Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Hồ sơ nhân sự ban thanh tra nhân dân (trọn bộ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.42 KB, 17 trang )

CĐ NGÀNH GD SƠN LA
BCH CĐ T. THPT ......

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 02/ĐA-BTTND

......, ngày 28 tháng 9 năm 2021

BÁO CÁO ĐỀ ÁN
Nhân sự Ban thanh tra nhân dân trường THPT ......
nhiệm kỳ năm học 2021 - 2022 và năm học 2022-2023
Căn cứ Điều lệ Cơng đồn Việt Nam khóa XII;
Căn cứ Hướng dẫn số 02/HD-CĐN ngày 30/01/2018 của Công đoàn Ngành
GD Việt Nam về việc tổ chức và hoạt động của ban thanh tra nhân dân ( BTTND)
trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước
thuộc ngành Giáo dục.
Căn cứ kế hoạch số 22/KH BGH -BCH CĐ ngày 27/9/2021 của BGH, BCH
CĐ về tổ chức Hội nghị VC-NLĐ năm học 2021-2022;
Căn cứ kết quả xin ý kiến của BTTND nhiệm kỳ 2019-2020 và 2020-2021;
Kết quả giới thiệu nhân sự BTTND của Ban Chấp hành CĐCS trường THPT ......
xây dựng họp ngày 29/9/2021, BCH cơng đồn xây dựng đề nhân sự BTTND
nhiệm kì năm học 2021-2022 và năm học 2022-2023 với những nội dung cụ thể
như sau:
1. Tiêu chuẩn chung
a) Thành viên ban thanh tra nhân dân phải là người trung thực, công tâm, có
uy tín, có hiểu biết về chính sách, pháp luật, tự nguyện tham gia ban thanh tra nhân
dân.
b) Thành viên ban thanh tra nhân dân trong cơ quan, đơn vị phải là người
đang làm việc tại cơ quan, đơn vị và khơng phải là người đứng đầu, cấp phó của


người đứng đầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị này. Người được bầu làm thành viên
ban thanh tra nhân dân phải cịn thời gian cơng tác ít nhất bằng thời gian của nhiệm
kỳ hoạt động của ban thanh tra nhân dân.
2. Điều kiện tham gia BTTND
Người được giới thiệu tham gia BTTND cần có các điều kiện sau:
a) Đảm bảo tiêu chuẩn, có lý lịch rõ ràng, tự nguyện và có điều kiện tham
gia các hoạt động của BTTND.
b) Người tham gia lần đầu: Có đủ tuổi cơng tác để đảm nhiệm ít nhất một
nhiệm kỳ đại hội cơng đoàn.


c) Người tái cử: Có đủ tuổi cơng tác để đảm nhiệm ít nhất 1/2 nhiệm kỳ (12
tháng) trở lên.
3. Cơ cấu Ban Thanh tra nhân dân
- Số lượng BTTND: 03 đồng chí.
- Cơ cấu giới: Nữ 02 đồng chí; nam 01 đồng chí.
- Độ tuổi: Từ 30 đến 40 tuổi
4. Cơ cấu trưởng Ban thanh tra nhân dân
- Số lượng BTTND: 01 đồng chí.
- Cơ cấu giới: Nữ 01 đồng chí
- Độ tuổi: Từ 30 đến 40 tuổi
( Có danh sách dự kiến kèm theo)
Trên đây là Đề án chuẩn bị nhân sự BTTND trường THPT ...... năm học
2021-2022 và năm học 2022-2023, kính trình Hội nghị .
HIỆU TRƯỞNG

T.M BCH CƠNG ĐỒN
CHỦ TỊCH



DANH SÁCH DỰ KIẾN NHÂN SỰ THAM GIA BAN THANH TRA NHÂN DÂN
NHIỆM KÌ NĂM HỌC 2021-2022 VÀ 2022-2023
(Kèm theo Đề án số 02/ĐANSS- BTTND ngày 29/9/2021 nhân sự của BCH Cơng đồn
cơ sở trường THPT ......)

ST
T

Họ và Tên

Giớ
i
tín
h
nữ

Ngày
sinh

Chứ
c vụ/
cơng
việc

Q quán

1
2
3


Trình độ
VH
12/1
2
12/1
2
12/1
2

C
M
Đ
H
Đ
H
Đ
H

L
L
S
C
S
C
S
C

Dự
Đản kiến
g

chức
viên danh
Trưởn
X g ban
Thành
X viên
Thành
X viên

SỞ GD &ĐT SƠN LA
NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

TRƯỜNG THPT ......

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
BẦU CỬ BAN BAN THANH TRA NHÂN DÂN
NHIỆM KỲ 2021-2023

Chúng tôi được Hội nghị viên chức-người lao động năm học 2021-2022
trường THPT ...... nhất trí bầu vào Tổ bầu cử để tổ chức bầu cử Ban Thanh Tra
Nhân dân nhiệm kỳ 2021-2023 gồm:
1. Nguyễn Tiến Lân - Tổ trưởng
2. Nguyễn Đức Hải - Thư ký
3. Vì Thị Hoa -TV



4. Nguyễn Thị Tố Oanh - TV
Ban bầu cử đã thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của mình và nhất trí lập biên bản
bầu cử như sau:
Hội nghị đã quyết định số lượng Ban TTND nhiệm kỳ 2021-2023 là 03
người.
- Hội nghị đã nhất trí danh sách bầu cử gồm 04 người:
Danh sách ứng cử, đề cử theo thứ tự A,B,C như sau:

STT

Họ và tên

Chức vụ, đơn vị công tác

1 Hà Văn

Giáp

Giáo viên

2 Lương Thị Thu

Huyền

Giáo viên

3 Tòng Thị

Nghiêm Giáo viên


4 Nông Thị Hương

Sen

Giáo viên

- Tổng số phiếu Ban bầu cử phát ra
- Tổng số phiếu Ban bầu cử thu về

: 56 Phiếu
: 56 Phiếu

- Số phiếu hợp lệ

: 56 Phiếu

- Số phiếu không hợp lệ

:0 Phiếu



Kết quả kiểm phiếu:

1.

………………… 56/56 phiếu bầu (tỉ lệ 100%)

2.


………………….. 45/56 phiếu bầu (tỉ lệ 80.35%)

3.

………………… 47/56 phiếu bầu (tỉ lệ 83.92%)

4.

…………………. 20/56 phiếu bầu (tỉ lệ 335.71%)

.......Căn cứ kết quả kiểm phiếu các Ông, Bà có tên sau đây trúng cử vào Ban
Thanh Tra nhân dân nhiệm kì 2021-2023 theo thứ tự số phiếu từ cao đến thấp:
1.

…………………………..

2.

……………………………

3.

…………………………..


Biên bản được lập thành hai bản lưu vào hồ sơ, tài liệu của Hội nghị Viên
chức-Người lao động năm 2021-2022
Làm tại trường THPT ...... hồi 14 giờ 25', ngày 9 tháng 10 năm 2021

TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH HỘI NGHỊ


T/M TỔ BẦU CỬ
TỔ TRƯỞNG

SỞ GD &ĐT SƠN LA
NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

TRƯỜNG THPT ......

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
BẦU CỬ TRƯỞNG BAN BAN THANH TRA NHÂN DÂN
NHIỆM KỲ 2021-2023

Chúng tôi được Hội nghị Ban TTND trường THPT ...... nhiệm kì 2021-2023
nhất trí bầu vào Tổ bầu cử để tổ chức bầu cử trưởng Ban Thanh Tra Nhân dân
nhiệm kỳ 2021-2023 gồm:


1. Nông Thị Hương Sen - Tổ trưởng
2. Hà Văn Giáp - Thư ký
Ban bầu cử đã thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của mình và nhất trí lập biên bản
bầu cử như sau:
Hội nghị đã quyết định số lượng trưởng Ban TTND nhiệm kỳ 2021-2023 là
01 người.
- Hội nghị đã nhất trí danh sách bầu cử gồm 01 người:
Danh sách ứng cử, đề cử theo thứ tự A,B,C như sau:


STT

Họ và tên

1

Chức vụ, đơn vị công tác
Giáo viên

- Tổng số phiếu Ban bầu cử phát ra

: 03 Phiếu

- Tổng số phiếu Ban bầu cử thu về

: 03Phiếu

- Số phiếu hợp lệ

: 03 Phiếu

- Số phiếu không hợp lệ

:0 Phiếu



Kết quả kiểm phiếu:


5.

Tòng Thị Nghiêm 3/3 phiếu bầu (tỉ lệ 100%)

. Căn cứ kết quả kiểm phiếu các Ông, Bà có tên sau đây trúng cử vào Trưởng
Ban Thanh Tra nhân dân nhiệm kì 2021-2023 theo thứ tự số phiếu từ cao đến thấp:
4.

Tòng Thị Nhiêm

Biên bản được lập thành hai bản lưu vào hồ sơ, tài liệu của Hội nghị Ban
TTND.
Làm tại trường THPT ...... hồi 14 giờ 25', ngày 13 tháng 10 năm 2021

T/M TỔ BẦU CỬ
TỔ TRƯỞNG


……….

CĐ GIÁO DỤC SƠN LA
NAM
CĐCS TRƯỜNG THPT ......
Số: 49/QĐ-CĐCS

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày 15 tháng 10 năm 2021


QUYẾT ĐỊNH
V/v công nhận Ban Thanh tra nhân dân
Trường THPT ...... nhiệm kỳ 2021-2023

BAN CHẤP HÀNH CƠNG ĐỒN TRƯỜNG THPT ......
Căn cứ luật Cơng đồn; Căn cứ Luật Thanh tra năm 2010; Nghị định số
159/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ “Quy định chi tiết và biện pháp
thi hành một số điều của Luật Thanh tra về tổ chức và hoạt động của Ban Thanh
tra nhân dân”;
Căn cứ Quyết định Số: 137/QĐ- CĐN ngày 06 tháng 10 năm 2017 của CĐ
Ngành GD Sơn La về việc chuẩn y Ban Chấp hành, UBKT Cơng đồn trường
THPT ...... nhiệm kỳ (2017 – 2022);
Căn cứ kết quả bầu Ban Thanh tra nhân dân tại Hội nghị VC-NLĐ ngày 9
tháng 10 năm 2021 và Hội nghị Ban Thanh tra nhân dân bầu trưởng Ban Thanh
tra nhân dân ngày 13 tháng 10 năm 2021;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công nhận Ban Thanh tra nhân dân, gồm có các đồng chí như sau:


1. Đồng chí ...........-GV Vật lý: Trưởng Ban Thanh tra nhân dân;
2. Đồng chí ................–GV Tin học: thành viên;
3. Đồng chí ..........–GV Hóa học: thành viên;
Nhiệm kỳ là 02 năm (Năm học 2021–2022 và năm học 2022-2023).
Điều 2. Ban Thanh tra nhân dân thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy
định của Luật Thanh tra, Nghị định số 159/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ “Quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Thanh tra
về tổ chức và hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân”; chế độ làm việc của Ban
Thanh tra nhân thực hiện theo các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các ông, bà có
tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.


Nơi nhận:
- Đảng ủy, BGH nhà trường;

TM. BAN CHẤP HÀNH
CHỦ TỊCH

- BCH cơng đồn;
- Như điều 3;
- Lưu hồ sơ tổ chức CĐ.

CƠNG ĐỒN GIÁO DỤC TỈNH
SƠN LA

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT
NAM

CƠNG ĐỒN CƠ SỞ

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TRƯỜNG THPT ......

Số: 50/QĐ-CĐCS

......, ngày 18 tháng 10 năm 2021


QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy chế làm việc của Ban Thanh tra nhân dân

nhiệm kỳ 2021- 2023

BAN CHẤP HÀNH CƠNG ĐỒN CƠ SỞ
TRƯỜNG THPT ......

- Căn cứ Điều lệ Cơng đồn Việt Nam (khóa XI);
- Căn cứ Luật Thanh tra năm 2010;
- Căn cứ Nghị định số 159/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Thanh tra về tổ chức và hoạt động của Ban
Thanh tra nhân dân;
- Că cứ hướng dẫn số 02/HD-CĐN ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Cơng
đồn Giáo dục Việt Nam hướng dẫn về việc tổ chức và hoạt động của ban thanh
tra nhân dân trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh
nghiệp nhà nước thuộc ngành Giáo dục;
- Căn cứ Quyết định số 49/QĐ-CĐCS ngày 14/10/2021 của Ban chấp hành
Cơng đồn cơ sở về việc công nhận Ban Thanh tra nhân dân nhiệm kỳ 2021-2023;
- Căn cứ Biên bản họp Ban chấp hành Cơng đồn cơ sở trường THPT ......
ngày 15 tháng 15 năm 2021;
- Theo đề nghị của Trưởng Ban thanh tra nhân dân,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế làm việc của Ban
Thanh tra nhân dân trường THPT ...... nhiệm kỳ 2021-2023.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và được thực hiện
trong nhiệm kỳ của Ban Thanh tra nhân dân trường THPT ...... đến khi có Quy chế
của Ban Thanh tra nhân dân nhiệm kỳ mới.


Điều 3. Các đồng chí Ủy viên Ban chấp hành; các Tổ Cơng đồn; thành viên
Ban Thanh tra nhân dân trường THPT ...... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.


Nơi nhận:
- Như điều 3;

TM. BAN CHẤP HÀNH
CHỦ TỊCH

- CĐGD tỉnh;
- Đảng uỷ;
- Hiệu trưởng;
- Lưu: BTTND, VT.
Nguyễn Thanh Phương


QUY CHẾ
làm việc của Ban Thanh tra nhân dân nhiệm kỳ 2021- 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50 /QĐ- CĐCS ngày 18 tháng 10 năm 2021
của Ban Chấp hành Cơng đồn cơ sở trường THPT ......)
Chương I.
NGUN TẮC HOẠT ĐỘNG
Điều 1: Thành lập Ban Thanh tra nhân dân
Ban Thanh tra nhân dân trường THPT ...... (sau đây gọi tắt là Ban TTND) là
tổ chức thanh tra của quần chúng do Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức trường
THPT ...... trực tiếp bầu ra theo hình thức bỏ phiếu kín, được Ban Chấp hành Cơng
đồn cơ sở trường THPT ...... ra quyết định công nhận.
Điều 2: Tiêu chuẩn thành viên Ban Thanh tra nhân dân
Theo Điều 3 Nghị định số 159/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thanh tra về tổ chức và hoạt động của
Ban Thanh tra nhân dân (gọi tắt là Nghị định số 159)
Điều 3: Nhiệm kỳ hoạt động của Ban TTND trường THPT ......

Nhiệm kỳ của Ban TTND là 2 năm, kể từ ngày được Cơng đồn cơ sở
trường THPT ...... ra quyết định công nhận.
Điều 4: Nguyên tắc hoạt động của Ban TTND
1. Bảm bảo nguyên tắc khách quan, công khai, dân chủ và kịp thời.
2. Các kỳ họp của Ban TTND phải có ít nhất 2/3 thành viên Ban TTND
tham dự.
3. Ban TTND thực hiện chế độ làm việc tập thể và biểu quyết theo đa số.
Nghị quyết của Ban TTND chỉ có giá trị thực hiện khi được trên 50% số Uỷ viên
Ban TTND biểu quyết thông qua.
Điều 5. Cơ cấu tổ chức của Ban TTND trường THPT ......:
1. Ban Thanh tra nhân dân trường THPT ...... có số lượng là 03 uỷ viên,
trong đó có 1 Trưởng Ban.


2. Trưởng ban, Phó Trưởng Ban TTND do các Uỷ viên Ban TTND bầu trực
tiếp bằng hình thức bỏ phiếu kín trong thời gian 5 ngày sau khi kết thúc Hội nghị
CBCCVC do BCH CĐCS triệu tập.
Điều 6. Miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Ban TTND trường
1. Trong nhiệm kỳ, nếu có thành viên Ban TTND vì lý do sức khỏe, vì hồn
cảnh gia đình, hay lý do chính đáng khác mà có đơn xin thơi tham gia Ban TTND;
hoặc thành viên Ban TTND được bổ nhiệm vào chức danh người đứng đầu, hay
cấp phó của người đứng đầu, hoặc chuyển cơng tác sang cơ quan, đơn vị khác thì
BCH cơng đồn cơ sở ra thơng báo cho thơi nhiệm vụ và cơng khai cho tồn thể
cán bộ, cơng chức, viên chức; báo cáo với Hội nghị CBCC hoặc Hội nghị NLĐ
gần nhất để quyết định miễn nhiệm thành viên đó với hình thức biểu quyết (đưa
tay)
2. Trong nhiệm kỳ, nếu thành viên Ban TTND khơng hồn thành nhiệm vụ
được phân cơng, hoặc khơng cịn được tín nhiệm thì BCH cơng đồn cơ sở đề nghị
Hội nghị VC-NLĐ gần nhất quyết định bãi nhiệm thành viên đó với hình thức bỏ
phiếu kín.

3. Trong nhiệm kỳ nếu thành viên Ban TTND thiếu từ 1/3 trở lên thì tiến
hành kiện tồn, bầu bổ sung số thành viên khuyết tại Hội nghị VC- NLĐ gần nhất
(trường hợp đặc biệt có thể tổ chức Hội nghị bất thường để bầu bổ sung Ban
TTND).
Chương II.
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban TTND
1. Giám sát cơ quan, đơn vị và cá nhân có trách nhiệm ở cơ quan, đơn vị
theo quy định tại Điều 29 Nghị định 159. Khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp
luật thì kiến nghị người có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật và
giám sát việc thực hiện kiến nghị đó;
2. Xác minh những vụ việc do người đứng đầu cơ quan, đơn vị giao;
3. Tham gia việc thanh tra, kiểm tra tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập, doanh nghiệp nhà nước theo đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền; cung cấp thơng tin, tài liệu, cử người tham gia khi được yêu cầu;


4. Kiến nghị với người đứng đầu cơ quan, đơn vị xử lý vi phạm theo thẩm
quyền và khắc phục sơ hở, thiếu sót được phát hiện qua hoạt động giám sát, bảo
đảm quyền và lợi ích hợp pháp của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động;
5. Kiến nghị Ban chấp hành cơng đồn cơ sở và người đứng đầu cơ quan,
đơn vị các hình thức động viên, biểu dương, khen thưởng cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động phát hiện sai phạm và có thành tích trong công tác;
6. Tiếp nhận kiến nghị, phản ánh của cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến phạm vi giám sát của Ban thanh
tra nhân dân;
7. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác do pháp luật quy định.
Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Ban Thanh tra nhân dân
1. Triệu tập, chủ trì các cuộc họp, hội nghị; chủ trì các cuộc giám sát, xác
minh thuộc thẩm quyền của Ban thanh tra nhân dân;

2. Phân công nhiệm vụ cho thành viên Ban thanh tra nhân dân;
3. Đại diện cho Ban thanh tra nhân dân trong mối quan hệ với Ban Chấp
hành cơng đồn cơ sở, người đứng đầu cơ quan, đơn vị và các cơ quan, tổ chức có
liên quan;
4. Được mời tham dự các cuộc họp của cơ quan, đơn vị có nội dung liên
quan đến nhiệm vụ giám sát, xác minh của Ban thanh tra nhân dân;
5. Tham dự các cuộc họp của Ban chấp hành cơng đồn cơ sở có nội dung
liên quan đến tổ chức và hoạt động của Ban thanh tra nhân dân.
Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ viên Ban Thanh tra nhân dân.
1. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn và công việc cụ thể theo phân công
của Trưởng Ban Thanh tra nhân dân phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Được mời tham dự các cuộc họp của Ban Chấp hành cơng đồn cơ sở có
nội dung liên quan đến tổ chức và hoạt động của Ban TTND.
3. Được bố trí tham dự các lớp tập huấn, khố học, lớp bồi dưỡng nghiệp vụ
thanh tra nhân dân, tham quan học tập kinh nghiệm của các tổ chức thanh tra nhân
dân điển hình tiến tiến do Cơng đồn cơ sở trường THPT ...... tổ chức.
4. Được cử tham dự các cuộc họp, hội nghị của trường mà nội dung có liên
quan đến hoạt động của Thanh tra nhân dân (kể cả các cuộc họp của đơn vị nơi các
Uỷ viên Ban Thanh tra nhân dân công tác).


5. Thực hiện các nhiệm vụ cụ thể khác khi được Trưởng, Phó Ban phân
cơng.
6. Chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban về các nhiệm vụ được phân công.
Chương III.
CHÊ ĐỘ LÀM VIỆC
Điều 10. Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động của Ban TTND
1. Ban TTND căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn Ban TTND; Nghị quyết Hội nghị
VC-NLĐ; Nghị quyết BCH cơng đồn cơ sở để xây dựng xây dựng chương trình,
kế hoạch hoạt động cả nhiệm kỳ và từng năm, quý, 6 tháng;

2. Khi xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động năm phải kèm dự tốn
kinh phí hoạt động của Ban TTND
3. Chương trình, kế hoạch hoạt động phải được tập thể Ban TTND thảo luận,
thống nhất và phải được BCH cơng đồn cơ sở thơng qua; gửi cho BCH cơng đồn
cơ sở và người đứng đầu cơ quan, đơn vị biết để hỗ trợ, tạo điều kiện thực hiện.
Điều 11. Chế độ sinh hoạt, hội họp
1. Ban TTND họp định kỳ mỗi quý một lần vào tuần cuối của tháng cuối
quý để kiểm điểm thực hiện nội dung cơng tác trong q và xây dựng chương trình
cơng tác quý sau.
2. Trường hợp cần thiết, Trưởng Ban TTND có thể tổ chức cuộc họp bất
thường để giải quyết một số cơng việc có liên quan đến nhiệm vụ của Ban.
Điều 12. Chế độ báo cáo
1. Ban TTND thực hiện chế độ báo cáo công tác mỗi quý một lần trước Ban
Chấp hành Cơng đồn cơ sở trường
2. Hàng năm tổng kết hoạt động của Ban TTND và báo cáo trước Hội nghị
cán bộ, công chức, viên chức.
Chương IV.
CÁC MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 13. Các mối quan hệ công tác khác
1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
Ban Thanh tra nhân dân thường xuyên giữ mối liên hệ mật thiết với viên
chức và người lao động để lắng nghe ý kiến, tâm tư, nguyện vọng cũng như tiếp


nhận các ý kiến phản ánh của họ về các vấn đề liên quan đến việc thực hiện quy
chế dân chủ ở cơ sở; việc chấp hành chế độ, chính sách, pháp luật của nhà nước để
giúp Ban TTND hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
2. Đối với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
Mối quan hệ công tác giữa Ban TTND với Thủ trưởng là mối quan hệ phối
hợp công tác theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 35 Nghị

định 159, cụ thể :
a) Thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Điều 74 Luật thanh tra.
b) Giải quyết kịp thời các kiến nghị của Ban thanh tra nhân dân. Trường hợp
nội dung kiến nghị vượt quá thẩm quyền thì báo cáo cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền xem xét, giải quyết và thông báo cho Ban thanh tra nhân dân biết.
c) Xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền xử lý người có hành vi vi phạm pháp luật, cản trở hoạt động của Ban
thanh tra nhân dân, đe dọa, trả thù, trù dập thành viên Ban thanh tra nhân dân.
d) Mời đại diện Ban thanh tra nhân dân tham dự các cuộc họp của đơn vị có
nội dung liên quan đến nhiệm vụ giám sát của Ban thanh tra nhân dân.
đ) Cấp kinh phí hoạt động hàng năm cho Ban thanh tra nhân dân; bảo đảm
điều kiện cần thiết cho Ban thanh tra nhân dân hoạt động.
3. Đối với Ban chấp hành Cơng đồn Cơ sở:
Ban chấp hành Cơng đồn Cơ sở chỉ đạo hoạt động của Ban TTND, cụ thể:
a) Phối hợp với người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức Hội nghị VC-NLĐ
bầu Ban TTND.
b) Ra văn bản công nhận Ban TTND và thông báo cho CBCCVCLĐ trong
cơ quan, đơn vị; tổ chức cuộc họp của Ban TTND để Ban TTND bầu Trưởng ban,
Phó Trưởng ban (nếu có) và phân công nhiệm vụ cho từng thành viên.
c) Hướng dẫn Ban TTND xây dựng chương trình, nội dung cơng tác, định kỳ
nghe báo cáo kết quả hoạt động và giải quyết kiến nghị của Ban TTND đối với
Ban Chấp hành CĐCS.
d) Động viên người lao động ở cơ quan, đơn vị ủng hộ, tham gia hoạt động
của Ban TTND.
đ) Xác nhận biên bản, kiến nghị của Ban TTND.
e) Chủ trì hoặc phối hợp với cơ quan tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác
cho các thành viên Ban TTND. Chủ trì việc tổ chức phối hợp với các tổ chức khác
trong cơ quan, đơn vị trong việc hỗ trợ hoạt động của Ban TTND.



f) Dự tốn, quyết tốn kinh phí hoạt động hàng năm cho Ban TTND.
g) Mời đại diện Ban TTND tham dự cuộc họp của Ban Chấp hành CĐCS có
nội dung liên quan đến tổ chức và hoạt động của Ban TTND.
Chương V.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14 Tổ chức thực hiện
1. Quy chế này được Ban Chấp hành Cơng đồn cơ sở trường THPT ......
ban hành, Ban Thanh tra nhân dân trường THPT ...... có trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện
2. Trong q trình thực hiện Quy chế, nếu có vấn đề khó khăn, vướng mắc
hoặc các ý kiến cần kiến nghị với Thủ trưởng đơn vị, BCH CĐCS, Trưởng Ban
TTND báo cáo BCH CĐCS biết để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

TM. BAN CHẤP HÀNH
CHỦ TỊCH

Nguyễn Thanh Phương




×