Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Chương 3 phần a luật dân sự (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 103 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜ NG ĐẠI H Ọ C B ÁCH K H O A

CHƯƠNG III.
LUẬT DÂN SỰ VÀ TỐ TỤNG DÂN SỰ


TÀI LIỆU THAM KHẢO

Văn bản pháp luật:
Bộ luật Dân sự 2015.
Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.
Và các văn bản quy phạm pháp luật khác.
2


A. PHÁP LUẬT DÂN SỰ


NỘI DUNG LUẬT DÂN SỰ

1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
CỦA PHÁP LUẬT DÂN SỰ

3.

KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH

2.


CÁC CHẾ ĐỊNH CỤ THỂ CỦA
PHÁP LUẬT DÂN SỰ
4


1. KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU
CHỈNH, PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH
CỦA LUẬT DÂN SỰ.

5


1.1. KHÁI NIỆM LUẬT DÂN SỰ

Luật Dân sự Việt Nam là một ngành luật độc lập trong hệ
thống pháp luật Việt Nam bao gồm tổng thể các quy phạm pháp
luật dân sự do Nhà nước ban hành và được Nhà nước đảm bảo
thực hiện, quy định về địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp lý về
cách ứng xử của cá nhân, pháp nhân; quyền, nghĩa vụ về nhân
thân và tài sản của cá nhân, pháp nhân trong các quan hệ
được hình thành trên cơ sở bình đẳng, tự do ý chí, độc lập về tài
sản và tự chịu trách nhiệm. (sau đây gọi là quan hệ dân sự).

6


1.2. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH CỦA
NGÀNH DÂN SỰ

Đối tượng

điều chỉnh
=> Đặc thù

Quan hệ
nhân thân

Một số

Quan hệ tài
sản

Quan hệ dân sự
7


1.2.1 QUAN HỆ TÀI SẢN
Quan hệ tài sản là quan hệ giữa các chủ thể gắn với tài sản và
được hình thành trên cơ sở bình đẳng giữa các chủ thể.

Cá nhân

Tài sản

Cá nhân

Cá nhân

Tài sản

Tổ chức


Tổ chức

Tài sản

Tổ chức

Một số

8


VỀ MẶT NGUYÊN TẮC, CÓ THỂ ĐƯỢC
CHUYỂN GIAO
Điều 365. Chuyển giao quyền yêu cầu
1. Bên có quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ có thể chuyển giao
quyền yêu cầu đó cho người thế quyền theo thỏa thuận, trừ trường
hợp sau đây:
a) Quyền yêu cầu cấp dưỡng, yêu cầu bồi thường thiệt hại do xâm
phạm đến tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;
.........

9


VÍ DỤ
- Chủ sở hữu có thể từ bỏ quyền sở hữu tài sản như việc vứt bỏ tài sản =>
Điều 192 BLDS 2015.
- Ơng A và ơng B thỏa thuận mua bán một máy vi tính => Hợp đồng mua
bán tài sản theo Điều 430 BLDS 2015.

- Ông C và bà D thỏa thuận chuyển nhượng 100m2 quyền sử dụng đất với
số tiền 600 triệu đồng.
10


1.2.2 QUAN HỆ NHÂN THÂN

Quan hệ nhân thân là quan hệ giữa các chủ thể về những lợi ích
phi vật chất, khơng thể chuyển giao được vì nó gắn liền với
những cá nhân, tổ chức nhất định. Nó ghi nhận đặc tính riêng biệt
và sự đánh giá của xã hội đối với cá nhân hay tổ chức đó.

Một số
11


VỀ MẶT NGUYÊN TẮC, KHÔNG ĐƯỢC
CHUYỂN GIAO

Theo khoản 3 Điều 19 và Điều 41 Luật sở hữu trí tuệ năm 2005:
“Quyền nhân thân bao gồm các quyền sau đây công bố tác phẩm
hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm” và “Tổ chức, cá nhân
được chuyển giao một, một số hoặc toàn bộ các quyền quy định tại
khoản tại Điều 20 và khoản 3 Điều 19 của Luật này theo thỏa thuận
trong hợp đồng là chủ sở hữu quyền tác giả”.
12


VÍ DỤ


Điều 35. Quyền hiến, nhận mơ, bộ phận cơ thể
người và hiến, lấy xác
Cá nhân có quyền hiến mơ, bộ phận cơ thể của mình
khi cịn sống hoặc hiến mơ, bộ phận cơ thể, hiến xác
của mình sau khi chết vì mục đích chữa bệnh cho

người khác hoặc nghiên cứu y học.
13


VÍ DỤ
Điều 32 BLDS 2015 quy định về quyền của cá nhân đối với hình
ảnh
“Cá nhân có quyền đối với hình ảnh của mình.
Việc sử dụng hình ảnh của cá nhân phải được người đó đồng ý.
Việc sử dụng hình ảnh của người khác vì mục đích thương mại thì
phải trả thù lao cho người có hình ảnh…”.
14


1.3. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH

Là tổng hợp các biện pháp, cách thức mà Nhà nước
tác động đến các quan hệ nhân thân và quan hệ tài
sản nhằm làm cho các quan hệ này phát sinh, thay
đổi, chấm dứt phù hợp với lợi ích của các bên chủ
thể và lợi ích của Nhà nước.

15



Phương pháp
điều chỉnh

Phương pháp bình
đẳng, thỏa thuận

VD: Khoản 1 Điều 433
BLDS 2015

Phương pháp
tự định đoạt

VD: Khoản 1 Điều 36
BLDS 2015

1
6


BÌNH ĐẲNG, THỎA THUẬN

Theo Khoản 1 Điều 433 Giá và phương thức thanh toán
1. Giá, phương thức thanh toán do các bên thỏa thuận
Theo Khoản 1 Điều 36 . Quyền xác định lại giới tính
1. Cá nhân có quyền xác định lại giới tính.
Việc xác định lại giới tính của một người được thực hiện trong
trường hợp giới tính của người đó bị khuyết tật bẩm sinh hoặc chưa
định hình chính xác mà cần có sự can thiệp của y học nhằm xác định
rõ giới tính.

17


TỰ ĐỊNH ĐOẠT

Theo Điều 609 BLDS: Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt
tài sản của mình

Điều 644 quy định: cá nhân khơng thể chuyển tồn bộ như sản của
mình cho người khác thơng qua di chúc nếu họ có con chưa thành
niên, cha, mẹ, vợ, chồng.
+ Những người này sẽ được hưởng một phần di sản bắt buộc – đây
là quy định mà BLDS đặt ra mang tính bắt buộc.
18


BÀI TẬP

Nhận định sau đây là Đúng hay sai? Tại sao?
1. Luật Dân sự điều chỉnh tất cả các quan hệ tài sản và nhân
thân trong xã hội.
2. Đối tượng điều chỉnh của Luật dân sự là tất cả các quan
hệ xã hội phát sinh từ lợi ích vật chất và tinh thần giữa các
chủ thể trong xã hội.
3. Phương pháp “tự định đoạt” trong quan hệ dân sự mang
tính tuyệt đối.
19


2. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

CỦA PHÁP LUẬT DÂN SỰ

2.1. Những nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự






Nguyên tắc bình đẳng
Nguyên tắc tự do cam kết, thỏa thuận
Nguyên tắc thiện chí, trung thực
Ngun tắc tơn trọng lợi ích hợp pháp của
người khác
• Nguyên tắc tự chịu trách nhiệm
20


2.2. CHỦ THỂ QUAN HỆ
PHÁP LUẬT DÂN SỰ

CÁ NHÂN

PHÁP NHÂN

CHỦ THỂ KHÁC
21


2.2.1. CÁ NHÂN


1

Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân

2

Năng lực hành vi dân sự của cá nhân

3
22


NĂNG LỰC PHÁP LUẬT
DÂN SỰ CỦA CÁ NHÂN
Là khả năng cá nhân có quyền và nghĩa
vụ dân sự
ĐIỀU 16
BLDS

Mọi cá nhân: như nhau
Có: sinh ra
Chấm dứt: chết
23


NĂNG LỰC PHÁP LUẬT
DÂN SỰ CỦA CÁ NHÂN

BỊ HẠN CHẾ TRONG TRƯỜNG HỢP BLDS

HOẶC LUẬT KHÁC CÓ LIÊN QUAN QUY

ĐỊNH

24


Điều 18. Không hạn chế năng lực pháp luật dân sự của cá nhân
Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân không bị hạn chế, trừ trường hợp
Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác.
=> Như vậy NLPLDS cá nhân vẫn có thể bị hạn chế
Vd: Anh Văn A được Nhà nước trao cho quyền được hưởng thừa kế của
cha đẻ là ông Minh B.
Nếu anh A thuộc trường hợp không được hưởng di sản thừa kế (doạ giết
ơng B…) thì khơng được hưởng di sản thừa kế.
25


×