GIỚI TỪ - PREPOSITIONS
A. LÍ THUYẾT
I. Định nghĩa giới từ
Giới từ là từ hay cụm từ thường được dùng với danh từ, tính từ, đại từ để chỉ mối liên hệ giữa các từ này
với các thành phần khác trong câu.
II. Vị trí của giới từ
Giới từ có vị trí đứng riêng của mình trong câu, sau đây là vị trí của một số giới từ cơ bản trong tiếng
Anh:
1. Trước danh từ
Ví dụ:
+ at the cinema: ở rạp chiếu phim
+ in 2000: vào năm 2000
2. Sau động từ
Có thể liền sau động từ, có thể bị một từ khác xen giữa động từ và giới từ.
Ví dụ:
+ I arrived at the airport on time. (Tôi đến sân bay đúng giờ.)
+ Please turn the radio down! (Làm ơn vặn nhỏ đài chút!)
3. Sau tính từ
Ví dụ:
+ Viet Nam is rich in natural resources. (Việt Nam giàu tài nguyên thiên nhiên.)
+ He is very friendly with me. (Anh ấy rất thân thiện với tôi.)
III. Các loại giới từ
1. Giới từ chỉ thời gian
Giới từ
Cách sử dụng
Ví dụ
1. Thứ trong tuần
+ We have English lessons on Monday and Friday.
2. Ngày trong tháng/năm
+ I was born on May 5th 1987.
3. Trong một số cụm từ:
ON
IN
on holiday: đi nghỉ
+ She went on holiday with her family.
on vacation: nghỉ việc
+ He doesn’t have anything to do because he has been on
on business: đi công tác
vacation.
+ The manager and the secretary are on business.
on duty: đang làm nhiệm vụ
+ I'm sorry but I am on duty, so I can't join you.
on an excursion: trong chuyên
ngoạn
on purpose: có chủ định
+ Last week, my class was on an excursion to Halong Bay.
on time: đúng giờ
+ He is always on time. You can rely on him
+ I think they did it on purpose.
1. Tháng/năm/mùa
+ In March/In 2017/In summer
2. Buổi trong ngày
+ In the morning/afternoon/evening
3. Trong một số cụm từ:
+ in the future: trong tương lai
+ I wish to be a doctor in the future.
+ in the past: trong quá khứ
+ My village was very poor in the past.
+ in (good) time for: kịp giờ
+ Luckily, we are in good time for the meeting.
+ in good/bad mood: tâm trạng
+ Today, I'm in bad mood. I don't want to do anything.
tốt/tệ
+ in the end: cuối cùng
+ in the beginning: lúc đầu
1. Trước các ngày lễ
2. Cho cuối tuần
+ at weekend
3. Trước giờ
+ at 7 o'clock
- Cho một mốc thòi gian nhất
định:
+ at night: vào ban đêm
AT
+ at noon: vào buổi trưa
+ at lunch time: vào giờ ăn trưa
+ at midday: vào giữa ngày
+ at the moment/ at present: bây
giờ
+ at times: thỉnh thoảng
+ at dawn: khi bình minh
+ at dusk: khi hồng hơn
+ at the same time: cùng lúc
Từ khoảng thời gian nhất định
SINCE
trong quá khứ đến hiện tại
Một khoảng thời gian nhất định
FOR
tính từ quá khứ đến hiện tại
BEFORE
Trước khoảng thời gian
AFTER
sau khoảng thời gian
FROM.. TO
Từ... đến
TILL/UNTIL
Đến, cho đến
BY
Vào, tính tới
BETWEEN..AND Giữa... và
DURING
Trong suốt
2. Giới từ chỉ vị trí
Giới từ
Cách sử dụng
IN
+ It's cooler at night and hotter at noon.
+ I often read newspapers at lunch time.
+ At midday everyone would go down to Reg’s Café.
+ I am busy at the moment.
+ At times, we go out for lunch.
+ Mv parents work hard from at dawn to dusk.
+ The phone rang at the same time you knocked the door
I have lived here since 1997.
She has been waiting for you for 3 hours.
I got up before 6am.
Don't come back home after 10pm.
I worked for the company from 2000 to 2007.
I will wait here until you come back.
By last month, they reference had published more than 30 books.
He promised to turn up between 8 am and 10 am.
During the lesson, all of us kept silent.
Ví dụ
-Dùng trong một khu vực, khoảng khơng + in the bedroom: trong phịng ngủ
+ in hospital: trong bệnh viện
(mang nghĩa là trong)
-Dùng truớc cách địa danh như thị trấn, + in the rain: trong cơn mưa
+ in a town
thành phố, quốc gia
+ in Hanoi
-Dùng truớc các danh từ chỉ phương
+ in Vietnam
huớng
+ in the west/east/north/south...
-Dùng trong một số cụm từ
+ in the middle of: ở giữa
+ in front of: ở trước
+ in the back of: ở phía sau
- Dùng trước các địa điểm cụ thể (ở/tại) + at the airport, at the part, at the cinema, at the station, at the
bus stop, at the meeting, at home...
- Dùng trong một số cụm từ:
AT
ON
+ In the end, we get married though we hated each other in the
beginning.
+ at Christmas: vào giáng sinh
- Chỉ vị trí trên một bề mặt (trên/ở trên)
+ at the end of: cuối của
+ at the beginning of: đầu của
+ at the top of: đỉnh của
+ at the bottom of: đáy của
+ at the age of: ở độ tuổi
+ at the center of: giữa của
+ on the table
- Chỉ vị trí trên các tầng nhà
- Dùng trong một số cụm từ:
+ on the wall
+ on the beach
+ on the second floor
+ on the left/right (of): bên trái/phải (của)
My house is next to/beside/by a school.
BY/NEXT Dùng với nghĩa là gần/bên cạnh
TO/BESIDE
UNDER
Dùng với nghĩa là bên dưới
The children are playing under the trees.
BELOW
Thấp hơn cái khác nhưng cao hơn mặt
The fish are below the surface.
đất
Dùng với nghĩa:
- Put a jacket over your shirt
OVER
- bị bao phủ bởi cái khác
- Over 16 years of age
- nhiều hơn
- Dùng với ý nghĩa: vị trí cao hơn một cái A path above the lake
ABOVE
gì đó
- Dùng với nghĩa là: ở giữa (hơn 2 người/ She is among the crowd of fans.
AMONG
2 vật)
BETWEEN Dùng với ý nghĩa: ở giữa (2 người/ 2 vật) He is sitting between his girlfriend and his sister.
BEHIND
Dùng với nghĩa là: ở phía sau
Behind my house is a river.
OPPOSITE Dùng với nghĩa là: đối diện
My school is opposite a hotel
3. Giới từ chỉ sự chuyển động
Giới từ
ACROSS
INTO
TOWARDS
ALONG
Cách sử dụng
Dùng với ý nghĩa: băng qua, băng qua
về phía bên kia
Dùng với nghĩa là: vào trong
Ví dụ
The blind man is trying to walk across
A strange man came into the building this morning.
Dùng với nghĩa là: di chuyển về hướng He went 5 steps towards the house.
Dùng với nghĩa là: dọc theo
She was walking along the beach.
BY
Dùng với nghĩa là: ngang qua
I usually walk by the park.
OVER
Dùng với nghĩa: vượt qua một
cái gì đó
Dùng với nghĩa: từ ... đến
Dùng với nghĩa: quanh
+ He walked over the bridge.
+ The thief climbed over the wall.
It takes me 30 minutes to travel from my house to school.
If you are free, I will show you round the city.
Dùng với nghĩa: xuyên qua
He walked through the forests.
Dùng với nghĩa: ra khỏi
Please get out of my room.
Dùng với nghĩa: lên >< xuống
He often runs up the stairs for exercise
FROM ...TO
ROUND
AROUND
THROUGH
OUT OF
UP>
4. Giới từ chỉ thể cách
IV.
Giới từ
Nghĩa
WITH
WITHOUT
ACCORDING
TO
IN SPITE OF
INSTEAD OF
LIKE
với
khơng, khơng có
theo như
mặc dù
thay vì
giống như
Những cấu trúc giới từ thơng dụng
Ví dụ
I'm shopping with my brother.
If you come late, we will go without you.
According to the archives, he was born in Paris.
In spite of the rain, he turned up on time.
I'll have coffee instead of tea.
He walked like an old man.
To be sorry about St: lấy
làm tiếc, hối tiếc về cái gì
To be curious about
St: tị mị về cái gì
To be confused about St
nhầm lẫn về cái gì
To be sad about St buồn
về cái gì
To be doubtful about
St hồi nghi về cái gì
To be serious about
nghiêm túc về
ABOUT
To be careful about St cẩn thận
về cái gì
To be excited about St hứng
thú về cái gì
To be reluctant about St (or to]
St ngần ngại, hững hờ với cái
gì
To be careless about St bất
cẩn về cái gì
To be enthusiastic about St
nhiệt tình, hào hứng về cái gì
To be uneasy about St khơng
thoải mái
To be worried about St lo
lắng về cái gì
To be amazed at St kinh
ngạc, sửng sốt vì cái gì
To be bad at st yếu kém về
cái gì
To be expert at st thành thạo
về cái gì
To be surprised at st ngạc
nhiên với
AT
To be amused at St thích thú
với cái gì
To be brilliant at thơng minh,
có tài
To be mad at sb tức điên lên
với ai
To be quick at st bén về cái
gì/nhanh chóng làm gì
To be angry at sb tức giận
với ai
To be good/clever at st giỏi/
sắc sảo về cái gì
To be present at có mặt
To be annoyed at sb bực
mình với ai
To be efficient at st có
năng lực về cái gì
To be skillful at st khéo
léo cái gì
FOR
To be available for sth có
sẵn (cái gì)
To be difficult for khó...
To be eligible for đủ tư
cách cho
To be famous/wellknown for nổi tiếng
To be helpful/useful for
có ích/có lợi
To be qualified for có
phẩm chất
To be sorry for xin
lỗi/lấy làm tiếc cho
To be resulting from St
do cái gì có kết quả
To be different from St
khác về cái gì
To prohibit sb from
doing St cấm ai làm việc
gì
To escape from thốt ra
từ cái gì
To borrow st from sb/st
vay mượn của ai/cái gì
To be bad for xấu cho
To be good for tốt cho
To be dangerous for nguy
hiểm...
To be late for trễ.
To be eager for háo hức cho
To be fit for thích hợp với
To be liable for sth có trách
nhiệm về pháp lí
To be greedy for tham lam...
To be necessary for cần thiết
To be perfect for hoàn hảo
To be ready for sth sẵn sàng
cho việc gì
To apologize for st/doing St
xin lỗi vì cái gì/vì đã làm gì
To be responsible for sth có
trách nhiệm về việc gì
To thank sb for st/doing St
cảm ơn ai vì cái gì
FROM
To save sb/st from cứu
To be safe from St an
ai/cái gì khỏi
tồn trong cái gì
To be away from st/sb
To suffer from chịu
xa cách cái gì/ai
đựng đau khổ
To be convenient for
thuận lợi cho...
To be useful for có ích,
hữu dụng
To leave for rời khỏi
đâu
To be grateful for sth
biết ơn về việc...
To prepare for chuẩn bị
cho
To be suitable for thích
hợp
To protect sb/st from
bảo vệ ai/bảo vệ cái gì
To prevent st from ngăn
cản ai cái gì
To be far from sb/st xa
cách ai/cái gì
To separate st/sb from
st/sb tách cái gì ra khỏi
cái gì/tách ai ra khỏi ai
To be free from khơng
bị, khơng phải
To emerge from St nhú
lên cái gì
To draw st from St rút
cái gì
To demand st from sb
địi hỏi cái gì ở ai
To be
successful/succeed in
thành cơng
To persist in st kiên trì
trong cái gì
To indulge in st chìm
đắm trong cái gì
To delight in st hồ hởi
về cái gì
IN
To be rich in st dồi dào, To be fortunate in st
phong phú
may mắn trong cái gì
To be deficient in st
thiếu hụt cái gì
To involved in st dính
líu vào cái gì
To invest st in st đầu tư
cái gì vào cái gì
To include st in st gộp
cái gì vào cái gì
To believe in st/sb tin
tưởng cái gì/vào ai
To be experienced in st
có kinh nghiệm về cái gì
To be absorbed in say
mê, say sưa
To be interested in
st/doing St quan tâm cái
gì/việc gì
To be engaged in st tham
dự, lao vào cuộc
OF
To be terrified of khiếp
sợ về
To be suspicious of nghi
ngờ về
To remind sb of gợi cho
ai nhớ tới
To be proud of tự hào
To be fond of: thích
To be capable of: có khả
năng
To be ashamed of: xấu
hổ về
To be tired of mệt mỏi
To be typical of tiêu
biểu, điển hình
To be scare of sợ hãi
To be short of thiếu
To be innocent of vơ tội
To be guilty of phạm tội
về, có tội
To be hopeful of: hi
vọng
To be certain of: chắc
chắn về
To be ahead of: trước
To be independent of
độc lập
To be doubtful of: nghi
ngờ
To be aware of: nhận
thức
To be dependent/ depend on st/sb lệ thuộc vào cái gì/
vào ai
ON
To be keen on st mê cái
gì
To be joyful of vui
mừng về
To be sick of chán nản
về
To be jealous of ganh tị
với
To be full of: đầy
To be confident of: tự
tin
To be afraid of: sợ, e
ngại
To be based on st dựa trên, dựa
vào
TO
To be grateful to sb biết ơn ai
To be willing to sẵn lòng
To be useful to sb có ích
cho ai
To be similar to giống,
tương tự
To be rude to thô lỗ, cộc cằn
To be responsible to sb có
trách nhiệm với ai
To be profitable to có lợi
To be preferable to
đáng thích hơn
To be pleasant to hài lòng
To be opposed to phản đối
To be open to cởi mở
To be next to kế bên
To be necessary to sth/sb cần
thiết cho việc gì / cho ai
To be kind of sb lòng tốt của
ai
To be important to quan trọng
To be loyal to chung thuỷ
với
To be kind to sb tốt với ai
To be lucky to may mắn
To be likely to có thể
To be identical to giống
hệt
To be indifferent to
bàng quan, thờ ơ
To be harmful to sb/st có
hại cho ai (cho cái gì)
To be acquainted with
quen biết, quen thân
To be angry with sb tức
giận với ai
To be consistent with St
kiên trì chung thuỷ với cái
gì
To cope with đương đầu
với
To be impressed with/by
có ấn tượng/xúc động với
To be content with St =
to be satisfied with hài
lịng với
To deal with xử lí, giải
quyết với
To be popular with phổ
biến, quen thuộc với
WITH
To be busy with st/doing St
bận với cái gì/làm việc gì
To be crowded with đầy,
đông đúc
To be disappointed with
thất vọng với
To be wrong with có vấn
đề với
To be bored with = to be
fed up with chán ngán,
chán ngấy
To be covered with bao
phủ với
To be patient with St kiên
trì với cái gì
MẠO TỪ (ARTICLES)
I. Mạo từ không xác định: a/ an
“a”
Định nghĩa
Trước các từ được bắt đầu
bằng phụ âm hoặc 1 nguyên
âm đọc như phụ âm
“an”
Ví dụ
a book, a pen, a
university, a one-way
street
Định nghĩa
Trước các từ được bắt đầu bằng nguyên âm (U,
E, O, A, I) hoặc trước các từ bắt đầu bằng phụ
âm nhưng được đọc như nguyên âm
Hoặc trước các danh từ được viết tắt và đọc như
một nguyên âm
Ví dụ
an apple, an
orange
an hour, an
honest
person
an L- plate,
an SOS, an
MP
Cách dùng a/a n
1
Dùng trước các danh từ đếm được số ít
Được nhắc đến lần đầu hoặc không xác định cụ thể về mặt đặc
Ví dụ: I have a dog and a cat.
điểm, tình chất…
2
Được dùng để chỉ 1 lồi nào đó (tương đương với danh từ số nhiều
khơng có mạo từ)
Ví dụ: A dog is a loyal animal
Được dùng để chỉ nghề nghiệp, chức vụ
Trước tên người mà người nói không biết là ai a Mr Smith nghĩa
là ―người đàn ông được gọi là Smith‖ và ngụ ý là ông ta là người
lạ đối với người nói. Cịn nếu khơng có a tức là người nói biết ơng
Smith
Trong câu cảm thán
Ví dụ: I am a teacher
3
4
5
6
7
8
Dùng với “such”: …. such a/ an + singular countable noun
Dùng với “so”: …so + adj. + a/ an + singular countable noun
Dùng với “too”:.. too+ adj. + a/ an + singular countable noun.
Được dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định
9
10
11
12
13
14
15
16
Dùng trước những số đếm nhất định, đặc biệt là chỉ hàng trăm,
hàng ngàn
Với từ “half”:
- trước half khi nó theo sau 1 đơn vị nguyên vẹn.
- dùng trước half khi nó đi với 1 danh từ khác tạo thành từ ghép.
- half a dozen; half an hour
Dùng trước các phân số như 1/3, 1 /4, 1/5
Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ
There + (be) + (N) is + a/an + singular noun
is + uncountable noun
are+ plural noun
Từ “time” trong các cụm từ: Have a good time
Thường được dùng sau hệ từ (động từ nối) hoặc sau “as” để phân
loại người hay vật đó thuộc loại nào, nhóm nào, kiểu nào
Ví dụ: Such a long queue! What a pretty girl!
Nhưng: Such long queues! What pretty girls.
Ví dụ: It is such an interesting book.
Ví dụ: He is so good a player.
Ví dụ: This is too difficult a lesson for them.
Ví dụ: a lot of, a couple, a dozen, a great many+
plural noun, a great deal of +
uncountable noun, many a+ singular noun, a
large/ small amount of +uncountable noun, a
good many
of/ a good number of + plural noun, a few, a
little, only a few, only a little.
Ví dụ: a hundred, a thousand, a million, a
billion.
Ví dụ: a kilo and a half và cũng có thể là one
and a half kilos. (Chú ý:: 1/2 kg = half a kilo )
Ví dụ: a half-holiday nửa kí nghỉ, a half-share:
nửa cổ phần.
= a third, a quarter, a fifth hay one third, one
fourth, one fifth.
five dolars a kilo; four times a day; once a
week; 60km an hour..
Have a hard time, Have a difficult time
Ví dụ: He is a liar
The play was a comedy
He remained a bachelor all his life.
Don”t use your plate as an astray.
II. Mạo từ xác định: The
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
0
1
Cách dung mạo từ “The”
Được sử dụng khi danh từ được xác định cụ thể về tình
chất, đặc điểm, vị trì hoặc được nhắc đến lần thứ 2
trong câu.
The + noun + preposition + noun.
the girl in blue; the man with a banner; the Gulf of Mexico;
the United States of America.
The + (n) + of the + (n).
Ví dụ: The leg of the table; The back of the house
- Most + plural noun:
Ví dụ: Most women want to be beautiful (phụ nữ nói
chung)
Most of the + plural noun:
Ví dụ: Most of the women in my school want to be
beautiful (khơng phải phụ nữ nói chung mà là phụ nữ ở
trường tôi)
All + plural noun vs all of the + plural noun
Some + plural noun vs some of the + plural noun
The + danh từ + mệnh đề quan hỆ
the boy whom I met; the place where I met him.
Trước 1 danh từ được nhắc đến lần đầu nhưng được
Jane‟s teacher asked her a question but she doesn‟t know
ngầm hiểu giữa người nói và người nghe.
the answer
The + tình từ so sánh bậc nhất, số thứ tự hoặc only,
The first week; the only way, the next day, the last person
next, last.
Note: - Khi nói về trình tự của 1 quy trình nào đó “the‟ khơng được dùng:
First,..
“next” và “last” không được sử dụng trong các cụm trạng
ngữ chỉ thời gian: next Tuesday, last week
Second,…
Third,……..
Next,………
Lastly,……….
The + danh từ số ìt tượng trưng cho một nhóm thú vật
The whale = Whales, the shark = sharks, the deep-freeze =
hoặc đồ vật thí có thể bỏ the và đổi danh từ sang số
deep - freezes.
nhiều
Nhưng đối với danh từ man (chỉ lồi người) thí khơng
if oil supplies run out, man may have to fall back on the
có quán từ (a, the) đứng trước.
horse.
The + adj: đại diện cho 1 lớp người, nó khơng có hính
the old = người già nói chung; The disabled = những người
thái số nhiều nhưng được coi là 1 danh từ số nhiều và
tàn tật;
động từ sau nó phải được chia ở số nhiều.
The unemployed = những người thất nghiệp.
The homeless, the wounded, the injured, the sick, the
unlucky, the needy, the strong, the weak,
The English, the American…
Dùng trước tên các khu vực, vùng đã nổi tiếng về mặt
Ví dụ: The Shahara. The Netherlands.
địa lý hoặc lịch sử
The + phương hướng
- The + East / West/ South/ North + noun.
Ví dụ: He lives in the North (of Viet Nam)
- The North / South Pole.
Ví dụ: the East/ West end.
- Giới từ (to, in, on, at, from) + the + phương hướng: to South Africa, North America, West Germany
the North
Nhưng không được dùng the trước các từ chỉ phương
hướng này, nếu nó đi kèm với tên của một châu lục
hoặc 1 quốc gia.
Không được dùng “the” trước các từ chỉ phương hướng Ví dụ: go north/ south
khi nó đi với các động từ như: go, travel, turn, look,
sail, fly, walk, move
The + các ban nhạc phổ thông
the Bach choir, the Philadenphia Orchestra, the Beatles
The + tên các tờ báo lớn/các con tầu biển
the Times, the Titanic
1
1
2
1
3
1
4
1
5
1
6
1
7
1
8
1
9
2
0
The + tên họ ở số nhiều có nghĩa là gia đính họ nhà
the Smiths = Mr and Mrs Smith (and their children)
The + Tên ở số ìt + cụm từ/ mệnh đề có thể được sử
dụng để phân biệt người này với người khác cùng tên
Với các buổi trong ngày
We have two Mr Smiths. Which do you want? I want the
Mr Smith who signed this letter.
in the morning; in the afternoon, in the evening (but at
noon, at night, at mid-night.)
Danh từ đếm được số nhiều có “the” và khơng có “the”
- Danh từ đếm được số nhiều
- The + danh từ đếm được số nhiều
- Chỉ loài
- Chỉ đối tượng cụ thể, xác định
-Dogs are loyal
The dog that is under the table is lovely
Với trường học nếu có “of” hoặc for” theo sau thì dùng The university of architecture, the school for the blind
“the”
Nếu khơng có “of” thí khơng dùng mạo từ
Foreign Trade university.
Với các nhạc cụ
play the guitar/ the piano/ the violin
Với các thể chế quân sự
the army, the police, the air force, the navy, the military
Với từ “same"
1. the same + (N)
We have the same grade
2. The same as + (N)/ (Pro.)
Your pen is the same as my pen/ mine.
3. The same + (N) + as +(N)/ (Pro.)
Her mother has the same car as her father
The + so sánh hơn + S+ V, the + so sánh hơn + S+ V
The hotter it is, the more uncomfortable I feel.
Với tên sông, suối, đại dương, kênh đào, rặng núi
2
1
2
2
Với thứ duy nhất
Với tên nước
2
3
2
4
2
5
2
6
2
7
2
8
2
9
3
0
Với môn học cụ thể
Với các giai đoạn lịch sử
The office
Trong các cách diễn đạt
Với “radio”, “cinema” và “theatre”
The Red River, the River Nile, the Volga, the Thames, the
Amazon, The pacific Ocean, The Atlantic Ocean, the Suez
Canal, the Panama Canal, The Alps, the Andes, the
Himalayas, the Rockies (nhưng không dùng “the” khi danh
từ riêng đứng sau: Lake Ba Be, Mountain Everest)
the sun, the moon, the sky, the atmosphere, the Great Wall
of China, the stars, the equator
(ở dạng số nhiều hoặc có các từ như: Republic, Union,
Kingdom, States) The US, The United Kindom, The Soviet
Union, The Republic of South Africa, The Philippines…
(thông thường không dùng mạo từ với tên nước)
The applied Maths (mơn học nói chung không dùng mạo
từ: English, Mathematics, Literature..)
The stone Age; The middle Age; The Renaissance; The
Industrial Revolution
“office” có “the” và khơng có “the”
(be)in office
At the moment; at the end of; in the end; at the beginning
of; at the age of; for the time being…
Listen to the radio
Với 1 số tòa nhà và cơng trính nổi tiếng
Với tên riêng của các viện bảo tàng/ phòng trưng bày
nghệ thuật, rạp hát, rạp chiếu phim, khách sạn, nhà
hàng
the Empire State Building, the White House, the
Royal Palace, the Golden Gate Bridge, the Vatican
the National Museum, the Globe Theatre, the Odeon
Cinema, the Continential Hotel, the Bombay Restaurant..
*Nhưng nếu nhà hàng, khách sạn được đặt tên theo tên của
người sáng lập thí khơng dùng mạo từ McDonald,
Matilda”s restaurant
III.Không dùng mạo từ:
Không dùng mạo từ trước danh từ số nhiều và danh từ
không đếm được với nghĩa chung
1
Không dung mạo từ trước một số danh từ : home, church,
bed, court, hospital, prison, school, college, university khi
nó đi với động từ và giới từu chỉ chuyển động 9 chi đi tới đó
làm mục đích chính)
2
3
4
5
6
7
8
Water is composed of hydrogen and oxygen.
Nhưng: The water in this bottle can be drunk. (ví có
cụm giới từ bổ nghĩa)
Elephants are intelligent animals
Nhưng: The elephants in this zoo are intelligent.
(mang nghĩa cụ thể)
He is at home. I arrived home before dark. I sent
him home.
to bed (để ngủ)
to church
to court
We go
to hospital
to prison
to school / college/ university (®Ĩ häc)
in bed
at church
We can be
in court
in hospital
at school/ college/ university
We can be/ get back (hoặc be/ get home) from school/ college/university.
leave school
We can
leave hospital
be released from prison
Với mục đìch khác thì phải dùng the
I went to the church to see the stained glass.
He goes to the prison sometimes to give lectures.
Student go to the university for a class party
Sea
Go to sea (thủy thủ ra biển)
to be at the sea (hành khách/thủy thủy đi trên biển)
Go to the sea / be at the sea = to go to/ be at the seaside: đi tắm biển, nghỉ mát
We can live by / near the sea
Work and office
Work (nơi làm việc)
Go to work.
Nhưng office lại phải có the.
Go to the office.
He is at / in the office.
Nếu to be in office (khơng có the) nghĩa là đang giữ chức
To be out of office – thơi giữ chức
Town
The có thể bỏ đi khi nói về thị trấn hoặc chủ thể
We sometimes go to town to buy clothes.
We were in town last Monday
Go to town / to be in town – Với mục đìch chình là đi mua
hàng
Khơng dùng trước tên đường phố khi nó có tên cụ thể:
She lives on Ly Thai To street.
street, avenue, road, lane,
But: I can”t remember the name of the street (the +
n of the + n)
There is a road. (cấu trúc „there‟)
Không dùng mạo từ với tên nước, tên tiểu bang, thành phố
Viet Nam, Ha Noi, Bac Ninh, California
(trừ 1 số trường hợp đã đề cập ở trên)s
Không dùng mạo từ với sân vận động, công viên, trung tâm
My Đinh Stadium, Thong Nhat Park, Trang Tien
thương mại, quảng trường, nhà ga, sân bay
Plaza, Crescent Mall ; Times Square, Kenedy
9
10
11
12
13
14
15
Không dùng mạo từ với tên ngôn ngữ
Không dùng mạo từ với các bữa ăn: breakfast, lunch, dinner/
supper
Không dùng mạo từ với các mơn học nói chung: Maths
Nhưng lại dùng “the” với môn học cụ thể: the applied Maths
Không dùng mạo từ trước các môn thể thao
Không dùng mạo từ trước các danh từ trừu tượng:
Không dùng mạo từ với danh từ chỉ bệnh tật
Không dùng mạo từ với các phương tiện đi lại
Không dùng mạo từ với “television”/ TV: watch TV
16
17
18
19
Khơng dùng mạo từ với tình từ chỉ định, đại từ chỉ định, tình
từ sở hữu, tình từ bất định, đại từ quan hệ, và các từ như:
enough, another, either, neither, much, every, some, any, no
Không dùng mạo từ với các hành tinh: Venus, Mars, Jupiter
Không dùng mạo từ trước tên riêng ở dạng sở hữu cách
Không dùng mạo từ trước tên của các đảo, hồ, núi, đồi
20
Không dùng mạo từ trước các từ chỉ ngày tháng hoặc ngày
lễ
21
Airport; Victoria Station (but: the Mall of America)
English is difficult
I often have breakfast at 6. 30 (nhưng a/ an có thể
được dùng khi có tình từ đứng trước: I had a very
nice breakfast with my mother)
He is playing golf/ tennis.
Life is complicated. Nhưng: He is studying the life
of Beethoven. (ví có cụm giới từ bổ nghĩa)
cancer, heart disease, high blood, measles, mumps,..
by car, by bus, by plane..
Nhưng: Can you turn off the television? (ở đây
“television” khơng mang nghĩa truyền hính mà là 1
cái TV cụ thể được ngầm hiểu giữa người nói và
người nghe)
Tim”s house
Nhưng: the boss”s house
Phu Quoc, Lake Michigan, Lake Babe, Everest,
North Hill
Nhưng dùng mạo từ “the” nếu chúng ở dạng số
nhiều: the Canary Islands, the British Isles, the
Philippines; the Great Lakes, the Alps..
Ví dụ: on Monday, in June, at Christmas..
Nhưng với các mùa có thể dùng “the” hoặc khơng
dùng “the”
Ví dụ: in (the) summer
“the” ln được dùng trong cụm từ “in the fall”
Bảng dùng the và không dùng the trong một số trường hợp đặc biệt
ST
Dùng the
Không dùng the
T
Trước các đại dương, sơng ngịi, biển, vịnh và các hồ ở
Trước tên 1 hồ (hay các hồ ở số ít).
số nhiều
Vì dụ: Lake Geneva, Lake Erie
1
Ví dụ: The Red sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gulf,
the Great Lakes
Trước tên các dãy núi.
Trước tên 1 ngọn núi
2
Ví dụ: The Rockey Moutains
Ví dụ: Mount Mckinley
Trước tên 1 vật thể duy nhất trên thế giới hoặc vũ trụ.
Trước tên các hành tinh hoặc các chịm sao
3
Ví dụ: the earth, the moon, the Great Wall
Ví dujL Venus, Mars, Earth, Orion
Trước School/college/university + of + noun
Trước tên các trường nµy khi Trước đã là 1 tên riêng.
4
Vì dụ: The University of Florida.
Vì dụ:Cooper”s Art school, Stetson University.
The college of Arts and Sciences
Trước các số thứ tự + noun.
Trước các danh từ mà sau nó là 1 số đếm
5
Ví dụ: The first world war.
Ví dụ: World war one
The third chapter.
chapter three
Trước tên các nước có từ 2 từ trở lên. Ngoại trừ Great
Trước tên các nước có 1 từ nh-: Sweden,
Britain.
Venezuela và các nước được đứng trước bởi New hoặc
6
Ví dụ: The United States, the United Kingdom, the
tính từ chỉ phương hướng
Central Africal Republic.
Vì dụ: New Zealand, South Africa.
Trước tên các nhạc cụ.
Trước tên các lục địa, tiểu bang, tỉnh, thành ohoos,
quận, huyện
7
Ví dụ: To play the piano.
Ví dụ: Europe, California
8
9
10
11
12
Trước tên các nước được coi là 1 quần đảo
Ví dụ; The Philipines
Trước tên các mơn học cụ thể
Ví dụ: The applied Math.
The theoretical Physics
Trước tên các danh từ trõu t-ỵng mang nghĩa cụ thể
Ví dụ: The happiness he had after the marriage is very
important.
Trước tên các bữa ăn cụ thể
Ví dụ: The beakfast we had yesterday was delicious
Trước các từ chỉ bộ phận cơ thể trong các cụm giới từ
ON, IN, OVER, BY
Ví dụ: He cut himself on the thumb.
The victim was shot in the chest.
Trước tên bất cứ mơn thể thao nào
Ví dụ: Base ball, basket ball.
Trước các mơn học chung
Ví dụ: Mathematics
Trước tên các danh từ trõu t-ỵng mang nghĩa chung.
Ví dụ: Freedom, happiness.
Trước tên các bữa ăn: breakfast, lunch, dinner
Trước các từ chỉ bộ phận cơ thể (dùng tình từ sở hữu
thay thế)
Ví dụ: She cut her finger