Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thành phố tuyên quang, tỉnh tuyên quang giai đoạn 2018 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 96 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
-------------------------------------

CHU MINH HỊA

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI
NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI THÀNH
PHỐ TUYÊN QUANG, TỈNH TUYÊN QUANG
GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số nganh: 8.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phan Đình Binh

Thái Nguyên - 2021

Tai ngay!!! Ban co the xoa dong chu nay!!!


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ
rõ nguồn gốc./.

Thái Nguyên, ngày 10 tháng 11 năm 2021


Tác giả Luận văn

Chu Minh Hòa


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn
sâu sắc tới PGS.TS. Phan Đình Binh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, tạo
điều kiện để tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến các thầy, cô giáo trong Ban Giám hiệu
nhà trường, Phòng Đào tạo (Sau đại học), khoa Quản lý Tài nguyên và các
phòng ban trong Trường Đại học Nơng Lâm đã giảng dạy, đóng góp ý kiến,
tạo điều kiện để tơi hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, cán bộ các phịng chun mơn
của Sở Tài ngun và Mơi trường tỉnh Tuyên Quang, Văn phòng đăng ký đất
đai tỉnh Tuyên Quang, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố
Tun Quang, Phịng Tài ngun và Mơi trường thành phố Tuyên Quang,
Trung tâm phát triển quỹ đất thành phố Tuyên Quang đã giúp đỡ và tạo điều
kiện cho tôi trong quá trình thu thập tài liệu thực hiện đề tài.
Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình và những người bạn, những
người đã cùng tôi chia sẻ những khó khăn trong thời gian học tập, đặc biệt là
trong thời gian thực hiện đề tài này.
Thái nguyên, ngày 10 tháng 11 năm 2021
Tác giả luận văn

Chu Minh Hòa


iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... vi
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn .......................................................................... 3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4
1.1. Khái quát về đăng ký đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai ........................ 4
1.1.1. Khái quát chung về đăng ký đất đai ........................................................ 4
1.1.2. Văn phòng đăng ký đất đai ..................................................................... 5
1.2. Thực trạng Văn phòng đăng ký đất đai ở Việt Nam .................................. 6
1.3. Quy định về Văn phòng đăng ký đất đai.................................................... 9
1.3.1. Cơ sở pháp lý về Văn phòng đăng ký đất đai ......................................... 9
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng đăng ký đất đai ......................... 11
1.3.3. Cơ chế phối hợp .................................................................................... 14
1.4. Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Tuyên Quang ........................................ 15
1.4.1. Cơ cấu tổ chức....................................................................................... 15
1.4.2. Nhiệm vụ, quyền hạn ............................................................................ 16
1.4.3. Tình hình hoạt động .............................................................................. 18
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 21
2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................... 21
2.1.1. Đối tượng .............................................................................................. 21
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 21



iv

2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 21
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 22
2.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp ..................................... 22
2.3.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp ...................................... 23
2.3.3. Phương pháp phân tích, thống kê và xử lý số liệu ................................ 24
2.3.4. Phương pháp so sánh - tổng hợp ........................................................... 24
2.3.5. Phương pháp tham vấn ý kiến chuyên gia và các cơ quan liên quan ... 24
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 26
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và thực trạng quản lý đất đai của thành
phố Tuyên Quang ............................................................................................ 26
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 26
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 27
3.1.3. Thực trạng quản lý đất đai của thành phố Tuyên Quang ...................... 33
3.2. Thực trạng hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành
phố Tuyên Quang giai đoạn 2018 - 2020........................................................ 50
3.2.1. Tổ chức bộ máy hoạt động .................................................................... 50
3.2.2. Cơ chế hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố
Tuyên Quang ................................................................................................... 53
3.2.3. Kết quả hoạt động của Chi nhánh VPĐKĐĐ thành phố Tuyên Quang
giai đoạn 2018 - 2020 ...................................................................................... 56
3.3. Đánh giá kết quả hoạt động của Chi nhánh VPĐKĐĐ thành phố Tuyên
Quang .............................................................................................................. 63
3.3.1. Mức độ công khai các thủ tục hành chính ............................................ 63
3.3.2. Thời gian giải quyết các thủ tục hành chính ......................................... 65
3.3.3.Thái độ phục vụ và mức độ hướng dẫn của cán bộ Chi nhánh VPĐKĐĐ
thành phố Tuyên Quang .................................................................................. 66
3.3.4. Cơ sở vật chất ........................................................................................ 68

3.3.5. Các khoản thu phí, lệ phí ...................................................................... 69


v
3.3.6. Các Ý kiến đánh giá khác...................................................................... 70
3.3.7. Nhận xét về hoạt động của Chi nhánh VPĐKĐĐ thành phố Tuyên Quang. 72
3.4. Đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi nhánh
VPĐKĐĐ thành phố Tuyên Quang ................................................................ 78
3.4.1. Giải pháp chính sách ............................................................................. 78
3.4.2. Giải pháp kỹ thuật, nghiệp vụ, CSDL ................................................... 78
3.4.3. Giải pháp về tổ chức, cơ chế hoạt động, nhân lực ................................ 79
3.4.4. Giải pháp về đầu tư cơ sở vật chất ........ Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 81
1. Kết luận ....................................................................................................... 81
2. Đề nghị ........................................................................................................ 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 84


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

KÍ HIỆU

CHÚ GIẢI

BĐĐC

Bản đồ địa chính


BĐS

Bất động sản

ĐKĐĐ

Đăng ký đất đai

HĐND

Hội đồng nhân dân

HSĐC

Hồ sơ địa chính

GCN

Giấy chứng nhận

GCN QSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

KTXH

Kinh tế xã hội

QL


Quốc lộ

QLĐĐ

Quản lý đất đai

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

QSH

Quyền sở hữu

SDĐ

Sử dụng đất

TĐC

Tái định cư

TP

Thành phố

TTHC

Thủ tục hành chính


UBND

Uỷ ban nhân dân

VPĐKĐĐ

Văn phịng đăng ký đất đai

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

VPĐKQSDĐ

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Cơ cấu sử dụng đất thành phố Tuyên Quang năm 2020. ................... 33
Bảng 3.2. Nhân sự của Chi nhánh VPĐK đất đai thành phố Tuyên Quang ... 52
Bảng 3.3. Kết quả thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........... 58
Bảng 3.4. Kết quả cấp GCN cho các hộ gia đình, cá nhân trên phần diện tích
đất do các Cơng ty lâm nghiệp, cơng ty chè trả lại cho địa phương ............... 59
Bảng 3.5. Kết quả tiếp nhận và giải quyết các thủ tục hành chính về đất đai ......... 60
Bảng 3.6. Mức độ cơng khai thủ tục hành chính ............................................ 64
Bảng 3.7. Thời gian thực hiện các TTHC ....................................................... 65
Bảng 3.8. Thái độ, mức độ hướng dẫn của cán bộ tiếp nhận hồ sơ ................ 67
Bảng 3.9. Đánh giá điều kiện cơ sở vật chất ................................................... 68

Bảng 3.10. Đánh giá của người sử dụng đất về hoạt động của Chi nhánh
VPĐKĐĐ thành phố Tuyên Quang ................................................................ 70
Bảng 3.11. Ý kiến đánh giá của viên chức, người lao động đang công tác Chi
nhánh VPĐKĐĐ thành phố Tuyên Quang và một số cán bộ các đơn vị liên
quan ................................................................................................................. 71


viii

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Vị trí hệ thống Văn phịng đăng ký đất đai ..................................... 12
Hình 1.2. Mơ hình tổ chức Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Tuyên Quang.... 16
Hình 3.1. Sơ đồ hành chính thành phố Tun Quang ..................................... 26


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Luật Đất đai 2003 đã quy định việc thành lập hệ thống Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất (VPĐKQSDĐ) trực thuộc cơ quan Tài nguyên và Môi
trường ở hai cấp gồm VPĐKQSDĐ cấp tỉnh trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường, VPĐKQSDĐ cấp huyện trực thuộc Phịng Tài ngun và Mơi trường,
VPĐKQSDĐ các cấp có chức năng, nhiệm vụ chủ yếu là giúp cơ quan Tài
nguyên và Môi trường làm đầu mối tổ chức thực hiện các thủ tục về đăng ký
đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất; lập chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính và cơ sở dữ
liệu địa chính; tổ chức thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai theo định kỳ; cung
cấp thông tin đất đai phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và cho các
tổ chức, cá nhân có nhu cầu.

Sau 10 năm thi hành Luật Đất đai năm 2003, có thể đánh giá cơng tác
quản lý đất đai đã có nhiều tiến bộ so với trước, việc thành lập VPĐKQSDĐ
đã khắc phục nhiều khó khăn về chuyên môn để thực hiện các nhiệm vụ về
đăng ký đất đai, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong việc cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất. Thủ tục hành chính về đất đai đã minh bạch, cơng khai, cơ
chế “một cửa” được thiết lập ở nhiều địa phương
Tuy nhiên, hệ thống VPĐKQSDĐ các cấp hiện nay còn một số hạn chế
như chưa thực hiện đầy đủ và đúng các yêu cầu nhiệm vụ mà pháp luật đất đai
đã phân cấp thực hiện, đặc biệt là việc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính; tổ
chức bộ máy của VPĐKQSDĐ ở nhiều địa phương chưa hồn chỉnh, khơng
thống nhất, nhân lực còn thiếu.
Thực hiện Luật đất đai năm 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai năm 2013, quy định “Văn phòng đăng ký đất đai là đơn vị sự nghiệp công
trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành


2
lập”. Năm 2015, Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Tuyên Quang được thành
lập trên cơ sở hợp nhất VPĐKQSDĐ thuộc Sở Tài ngun và Mơi trường và
07 Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Mơi
trường các huyện, thành phố. Văn phịng đăng ký đất đai là đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Sở Tài ngun và Mơi trường, có chức năng thực hiện
đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; xây dựng, quản lý, cập
nhật, chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; thống kê,
kiểm kê đất đai và cung cấp thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân theo quy
định của pháp luật. Văn phòng đăng ký đất đai có tư cách pháp nhân, có con
dấu riêng; được Nhà nước bố trí văn phịng, trang thiết bị làm việc và mở tài
khoản theo quy định của pháp luật.
Sau khi đi vào hoạt động, việc thực hiện các thủ tục hành chính về đất

đai có sự quản lý, điều hành tập trung, thống nhất trên toàn tỉnh, qua đó kịp
thời phát hiện những sai sót, chồng chéo; có sự thống nhất cao về chuyên
môn, đúng quy định của pháp luật trong việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ tại
Chi nhánh các huyện, thành phố. Mơ hình cũng bảo đảm giải quyết TTHC về
đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất một cách đơn giản, thuận tiện theo cơ
chế “một cửa”. Hồ sơ thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai được nộp tại
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện, được kiểm tra chặt chẽ về
tính pháp lý, giải quyết kịp thời nhiều vướng mắc chuyên môn, quản lý tốt
biến động đất đai, nhất là việc tách thửa, không để xảy ra tình trạng chia cắt
manh mún, khơng đúng quy định; việc cập nhật các biến động, quản lý dữ
liệu địa chính đồng bộ theo đúng quy định.
Bên cạnh những kết quả đạt được, do bước đầu đi vào hoạt động và
thực hiện điều hành theo mơ hình mới nên vẫn cịn một số hạn chế, thách thức
cần được điều chỉnh, khắc phục như cơng tác giải quyết thủ tục hành chính
vẫn cịn tình trạng trễ hẹn do việc ln chuyển hồ sơ từ Chi nhánh VPĐKĐĐ
cấp huyện về VPĐKĐĐ cấp tỉnh và ngược lại.


3
Nhằm đánh giá thực trạng, phân tích hiệu quả của mơ hình VPĐKĐĐ
tỉnh Tun Quang nói chung và Chi nhánh VPĐKĐĐ thành phố Tuyên
Quang và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của VPĐKĐĐ đáp
ứng các nhu cầu giao dịch về đất đai của người sử dụng đất tiến tới xây dựng
mơ hình quản lý đất đai hiệu quả phù hợp với công nghệ hiện đại. Xuất phát
từ những vấn đề trên tôi tiến hành thực hiện đề tài: “ Đánh giá thực trạng và
đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai thành phố Tuyên Quang giai đoạn 2018-2020”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai thành phố Tuyên Quang giai đoạn 2018-2020.

- Đánh giá hiệu quả hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai thành phố Tuyên Quang giai đoạn 2018-2020.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Tuyên Quang trong giai đoạn
tiếp theo.
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn
- Góp phần hồn thiện cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động của Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Tuyên Quang.
- Đánh giá được đúng thực trạng hoạt động của Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai thành phố Tuyên Quang.
- Đề xuất các giải pháp có khả năng thực thi, đáp ứng được các yêu cầu
quản lý nhà nước về đất đai.
- Các tài liệu, số liệu điều tra, thu thập phải đảm bảo độ tin cậy, chính xác.
- Đề tài phải đảm bảo tính khoa học và thực tiễn.


4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Khái quát về đăng ký đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai
1.1.1. Khái quát chung về đăng ký đất đai
1.1.1.1. Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
Đăng ký đất đai là một thủ tục hành chính thiết lập hồ sơ địa chính đầy
đủ và cấp giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hợp pháp nhằm xác lập mối
quan hệ pháp lý giữa Nhà nước với người sử dụng đất, làm cơ sở để Nhà
nước quản lý chặt chẽ đất đai theo pháp luật và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của
người sử dụng đất.
- Theo Khoản 5, Điều 13, Luật đất đai năm 2013: Đăng ký đất đai, nhà
ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý
về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và

quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính.
- Theo Điều 95, Luật đất đai năm 2013: Đăng ký đất đai là bắt buộc đối
với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu.
Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm đăng ký lần
đầu và đăng ký biến động, được thực hiện tại tổ chức đăng ký đất đai thuộc cơ
quan quản lý đất đai, bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử
và có giá trị pháp lý như nhau.
Việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất có hiệu lực kể từ thời điểm
đăng ký vào Sổ địa chính. (Luật đất đai, 2013)
1.1.1.2. Đối tượng đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
Các đối tượng sử dụng đất phải thực hiện đăng ký đất đai được quy
định tại Điều 5 của Luật Đất đai 2013 gồm:
- Tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị


5

xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức sự
nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự (gọi
chung là tổ chức); Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọi chung là hộ
gia đình, cá nhân);
- Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên
cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, bn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư
tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dịng họ;
- Cơ sở tơn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh
đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của
tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tơn giáo;
- Tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện

ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức
năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ
chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại
diện của tổ chức liên chính phủ;
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về
quốc tịch;
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn
đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà
đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp
luật về đầu tư. (Luật đất đai, 2013)
1.1.2. Văn phòng đăng ký đất đai
Theo Khoản 1 Điều 5 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều, khoản của Luật Đất đai số
45/2013/QH13 quy định về VPĐKĐĐ được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4
Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 6/01/2017 về sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai như sau:
- Văn phòng đăng ký đất đai là đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Sở Tài


6
nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập hoặc tổ chức lại
trên cơ sở hợp nhất Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài
ngun và Mơi trường và các Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất trực
thuộc Phòng Tài nguyên và Mơi trường hiện có ở địa phương; có tư cách
pháp nhân, có trụ sở, con dấu riêng và được mở tài khoản để hoạt động theo
quy định của pháp luật.
- Văn phịng đăng ký đất đai có chức năng thực hiện đăng ký đất đai và
tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp được ủy quyền
theo quy định; xây dựng, quản lý, cập nhật, đo đạc, chỉnh lý thống nhất hồ sơ

địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai; cung cấp thông
tin đất đai theo quy định cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu và thực hiện các
dịch vụ khác trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy
định của pháp luật.
- Văn phịng đăng ký đất đai có chi nhánh tại các quận, huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai được thực hiện
chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng đăng ký đất đai theo quyết
định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Kinh phí hoạt động của Văn phịng đăng ký đất đai thực hiện theo quy
định của pháp luật về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp cơng lập. (Phạm Thị
Thảo, 2014)
1.2. Thực trạng Văn phòng đăng ký đất đai ở Việt Nam
Thực hiện Luật Đất đai năm 2013; Nghị định 43/2014/NĐ-CP của
Chính phủ; Thơng tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày
04/4/2015 của liên Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Tài chính hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của
Văn phòng đăng ký đất đai, Tổng cục Quản lý đất đai đã tập trung chỉ đạo,
đôn đốc, hướng dẫn các địa phương thực hiện việc kiện tồn Văn phịng đăng


7
ký đất đai một cấp theo quy định của Luật Đất đai và chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ.
Về tình hình thành lập: Theo Tổng cục Quản lý đất đai, sau khi Luật
Đất đai 2013 có hiệu lực, Tổng cục đã chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn các địa
phương thực hiện việc kiện tồn Văn phịng đăng ký đất đai, đồng thời, thực
hiện rà soát việc tổng hợp báo cáo kết quả thành lập và tình hình hoạt động
động của các Văn phòng. Việc thành lập Văn phòng đã giúp đẩy nhanh q
trình hiện đại hóa ngành Quản lý đất đai, giảm thời gian thực hiện thủ tục
hành chính về đai.

Về hiệu quả hoạt động: Việc thành lập Văn phòng đăng ký đất đai
giúp đẩy nhanh quá trình hiện đại hóa ngành quản lý đất đai, thực hiện cải
cách hành chính một cách mạnh mẽ nhất trong lĩnh vực đất đai liên quan đến
người dân, doanh nghiệp, thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai tại
những địa phương đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai được cắt giảm
xuống từ 5 đến 25 ngày (Lê Minh Thùy, 2018).
Văn phòng đăng ký đất đai thể hiện rõ hơn tính chuyên nghiệp trong tổ
chức thực hiện nhiệm vụ đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận với bộ máy tổ
chức được sắp xếp theo các nhóm chun mơn và theo từng vị trí cơng việc
chun sâu; quy trình giải quyết công việc đã được thực hiện thống nhất, nhiều
nơi đã được thực hiện gắn với hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai đã xây dựng.
Hoạt động đăng ký đất đai đã có sự quản lý, điều hành tập trung, thống
nhất. Chất lượng thực hiện giải quyết thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
được nâng cao, bảo đảm sự thống nhất trong toàn tỉnh, thành phố do Văn
phịng đăng ký đất đai đã thường xun kiểm sốt, phát hiện những sai sót để
điều chỉnh, hướng dẫn các Chi nhánh. Thực hiện thủ tục giải quyết thủ tục
hành chính về đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đã đảm bảo được tiến độ theo
quy định,tình trạng tồn đọng hồ sơ quá hạn đã cơ bản chấm dứt.


8
Các Văn phịng đăng ký đất đai đã có điều kiện hơn về lực lượng chuyên
môn, chủ động hơn trong việc điều phối nguồn nhân lực trong toàn hệ thống,
đã quan tâm, chăm lo nhiều hơn cho việc xây dựng, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa
chính của địa phương, nhất là việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; đồng thời
tăng cường kiểm tra, chỉ đạo việc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính ở các cấp
huyện, xã để bảo đảm sự thống nhất của hồ sơ địa chính theo quy định.
Nhiều Văn phịng đăng ký đất đai hiện nay hoạt động khá tốt với cơ cấu
tổ chức lên đến hơn nghìn cán bộ như thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội.... Một
số Văn phịng đăng ký đất đai đã thực hiện tốt hoạt động cung cấp dịch vụ

công với doanh thu lên đến hàng chục tỷ đồng một năm như Đồng Nai, Đăk
Lắk, Vĩnh Long (Theo kết quả thành lập và hoạt động của Văn phòng đăng ký
đất đai năm 2019).
Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích có được, do mới thành lập nên hoạt
động của Văn phịng đăng ký cũng có những khó khăn như kinh phí hoạt
động của Văn phịng đăng ký đất đai và các Chi nhánh, trụ sở làm việc của
các chi nhánh, trang thiết bị, việc luân chuyển hồ sơ do cịn có hạn chế về hạ
tầng cơ sở dữ liệu chưa hoàn thiện, việc giải quyết khối lượng hồ sơ công việc
lớn cũng tạo áp lực cho một số vị trí.
Cơ sở hạ tầng của các Chi nhánh VPĐKĐĐ cũng gặp một số khó khăn
do trước đây trực thuộc Phịng Tài nguyên Môi trường nên trụ sở và trang
thiết bị làm việc đều dùng chung. Sau khi tách ra phần lớn các Chi nhánh
thường phải mượn lại trụ sở làm việc và kho lưu trữ hồ sơ, tình trạng thiếu
thốn trang thiết bị để hoạt động còn phổ biến. Về nhân sự, phần lớn còn hạn
chế, nhất là tại các tỉnh miền núi phía bắc, nhân lực tại các Văn phịng cấp
tỉnh trung bình chỉ có 10 - 15 người, Chi nhánh có 05 đến 07 người.
Việc xử lý các thủ tục hành chính về đất đai theo hướng hiện đại phụ
thuộc rất nhiều vào cơ sở dữ liệu đất đai, mặc dù, trong thời gian qua, Bộ
TN&MT đã rất quyết liệt trong việc chỉ đạo các địa phương tập trung xây dựng


9

để làm nền tảng co việc vận hành của hệ thống Văn phịng nói riêng và việc
thực hiện chính phủ điện tử. Song, việc triển khai thực hiện xây dựng Chính
phủ địa chính cịn hạn chế, đến nay, cả nước mới chỉ có 18 tỉnh, thành phố cơ
bản hồn thành và đang được khai thác sử dụng có hiệu quả ở cấp huyện.
Về cơ chế tài chính của Văn phịng đăng ký đất đai cịn gặp nhiều
vướng mắc. Theo đó, chức năng của Văn phịng đăng là dịch vụ cơng nhưng
lại thực hiện thu phí, lệ phí có mức thu thấp, nhiều nơi người tham gia giao

dịch lại được miễn, trong khi Văn phòng đăng ký đất đai chỉ được sử dụng
một phần nên không đủ cho việc hoạt động thời xun.
Ngồi ra, hầu hết Văn phịng đăng ký đất đai trong thời gian mới thành
lập với lý do việc bàn giao kế hoạch, dự toán ngân sách của các địa phương từ
cấp huyện lên cấp tỉnh còn chậm. Số lượng Văn phòng đăng ký đất đai được
địa phương đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên để thực hiện chức
năng, nhiệm vụ cịn hạn chế. (Hồng Thị Thương, 2016)
1.3. Quy định về Văn phòng đăng ký đất đai
1.3.1. Cơ sở pháp lý về Văn phòng đăng ký đất đai
1.3.1.1. Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về cải cách hành chính
Đại hội Đại biểu tồn quốc Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ IX (tháng
4/2001), đã xác định mục tiêu xây dựng nền hành chính nhà nước dân chủ,
trong sạch, vững mạnh, từng bước hiện đại hoá, chủ trương tiếp tục đẩy mạnh
thực hiện cải cách hành chính trong đó có giải pháp tách cơ quan hành chính
cơng quyền với tổ chức sự nghiệp. “Đổi mới và hồn thiện thể chế, thủ tục
hành chính, kiên quyết chống tệ cửa quyền, sách nhiễu, “xin - cho” và sự tắc
trách vô kỷ luật trong công việc”.
- Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban
hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước. Mục tiêu là cải
cách thể chế; xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức, chú trọng cải cách tiền lương nhằm tạo động lực thực sự để cán bộ,
cơng chức, viên chức thực thi cơng vụ có chất lượng và hiệu quả cao; nâng
cao chất lượng dịch vụ hành chính và chất lượng dịch vụ cơng.
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính


10

phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.

- Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
1.3.1.2. Căn cứ pháp lý về tổ chức và hoạt động của Văn phòng đăng ký
đất đai
- Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực từ 01/7/2014;
- Luật tổ chức chính phủ 2015 có hiệu lực từ 01/01/2016;
- Bộ Luật dân sự 2015 có hiệu lực thi hành từ 01/01/2017;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền sử dụng đất;
- Nghị định 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí
trước bạ;
- Nghị định 123/2017/NĐ-Cp ngày 14/11/2017 của Chính phù sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu
tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Các thông tư hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường: Thông
tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông
tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 quy định về hồ sơ địa chính; Thơng
tư 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 quy định về bản đồ địa chính.
- Thơng tư 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài Chính hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.
1.3.1.3. Nhận xét chung
Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến VPĐKĐĐ tương đối
đầy đủ, đây là căn cứ pháp lý để VPĐKĐĐ thành lập và đi vào hoạt động, tuy
nhiên các văn bản pháp lý liên quan đến VPĐKĐĐ còn một số các hạn chế:
- Chính quyền các cấp chưa nhận thức đầy đủ vai trị, vị trí và tác dụng



11

của tổ chức này đối với nhiệm vụ quản lý Nhà nước về đất đai.
- Thiếu các quy định hướng dẫn tổ chức hoạt động của VPĐKĐĐ và việc
phổ biến, tổ chức tập huấn cho công tác này chưa được tiến hành đồng bộ.
- Số lượng chỉ tiêu biên chế được giao ít, ảnh hưởng đến đến tư tưởng
của cán bộ, làm cho nhiều người không yên tâm công tác. Ngoài ra cơ sở hạ
tầng, trang thiết bị làm việc cịn hạn chế gây ảnh hưởng khơng nhỏ đến việc
cập nhật hồ sơ đăng ký vào cơ sở dữ liệu.
- Cơ chế tài chính của Văn phịng đăng ký đất đai còn chưa phù hợp.
Nguồn thu từ hoạt động của Văn phòng còn hạn chế, việc giao chỉ tiêu biên
chế kèm quỹ lương cho Văn phòng và các chi nhánh cịn q thấp. Các quy
định về thu phí, lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính về đất đai hiện hành
còn chưa phù hợp do phần lớn các trường hợp đăng ký của người dân ở nông
thôn được miễn hoặc giảm thu phí, lệ phí; mức thu một số khoản phí, lệ phí
cịn thấp hơn rất nhiều so với chi phí thực tế.
Tình hình trên cho thấy việc hồn thiện cơ chế, chính sách đưa
VPĐKĐĐ đi vào hoạt động hiệu quả là nhiệm vụ bức thiết nhằm đáp ứng yêu
cầu quản lý, sử dụng đất phục vụ phát triển kinh tế đất nước thời kỳ cơng
nghiệp hố, hiện đại hoá và hội nhập.
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của Văn phịng đăng ký đất đai
1.3.2.1. Vị trí, chức năng
Theo Thơng tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày
04/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Mơi trường, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, vị trí,
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và hoạt động vủa Văn phòng
đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường như sau:
- Văn phòng đăng ký đất đai là đơn vị sự nghiệp cơng lập trực thuộc Sở
Tài ngun và Mơi trường, có chức năng thực hiện đăng ký đất đai, nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất; xây dựng, quản lý, cập nhật, chỉnh lý thống nhất

hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai và cung cấp
thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.


12

- Văn phịng đăng ký đất đai có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng;
được Nhà nước bố trí văn phòng, trang thiết bị làm việc và mở tài khoản theo
quy định của pháp luật.
Vị trí của VPĐKĐĐ trong hệ thống quản lý nhà nước về đất đai thể
hiện theo hình sau:
Chính phủ

Bộ Tài ngun & Mơi trường
UBND tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương

Sở Tài nguyên & Môi trường
UBND quận, huyện, TP,
thị xã thuộc tỉnh

Văn phòng đăng ký đất đai

Phịng Tài ngun & Mơi
trường quận, huyện, TP
Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai

UBND xã, phường, thị trấn


Cán bộ địa chính xã,
phường, thị trấn

Hình 1.1. Vị trí hệ thống Văn phòng đăng ký đất đai
1.3.2.2. Nhiệm vụ, quyền hạn
- Thực hiện việc đăng ký đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.


13
- Thực hiện việc cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi
là Giấy chứng nhận).
- Thực hiện việc đăng ký biến động đối với đất được Nhà nước giao quản
lý, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Lập, chỉnh lý, cập nhật, lưu trữ và quản lý hồ sơ địa chính; tiếp nhận,
quản lý việc sử dụng phơi Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật.
- Cập nhật, chỉnh lý, đồng bộ hóa, khai thác dữ liệu đất đai; xây dựng,
quản lý hệ thống thông tin đất đai theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất; chỉnh lý bản đồ địa chính; trích lục bản đồ địa chính.
- Kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất; kiểm tra, xác nhận sơ đồ nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất do tổ chức, cá nhân cung cấp phục vụ đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận.
- Thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
- Cung cấp hồ sơ, bản đồ, thông tin, số liệu đất đai, nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện việc thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các dịch vụ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với

năng lực theo quy định của pháp luật.
- Quản lý viên chức, người lao động, tài chính và tài sản thuộc Văn
phịng đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ báo cáo
theo quy định hiện hành và tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công
tác được giao.
Văn phòng đăng ký đất đai hoạt động trên cơ sở Văn phịng một cấp
trực thuộc Sở Tài ngun và Mơi trường, có chi nhánh tại các quận, huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh.


14
1.3.2.3. Cơ cấu tổ chức bao gồm:
a. Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
- Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai.
- Các phịng trực thuộc:
+ Phịng Hành chính - Tổng hợp;
+ Phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận;
+ Phịng Kỹ thuật địa chính;
+ Phịng Thơng tin - Lưu trữ;
b. Các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại các huyện, thành phố thuộc
tỉnh là đơn vị hạch toán phụ thuộc; có con dấu riêng và được Nhà nước bố trí
văn phịng, trang thiết bị làm việc theo quy định của pháp luật. Chi nhánh có:
Giám đốc, Phó Giám đốc và các bộ phận trực thuộc.
1.3.3. Cơ chế phối hợp
- Việc phối hợp giữa Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai với Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân quận,
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp
huyện), cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên
quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng

đăng ký đất đai theo các nguyên tắc sau:
+ Bảo đảm thực hiện đồng bộ, thống nhất, chặt chẽ, kịp thời, công khai,
minh bạch;
+ Xác định rõ cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp; trách nhiệm, quyền hạn
của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; nội dung, thời hạn, cách thức thực hiện;
chế độ thông tin, báo cáo;
+ Tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành; phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, quy chế tổ chức hoạt động của từng cơ quan, đơn vị.
- Cơ chế phối hợp giữa Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn


15
phòng đăng ký đất đai với Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân
cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có
liên quan thực hiện theo Quy chế phối hợp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban
hành đảm bảo nguyên tắc theo quy định và hướng dẫn của liên Bộ: Tài chính,
Tài ngun và Mơi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận,
luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất khi thực hiện nghĩa vụ tài chính về
đất đai (Bộ Tài nguyên và Mơi trường, 2015, Thơng Tư liên tịch
15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC).
1.4. Văn phịng đăng ký đất đai tỉnh Tuyên Quang
1.4.1. Cơ cấu tổ chức
Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
được thành lập tại Quyết định số 192/QĐ-UBND ngày 29/6/2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tuyên Quang, Văn phòng đăng ký đất đai bắt đầu đi vào hoạt
động từ ngày 30/6/2015, trên cơ sở hợp nhất Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất trực thuộc sở Tài nguyên và Mơi trường và Văn phịng đăng ký quyền
sử dụng đất thuộc phịng Tài ngun và Mơi trường các huyện, thành phố.
Tổ chức bộ máy của VPĐKĐĐ tỉnh Tuyên Quang bao gồm:
- Lãnh đạo VPĐKĐĐ gồm 01 Giám đốc và 02 Phó Giám đốc.

- Các phịng chun mơn bao gồm: Phịng Hành chính tổng hợp; Phịng
đăng ký và cấp GCN; Phịng kỹ thuật địa chính; Phịng thơng - tin lưu trữ.
- Chi nhánh VPĐKĐĐ ở cấp huyện: có 07 Chi nhánh /07 huyện, thành
phố; bộ máy gồm: 01 Giám đốc; 01 Phó Giám đốc; các bộ phận trực thuộc.
Các Chi nhánh Văn phịng đăng ký đất đai hiện đã có trụ sở làm việc riêng và
địa điểm giao dịch theo cơ chế tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính
thực hiện các quyền của người sử dụng đất.
Đến nay, Văn phịng đăng ký đất đai có 07 Chi nhánh đặt tại 07 huyện,
thành phố, có tên gọi: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Tuyên
Quang, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Yên Sơn, Chi nhánh Văn


16
phòng đăng ký đất đai huyện Sơn Dương; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai huyện Hàm Yên, Chi nhánh Văn phịng đăng ký đất đai huyện Chiêm
Hóa, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Na Hang, Chi nhánh Văn
phịng đăng ký đất đai huyện Lâm Bình.
Giám đốc
VPĐKĐĐ
tỉnh
Các Phó giám đốc VPĐKĐĐ tỉnh

Phịng Hành
chính tổng hợp

Phịng Đăng ký
và Cấp GCN

Phịng Kỹ thuật
địa chính


Phịng Thơng
tin - Lưu Trữ

07 Chi nhánh/07 huyện, thành phố
Hình 1.2. Mơ hình tổ chức Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Tuyên Quang
1.4.2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1.4.2.1. Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh
Thực hiện theo Điều 1 tại Quyết định số 192/QĐ-UBND ngày
29/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Văn phòng đăng ký đất
đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, cụ thể:
- Thực hiện việc đăng ký đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thực hiện việc cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thực hiện việc đăng ký biến động đối với đất được Nhà nước giao quản
lý, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.


×