Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

(Luận văn) nghiên cứu vấn đề bảo mật hệ thống tptv và ứng dụng cho dịch vụ mytv

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (725.03 KB, 77 trang )

1

HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG

NGƠ LINH HUY

NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ BẢO MẬT HỆ THỐNG IPTV VÀ ỨNG
DỤNG CHO DỊCH VỤ MyTV

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
(Theo định hướng ứng dụng)

Hà Nội, 2017


2

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc đến tới các thầy cô giáo
trong Học viện Cơng Nghệ Bưu Chính Viễn Thơng nói chung và các thầy cô giáo trong
khoa quốc tế và đào tạo sau đại học nói riêng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em
những kiến thức, kinh nghiêm quý báu trong suốt thời gian qua.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến thầy giáo TS. Vũ Văn Thỏa đã tận tình giúp
đỡ, trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt quá trình làm luận văn. Trong thời gian
làm việc cùng thầy, em không ngừng tiếp thu thêm nhiều kiến thức bổ ích và đã học
được tinh thần làm việc, thái độ nghiên cứu khoa học nghiêm túc, hiệu quả. Đây là
những điều rất cần thiết cho em trong q trình học tập và cơng việc sau này.
Sau cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè đã động viên,
đóng góp ý kiến và giúp đỡ em trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận
văn.
Trong luận văn do điều kiện thời gian cũng như điều kiện nghiên cứu còn hạn


chế nên cịn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý từ các q thầy cơ và các
bạn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn tất cả mọi người. Chúc mọi người sức
khỏe và thành đạt.
Hà Nội, ngày

tháng

Học viên

Ngô Linh Huy

năm


3

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Nội dung của luận
văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng tải trên các tạp chí và
các trang web theo danh mục tài liệu tham khảo. Tất cả các tài liệu tham khảo đều có
xuất xứ rõ ràng và được trích dẫn hợp pháp.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và chịu mọi hình thức kỉ luật theo quy định
cho lời cam đoan của mình.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

NGƠ LINH HUY



4

MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ...............................................................................................................(i)
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................(ii)
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................................1
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG IPTV VÀ CÁC YÊU CẦU
BẢO MẬT
1.1. Giới thiệu công nghệ IPTV..................................................................................................3
1.1.1. Khái niệm về IPTV...........................................................................................................3
1.1.2. Hệ thống IPTV....................................................................................................................4
1.2. Các dịch vụ cơ bản của IPTV........................................................................................... .7
1.3. Các yêu cầu bảo mật cho IPTV.......................................................................................11
1.3.1. Yêu cầu bảo mật nội dung số.....................................................................................11
1.3.2. Yêu cầu bảo mật hệ thống Head-end.................................................................12
1.3.3. Yêu cầu bảo mật hệ thống truyền dẫn IPTV......................................................12
1.3.4. Yêu cầu bảo mật hệ thống thiết bị đầu cuối........................................................13
1.4. Kết luận chương I...................................................................................................................14
CHƯƠNG II. NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP BẢO MẬT CHO DỊCH
VỤ IPTV
2.1. Các nguy cơ làm mất an toàn, bảo mật hệ thống dịch vụ IPTV.......................15
2.1.1. Truy cập gian lận............................................................................................................17
2.1.2. Phát sóng trái phép.........................................................................................................18
2.1.3. Xuyên tạc nội dung........................................................................................................19
2.1.4. Nguy cơ xâm nhập và tấn công đối với nhà cung cấp dịch vụ IPTV.......20
2.1.5. Nguy cơ đối với thiết bị đầu cuối thuê bao IPTV.............................................24
2.2. Các giải pháp bảo mật cho dịch vụ IPTV................................................................27
2.2.1. Giải pháp bảo vệ nội dung.......................................................................................27
2.2.1.1. Hệ thống bảo vệ nội dung (CPS)....................................................................27



5

2.2.1.2. Hệ thống truy cập có điều kiện (CAS)........................................................27
2.2.1.3. Quản lý bản quyền số (DRM)..........................................................................28
2.2.2. Giải pháp bảo mật hệ thống Head-end của nhà cung cấp dịch vụ
IPTV...................................................................................................................................................................31
2.2.3. Bảo mật trong mạng truyền dẫn dịch vụ IPTV..............................................34
2.2.3.1. DSLAM.....................................................................................................................34
2.2.3.2. Định tuyến – routing.............................................................................................39
2.2.3.3. Tách biệt các thuê bao...........................................................................................40
2.2.3.4. Mạng ảo và mạng kết nối thuê bao ảo............................................................41
2.2.4. Giải pháp bảo mật hệ thống thiết bị đấu cuối home-end............................43
2.2.4.1. Residential Gateway.............................................................................................43
2.2.4.2. Filtering.......................................................................................................................43
2.2.4.3. Set top box................................................................................................................43
2.3. Kết luận chương II.............................................................................................................44
CHƯƠNG III. NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP BẢO MẬT
CHO DỊCH VỤ MyTV CỦA VNPT
3.1. Giới thiệu dịch vụ MyTV...................................................................................................45
3.1.1. Dịch vụ truyền hình (Live TV).................................................................................45
3.1.2. Dịch vụ tạm dừng (Time shift TV - TSTV)......................................................46
3.1.3. Dịch vụ lưu trữ (Network Personal Video Recorder - NPVR)...............46
3.1.4. Sóng phát thanh trực tuyến.....................................................................................46
3.1.5. Truyền hình xem lại (TV on Demand)................................................................46
3.1.6. Phim truyện....................................................................................................................46
3.1.7. Ca nhạc.............................................................................................................................47
3.1.8. Karaoke............................................................................................................................47
3.1.9. Games................................................................................................................................47
3.1.10. Dịch vụ Thông tin cần biết (T-Information)..................................................48



6

3.1.11. Dịch vụ Tiếp thị truyền hình (T-Marketing)..................................................48
3.1.12. Dịch vụ chia sẻ hình ảnh (Media Sharing)......................................................49
3.1.13. Dịch vụ thể thao.........................................................................................................49
3.1.14. Dịch vụ tin tức............................................................................................................49
3.1.15. Dịch vụ đọc truyện....................................................................................................49
3.1.16. Dịch vụ sức khỏe làm đẹp......................................................................................50
3.1.17. Dịch vụ nhịp cầu MyTV..........................................................................................50
3.1.18. Quảng cáo (Advertising)..........................................................................................50
3.2. Các u bảo mật trong MyTV.......................................................................................50
3.2.1. Mơ hình cung cấp dịch vụ MyTV.........................................................................50
3.2.2. Các yêu cầu bảo mật trong dịch vụ MyTV.......................................................55
3.3. Các giải pháp bảo mật trong MyTV...........................................................................56
3.3.1. Đường dây thuê bao...................................................................................................56
3.3.2. IP DSLAM / Access Switch..................................................................................56
3.3.3. Router thực thi chức năng Multicast (UPE, PE-AGG).................................58
3.3.4. DHCP Server.................................................................................................................59
3.3.5. EPG Server.....................................................................................................................59
3.3.6. Account Server..............................................................................................................61
3.3.7. VoD Server.....................................................................................................................62
3.3.8. Video Storage Server..................................................................................................64
3.3.9. Hệ thống DRM/CAS...................................................................................................64
3.4. Kết luận chương III..........................................................................................................65
KẾT LUẬN.................................................................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................67



7

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Mơ hình kiến trúc hệ thống IPTV Hình
2.1. Phân loại các rủi ro cho hệ thống IPTV
Hình 2.2. Biểu thị mơ hình mơi trường IPTV mức cao
Hình 2.3. Một số STB thường gặp
Hình 2.4. Hệ thống IPTV Head-end
Hình 2.5. Các lớp bảo mật tại Head-end
Hình 3.1. Cấu hình đấu nối hệ thống cung cấp dịch vụ IPTV của VASC
Hình 3.2. Cấu hình các giao thức thiết bị mạng cho dịch vụ MyTV
Hình 3.3. Sơ đồ cung cấp địa chỉ động DHCP cho STB
Hình 3.4. Sơ đồ cung cấp dịch vụ IPTV dựa trên FTTx
Hình 3.5. Mơ hình S-VLAN trong mạng truy nhập


8

DANH MỤC BẢNG
BIỂU Bảng 1.1. Một số dịch vụ của IPTV
Bảng 2.1. Cách bảo mật hệ thống ACL đảm bảo tính bảo mật, thống nhất và tính
liên tục của dịch vụ
Bảng 2.2. Cách bảo mật hệ thống định tuyến đảm bảo tính bảo mật, thống nhất
và tính liên tục của dịch vụ
Bảng 2.3. Phương thức tách biệt các thuê bao đảm bảo tính bảo mật, thống nhất
và tính liên tục của dịch vụ
Bảng 2.4. Giải pháp mạng ảo đảm bảo tính bảo mật, thống nhất và tính liên tục
của dịch vụ



1

MỞ ĐẦU
Sự phát triển nhanh chóng của Internet băng rộng đã làm thay đổi cả về nội
dung và kỹ thuật truyền hình. Hiện nay truyền hình có nhiều dạng khác nhau: truyền
hình số, truyền hình vệ tinh, truyền hình cáp, truyền hình Internet và IPTV. Trong số
đó, IPTV đang là cấp độ cao nhất và được đánh giá là công nghệ truyền hình của tương
lai. Sự vượt trội của cơng nghệ IPTV là tính năng tương tác giữa hệ thống với người
xem, cho phép người xem chủ động về thời gian và khả năng triển khai nhiều dịch vụ
giá trị gia tăng tiện ích khác trên hệ thống nhằm đáp ứng nhu cầu của người sử dụng.
Hiện nay trên thế giới đã có một số quốc gia triển khai thành công IPTV như
Trung Quốc, Singapore, Bỉ,... Theo các chuyên gia dự báo thì tốc độ phát triển IPTV
đã và sẽ tăng theo cấp số nhân theo từng năm và đó là xu thế truyền hình của tương lai.
Về cơng nghệ IPTV ở Việt Nam hiện nay, một số nhà cung cấp đã triển khai IPTV từ
năm 2009 trên mạng băng rộng và thu được những thành công đáng kể. Trong số đó có
dịch vụ MyTV của VNPT được triển khai rộng khắp và bước đầu đáp ứng được yêu
cầu của người sử dụng.
Tuy nhiên vấn đề bảo mật cho một dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông
đang là một vấn đề cần quan tâm trong thời địa số hóa hiên nay. Mặt khác do dịch vụ
IPTV triển khai trên nền mạng Internet nên rất nhiều vấn đề về bảo mật hệ thống IPTV
cần phải nghiên cứu để đảm bảo an toàn cho dịch vụ được cung cấp tời người dùng.
Hơn nữa việc ứng dụng các giải pháp bảo mật cho dịch vụ MyTV cũng là yêu cầu cấp
thiết trong quá trình vận hành, khai thác dịch vụ thực tế.
Với mục đích đưa những tiến bộ cơng nghệ vào phục vụ cho cuộc sống, học
viên xin chọn đề tài nghiên cứu “Nghiên cứu vấn đề bảo mật hệ thống IPTV và ứng
dụng cho dịch vụ MyTV”.
Mục tiêu của luận văn là nghiên cứu các giải pháp bảo mật hệ thống IPTV và đề
xuất một số giải pháp bảo mật cho dịch vụ MyTV của VNPT.



2

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hệ thống IPTV nói chung và dịch vụ
MyTV của VNPT nói riêng. Phạm vi nghiên cứu là các vấn đề và giải pháp bảo mật
cho hệ thống IPTV.
Bố cục của luận văn gồm 3 chương nội dung như sau:
CHƯƠNG 1: Tổng quan về hệ thống IPTV và các yêu cầu bảo mật cho dịch vụ
IPTV.
CHƯƠNG 2: Nghiên cứu các giải pháp bảo mật cho dịch vụ IPTV.
CHƯƠNG 3: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp bảo mật cho dịch vụ MyTV của
VNPT.


3

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG IPTV
VÀ CÁC YÊU CẦU BẢO MẬT
Nội dung chính của chương I là trình bày tổng quan về IPTV và các vấn đề liên
quan đến các yêu cầu về bảo mật cho dịch vụ IPTV.

1.1. Giới thiệu công nghệ IPTV
1.1.1 Khái niệm về IPTV
Hệ thống truyền hình tương tự quảng bá đã được phát triển rộng rãi hơn 60 năm
trước đây. Trong giai đoạn này, trải nghiệm của người xem chuyển từ bộ máy thu hình
trắng đen sang máy thu hình màu và sự dịch chuyển từ truyền hình trắng đen sang
truyền hình màu yêu cầu người xem phải mua bộ máy thu hình mới cũng và nhà cung
cấp phát quảng bá phải đầu tư bộ phát mới trước và sau đó. Ngày nay, ngành công
nghiệp đã trải qua một cuộc cách mạng sâu sắc từ truyền hình truyền thống sang một kỉ
nguyên mới của công nghệ số. Phần lớn nhà cung cấp dịch vụ truyền hình đã nâng cấp
mạng lưới hiện có và triển khai nhiều hệ thống số tiên tiến nhằm mục đích dời khách

hàng từ hệ thống truyền hình tương tự truyền thống sang các dịch vụ số hiện đại hơn.
Một cơng nghệ mới được gọi là truyền hình trên giao thức Internet ( IPTV ) đã bắt đầu
nắm bắt xu thế toàn cầu bắt đầu bằng câu chuyện về một vài cơng ty viễn thơng, truyền
hình cable, vệ tinh, số mặt đất và một vài nhà cung cấp dịch vụ Internet truyền hình
ảnh qua một dịch vụ dựa vào nền tảng hạ tầng IP. Như được miêu tả qua cái tên, IPTV
thể hiện một cơ chế cho việc truyền các luồng nội dung hình ảnh qua một hạ tầng mạng
truyền dẫn sử dụng giao thức mạng IP. Theo quan điểm của đối tượng sử dụng, việc
khai thác và xem IPTV cũng giống như dịch vụ TV trả tiền. ITU-T (ITU-T FG IPTV)
đã chính thức chấp thuận định nghĩa IPTV như sau [5]:
IPTV được định nghĩa là các dịch vụ đa phương tiện như truyền
hình/video/audio/văn bản/đồ họa/số liệu truyền tải trên các mạng dựa trên IP được


4

kiểm soát nhằm cung cấp mức chất lượng dịch vụ, độ mãn nguyện, độ bảo mật và tin
cậy theo yêu cầu.
Từ quan điểm của nhà cung cấp dịch vụ, IPTV bao gồm quá trình thu thập, xử
lý, và truyền tải một cách an toàn nội dung video trên hạ tầng mạng dựa trên cơng nghệ
IP. Tham gia vào q trình cung cấp dịch vụ IPTV có nhiều nhà cung cấp dịch vụ từ
các nhà cung cấp dịch vụ truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh đến các cơng ty Viễn
thơng lớn và các nhà khai thác mạng riêng ở nhiều nơi trên thế giới.
Trên thế giới, IPTV đã được khá nhiều tập đồn viễn thơng quan tâm đầu tư và
triển khai cung cấp dịch vụ. Tính đến hết năm 2011, trên thế giới có 51 triệu thuê bao,
đạt doanh thu 9.7 tỉ USD. Trên thế giới, IPTV đã bước sang thời kỳ phát triển ổn định.
Số thuê bao IPTV được dự báo sẽ tăng từ 51 triệu năm 2011 tới 165 triệu thuê bao vào
cuối năm 2017 với tốc độ tăng trưởng hàng năm là trên 30% .Tổng doanh thu từ dịch
vụ IPTV sẽ tăng từ từ 9.7 tỉ USD năm 2011 tới 21,3 tỉ USD vào năm 2017 với tốc độ
tăng hàng năm là 18,2%. (Nguồn IPTV-news)
Hiện nay tại Việt Nam có 4 nhà cung cấp và số lượng khách hàng khơng ngừng

tăng:


Cơng ty VASC - VNPT cung cấp dịch vụ IPTV mang thương hiệu
MyTV.



Cơng ty VTC Digicom hợp tác với một loạt các tỉnh/thành phố cung cấp

dịch vụ IPTV trên cơ sở hạ tầng mạng viễn thông công cộng của các VNPT địa phương.



Cơng ty FPT Telecom cung cấp dịch vụ IPTV có tên thương mại là “iTV
Muốn gì xem nấy”.
Cơng ty Viettel cung cấp dịch vụ NetTV.

1.1.2 Hệ thống IPTV


5

IPTV là một công nghệ mới cho phép linh hoạt hơn trong quản lý và tạo điều
kiện để tương tác trực tiếp với nguồn của nội dung, cải thiện những phản hồi và lên kế
hoạch trong tương lai. Trải nghiệm của khách hàng được cải thiện đáng kể bởi họ được
kiểm sốt tồn bộ nội dung ngay lập tức khi nó xuất hiện, cũng như thơng tin liên lạc
hai chiều với nhà cung cấp nội dung.
IPTV là dịch vụ đa truyền thơng gồm truyền hình, văn bản, đồ họa, dữ liệu
truyền trên các mạng dựa trên phương thức IP được quản lý để cung cấp đảm bảo chất

lượng dịch vụ, tính bảo mật, tương tác và độ tin cậy cao.
IPTV khơng giống như truyền hình cáp truyền thống mà nó là một tổng thể các
chuỗi dịch vụ truyền hình có tính tương tác. Chính vì vậy mơ hình kiến trúc của IPTV
cũng phải thực sự đặc biệt.
Hình 1.1 dưới đây mô tả kiến trúc chung của một hệ thống IPTV.


6

Hình 1.1 Mơ hình kiến trúc hệ thống IPTV [5]

Có thể chia hệ thống IPTV từ nhà cung cấp nội dung tới người sử dụng thành
các khối chức năng như sau:
Hệ thống cung cấp nội dung: Cung cấp nguồn dữ liệu được thu, nhận, xử
lí từ các nguồn như: Vệ tinh, truyền hình mặt đất và chuyển sang Head end.
Head end: Thu, điều chế và giải mã nội dung hình ảnh, âm thanh thành
luồng dữ liệu IP (dùng bộ mã hóa Encoder). Các chương trình sau khi được mã hóa sẽ


7

phân phối tới người sử dụng trên các luồng IP Multicast qua truy nhập và mạng lõi IP.
Các chương trình này có thể được mã mật bởi hệ thống bảo mật bảo vệ nội dung.
Hệ thống Middleware: Có chức năng quản lí th bao, nội dung và báo
cáo hồn chỉnh cùng với các chức năng quản lí EPG và STB. Middlewave là một giao
diện hệ thống cung cấp dịch vụ IPTV cho người sử dụng, nó cho phép xác định danh
tính người sử dụng. Middlewave có lưu trữ một Profile cho tất cả các dịch vụ.
Middlewave đảm bảo đảm bảo các hoạt động bên trong, khơng có giới hạn hoạt động
riêng rẽ nào trong hệ thống.
Hệ thống phân phối nội dung: Thành phần gồm có cụm máy chủ VoD và

các hệ thống quản lí tương ứng có chức năng lưu trữ nội dung được mã hóa, đưa ra
chính sách phân phối hợp lí. Trong đó máy chủ VoD sẽ lưu lại các nội dung thực và
cung cấp cho thuê bao khi nó nhận được sự xác thực từ Middleware.
Hệ thống quản lý bản quyền số (DRM): Chức năng bảo vệ nội dung, trộn
tín hiệu truyền hình hay mã hóa nội dung. DRM dùng để bảo mật nội dung các khóa
giải mã thuê bao.
Hệ thống quản lý mạng và tính cước.
Set Top Box: Là thiết bị đầu cuối cho phép thu, giải mã và hiển thị nội dung
trên màn hình TV. STB cần hỗ trợ các chuẩn MPEG-4/H.264. Ngoài ra STB cũng

có thể hỗ trợ HDTV, kết nối với thiết bị lưu trữ bên ngoài: USB, Video phone…STB
cung cấp các ứng dụng truyền thơng giải trí. Nó có thể giải mã những chuỗi dữ liệu và
hình ảnh đến địa chỉ IP. Ngoài ra STB cũng hỗ trợ chuẩn H.264/MPEG-4 part 10.
Cùng với STB có đồng bộ kèm theo là Remote control có chức năng điều khiển từ xa
và thực hiện chức năng như hẹn lịch xem, nhắn tin tương tác giữa nhà cung cấp và
người sử dụng.

1.2. Các dịch vụ cơ bản của IPTV
Khả năng của IPTV gần như là vô tận và hứa hẹn mang đến cho người sử dụng
những dịch vụ kĩ thuật số chất lượng cao.


8

Dưới đây là bảng thống kê một số dịch vụ cơ bản của IPTV:
Nhóm dịch vụ

Tên dịch vụ

Mơ tả về dịch vụ

Dịch vụ phát các kênh

Truyền hình quảng bá

truyển hình quảng bá thơng

(Linear/Broadcast TV)

thường. Ví dụ: VTV1,
VTV2, VTV3 . . .
Dịch vụ cung cấp cho người
dùng xem nhiều góc quay
của một phim (3D) hoặc

Multi - Angel Service

một trận bóng đá.
Dịch vụ hướng dẫn trực tiếp
trên màn hình về lịch phát
sóng, danh sách các phim,

Electronic Program Guide (EPG)
Dịch vụ quảng
bá (Broadcast

cước phí
Quảng cáo phát kèm với các

Quảng cáo truyền hình truyền thống


Service)

chương trình truyền hình
truyền thống.
Truyền hình quảng bá cho
phép người dùng tạm dừng,
xem lại, xem tiếp, bỏ qua
các đoạn quảng cáo, ghi lại

Linear/Broadcast with Trick Modes

chương trình bằng các thiết
bị ghi.
Cho phép người sử dụng lựa
chọn phim, chương trình



9

Phim theo u cầu(VoD)

u thích và có thanh tốn
cước phí
Cho phép người sử dụng lựa

Dịch vụ theo

Nhạc theo yêu cầu(Music On Demand


chọn bản nhạc, âm thanh, có

Service - MoD)

thanh tốn cước phí

u cầu (On
Demand
Service)
Cho phép người sử dụng lựa
Trị chơi theo u cầu( Game On

chọn các chương trình trị

Demand Service - MoD)

chơi, có thanh tốn cước phí
Xem các chương trình phải

Thanh tốn theo nội dung (Pay Per View

trả phí ( Đăng kí theo lịch

- PPV, OPPV, IPPV)

phát hoặc chương trình
mới).

Thơng tin chung


Các dịch vụ thơng tin trên

( T- Information)

truyền hình như tin tức thời

Dịch vụ tương

sự, thời tiết, giá cả thị

tác

trường.

(Interactive)

T- Communication: dịch vụ
thơng tin qua truyền hình
cung cấp cho khách hàng
T- Communication

khả năng trao đổi thông tin
thông qua IPTV dưới các
hình thức như email, tin
nhắn, chat, duyệt Web…


10

Dịch vụ giao dịch ngân

Thương mại

hàng, mua sắm, đặt chỗ

(T- Commerce)

khách sạn, tàu, vé máy bay,
vé xem phim, xem ca nhạc
tại nhà.
Cho phép người xem tham
gia trực tiếp các trò chơi trên

Dịch vụ Voting

truyền hình có thể thơng qua
Remote.

Giải trí

Các trị chơi, karaoke, xem

(T- Entertainment)

ảnh, xổ số, nhật kí điện
tử..Có thể chơi một người
hoặc một nhóm.

Service

Thơng tin chính sách


Các thơng tin về chế độ

(T- Goverment)

chính sách xã hội liên quan
đến nhà nước, chính phủ,
thành phố, địa phương.
Dịch vụ tra cứu tìm kiếm

Interactive Program Guide (IPG).

nội dung trên TV theo các

Electronic Contents Guide (ECG).

chủ đề mà khách hàng lựa
chọn.
( Tương tác)
Quảng cáo theo yêu cầu của
doanh nghiệp (Tập trung

Quảng cáo chọn lọc

vào một số đối tượng khách
hàng nhất định không quảng


11


bá toàn mạng).

Bảng 1.1 Một số dịch vụ của IPTV [2]

1.3 Các u cầu bảo mật cho IPTV
Trong mơ hình kinh doanh dịch vụ IPTV, nhà cung cấp dịch vụ truyền video
streaming tới các th bao. Theo mơ hình trong hình 1.1, đối với hệ thống IPTV, các
yêu cầu bảo mật được đặt ra như sau:
(1)

Bảo mật nội dung số được cung cấp trong hệ thống IPTV

(2)

Bảo mật hệ thống Head-end

(3)

Bảo mật mạng truyền dẫn IPTV

(4)

Bảo mật thiết bị đầu cuối.
Trong mục này, luận văn trình bày một số vấn đề liên quan đến các yêu cầu trên.

1.3.1 Yêu cầu bảo mật nội dung số
Intellectual Property (IP) là thuật ngữ được sử dụng để mô tả các quyền hợp
pháp cho sở hữu trí tuệ, các phát minh sáng chế trong công nghệ cũng như trong sản
xuất kinh doanh. IP được dùng để ngăn cản sự đánh cắp hoặc sử dụng trái phép các sản
phẩm trí tuệ - ở đây là các nội dung chương trình - trong khi cung cấp sự hỗ trợ hợp

pháp cho phát triển các mơ hình kinh doanh dựa trên các sản phẩm này. Bản quyền IP
bao gồm một số nội dung như: Copyright, Patents, Trademarks và Design rights. Bộ
phận đóng vai trị quan trọng nhất trong việc phân phối nội dung thông qua IPTV là
copyright.
Copyright gìn giữ các nội dung khỏi việc xao chép trái phép cũng như các hoạt
động khác như: làm giả, đưa nội dung ra công chúng trái phép, quảng bá –



×