Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Xây dựng chương trình phát triển giáo dục đại học tạo nguồn nhân lực cho tp hcm giai đoạn 2001 2005

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1018.8 KB, 64 trang )

UY BAN NHAN DAN THANH PHO HO CHf MINH
sO KHOA HOC CƠNG NGHỆ VA MOI TRUGNG

Tóm tắt Đề tài khoa học

XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH PHAT TRIEN

GIÁO DỤC ĐẠI HỌC - SAU ĐẠI HỌC

TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CHO TP. HỒ CHÍ MINH

GIAI ĐOẠN 2001-2005

Œø quan thực hiện

Đại Học Quấc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh

'Thành phố Hồ Chí Minh

Thang 3/2002



MO

2

x

DAU


Một trong những mục tiêu chiến lược mà Đảng bộ thành phố Hỗ
Chí Minh đã đặt ra trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn

2001 - 2005 là phát triển mạnh mẽ bạ tầng kỹ thuật và xã hội. sự nghiệp

giáo dục và đào tạo, hạ tầng thơng tìn viễn thơng, hệ thống nghiên cứu ứng dụng khoa học và công nghệ. Để thực hiện mục tiêu chiến lược đó.

thành phố đã triển khai 12 chương trình trọng điểm cấp thành phố giai
đoạn 2001 - 2005, trong đó có chương trình phát triển nguồn nhân lực,

Đề tài Chương trình phát triển giáo đục đại học - san đại học do
Sở Khoa học Công nghệ và Môi nường chủ trì thực hiện qua sự phối
hợp với nhiều trường đại học trong thành phố. Để tài này là một trong 7
chương trình bộ phận của chương trình trọng điểu cấp thành phố :

CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỀN NGUỒN NHÂN LỰC
1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Nghiên cứu và để xuất hệ thống giải pháp nhằm phát triển hệ
thống, cải tiến cơ chế quần iý các cơ sở đào tạo đại học - sau đại học

trên địa bàn thành phố giai đoạn 2001-2005 để có thể đáp ứng nhu cầu

nguồn nhân lực trình độ cao phục vụ phát triển kình tế-xđ hội của thành

phố và các tỉnh phía Nam,


I. NOI DUNG NGHIEN CUU CỤ THỂ

1. Hiện trạng hệ thống đào tạo ĐH- sau ĐH ở thành phố Hồ Chí

Minh (đội ngũ cán bộ KH-KT; cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ đào
tạo; cơ chế quản lý).

2. Kết quả đào tạo nguồn nhân lực trình độ đại học ~ sau đại học ở
thành phố (số lượng, chất lượng sinh viên ra trường; cơ cấu ngành

nghề đào lạo; thực tạng sử dụng cán bộ KH-KT ở thành phố).
3. Dự báo kết quả đào tạo trong giai đoạn 2001-2005 (số lượng, chất
lượng, cơ cấu ngành nghề đại học — sau đại học; đội ngũ cán bộ
được bổ sung từ các nguồn khác).

4. Dự báo nhu cầu cán bộ KH-KT trình độ cao của thành phố và khu
vực phía Nam.

5: Mơ hình gắn kết giữa địa phương với ngành giáo dục ở một số
nước (nghiên cứu mơ hình kết hợp tại một số nước; bài học ở

thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là về vai trò của Nhà nước).
6. Để xuất

các giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực trình độ

cao (về công tác quản lý các cấp;
về phát triển số lượng cần bộ
KH-KT; về phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ đào tạo; về
giữ gìn, phát triển đội ngũ cán bộ hiện có và

KT từ các nguồn khác).

thu hút cán bộ KH-



II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp được áp dụng trong để tài này bao gồm một số
phương pháp chữ yếu sau:

1. Nghiên cứu tình hình: điều tra; thu thập dữ liệu dựa trên hệ thống
hề sơ lưu giữ của các trường, cơ quan.

2. Phân tích thống kê: dựa trên những số liệu đã có từ nhiều nguồn,
Xử lý dữ liệu qua phân mềm Excel va SPSS.
3. Ý kiến của chuyên gia.

Á. Hội thảo lấy ý kiến, tổng kết.
Một số phương pháp đặc thù khác được mô Iä tại các phần có liên
quan.

IV. LỰC LƯỢNG THAM GIÁ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI

“TT |
1.

Họ và tên
Chủ nhiệm để tài

[Tein chi dio

Phó Chủ nhiệm để tài

2

3.

[New En Dite Nghia

Các ủy viên

| Đào Văn Lượng

4.

5. |
6,
2. |
#, |
ly.

Nguyễn Hội Nghĩa

Nguyễn Văn TÀI
|Lê Bảo Lâm
Phan Thanh Bình
Hồng Lê Minh
[Le Thi Thanh Mai
Huỳnh Thiên Nhị.

Học vị | — Ngành

chuyên môn

Đơn vị công tác


[PGSTS. | Cơ xây dung | Bai học Quốc gia TPHCM
l T8

Hóa

|

Hóa

PGS.TS.

Tốn

TS.

TS.
TS.
TS.
T§.
1s

|”

[bmhec Quốc gia TPHCM
Sở Khoa học CN&MT
Đại lục Quốc gia TPHCM.

Đại học KHXH&NV.
Dia ly

Kinh tế | Đạihọc Kinh tếTPHCM
Đại học Bách kha —
Hóa
CNTT | Đạihọc Quốc giaTPHCM
Đại học Quốc gia TPHCM
Sinh
Kinh tế — | Sở Khoa học CN&MT,

=


| HpvA tan
Các ủy

Học vị.

“Ngành

chuyên môn

Đơn vị công tác

n của các dé tài nhánh

41. | Đoàn Thị Mỹ Hạnh

Ths.

Kinh tế


| Đại học Kinh tế TPHCM.

12. | Nguyễn Thành Nhân

Ths

Kinh tế

Đại học Kinh tế TPHCM

13. | Doan Thi Minh Trình
14. | Đỉnh Văn Cần
15.

| Bạch Thu Hiển

l6. | Trần ThịThủ Hường
17

TS.
Ks.
CN.

Đại học Bách khoa
Thư viện

Đại học Quốc gía TPHCM

Th§. | Giáo dục học | Đại học Quốc gia TPHCM


Nguyễn Văn Vĩnh.

18. | Nguyễn Tấn Anh
l9. [tei

Đại học Bách kho.

Đại học Quốc gia TPHCM.

“Ths,
:

Bai hoe KHXH&NV
Đại học KHXH&NV.

7

_


PHAN NOI DUNG
ae


CHUONG

1

HIỆN TRANG VA KET QUA DAO T. oO


NGUON NHAN LUC TAI KHU VUC TPHCM
1. MOT SO QUAN ĐIỂM VỀ NGUỒN NHAN LUC '

Sự nghiệp đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước đòi hỏi phả
phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh

và bến vững"Ẻ,
Nguồn nhân lực gỗm bà yếu tố cơ bản: số lượng, chất lượng và
quản lý nguồn nhân lực. Cần chú ý đến đầu số và lực lượng lao động,
chuyển dịch cơ cấu lao động, trình dộ đào tạo, cơ cấu dào tạo, quần lý vĩ

mơ về nhân lực.
II. NGUỒN NHÂN LỰC TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
IL1. Qui mô bà số lưựng
Tréa dia bàn thành phố hiện dang có 24 trường DH (7 dân lập và L

mở hán công), hấu hếi đều do trung ương quản lý, Nếu tính ln ede
trường cại học có phân hiệu tại TPHƠM Thì số tường ĐH là 34 trường
{chiếm -~26% lổng số các trường dại bọc — cao đẳng trong cả nước}:
So với Hà Nội, TPHCM

có số dân đông hơn (5,33 triệu dân)

nhưng số lượng trường ĐH. CP thì ít hơn, số SV/ 1 vạn dân chỉ bằng 1/3
so với Hà Nội, Nếu so với khu vực lân cận như Đồng bằng sông Cửu

w kiGu

Giáu dục Việt Nam wtde ngưỡng cửa thể ký NÃI, NÀB CTQG, 1999,
BH VIII, Nab CTUG HIN, 1996. 1, 85,



long và miễn Đơng Nam bộ, thì sở lượng trường ở thành phố Hỗ Chí
Minh vượt khá xi.

Điều này cho thấy thành phố Hỗ Chí Minh phải gánh vác mội
phần trách nhiệm trong đảo tạo nguồn nhân lực cho cả khu vực phía
Năm nói chúng và cho khu vực đồng bằng sơng Cửu Long nói riêng.

Bảng i.

Số lượng các trường ĐII, CD, số đân và số sinh viên/I
vạn dân của TPHCM và các khu vực khác

1 | Tây Bắc
2 | Đông Bắc
3| Hà Mội
4| Đồng Bằng sng Hing
5 |Bắc Trung bọ
6| Duyên hai nam Trung to]
7]Tây Nguyên
8 | Đông Nam bộ
af ty Hồ 0hí Minh
10] DB sony Cum Long
Cả nước
Năm

— | Dân sðnăm | Số §W/I van
sn tr
ng ce

Dự Mến

nam] 4999 | 2uog|_

Hy

2|
19|
52|
30|
12{
6|
4
1|
38|
10)
to]

2005| 2010| = | Hang)
= | Hạng
5
6| 2Ø08|{
l0ị
175}
9
5
302]
3|
24|10603J
23|

1
12095}
9|
54| 2397]
54|{
38}
40} 12,293]
2|
288|
6%
sf]
tÌ 3838|
4|
365
4
3
743
s[
20] 6670|
l0,
7
267}
sị
4301|
4|
37|
t7| 7886]
sỈ
235)
8

anf
as] saat]
7| #281]
2
10
172]
4)
20] 18.567]
20|
172
20] t8567
20]

4i
23]
54|
37]
13}
16}
4j
16
aaf
17)
17|

học 2099-2001, số sinh vida theo hoe BIL CD xép thi tu tu

cao đến thấp là tường Đại học Khoa học Tự nhiên (19967), trường Dại
học


Kinh

ĐHSPKT

tế

(15833),

trường

Đại

(11389). trường ĐH Mở

học

Bách

khoa

(13314).

trường

Bán cơng (9594).v.v... Nhìn chung. Lý

lẻ sinh viên ở các trường công lập là 45,2%. còn lại là các trường mở và
dân lập.



IL.2. Cocdix nganb ngbé dao tao

Mang lưới các trường đại học và cao đẳng trên địa bàn thành phố

Hồ Chí Minh bao gồm khoảng 60 ngành nghỄ khác nhau, hầu như được
đào tạo khép kin. C6 thé Gun phân chỉa theo cơ cấu như sau:
1. Trường có đào tạo giáo viên (ĐH Sư phạm, CÐ Sự phạrg).

2. Trường kỹ thuật - công nghệ: ĐH Bách Khoa, ĐH Sư phạm Kỹ
thuật.v.v..

3. Trường nông - lâm - ngư; Đại học Nông Lâm

4. Trường khoa học cơ bản (tự nhiên, xã hội - nhân văn): ĐH Khoa
học Tự nhiên, ĐH Khoa học Xã hội - Nhân văn
5. Trường kinh tế, luật: ĐH Kinh tế, ĐH Luật, Khoa Kinh tế (DHQGHCM).
6. Trường y - dược: ĐH Y Dược, TT Đào tạo và Bồi dưỡng Cần hộ Y

tế.
7. Trường thé dục - thể thao: Trường ĐH Thể dục Thể thao Trung
ương 2
8. Trường văn hóa - nghệ thuật: Nhạc viện, 111 Mỹ thuật
9. Trường Ngoại ngữ (trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.
trường Đại học Sư phạm, .v.v..),


Bing 2.

Cơ cả


sinh viên phân bố theo ngành
thành phố

Nam hoc

95-96

Khối ngành

96-97

°
w
2460|
11./09|
Ke Hhuujt can NHhỆ
294642|22/(|
Kinh tế £ Luật
Nhu ngữ + Sư DÍttU
25.594| 1944|
Khoa học có Dần
19.290 | 146
Nơng = Lâm - Ngữ
12424)
94f
Y tế = Thể thao
(1055| 8|
2324|
2908]
văn ha = Nghệ thuật

Tổng cũng | 132.080 | 100|
Se Hiến trên chit tls dé ca
phần hiểu han wine

tạo DIL CB tai

z
%
37.001[ 234
224
AS2BSỈ
29.372]
Io]
244A3J
ssa]
16441
t04j
476|
72
22
4527|
157.935 | 100|

97-98
z

%
ae
mm


44741j
46412)
2006|
12065}
nese
203323}

220
150
99
S2
Fo
ro

ý luyỂu sinh

Về xu hướng chọn ngành, sinh viên thường chọn các ngành đang
hoặc có thể phát triển trong xã hội (như Điện tử, Xây đựng. Công nghệ
Thực phẩm...) nhưng chua quan tâm đến các ngành cẩn thiết cho sự
phát triển của xã hội như Kỹ thuật nơng nghiệp. Cơng trình tủy. Kỳ
thuật dịa chất.

Kỹ thuật điện...

Việ

đầu tứ, hỗ trợ của Nhà nước nhằm

điều phối việc dào tạo cán bộ kỹ thuật cho các ngà h này cung chiết
dược quan tâm đúng ỨC,

1.3. Cơ cấu sở bữu

Các trường đại học công lập và dân lập đểu do trung ương quần lý

thông qua Bộ GD&ĐT hoặc một số Bộ ngành khác như Bộ Y tế, Bộ
Giao thơng

vận tải, Bộ Tài chính ,v.V..


1L4. Đội ngữ giảng niên
TTính dến năm 2000. số CBGD ở các

trường trên thành phố (khơng

kể các trường có phân hiệu tại thành phố) là 5646 trong đó cao nhất là ở
các trường công lập. Tỉ lệ chung số SV/CBGD của thành phố là 24/6
(cịn số này có thể cao hơn vì nhiều trong số CBGD của trường mở và

dân lập là thuộc các trường công). Tuy nhiên tỷ lệ rất khác nhau ở từng
trường. Cụ thể, trường có tỉ lệ SV/CBGD xếp tí cao đến thấp là: trường
ĐHDL Kỹ thuật Công nghệ (106,7), trường ĐH Khoa học Tự nhiên
(45,4), trường Đại học Kinh tế (37,3), trường ĐHSP Kỹ thuật (22.7). Các
trường có tỷ lệ SV/CBGD thấp như Nhạc viện (2.2). TTĐT&BD CB Y
tế (59), ĐH Mỹ thuật (6.3), Đại học Y Dược (8,9), Đại học Sự phạm
(13.6), Đại bọc Nông lâm (14.3) .v.v..
Về cơ cấu CBQD, ¡8,9% TS (công lập L1), 30.3 Th§ (cơng lập
21,6%), 50,7% ĐH (cơng lập 33,1%). Trong đó có 5,3% CBGD có học
hầm (cơng lập 2,5%). Trường cơng lập có số CBGD có học hầm xếp từ
cao đến thấp là ĐH Y Dược (34), ĐHKH Tự nhiên (30), ĐH Bách khoa

(29) v.v...
Bảng 3.

(°) Không kế

Cơ cấu CHGD của các dơa vị rên địa bàn thành pho

(2000-2001)*

\
_
GẦN HỘ GIẢNG DẠY
_......
TRƯỜNG | Phân thco trình độ, |_ Phân theo học hàm Í
'
.ÐĐ1| 6
T8
1868
Cơng lập | 623

| Mở
333
Dân lập|
G9
8
các trường có phẫu

biệu trên địa bàn TP.

(Nguồn: Trung tâm Thông tin Bộ GD&ĐT)



Như vậy, lực lượng cán bộ giảng đạy đang thiếu về số lượng và
trình độ chun mơn cũng cần thiết đào tạo thêm. Chúng ta chưa nói

đến việc một số lớn chuyên gia đầu ngành đang đến tuổi nghĩ hưu

nhưng chưa có kịp một lực lượng thay thế đồng bộ.

5

I5. Cơ sở uật cbát

Đối với giảng dạy KHKT, cơ sở vật chất đóng một vai trị rất quan
trọng, ảnh hưởng đến chất lượng của đào tạo. Tuy nhiên do điều kiện

kinh tế chung, đầu tư của nhà nước vào các trường ĐH KHKT chưa cao,
đầu tư cho giáo dục cả nước chỉ chiếm có 2,8% GNP (1996). Mặc dẫu
đây là một phấn đấu cao của Việt Nam vì từ 1992 đến 1998, chỉ tiêu cho

giáo dục trên đầu người dân đã tăng lên gấp 4 lần từ 2,6 đến 10,2USD.
Chỉ ngân sách cho GD và ĐT theo đầu người dân

Việt Nam

USĐ/đẫu người dan

Dé thi 1.

1997


Bang 4.

Tỷ lệ đầu tư cho giáo dục của một số nước năm 1995
Trung | Hàn
Quốc | Quốc | tan

%GNP

USD/d4u ngudidan |

Malaysia | Nhật | Trung bình
trên thế giới

23

37

4,2

5.3

3B

14

358 | 115

203


|1507

49


Nhìn chung, phương tiện giảng dạy, thí nghiệm, thực tập, nghiên

cứu ở các trường đặc biệt

là khối ngành kỹ thuật và tự nhiên đều rất
thiếu thốn và cũ kỹ ngay cả so với thiết bị sản xuất, dịch
vụ trong nước,
Thời gian gần đây sự đầu tư của nhà nước cho mơi trường
giáo dục có

tầng lên đáng kể luy nhiên bến chua đáp ứng đà ở muức trung bình.

M

tây dựng các phịng thí nghiệm trọng điểm có tầm cỡ quấc
gia

chưa được triển khai ở khu vực phía nam, Tp HCM.

II. NGUỒN NHÂN LỰC TRÌNH ĐỘ SAU ĐẠI HỌC
TH.1. Trong ước

Bac sau đại học bắt đầu có trong hệ thống giáo đục theo quyết

định của Chính phử ký ngày 24-5-1976. Trước đó, những người học sau


đại học đều được đào tạo chủ yếu ở Liên Xô và
: nước Đông Âu,
Đến năm 1990, số người được ấp bằng phó liến sĩ và tiến sĩ
khoa học

là 4.500'. trong đó riêng ở Liên Xơ là 3.500,
Từ năm

1976, bac

au đại học được tổ chức theo hệ thống Liên

Xơ, tức là có học vị phó tiến sĩ và tiến sĩ. Từ năm

1997 tổng số người đã bảo vệ thành cơng luận

1977 đến tháng 5-

án phó tiến sĩ là 3.7152,

Các phó tiến sĩ trong khi giảng dạy và nghiên cứu Khoa học tự chọn một

để tài để viết một luận án tiến sĩ. có khi chỉ một vài năm.
có khí mười

năm, rồi tình bây trước Hội đồng quốc

gia, Đến nay, phẩn lớn các tiến


sĩ khoa học déu nhận học vị này ở nước ngoài, một
số ở trong nước.

ði. H95 tiếng Anln,


“a
Tính chung lại cả hai nguẫn đào tạo — trong nước và nước ngồi - hiện

nay có khoảng 8.000 phó tiến sĩ và tiến sĩ".

Sau năm 1990 bắt đầu chuyển dẫn sang một cơ cấu mới cúa bậc
sau đại học: bắt đầu có hệ cao học, từ năm

1991-1996 đã có 13.851 theo

học hệ nầy, Và bắt đầu từ năm 1997 sau đại hoe bao gdm hic hoe giình
học vị thạc sĩ và bậc học

giành học vị tiến sĩ. Từ năm

1998 có 128 cơ sở

đào tạo sau đại học (gồm cả đào tạo thạc sĩ và tiến sĩ),

Đội ngũ cán bộ giảng đ

ố CBGD ở các trường,

viên hơn


23.000. nhưng số có trình độ sau đại học, nhất là các giáo sư. phỏ

giáo

sư, tiến sĩ khoa học. tiến sĩ còn khá hạn chế (xem bảng 5. Hình 1. 3)!

Trong đó. thành phố có 7.800 cán bộ khoa học có trình độ sau dại học.
230.000

cán bộ khoa học có trình độ ĐH.

Bảng 5.
T

TỶ

CBGD có trình độ sau dại học nãm 1997-1998

Tên trường

† Í Đại hoe Oude gia Hà Nội
2 | Đại học Thái Nguyên
3 | Đại học Huế.

4|
5|
6|
7|
8|

9|
10 |
11

Đai
Đại
Dai
Bại
Đại
Đại
Bai
[bai

học
họp
hoc
học
hạt
học
hục
npc

Đà Nẵng
Quốc gia TPHCM.
Bach khgz Hà Nội
Xây đựng
Mỏ - Địa chất
Giao thông vận lái
Kinh tếquốc dân
Y Hà Nội


Tổng sổ | Tiến sĩ khoa học
- Tiến sỉ
_ Thạc sĩ
€BGD | $ố lượng | % | Số lượng | % | Sotuong|
°3

1,888.
884

6|
1j

33
61

399
2.381
gta
509
1
407
396
490

24
42|
30|
aa}
1|

4|
7|
ti]

0.24
183
328
2.75
đi
10
176
224

976

J. Theo bảo cần của HÀ Giáo đạc và Bde te eT

5|

05

634 | 33.3
T8j 9ú

1732| 12
220 | 25.3

5|
aaa |
411]

137 |
128 |
101]
137 |
140}

27m |
wg |
55Ỉ
sy |
22|
15 |
az[
61j

118 | 12,2

83
t2
450
26,9
38.7
248
346
29.8

2168|

221)


27.9
212
Ha,
te
6.1L
3.68
106
121


Hình 1: Cơ cấu trình độ (học hàm, học vị) cán bộ giảng day tai các
trường đại học năm học 1997 ~ 1998).
Giáo sự Phó giáo sự

i%

6%

Tiến sĩ khoa học

I

INT

{linh 2: Cơ cấu trình độ cán bộ giảng đạy tại các trường ĐH, CĐ

năm học 1997~— 1998
Tiến sĩ và
Tiến sĩ khoa học
11%


Thạt sĩ
13,69%

Đại học và

cao đẳng

Cúc cơ sử đào tạo sau đại học trong. cả nước:


Ca nước hiện nay

141 cơ sở đào tạo cao học. nghiên cứu sinh (113 dào tạo nghiên cứu

sinh, 93 dao tao cao hoe).

Quy mô tuyển sinh vào bậc sau đại học ngày cảng tăng, nhưng
không theo quy luật:


~ “Tuyển cao học: từ năm 1998 đến năm 200L tốc độ tăng trưởng
hàng năm lẫn lượt là: 49% - 27% - L8.

= Tuyén NCS: từ năm 1998 đến năm 2001 tốc độ lãng trưởng
hàng năm lần lượt là: 20% - 4% - 11%.
Nói chung. tuyển sinh cao bọc ln đạt và vượt chỉ tiêu nhất nước
giao, song tuyển sinh NCS lại luôn luôn không đạt chỉ tiêu.

Số lượng tuyển sinh sau đại học toàn quốc giai đoạn


Bỏng 6.

TS

1995 — 2001

'¡ Nó lưng
ate How
NuNnH

Naw]

Tổng số

|

JJ95 |

1996 |

E997 |

1998 |

19992 |

2000 |

2001.


4051|
1258

4⁄iti|
LI13|

5/294|'
T174

3041]
576

4534]
686

5.747 |
Tả

6.4344;
“40

4009|

4557|

6.468|

3.617]


5220|

6460|

7.063 |

|

Quy mô đào tạo sau đại học nấm 2001 là:
-

NCS

: 4.6000 người.

~ Cao học: 15.300 người,

'Kổng xố văn bằng đã œ
'Từ phó tiến sỹ trở lên :5.393e
— Bằng thạc sĩ

:21.342 cái.

IHI.2. Tuyển sinh sau đại bọc ngoài Hước

Từ năm 2000 Chính phủ đã phê duyệt 100 tỷ đồng /năm cho đào
tro sau đại học ngoài nước. Năm 2000 chỉ đạt 47.2% chỉ tiêu kế hoạch
để ra. năm 2001 đạt yêu cầu về mặt ố lượng.



Nguyên nhân:

—_ Cần hộ chưa chuẩn bị đây đủ về chun mơn:
~ Đối tượng được dự tuyển cịn hẹp:
~ "Trường, viện chưa đủ điều kiện về nhân lực để cử nhiều người

đi học;
—_ u cầu mơn thì cao:
—_ Cơng tác tuyên truyền chưa sâu rộng.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Về đảo tạo đợi học

a. Hộ thống các trường đại học tấn mác, phân tán, chưa có phối hợp
trong đào tạo, sử dụng các nguồn lực chung để phục vụ đào tạo.

b, Mối quan hệ giữa thành phố với các trường đại học không đáp ứng

đẩy đủ các nhu cầu và yêu cầu của thành phố về nguễn nhân lực
(chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm cho các ngành do cấp Bộ quyết theo
để nghị của các trường, chưa có gắn kết với như cầu thực sự của

thành phố .v.v...

c Đội ngũ giảng viên còn thiểu thể hiện qua d lệ giữa số sinh viên
trên giảng viên cao. nhất là ở các ngành thuộc lĩnh vực kinh tế - luật
và khoa học xã hội nhân văn.

d.


Chưa thể hiện sự tập trung đầu tư cao cho các ngành công nghệ mũi

nhọn như điều khiển tự động, công nghệ vật liệu và công nghệ sinh
học.


©. Chưa cung cấp đủ số lượng cho một số ngành kinh tế xã hội

thành phố,

Về đảo !qo sau đại học

Các cơ sở đào (ạo tại thành phố nhìn chung đã đạt được một số
thành tựu đáng phấn khởi. Mang

lưới đào tạo đã đầm bảo độ rộng. thế

hiện ở số lượng cử sở đào tạo nhiều, báo trùm hấu hết các lĩnh vực
(khoa học Kỹ thuật, tự nhiên, xã hội nhân văn, kinh tế, luật, nông lâm

„ ...], với số lượng nhiều về chuyên ngành cao hoe va lich si.

Có! sở vật chất dành cho dio tao sau đại học ngày càng phát triển. Đã đá
dạng hóa về phường thức và nguồn lực đào 1ạo, trong đó có đào tạo

trong nước và kết hựp với nước ngoài, đào tạo ngoài giữ hành
chính,v.v... Cùng với cả nước, đào tạo sau đại học lại thành phố đã tăng

trưởng nhanh về quy mô (nhất là các khối kinh tế-luật, kỹ thuật), bước
đầu đấp ứng nhụ


câu học tập của thành phố. Giáo dục sau đại hue da

góp phẫn quan trọng vào sự phát triển của đội ngũ cán hộ có trình độ

cao tại thành phố, rong đó có nhiều cần hộ quản lý. cán bộ khoa học
kỹ thuật cấp thành phố cũng như các quận huyện. doanh nghiệp nhà
nước vũ tự nhân,

các trường phố thơng,v.v...đạt Hình độ thạc sì và tien

si

Tuy nhiên

¡ học vẫn cơn khơng ít yếu kém, mà cụ thể là

vẻ chất lượng dào lao (một số ngành chạy theo số lượng làm giảm chất

lượng). mãi cân đối về cơ cấu (một số ngành q đơng học viên. trong
khi đó một số ngành kỹ thuật, khoa học cơ bản rất cần thiết thì ít học

viêm). đội ngũ giảng viên cịn íL, bị lão hóa, phương pháp đào tạo cũng
như điểu kiện cơ sở vật chất, tài chính cịn yếu kém, bất cập so với yêu

cau


Hệ quả của tình hình trên là đào tạo sau đại học mới chỉ đấp ứng
được một phần của yêu cầu xây dựng và phát triển của thành phố. Sắp


tới cần chú trọng:
— phát triển quy mô hơn nữa:
~_ nâng cao chất lượng đào tạo:
— cân đối cơ cấu ngành nghề, địa phương, bậc học;
~_ cải tiến quản lý đào tạo;

—_ tăng cường các nguồn lực cho đâu lạo sau đại học.


CHUONG

2

DU BAO NHU CẦU ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN
LỰC CHO TP. HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN

2001-2005 VÀ MỘT SỐ NĂM TIẾP THEO
sa

Li

Ly

.

ved 867 + py BAo

1.1. Cơ sở chưng
Dựa trên mội số thông số sau:

Tony

sO sinh viên đại học, học viên sau đại học nhập học hàng

nắm của từng trường, viện;
-

Thủ

sian ma

người học học lập, nghiên cứu trong các cơ sử

đào tạo, có chú ý đến sự khác nhau giữa các bậc học (co đẳng
3 năm, đại học 4-5 năm, cao học 3-4 năm, nghiện cứu sinh 2-5

năm;
—_ Tỷ lệ ước tính số người tốt nghiệp (bic cao ding, dai hoc: 70%,
sau đại học 80%);

~_ Tỷ lệ ước tính số

cán hộ ở lại thành phố Hỗ Chí Minh (ước tính

tý lệ khoảng 70% cho bậc cao đẳng, đại học, 80% cho bậc sau
đại học):



Điều ưa khảo sát số người m

Chí Minh: tỷ lệ khoảng 90%.

được việc làm tại thành phố Hỗ


1.2. Cơ sở pháp lý

12.1. Chi tiêu phốt triển giáo dục và đèo tao của Chính phủ vào

năm 2010 (Quyết định số 201/2001/GĐ-TTg ngày 28/12/2001

của Thủ tướng Chính phủ}

— Nâng tỷ lệ SV/10.000 dân từ 118 năm học 2000-01 lên 200
(gấp L7 lần).

— Nâng quy mô đào tạo thạc sĩ từ 11.727 học viên năm 2000 lên
38,000 (gấp 3,2 lần),


Nẵng quy mơ đào tạo tiến

tí 3870 nghiên cứu sinh năm 2000

lên 15.000 (gấp 3.8 lần).
~ Tốc độ phát triển quy mơ cho cao đẳng, đại học, sau đại học
bình qn hàng năm khoảng 5%;

1.2.2. Chỉ tiêu dao tạo cứn bộ cơ hình độ tử cao đẳng trở lên
theo một số ngịnh nghề


Năm | 2005 | 2010
Ngành
Cơng nghiệp, xây dựng
7,4


Ngành
Bu lich

Giao thông vận tải

Buu chinh vién thong | 32% | 34%

[Nong Lam New

2m |

4 |

45% | 10%

Nam

"Thể dục thể thi»

2005 | 2010
tam | 20%
10% | 30%


(Nghẳn: Chiến lược phát triển giáo đực ~ đào igo toin qué dén nam 2010),

1.2.3. Chi tiêu tuyển sinh SĐH ngi nước hồng năm (tồn quốc]
— 200 tién si;


100 tha si;

~_ 60 thực tập sinh khoa học.
(Nguẩn: Vụ Sau đại học, lộ GD-ĐT}

20


12.4. Chỉ tiêu tang truéng nguén nhan lực của Thành phố đến
năm 2005

~_ Về đào tạo:
1. Xây

dựng

chương

trình đào tạo cho người

sử dụng

và quan


ly

nguồn nhân lực

2. Đào tạo lại lực lượng KH-CN hiện hữu
3. Pao tao mới cho lực lượng trẻ tài năng
+. Phát triển đội ngũ chuyên gia, nhất là trong lĩnh vực trọng tâm
-_ VỀ quy mô đào tạo:
a1 So với năm 2000, tăng quy mô đào tạo:
1. Trùng cấp và cao đẳng kỹ thuật tăng gấp 2 lần

2. Đại học tăng 1.3 lần
3. Trên ĐH tăng 1.5 đến 2 lần
4. Cần hộ KHKT đầu đàn tăng gấp 2-3 lần
bị Điều chính din cơ cấu hợp lý giữa các bậc đào tạo khác nhau:

'Trên đại học/ đại học / Tr.học và CN kỹ thuật = 1 / 7 / 50 °
Ý kiến khác: tỷ lÈ cán bộ sau đại học / từ đại học trở lên = 7 - 8%.
tức là tỷ lệ trên dại học
/ đại học= l/ L5,

Yêu cầu do thành phố đặt ra cao hơn tỷ lệ này!

vue: Chast toni ding dụng và phat triển KH-CN Tp. HCM 2001-2005
2I


1.3. Diễn giải cụ thể.

Ký hiệu n là tổng số sinh viên nhập học tại trường X năm 199x.

Con số này có thể lấy là chỉ tiêu tuyển sinh của trường X do Chính phủ
giao.
Số sinh viên tốt nghiệp dự báo sẽ là 70% n = i

(hậc dại học)

hay 80% n= z (bậc sau đại học).
Số sinh viên tốt nghiệp

ở lại Thành

phố Hồ

Chỉ Minh

= 640 = vn
50%n = ”2 (bậc đại học) huy 80% {*)
20#(TrÌ*
19
10
100
(bật


3

sau đại học).

Tuy nhiên, khơng phải tất cả sinh viên tốt nghiệp ở lại Thành phố
Hồ Chí Minh đều có việc làm, Theo điều tra sơ hộ, chỉ có khoảng 90%

số đó là có việc làm.

Vậy số cần bộ tốt nghiệp từ các trường trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh thực sự bổ sung cho thành phố là:

Bắc dại học - :905 2 2= 77-27,
200
2
Bac sau dai học:sore = 2,
Để dự báo lực lượng được bố sung trong giai đoạn 2001 - 2005,
bậc đại học cần xét chỉ tiêu tuyển sinh từ 1997 ~ 2001, bậc cao học cần

xét từ 1997 ~ 2002, bậc nghiên cứu sinh cần xét từ 1996 - 2001. Khi
tính cần phải tính hết các trường ở Thành phố Hồ Chí Minh (công lập.
dan lập. mở....).

2


di ra còn một số nguồn bổ sung nhân lực nữa, ví dụ cúc
chung trình đào tạo của nước ngồi đặt tại thành phố, sự tăng trưởng cơ
bọc của dân cư Thành phố từ địa phương khác tới (các nh

thành khác,

nước ngoài về), .. mà cách dự báo sẽ rất khó khăn.
“Tiên những cơ sở và cách tính vừa nêu, dự báo trong giai đoạn

2001-2005 thành phế Hé Chí Minh sẽ được bổ sung đội ngũ:


~_ Bậc cao đẳng, đại học: khoảng 65.090 người;
Bậc sau đại học: Thạc sĩ: khoảng 3.400 người. Tiến sĩ: khoảng



35U người.

Như vậy. ưong giai đoạn 2001-2005, thành phố sẽ được hổ sung
đơi ngũ ứí thức tất cá khoảng 69.000 người.

IL DỰ BAO NHU CAU CỦA KHU VỰC VÀ THÀNH
TRONG 5 NAM TOI

PHO

H.1. Nguồn nhấn lực chung cân cbo thành phố.
“Trước hết xin nêu một số số liệu chung về dự báo nguồn nhân lực
chung (không chỉ trình độ đại học — sau đại học) cẩn có cho thành phổ

từ 2001-2005 (Theo nguồn của Sở LĐ-TB-XH cúng cấp cho Báo Tuổi

Trẻ),

Nam 2002 thi trường lao động thành phố cân 200.000 lao động, trong đó

1

~_ doanh nghiệp nhà nước: 20.000;
doanh nghiệp có vốn đâu tu nước ngồi: 20.000;


—_ các khu chế xuất, khu công nghiệp: 22.000;
~_ doanh nghiệp tư nhân và kinh tế trang trại: L11.000:
2


×