Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Xây dựng mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học trong nông nghiệp nhằm góp phần nâng cao đời sống phát triển kinh tế xã hội nông thôn mới ở xã vĩnh tân huyện tân uyên tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.12 MB, 49 trang )

URND TĨNH BINIL DUONG

SỞ KHIOA HỌC CÔNG NGHỆ

VIÊN

VÀ RIÔI TRƯỜNG

XÂY ĐỰNG

BO NONG NGHIEP &PTNT

KHOA HỌC KỸ THUẬT

NÔNG NGHIỆP MIỄN RÀA

BẢO CÁO KET QUA DU AN

CÁC MƠ HÌNH AP DUNG

TIEN

'TRONG NƠNG NGIHỆP
NHẰM GĨP PHẨN
KIRH TẾ-XÃ HỘI VÀ
PHÁT TRIÊN NƠNG

HỘ KỸ THU

NG CAO ĐỐI
'PHÔN MỚI Ủ 3



TAN, HUYEN TAN UYEN, TINH BINH DUONG

1

Grea

SÔNG


"

DANH MUC BANG

và ú ? mơng nghiệp cđa vã Vie Tân
Bang1. Tinh b nh sử dụng.
Hãng 2. Chỉ nhí dẫu cơ bậu cla› một học tí các SU
Bằng 3. Mội số chỉ tiêu liêu qui

xã Vĩnh Tân

khuai niên trên

In vế sản

lập của xã Vĩnh "Dần

Bảng3, Thun

Bảng6, Kế hoạch và kết quả thực hiện ong sãm 2000 và 2001


Bảng 7. Kết quả mơ hình lúa cao sẵn q các vụ trồng trang nất 2000

Bing 8. So sinh higu quả sẵn xuất lúa giữ a kỹ thuật địa phường và mỗ hình (nãn)
2000}

Hing 9%. Kel qua cde mé bina Wa, dap

nấm 2021

Bảng 10. Hiệu qua kinh W eda ede mơ hình sẵn xuất lứa, bấp trong năm 2001
3 11, Kết quả đào lạo, lập huấn, cấp 1 liệu, tham quán và hội thấu của mổ
:

binh exo su

Bảng 13. Kết

quả geàn

trắc sỉnh trưởng cao vi tại xã

l3, So sánh kết quả ấp dụng chế

Vinh TTân (3000-2001)

độ cạu và thuốc Sich thigh UST vii sie

hãmg mũ cụo su ¿Vĩnh ân 3000, 2081)
Bằng l4, Chip sẵn xuất, giá thành mũ. từ của mô lãnh sơ chế (tấn sẵn phẩm}

Bảng L5. ết quả thực hiện các nội dụng của mơ bình bồ
Bảng l6. Một sổ chỉ tiêu kỹ thuật của đầu gà giống trong các Hộ tham gia m
hình

17. Kết quá sinh sia củu đân gà giổ ế xi ấp nủ bì ng tỉ

y thủ cơng 1A,

hod gia inh

tuần hiệu quả mỏ lình gà giống

lì gã thịt thả vườn trong các hệ dân (từ 6/2000 -

j thá vườn trong các hộ dẫn (tie 3/2001 = 8/2001)
quá bay! dộng xây dựng các mơ hình của Dự án

Kết quả các hoạt động huấn

luyện, bội tháo dầu bở, tham quan


CAC CO QUAN LIEN QUAN DEN DY AN
LLCO QUAN CHL QUAN DY AN

-Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
3.CƠ QUAN QUẦN LÝ DỰ ÁN

he va MAi initing CKHCN-MT) tinh Bich Dưỡng
“Sit Khu hoe CO

-Uy ban Nhau dan huyện Tan Uyen
3.C0 QUAN CHUYEN GIAO CONG NG

4.C0 QUAN PHỐI HỢP THỰC HIỆN

hiển cứa Cáo sự Việt Nam.

-Ủy ban Nhân dân xã Vĩnh Tân

cHINH


DANH

(Dieu

tra

CH CAC CAN BO KHOA HOG. KY THU
THỰC HIỆN DỰ ẤN

bổ

sung

(Phần

VKHKTNNMN, cần hộ xã Vĩnh
-'Th$. Huỳnh trấn Quốc


Nụ

đồ hình lúa, mầu ¿Trung tầm Chuy
m Nghiên cứu Nơng nghiệp Dễ
tỉnh Bình Dương)
-K$, Nguyễn Thị Thánh Thúy

Nông

nghiệp~

ĩa bộ Kỹ thuật: Nông nghiệp,
há mđời - VKIIKTNNM

~K§, Nguyễn Vũn Chim,

ghiêm Cao su Lai

ửu Cao sự Việt Nam}

Nguyễn Văn Đức
-KTV. Nguyễn Chỉ Cô
-KTV. Huỳnh Lãm Phước.
-KTV. Lê Hữu Tài
4.Mä hình cải thiện giống bã và thức ăn (Trung tầm Nghiên cứu và Huấn
tố
sữa-VKIIKTNNMN)
~§. Binh Van Cai
:
-T§. Dn Đức Vũ

~KS.

Phun Việt Thành

Mơ hình phat tr
VKIHKTNNMNX)

¿

gà thể vuồn (Phả

-K§,Lê Viết Thể
-K§.Nguyễn Thị Hiện
-th§Trấu Văn Tịnh

Nghiên cứu Gia sức nhỏ -


1, ĐẶT VẤN ĐỂ
Phát tiểu nơng thơn miễn nú:

lì một rong tâm mà Dẳng đã để rú ương

Nghị quyết 22/TW của Bộ Chinh trị và các Nghị quyết Hồi nghị Trung wang Lin
triển kỉnh I

n. các Quyết định

của Chính phủ


về

cơng lắc phát triên kinh tế xã hội nông thân: Bộ Khea học Công nghề à Mỗi
trường đả xây dựng Chương trina cấp Nhà nước “hướng trình xây dựng các ni
hìn: ứng
dụ
kh bọc và công cghệ phục vụ phát triển kiah tế-xã hội nông
thân và miễn mii” Việc chuyển giao công nghệ cho các vùng rơng thơn nhằm
vác mỗ hình tình
thúc đẩy chuyển dịeN cử e w kinh tế dựa tri cử SỬ Xây đựn
hiến và miễn nứi để nhân rộng cho các
điền về phát triển kinh tế-xã hồi cơn
vùng có diễu Mện tự nhiện và kinh tỂ xã hội tưởng tự.
Dư án “N v dựng các nh
rúm dụng tiến bộ ký thuật trang năng nghiệp
nhằm § äp phầm năng củo đài sống kình tế xã hội và phật uiển nỗ Hiận mới dã
Von Tae,
à Tún Un, tình Hình ÍMesng”" đã được Sä Khoa hạc Cơng nghệ và
tỉnh Bình Dương và V

+ Khái học Kỹ thuật Nông nghiệp miễn Nam
chun của Chương trình phát triển nâng thân và

xây dựng dựa trên các mục liêu
do RG Khoa hye Công nghề và Môi trường chỉ đạo.
$ä KIICX-MT đã chọn ¡ Vinh Tân, thuậc huyện Tân Uyên, là vùng cẽn

ä kháng chiến thuộc Chiến Khu Ð, có các dậc điểm về điều kiến
xã hội đai diện cíi


vũng ơng thơn tinh Binh Dương nói riềng

miễn Đơng nam bộ nải chúngd xãy dựng úc mỗ hình tiển
bộ kỹ thuật nông nghiệp nhằm thúc đẩy việz phát triển kinh tế-vã cội của Xã và

vắc dịa phường 'ân cân có các dục diễm n
trường và kÌnl: tỂ ã hội tưởng tự,
Địự án đã dược Hội đã
Khos hoe eda Bồ KHCN-MT xét duyệt và thông qua dé
Khai trong 02 năm 2000-2001),
2. MỤC TIỂU, NỘI DỰNG

VÀ PHƯƠNG

PHÁP

3⁄1 MỤC TIỂU DỰ ÁN
.

«+

Mục tiêu Lổng quất

Cải Hiện Xinh tế nũng hộ qua án đụng các liếu Độ KÝ thuật trong nông
:ghiệp shŸm khai thác và sử dệng môi cách bền vững và có biệu quả kinh tế các

tên tải nguyễn địa p5ưởng

1


s Mục tiêu cụ thể
L dộ ứng dụng các
hộ kỹ thuật về
- Nẵng vao
mãm nhằm cải thiện nãn; xuất lúa từ 2,6 tấm ha lên 3-3
sẵn phẩm trong nơng ngÌ ep.

«huy
*

*

các tiến bộ kỹ thuật

giống và cảnh tắc lúa,

Hind ha, da dạng h

hide vé cham sóc. bón phân, phịng trị

6


bệnh cho vườn cao su kiến

thiết

cơ bản LKTCB),

- Chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật trong khai thác, chăm sóc, phòng rir beak


hại vào vườn cây cụo su khai thác mũ nhằm đưa năng suất nì khơ từ 08

tấn/hanấm lên 1,0 tấn/ha¿nấm,

- Chuyển giaa công nghệ sơ chế mũ từ UA5S vã ADS) quy mô tiểu điển cho
nông hộ.

- Ấp dụng những
phan nang

tiếu bơ kỹ thuật chân ni bị vẫu thực HẾn sắn xuất để góp

áo đời sống cho bà cịn nơng dân,

- Xây dựng mũ hình châu ni gà giống và À Địt thả vườn trên nông hộ.
~ Xây dựng đội ngũ kỹ thuật viên địt phương,
AT
+ Điểu tra phân tích hiện trạng sản xuất, kinh lẾ xã hội của Xã và xác định
ng bd tham gia thực hiện Dự án
ấn did
+ « Xây dựng mỡ hình áp đụng các kỹ th + vành tắc lúa can sẵn và cây mẫu
(34,2 hà trình diễn giếng và mơ hình thấm cạnh tế „ bấp)
= Chuyển giao các kỹ thuật bón ph châm sóc, thu hoạch trong 2 giải đoạn

22 NỘI DUNG VÂ KẾT QUÁ CẨN

kiến thiết cơ bản và kinh đounh:

16 ha mơ hình kiến thiết cơ hẳn và 20 na


Xây dựng xưởng sử chế mũ cao

su xơng khối (RS§). cao su 1ữ khơng xơng

mỗ lễnh kinh

s—

doanh,

khí (ADS) có cơng suất 200

khói (U§S) ho§e cao su phơi khả ngi khơng

gây. Kết hợp hệ thống xử lý nước thải 5n ngày,

.

«To T0 bồ nến kiểm dụng thịt và sữa. Xây dựng 10 hộ chế biển rơm, trồng
có và sản suất bánh định dưỡng.
» Xây dựng L§ hộ chăn ni gà thả vườu (qui mô 150 cun/hô}, 3 hộ nhãn
ống gà.
#ˆ Huấn luyện ĐỌ0 1A người, đào

tạo 12 kỹ thuật viên và tổ chức [5 hội tháo

dầu bỡ, tham guan cho nâng dân và cần bộ địa phot

3.3 PHƯƠNG


PHÁP

Phương pháp

nhường được thực hiện

nghiên cứu và triển khai có sự thâm gia của cộng đồng dịu
trong các nội dung dự án. Xông

chuyển giau sắc cơng nghệ và đánh gí

hộ là đối

tượng chính dễ

hiệu quả của dự án, Gồm các bước sau:

» kĐiểu tra kình tế xã hội của Xã nhằm xác

định các

idm năng

trong sún xuất nông nghiệp lầm cơ sở cho việc xây dựn

và trở ni

các giải ph



kinh tế-kỹ thuậi.
Công tác diều tra được chia làm 3 giải đoạu:
Thu thận các thông tin thứ cấp, tà? liệu kỹ thuật (bản cáo kinh tế xã hội

hàng

năm của huyện, số liệu thống kê, bản dỗ, tải liệu qui hoạch kinh tế xã bội, số

liêu khí tượng thủy văn
œ Giải đoạn2

“Thu thập thãcg tín cấp xã, tổ chức nhám diễu ưa báu chính thức (cầu bộ kỹ

thuật của Viện Khoa Học Kỹ Thuật Nâng Nghiệp Miễn Nam, cán bộ xã Vĩnh

>

ch sử phát triển và điện đến của các hệ thống sẵn xuất
hiệp (cây trắng. vật ni, lịch canh tíc . ), k ÿ thuật sẵn xuất
Ga nding din,
xuất chính của 4ã đựa uê © x théng
địa phường cung cấp và qua các cuộc Khả b sắt thực địa của
nghiền cứu,

nơng
nơng,
tin do
nhềm


Phịng vấn bản ciứnh thức mộts

để thu thập các thang un lide

xuất, các khó k
+ Xút định các hệ

lập danh sách nơng,

hị dại diện chuẩn bị cho cuộc điểu tra chính thức bằng phiếu câu

hồi soạn sẵn.

+ Tổ chức báo cáo phản hồi các kết quả thu thập.
+ Chuẩn bị phiếu câu hải cho điểu tra chính thức, dựa vào.
đã thứ thập trong giai đoạn 2.
@ Giai đoạn3
© Tổ chức điều tra chỉnh thức bằng nhiếu

ú hỏi soạn sẵn, BI hộ
nơng dân được chọn với các nội dung chính cần thu thập.

z Thông tin chung:

Số nhân kh

n số

ao động,


số lao động nồng

nghiệp, tình độ học vấn, nghề nghiệp các thành viên trong hộ, diện
tích đất s8 hữu, cơng cụ sâu xuất, hệ thống,

tắc cây trồng,

loại và lướng vật nuậi),

án xuất (diện tích cính

> Huạt động sain xu. đ và hiệu quả đầu tư của nơng hộ: thơng tìn đầu

vào, đấu ra của các boat động trồng trọt chân nuôi và các huạt

dòng phụ

Tổng húp edes ố liệu thứ cấp, kết quả điễu tra để phân tích, đảnh

giá hiện trang sẵn xuất và để xuất các biện pháp eun thiệp cẩn thiết,
*® Xây dựng các mơ hình sẵn xuất tiến bộ quả hệ thống cơng tắc của cắc
nhóm

mồng dân,

tổ chức huẩn

luyện,

unn


quan

các mơ

hình sắn xuất

x


Tượng tự, cơ sở nghiên cứu cho cho vần hộ địa

dân,

phương vũ nõng

«Tổ chức su, lổng kết sau mỗi vụ và hằng năm dể

đúc rát các bài bọc,

+

audi ed Hen quan
Tí bụi n quy trình kỹ thuật tổng hứp về cây trồng,
trong mơ lũnh ứng dụng
+ Đánh giả tính hiệu quả kinh tổ của mõ lãnh sau khi thụ hoạch lãi cử sở
tại địa phương vũ các vũng lần cũn
chủ sự nhầu rộng trang sẵn xi

3. KẾT QUÁ THỰC HIỆN

A. ĐIỂU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ -XÃ HỘI, SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP CỦA VŨNG DỰ ẤN

wy DIEU
x

KIỆN TỰ NHIÊN,

KINH

TẾ XÃ

HỘI



SAN

XU

T NÔNG

NGHIỆP HUYỆN TÂN UYÊN
N TỰ NHIÊN
Huyện T ân Uyên
m về phia Đồng Nam của tỉnh Binh 2ương, cách thị x:

“Thủ Dẫt Mơi khoảng 15km. Phía Bắc giứ
phía Nam và Tây Na giáp huyện Thuận Án, Dĩ An và tỉnh Đẳng Na
giáp nh Dễng Nai. nhía Tây giáp huyện Bến Cát vũ thị xã Thú Dã

Tân Uyên có L8 sã và tị nến, Huyễn số khí b3uzuee L0 nốt Jópoir-số
dạo-gió mũa với Lổng bu xạ, tổng lượng nh:ÊVnämt cao và ẩn dịp (lượng bức xạ
dạt 75-ROkealemŠ/
tổng tích ơn 9-468-9.684°C/mãm), nhiềt dõ bình qn
ong năm 35/9, ẩm đơ trung bình 80,6%, thời gian chiếu súng từ 62-72
siữ/pgày"", Tổng lượng nướt khá lớn và phâo bố 4 ình 2 mùa lỗ † t lượng mưa
trung bình 2.349mm (theo Trạm khí tượng Đồng Phú). Mùa mưa bất đầu tháng +
hing | tip tung khoảng 97% lượng mưa cả năm, Mùa kh bắt đấu tử tháng
12 đến tháng

3.Về nguồn nước! “huyện

Tãa

Un có sơng Bé vhấy qua và sông

Đỏ,
¡ là 2 nhánh sông cung cấp nguồn nước quan trọng đổi với sản x vẫu
Huyện. Ngoài ra trang Huyện cịn có các suối giao trọng na suối Nước Trong,
suối Cái, suối Ngẩn, suối Giác, suối nước Vàng, suố 6

su

Ba Tao, suai TA

“Nhẫn để ra ông Bé, suối Vũng Cấm, s Oi Cái, suối Dã Phú đổ ra sông Dỗng Nai.
Nhờ có các sơng và suối, huy n Tân Un đã có l4 vơng tình thủy lợi phục vụ
tưởi 3.224la, góp phẩu

thúc đẩy năng nghiệp phát triển. Nằm trong khu vực có


tổng chứa nước với trữ lượng lớn của tỉnh Hình Đương, chất lưýng nước tốt, tổng

khống hóa M=0,05-0,10g/L (nước siêu nhạu,
luyện Tân Uy có các loại đất chính:
ind vàng trên phũ sa cổ và vàng đỗ trên đá
và chiếm
bì 1Ìm lệ cao (49/N2 ; và
vàš dất dể nâunáo vàng
trungi các xã phía Bắc -Tây Bắc của bu:

độ cứng <Í mg/L (siêu mềm).

đẩi phủ sa, đất xám, đất đỏ và

sới), đất đốc tụ. Trong đồ đất xám
" Dấi nầu vàng phẩn lớn tập
28,396),
như Tân Bình, Vĩnh Tân, Phú

£ - lâm nghiệp và thũy hte nh inh Dutt

3000-3010.


Chánh, và phía Nam Khánh Bình, Tân Vĩnh Biệp, Un Hưng, Tân Mỹ, Thường
Tân, Lạc An. Đất xám phẩn lớn tập trung các xã phía Bắc.
12 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI

Đân số huyện Tân Uyên năm 2001 là 124.142 người, trong dó nam: 60.578

người, nữ 63.564 người, mật độ dân số 202 người/km°, khoảng 82,4% dân số tập
trung ở vùng nơng thơn.
Do có sự thay đổi về địa giới hành chánh của huyện ti

nim 1996 đến nay,

nên cơ cấu sử dụng đất đại có những biến động theo việc thay đổi. Nam 2000
n Tan Uyên có tổng diện tích tự phiên là 61.344ha, trong đế đấi nơng nghiệp
i
lâu năm
chiếm 61,8 chủ yếu là cao ú, diểu và cây ăn trái. Dị
y lâu năm có
khuynh hướng tăng, nhưng nh chủng từ 1995-2001, huyện Tân Un khơng có sự

chuyển địch mạn

y trồng.

Cơ cấu sử dụng đất nông aghiệp huyện Tân Uyên rãm 2000 như sau:
ĐẤT NÔNG NGHIỆP

5.0466

~ Đất ruộng lúa, lúa màu

8.479

1. Đất trồng cây hàng năm

- Đất trồng cây hàng năm khác

2. Đất vườn tạp

3. bat trồng cây lâu năm
4, Đất có dùng vào chăn ni

3. Đất có mặt nước nuôi thuỷ sẵn

100

14.148

28.0

5.669
4.956

112
98

31.210
#1

93

16.8

618
01

02


Chăn nuôi chủ yếu là trâu, bè, heo và gia cẩm. Năm 2081 I ân huyện có
kéo chiếm
5.624 con trâu, trong đó 58,6% trầu cây kéo, bị có 9,002 con, bè
62,7%. Tổng đàn gìa cẩm là 345.000 con, trang đồ gà chiếm 89,2 #£. Trong lổng
dần gà, gà công nghiệp chiếm 32,8%. Tỉnh tỲ nấm 1987 đến nay chắn muôi gà ở

Tân Uyên chiếm tỉ trọng tưởng đối lớn trong chăn ni.

Nhìn chung chăn ni tỉnh Bình Dương nói chung và huyện Tân Uyên nói

riêng có tiểm năng phát triển vì có các cơ sở chế biến thức

giếng như f9, trại Heo 2-9

ăn, các trại sản xuất

(huyện Thuận Án), xí nghiệp chăn ni Châu Thới

(huyệp Thuận An). xí nghiệp chăn ni Đơng Thành (huyện Thuần An), trại gà
XIFACQ (huyện Thuận An), các trung tâm nghiên cứu và chuyển g:ao kỹ thuật


Trung tâm huấn luyện vã chân ni hị xữa (TX Thủ Dẫu Mộu. Trún
Hiến Cái).

4

Phân vũng phát iển nàng lắm :ghiệ


của tĩnh Rình Dướn,

tâm

vn

Thươn đa Ì: huyện Tân Un phẩn lớn thuộc vũng Ï (vùng ưung tâm phát triển
giiệp lầu năm)
vùng TỊÌ (ven xơng Đẳng Nai nhát
1 thâm canh
vây
lúa. chun rau
ấn)
lệ xã phia Nam ven sông Dồng Nai eta hu ên thuộc vùng [ (vùng,
Phương äi
nơng nghiÊn đủ dạng hóa cao. vành đại thực phẩm cho Khu võng nghiệp và đồ thị)


và các xã phía Bắu thuỷ

I (vi

lụ trồng

năm làm

nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất nấu và chân nuôi đại gia súc)
Như vậy khuynh hướng phảt triển mông : ệp của huyện là cây công
nghiệp Hầu năm, cây ăn trái đặc sẵn và chân nuôi đại gia
3/-


ĐIỂU KIỆN TỰ NHIÊN,
KINH TẾ-XÃ HỘI, SẲN XUẤT NÔNG
NGIHỆP CỦA XÃ VĨNH TÂN
2t DIỆU KIỆN TỰ NHIÊN

Xã Vĩnh Tân nằm về phi« Tây của huyện
Tân Un, phía Bắc giáp xã Tân

Bình, phía nam giáp xã Phú Chánh, phía Tây giáp xã Hịa Lợi, Thị xã Thủ Đấu
Mật; phía đồng và đơng Nam giáp xã Bình Mỹ, Khánh Bình, Xã có 6 ấp
l,ấp 2 ấn 3 ấp 4, ấp š và ấp 6. Xã có 2 loai đất chính: đất nâu vàng
tụ; đẩi nâu vàng
chiếm khống 90% diện tích tự nhiên, cơ hại là để dể etn ip
trong dọc theo các con suối Bà Phó, Dãng Gia, Suối Cái, suối Bến Kho Gạo (hay
sọi là suối Cầu Kho). Địa hình xã Vĩnh Tân có dạng trình bát úp, độ cao từ 3540m so với mặt nước biển và thấp dẫn theo hướng thấu nam.

„-_

Khoảng 3/1 địa giới hành chánh cña Xã bao bọc bởi các suối: suối Cái.
suối Bị à Phá, uối Dũu
Giá, suối Cầu Kho. Hiện nay cúc con suối chỉ có Llc dụng
thuất HƯỚc trong tùa nuớt, nơng dâu ít sử dụng cho sẩn xuất nông nghiệp.
Nguồn nước ngầm khá tốt, độ

êu khái thấy từ 7-IÔm đổi với giếng đão và

3m đối với
giếng khoản,đây là nguồn nước quan trọng đối vớis uh hut
vi sin xuất của nông hộ


Xã Vĩnh

người với 1.287
người/kmẺ,

nhãn
2.3ha,

XÃ HỘI

Tân có diệa tích tự nhiên 3.254, |9, in 86 adm 2000 Ia 6.136
hộ, lao động nông nghiện là 4.0 Ð người, muật độ d fin si 188,6
Khẩu bình qn/hạ tì 4/7 vải 3 nu động, Điện lích cạnh tác hình
Daa

ing lập trung theo trục lộ 742 và theo các đường liên

eus

tửi Kiah, một ïL dẫn tộc thiếu số như Ty,
ật vũ một số ÍL đạo Cơng
giá

„1ẤƑt hầu cảuagdi lisgeh
w.

phát triển

Nùng. Khớ=


Viện vì thủy hư tỉnh Tình Đương 3004-3010


Về hệ thống giao thơng, Xã có đường tỉnlÏ 742 đi
qua tạo thuận tiện che

Việc giao thơng hàng Hóa sơng sản từ Xã di Thử Dẫu Một, Bide
Minh, Hệ thống giao thng liên xã đến Khánh Bình (dài 13km), Hịa, TP, Hồ Chỉ
Bình Mỹ Gkn).
thuận tiện clto việc giao
thơng và vận chuyển hàng hóa. Hệ thống giao
thơng liêu

Ấp chủ yếu là đường đất. di lại tương dối khó khăn tron
g mea mira,

Xã có mạng lưới điện từ 1994, đã có

93%
xố hộ trong xã sử dụng điện.
Nhà vậy, nguồn nước ngẫm được khai thức mạn
h, giúp cho sẵn xuất nông nghiệp
nhất triển nhất là các luại rau mẫu, Cơ sở giúo
dục của
Xã gẩm l tr
cấp 2

và 6 trường cấp (, Xã có một ưạmy rể,
Hệ t § thương mãi vật tr nơng nghiệp (phan bón, thuốc sâu, cám

thực
phẩm) và chế biến
lúa gau đấp ứng được nhụ cầu

dùng (Ú1 diểm bán giống

tần xuất nên

nghiệp y

cây trắng, (4 nhà tHiấy Xa y xát, phẩn lứu tập trun
g ở ấn

# dọc trực lộ 742), Trong Xã cú 20 máy cày, trên BO số
chưa Xây dựng e5d, việc mua bản nông sẵn phẩm do thương h có mơ-u diện, Da
xã lân cận thực l lên Chu oa md cao su, hat điều, rau màu lãi địa phượng + vấp
cúc loại, sẻ phẩm
chăn nuôi...)

thống khuyến nông Xã gồm một tổ khuyến nôn
g kết hựp với khuyến
nông huyện tổ chức các lớp tập huấn kỹ thuật cbo
nõng

gon vốn lín dụng từ ngần hàng chiếm

dân.

lệ quan trọ


ng trong sản xuất,
nấm 2001 có 332” lượt hộ được vay để phát tiến châ
n nuồi và trằng trọt, Ngồi
ra nơng đần dồn vay vấn vaytín chấp cho hồ ngh
éa.
Nhận xet:

7. Xế cũ các diều kiện tự nhiên, kình dế nã hội thuận lợi che
vibe phat
triển nững
NgÀIệp nh nguẫn nước ngắm dÃi dào va chat
hen tự tốt,
Rica thong tia tai, mạng lưỡi điệu đã phủ
đến đất cả các dp. Điền

nity luo thuận lựï cha việc phải triển nông nghiệp của Xã,
CC ic hour động hỖ trợ nơng
'ahiệp cịn Yếu: chưa cá tín đụng cho
phát triển

cây lâu năn, các cơ sở chế biển nơng sản phẩ
m chữa có

hoge von dom grin.

' "23 MỘT SỐ SỰ KIÊN QUAN TRỌNG ẢNH HƯỚNG
ĐẾN BRAT TRIỂN
NONG NGMIEP CUA XA
+ Trude adm 1975: Vink Tan fi ving can cit dia edich man
g thude Chide

Khu Ð, chữ yếu là rừng tự nhiên,
«

+

Năm 1975: Sau khí giải phỏng,
rừng bất đầu được khai phá dé phái triển
nông aghiêp, chủ yếu là canh tác lún vùng trăng,
cây ngắn ngày (dậu các

loại] ở vùng cau

4

do cát tình Eìuli thựehiện nhiệm vụ

im 2001 của UIỀN? xị Vĩnh


m 1983-1986: Bất dấu thực hiện việc tập thể hóa sản xuấi nâng nghiệp
Trong giai đoạn này chủ yếu phát triển cây lương thực, thực phẩm (lúa,
đậu...), có một số hộ nông dân bất đầu trắng cao su, nhưap

đi được qui hoạ
nông nghiệp giải th

nh tắc cây hàng nä:n,

hị hạn chế vị


Năm I986 tập doần sản xuất

Năm 1985-1990: Cay diéu bất đầu phát0
Năm 1991-1992: Cao sụ bắt đâu phát triển và trồng đại
io nim 1995,
trong giai đoạn nầy chăn nuôi bè cũng phát triển, nhưng đến năm I995 do
phấttriểu cây cao su dẫn đến thiếu đất trốn
n ni hỗ
có xu hưởng chựng lại. Cũng trong giai đoạa này
điều giảm
dẫn vã được thay thể 5ằng cây cao su.
Năm

I995:

Xã có điện. nước ngần: được khai thức nhiều

bắt đầu có phong trần nuối gà cơng nghiệp, c&y thực phí



triển mạnh.

Năm 1996-1997: Đường nhựu 742 được xây dụ
Năm I998: Phoag trào nuồi gà công nghị phát triển mạah du thu nhập.
khá, được cung cấp thức ăn và bao tiêu sẵn phẩm,

s« Nhận xế;

*>_Xu hướng phát triển nơng nghiệp của Xã trên đất có địa hình cụo là

cây lâu năm; địa hình thấp, trắng là lứa, mẫu.
3. Ciăn nuôi bồ là dạng sẵn xuất quan trọng.

Rang |. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp của xã Vĩnh Tân (Đơn vị: ha)
(Nguận: Sử Địa chính Bình Đương, 12/2000)

Đất sử dụng
ống diện tích tý nhiền

1. Đất nơng nghiệp

1. Dẩt trỗng cây hàng nam

Trong đó

- Dất trống

lúa mẫu
ng năna khác

as
tạp
3, Đất trồng cây lâu năm

Ä. Đất có
w.

mặt aude mudi thu} sin

Diện tích (ha)


_

3.254

2.850
943

714
228

35⁄4
1.548
4

25
8

12
54

O41

_


'Nhìn chung xã Vĩnh Tần cổ 2 vùng sẵn xuất chính: vàng trồng cây lâu năm „

(cao su và điểu) trên vùng đất cao, vùng trồng lúa màu đọc theo các suối. Với


diện tích tự nhiên 3.254ha, trong đó đết nông nghiệp 2.850ha chiếm 87.6/% so với
diện lich tự nhiên, Trong đất ng nghiệp, diện tích cây hàng năm chiếm 33%, cây
lâu năm chiếm 54%, vườn tạp và mặ: nước nuôi thủy sẵn chiếm 12%. chơ thấy

c4y ldu nam chiếm ưy thể treng sự

phát triển nông nghiệp của Xã, cặc biệt là cây

cao su chiếm 97,6 % diện tích cây lâu nắm,
2.4 SẲN XUẤT NÔNG NGHIỆP.

2.4.1 TRONG TROT
* Cay cao su

Cao su được trồng ở xã Vĩch Tân trước năm 1975, nhưng phát ids m

"nh từ

năm 1988 và đến na
chính của Xã. Năm 1999 củ I90/
cao
su, chiếm 97,6% diện tích cây lâu năn:, Nhìn chung cây cao su
đzợc win
ta
vùng cao và phân bố đều ở các ấp. Hiện nay cao su khai thác khoảng 10% diện
tích được trồng, phẩu lớn đang ở vào năm thứ 4 và thứ 5,

K thuật canh tắc của nồng dân

Giai đoạn đầu tư cỡ bẫn {5 nấm)

ng cácb trồng:

ng với các đợt bón phân.

ïm vào tháng §-0 và tháng 12, nếu bón 3 đợt thì bón vào các
tháng 5, đợi 2 vào tháng 8-9 và đợt3 vào tháng 12. Trước khi bỏn
cày, xới bằng cày bồ hoặc máy xới. Loại phâs bón thường sử dụ tụ
à phần hỗn hợa NPK (16-16-8).

Trong 2 năm đầu nông dân thường trằng xen cây ngắn ngầy treng lỗ cao su như

phông, ứt, đậu cúc loại,
Giai duạn khai thác
“Cao mũ: từ 8-9 tháng/oäin,
tháng 3 và tháng 4. Chế độ
8 giờ sáng
-Bún phân, lâm cỏ: 2 đến 3
tự như trong giai đoạn chãm

hầu bí, nghệ, để có thêm thu nhập.

nơng đân thường ngững cạo mũ (3
) vào tháng 2,
cạo mũ đ/2 8/2, Thời gian cạo mẳ trong ngi

đợt trên năm, thời điểm áp dụng phần bún cũng tương
sóc, nhưng tăng số lượng phân và :iông dân thường

bốn phần nhiều vào đợt cuối vụ Gháng 12),
Cổng thức phân bón:


1340N-28P;Os-7K;O + I,5Tấn phản chuồng.
Đầu tư cơ bẩn cho cao su khoảng 8,5 triệu đổng/ha rong 05

Mức đầu tự cơ bản rất thấp so với

yêu cầu Cầu tư trong thời kỳ kị

đặc biệt là việc đầu tr phân bán. Một số hộ nông đân thiếu vố:
bại cây rừng, thiếu sự chăm sóc. Hạch tốn trong giai đoạn khai

trắng cao su nhĩ,

thay tranh chứ 6

l4


7) cho thấy hiệu quả kinh tế rất thấp. mặc đã dây là tây công nghiệp lầu năm

"vàng trắng”. Hiệu quả nếu vốn đầu te 0,09; hiệu quả dầu tật Hệ

dược gọi là

cũng chỉ đạt I.38 và 1,16. Tuy nh ?n do tận dụng la
hiệu quả đầu ar Maa động
gia đình. nên hàng năm nơng hỗ vẫn thú được 5,23 triệu đẳng/ha từ cao su

đang khai thắc, Hiệu quả kính tế Gong sain xuất thấp do nững suất mũ tươi kém.


chỉ đạt bình qn 4.500 IiUha/näm, Ngun

nhân chính do dẫu tự phâo bán không,

dúng yêu cầu kỹ thuật và không chọn giếng phù hợp hoặc trồng cáo su thực sinh.
Mae Ui hi ¡ quá kinh tế khai thác thấp, nhưng nơng dân vẫn thích trồng, vì
thụ 30-50 triệu déng/ha.
hy vịng rằng sau 10.15 ăm có thể khái thác gỗ cố tr
sh Mat

ad edn al trong sin xudt cae su:
: Nông dân không biết các giấng cá nẵng tuất cưa

Một
nườn trằng cây thực sinh tẳng hạt, không giên), niệt vế 0 ơn
gấc của cây ghếp

ng rõ mẫn

dẫu đến một số tườn cho sân lượng mái tưới tì
thưnh lý,

~ Hệnh:

Bệnh nếm

DIỀU này

(do thuế người ghép).


buậc nông dân phải
và. khổ

hãng (do nếm Coriciunt AnluonicobM)

miệng cao (do nấm Plstopkihora paluivera và P, bonxusa) khả nhấ

triển,
~ Kỹ thuật khai


HHỆN 2

c: KỆ thuật khai thác khơng đúng, nếu nột aố rườn

ig nt sds nn † cạo, tính lường đến sảa lHợng.

Bằng 3, Chiết tính chỉ phí dẫn cơ bẩ \ chủ T hà cũ

(khoảng cách trỗng 2mxSm, S00 cả
Số lượng
Khoản mục

3l0cãy

gt công trồng.

3000 lổ

-Lấp hãi


(Số

& côn

150ky
150kg
150kg
_.

150kg hô
(50kg ure
usd 4150ky N-P-K
urê +150kg N-P-K
urd +150ky N-P-K
lần x5
,Ậ0 công

Thanh

Đơn giá

tiên

(10004)

Bian
5001ổ

- Chuẩn bị dất

- Đạo lễ

“Tỉa cảnh ( năm 1,2)
- Phin bow

,
Nam 2
Nam 3
Năm 4
Nam 5
- Củy hồn phân
= Ching bin phan
ing ang

lá nấu: 1999)

(10004)
i

3

0,5

30

120
20

liệu điều tra năm 1999 của Phịng nghiên cứu Hệ Thống Nơng Nợ]


360
300

1.500

250

180

300
300
780
7800
780
1.800
900
1,430


Viện KHKTNNMRN)

2

Hên phân: Sử dụng khơng của đối phân bón cha tườn cao sa
khai

THắC: nhiễu dam, ít kal, (mức bản phần trừng bùnh cía nãng dân
fo 130-28kg Mat N-K:
7 CHấT lượng mũi: Du xố nẵng dân chưa biểi phương pháp đánh giá
chất lượng mỉ, Thaơng lái thụ sua thực hiện wide đảnh giá 0leo dộ

thêm lượng mã kh cae su BRC)
7 Với dẫu té kỹ thuật bán phân: Đo th Bin 4 đẫu nenén vide
dp dung
phân thường không dat vou cầu kề thuật (do thiểu vốn
ve chute có
kiến thức kỹ thuật canh tắc cao sự Ö giải đoạn dẫu
tư cơ bửn và & a

>

thác),

Vin chuyến m

“rùng ta mu, đi

Mật tố ấp trang Xã cả khó khăn

này làm giảm giá bán rại rườn

vễ vận chuyển

* Cây điểu

Được phát trí n từ păm 1286, nhưag«‹l» năng suất thấp, giáh bấp
nên di
lich da gi m dẫn và đến nay chỉ có khoảng 47ha, phân bể tả tác ở bênh
các
ấp, chủ yếu là quanh thổ cư và có Khuynh Sướ
ng chuyển thành đất trồng cao su,

Kây ấn trái, tiêu
© Cay an tri

Dang đang phát triển, nhưng di
diện tích quanh thể cư. Hiện nay cdc

trong việc thuy dẫn diện

tích cịn thấp (khoảng 32ha), chủ yếu là

y nhãa, chanh được nơng dân ta chuộng
đ vườn tạp hoặc vườn điều cũ,

ạ hướng phát triển vây tiên trên diện tích thể cụ

* Cây lúa
Cay hia chiếm vị trí trừng thấp dọc theo các suối, chị 'm 54%:
diện lích cây
hãng năm cửa Xã, phân bố đều trên các ấp I.2,3.4,5. Đối với
được cấy: lên Đồng Xuân dùng kỹ thuật sạ, Diện tích canh tic lúa mũa thường
Đ Xuân vái qui mô nhỏ, clử ở những và về tguồn nước thuIda vụ Hệ Thạ và
Đất thường được sửa soạn bằng trấu bà, ít sử dụng máy do ận lợi.
diện tích nhỏ và
tiếc, Giống Hía vụ Mèa là các giống đài ngày (6 tháng) chủ
Trắng, Miễn Đen, có năng suất bình quân ¡.5-2 tến/ha, Vụ yếu là giống Mi "
canh tắc các giổng ngắn ngày (10; 115 ngày), năng suấ bình: Hàquấn“Thu. Dũng Xuân
2-2,£ nha.
J



Băng 3. Mội số chỉ

xã Vĩnh Tân
Chỉ tiêu

phông, khoai mou Gi

ú hiệu quả kinh tế

tính

Lãi tiển mặt
Giá bán

Lúa — Lúa
Đ.Xuân
mùa

j

yoni chú: Gi

}

(sa

fh

wdidu tra nam


_,

1

6.300

36.750

4.451

6443.

21228

-371

-143

15.323

1.940

400

10000
19004

3.880

4.800,


10001

32.620

29/636

I0004

2.168

ke

2.000

2.000

4.500

3.500

1.068

935

1.914

đ78




176

1,002

Dana

n8

-0.03

3

O54

O95

0.88

91

0.96

g

382

37)

384


—_ 6644

.

08

%

khang tin chi phi

gia đìch (ao động

nhà, vật tự nhà

2

Thống Nơng Nghiệp.

1999 của Phịng Nghiên cứu Hệ

KHKTRNMN}?
Phòng trừ cả dại, sâu bệnh
âu hệnh phổ biến trên lúa thường là đấm.
Cc c Thụ
trữ cổ thường được sử dụng như ØK, One
âu thôi
dụ
như Trebon, Hopsan, Sherzon; Irừ nấm sử dụ


bông và bọ

sử dụng là

tự hợp chất NPK (16-16-8 hoặc l4-8-6), với
+ hợp với 45 gia tro và khoảng 0.5 tấu phân

0N-J0P;Ĩ;-5K;O và 70 gia tro trong vụ mũa
đ xuất lúa rất thấp, thường lỗ từ
Nhận chúng
biệ
tấn/hä. Nhưng nhờ
5501,8DUđ/Im, do nắn
ía thấp chỉ
dược lao đơng nhà, phân chng có sẵn nến hàng ø n nơng dân có thể

chuỗng/ha Ãị

triệu dỗng

tiền

này ở xã Vĩnh



400.000tận cụng
thủ được
Tân chỉ để


lăng vụ hay thay thế
ng ngắn ngày, giống trung mũa trong vụ Mùa, Mật khác do ruộng,

ku trong gia đình là chính. nên nơng dẫn ït chú ý vì

ảnh hưởng đến q trình thảm

canh tăng vụ của nơng dân,

Diện tích cành tác lúa bình qn/hộ khoảng 0.5ha, Lượng lứa s
khơng đáp ứng dũ nhủ cầu lương thực của năng hộ. 2ø đó bẩn để
A Vinh Thin là biện pháp (th

súp phẩm giaủ tăng sẵn lưng Í

it)

t4øg

kg

-O.13

Hiệu quả đấu tư. lao động và
xức kến
Tỉ tong chỉ phí nhàZ:

Khoai
Đậu
mơn

phơngÐ.
Xuan,

thường

là xuất tấu của

m canh tăng năng suất, thay đổi cơ cẩn màu vụ để

a tai địa phương,


*_ Cây đậu phong
Bue canh lie trong vụ Đồng Xuân, trên ruộng la hoặc trên các
vũng đất
triỂn hoặc xen cạnh trong các vưỡn cao su ở giai đoạn kiến thi
ết cơ bẩn, Diện tích
đậu phơng hãng năm khoảng 9I0ha”?. Hiệu quả Án xuất
thấp. hiệu quả đầu

YậI từ và lúo động thấp { nhỏ hơn!) do năng suất dậu phôn
thẳng 3). Mức đầu tự phân hóa học thường thấp (cơng thức g TRNchỉ đạt 1,4 tấn/ha
- 14P,05-12K,0
ket hop wi 110 gia tro). Tuy nhiên nơng dân

có chú ý

đến việc
tính của đất bằng việc sử dụng tro chờ đấi cạnh tác dậu phơn
g.


khoai mơn

Phổ biển trên đất triều.

cải thiện}lý húa

Diện tích canh tíc năm 1999 là 235ha.

lai giống
mơn phổ biển lì món Tàu và môn Sen (môn Sen
thường được cũnh tác trên vùng
ấết thấp), Mơn

Tàu có chu kỳ khoảng 6-7 thẳng, chủ‡ Xỳ của môn Sen 4-5
tháng,
ting vaio thing [2 3 thing |. Các dạng phân bón phườ
lần, NPK (16-16-8, 14-86); cOng tite phân bổn phổ biểng được sử dung la ue,
m: 395N-45P, 20;-75K;O
` __ Kết hợp vdi 355 gia tro và khoảng 3-4 tấn phận chu
ồng/ha,
.
So với sắc cây trồng khắc, thi khoai môn đem lại
hiệu quá kinh tế củo
Wong hethống sẵn xuất của nơag hộ. Với năng suất
cú bình qn 10:5 tấn/hú và
á bán 3.300d/kg (thời điểm đều tra, 1999),
có hiệu quả Kinh tế cất guo, Lãi rồn
đạt [5,5 triệu đẳng/ha. lã
39,0 triệu đổng/hà. Hiệu quả đầu tự rên

vấn,
trên Vật sứ, trên lao

dong edn,
+ củo: ( 73, 2/72:
môn là cây hãng bod dem kui thu a Ap quan trọng2,27 (bing 3). Do do tẩy khoai
trong việc rỗng môn là bệnh rắm cú ä những lá duh đối với nông hộ. &há &hăm
ldồng đổn năng suất về chất
lượng cií
*
thiết

ngẫm,

Cây thực phẩm
Canh tấc xuổi năm, mùa mưa trên đất cau
(cổ thể

cơ bản, đất thổ cứ): mùa

Cây thực phẩm

khô được cùnh

đất

xen trong cao su kiến
¡ thấc dược nước

chủ yếu là bẫu, bí. đụ, đậu hấp, cả pháo, khổ

hoa, đưa leơ,

Tuy, dis doa, đậu cơ-ve... Tuy nhiên diện lích tổng
lững loại cây trêu hộ rất
nhỏ, những nơng hộ thường da ng hóa cây trằ
ng trong vụ. Cây thực phẩm đã
hip né £ hà, giải quyết vấn đề chỉ tiêu hàng ngâ
y cũa gia đình điêu chơ, học
hành), phát tri Ấy
cao su theo hướng "lấy ngần ni di”,
2.4.2 CHAN NI
+ Chăn ni bị
Chăn si bo pis uiển từ năm 1990, Tổng đân
bò năm 1999 là L250
cạn, trồng đó cũy kéo ch

bo, st

iếm S3, Có khoảng

70% số hộ trong Xã chăn nuôi
3 dang chain nuôi phổ biến như sau;

kế truyện Tân Lyên


~Chăn ni bị lấy sức kép và phân để sửdụng cho lứa, màu

-Nuôi hệ dực ttừ 1 tuổi trở lên) để niấn luyện thành bà cày kéo, nông hộ thường
nuôi một đôi bù cày kéo sau I~2 năm lãi khoảng2 -3,0 triệu đẳng.


-Nuỗi

bồ

đổ, có thể có bị cầy kén, để bán bê con

và bấn phần hoặc lấy

ph

năm sinh thốt bê con, sau một hãm có giá 1,5-20 triệu
hù được có giá trị khe
400,000đ,
đẳng/con, và lượng phân chuỗi
Hình thức chăn ni thông dụng là bán chăn thả. Ty nhiên cũ bị hạn
bình qn một bị để mỗi

chế, phẩn lửn bị được thể trong các lơ cau su giá đình,

Hộ ni bồ với gui mô.

trên 10 cạn Đồ tường không đố thức ăn trong mùa khô, các hộ cá chăn muôi
thường phải dự trữ cẹh lầm thức ăn bổ sung. Rhìn chung, các hộ chăn nuôi gui
mã 2-3 con khôag gặp trở ngại rang vấn để thức ăn và đồng cÌ n thả. Nhưng đổi
ác hộ ni hị qui md trên LØ con thường gặp vấn để về lao đồng, khu tực
chăn thả tà Huức ăn trong mầu khô.

Phát
triển chẩn nuôi đã góp phẩn ia tăng thủ nhập cho nơng hộ từ vì

bán bê con, bên cạnh đá p' âu bờ được sử dụng cho cũy thực phẩm và cao su góp
„phần cải thiện đã phì của đất, giầm chi phi trong sản xuất,
ng cao thu nhấp cho
` nơng hồ và góp phần giải quyết vấn để “lấy ngắn nuôi dl

trong phát triển

a

su. Khó khẩn irang chân nuãi bộ hiện nay là điện tích bà i chan thd giới han, Änk
Autjng đến ví Ge tery ela

+ Chăn nnơi heu

Chí có khoảng 20% số hộ trong Xã chân nuôi he, tổng đần heo trong năm

1999 EB 712 con, Vai | heothịt nông hộ lãi 130.000dfeon có thời giản ni là 4,5
tháng và ưọee lượng bình quên khi xuất'chuồng khoảng 83kg/con, Bình quần số
Tcou

» Chan nudi gà

Chăn nưôi gà địa phương khá phổ biển. nhưng với gui mô nhỏ từ 20-50
von/hộô/năm. Trong những năm gắn đây, gà công eghiệp đã phát triển do cũng ty
#CP-Group" Việt Thái cung cấp; gà thả vườn như Tam Hoàng, BT2, Lương
“Phương đến từ trại Phước Cơ -Vũng Tàn, Trung Tâm Bình Thắng, các dại lý ở
luyén Thuận An hay trại gà vịt VIGOVA,
Các hộ nuôi gã công nghiệp thưởng dược các nhà máy thức ăn gia sức (như
Thanh Bình, An Phú. Vinh Phong, Việt Thái...) cũng cấp thức ăn thơng qua các
dại lý địa phưảng, Bình qn một nơng hộ có thể ni dược 6 dựƯnäm, qui mơ

khnảng 1.000 con/đợt. Với giá gà cơng nghiệp trên 12.000đ thì hộ chăn ni có
(bằng 4). Tuy nhiên chău ni cơng nghiệp chỉ phù hợp với các hộ có vốn, do
đó viếc chuyển giao mơ hình ngơi gà thả vườn là cẩn thiết để giúp các nơng hỗ
nghùo và trung bình gia tăng thu nhập
i)


Bằng 4. Hạch toần chủ phí ni gà cơng ng
Khuẩn mục

tại Xã Vĩnh Tân

BVT

1.Con
3.Thức ăn
3.Thú y
4.Diện
5.Khẩu hao
“Tổng chi phi

-

Số

Can
kg

eng
L000

3.500

kWh

200

TÍ lệ hào hụt

(1090đ/DV1)
„4
38
065

3

Trọng lượng gà bì
Tổng trọng lượng gà bán
Giá bán bình quận
Giá trị gà bán được

24
280
12/000

Số lượng phân thụ được

kg

Tổng thụ


Giá thành Ikggà

Bon gi

—_

2000

Đ/kg —

:

Thanh tién

(100)
4.000
20.900
1.000
130
420
26.450

27.360

03

#00

27.960


1.510

LUố00

{Số liệu diễu tra năm 1999 của Phòng Nghiên cứu Hệ TỶ

Viên KHKTNNMN)
Nhận xết:

> Chăn nuôi bà phân bố đều đ c

>

các ấp 1, 4 nà 5. Qmi mô ch
Đa xố cúc

30con/hộ/hăn,

các ấp †
ĐiỀu này

hệ đếu

để

ni

có ngơi sà

tiêu thụ gia đi


và ấp 6; tập (rơm,

địa phương, những q mơ nhấ từ 20di gà cơng nghiệp phái n

giúp cho các Hộ e ăn nuối

thường quyên, Thọ nhiều ink
cáo,
mỡ rộng cũng bị
nding ti chink.
> Che t nuôi heo ít dược nơng
khơng tơn dụng được các phụ
áp lực chỉ tiễn mặt. liên cạnh
hấp bênh,

thức

không

phải

chịt dự tực chỉ +

chăm ni này địi hãi ddw

Pn mat

ne tung


đổi

hạn chế, chỉ phù hợp cho cóc nơng hộ có khả

dân chủ

ý, vị phải đều nữ thúc ấn hẳn hợp,

phế phẩm từ nông nghiệp, nơng hộ tlufờng bị
đó hiệu quả chăn ni heo khơng cao và. khả

2.4.3

MOI LIEN HE GIUA CHAN NUOL TRONG TROT
Qua hình 1 cho thấy, thu nhập từ chăn
ni bồ, rau mẫu đã góp phẩ đ giúp
nơhg hộ giải quyết vấn dễ chỉ tiêu gïu đình, riêng lứa góp ph:
giải quyết lướng
thực cho nông hộ, Phân bồ được sử dụng cho
trang, gop p
giảm chỉ phí

sẵn xuất, tăng thu nhập cho nơng



*

tăng độ phì của đất.


20


Phần bị


Vấn phát hiển SX"
Tđnh I. Liên he

iữa trồng trọt- chăn nuôi ở n

ag hd xd Vinh Téa

Trong Khi vườn cao su chưa đem: lại thụ nhập, thì cáo hoạt động sẵn xuấi
nẵng nghiệp khác nh lửa, rau màu, chăn nuôi bd giếp nông hộ ẩn định kinh tế
dĩnh, từ đổ yên (ñm đầu tự cho vườn cso sụ, Như vậy nếu thụ nhập từ chân
nuôi bồ, lúa, mầu ổn định và ít biến động thì việc phát triển cao sự số ẩn định và
tăng nhanh về qui mô. De đồ trong chiến lược phat triển nông nạ:
Tân cắn chứý việc ổn định sẵn xuất lớa, màu,
chăn nuôi bd, cố như vậy thì việc
phát triển cao su tiểu điển xế ổn định và bên vững.
Có thể xem mơ hình]

xân xuất nông nghiệp của xã Vĩnh Tân

là mệt kiểu mẫu cho việc phát triển cao su tiếu điển ở khu vực Đông Nam Bộ

theo phi nal châm "lĩ

224


khảo sát cho thấy xã Vinh Tân có các kiểu bình sẵn xuất nơng nghiệp

nhữ suu:
Kiểu hình 1; hệ thống sẵn xuất cao sự ~ lúa, chiếm 8,6 số hộ.
w hình 3: bê thống sẵn xuất

cau su — màu hoặc chuyên cao su, chiếm 2,8 số

g sáu xuẩi cau su - lu ~ mầu, chiếm 77,7% số hộ.

Kigu hin 4 : hệ thống sẵn xuất lúa — mầu, chi m 9,2% số hộ,

Kiểu hình 5: đạng khác (có hị
tang trên), chiếm
‡,7%ư số

ˆ

.

thống sẵn xuất cây trắng không

đẳng.

2




×