BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ
KHOA DƯỢC
BÁO CÁO DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN
Lớp Dược 05-LT15Nhóm
GVHD:
BS. NGUYỄN KIM
VƯỢNG
02- Tiểu nhóm 02:
Nguyễn Cảnh Vương
Nguyễn Thị Thùy Châu
Nguyễn Thị Kiều
Nguyễn Thị Phượng
1
KHOA DƯỢC - TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ
BỘ MÔN DƯỢC CỔ TRUYỀN
PHÁP ÔN
2
THỔ
TẢ HẠ
HÃN
BỔ
BÁT PHÁP
BÁT
PHÁP
HỊA
ƠN
TIÊU
THAN
H
3
BÁT
PHÁP
Bát pháp là tám phép chữa bệnh của Đông y, tám phương pháp
giải quyết bệnh tật theo Bát cương.
Tám phép đó là: Hãn, Thổ, Hạ, Hịa, Thanh, Ơn, Tiêu, Bổ. Trong
bát pháp có 5 phép tả là: Hãn - Thổ - Hạ - Thanh - Tiêu
Hai phép bổ là: Ôn - Bổ và một phép Hòa.
Tứ chẩn => Bát Cương => Bát pháp
4
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. ĐẠI CƯƠNG.
2. PHÂN LOẠI.
3. ỨNG DỤNG LÂM SÀNG.
4. CÁC BÀI THUỐC.
5. CHỈ ĐỊNH, CHỐNG CHỈ ĐỊNH.
(Ôn Bài)
6. TRÒ CHƠI.
7. THẢO LUẬN.
5
1.ĐẠI CƯƠNG
LƯU Ý
ĐỊNH NGHĨA
Pháp ơn là
pháp làm
ấm, nóng và
trừ khử hàn
tà trong cơ
thể bằng việc
dùng các
thuốc có vị
cay, tính ấm
nóng.
Khơng dùng
trong các
trường hợp
chân nhiệt giả
hàn, người âm
hư, huyết hư
do thiếu tân
dịch, người co
chứng nhiệt
gây ra các
chứng chảy
máu,…
6
2.PHÂN LOẠI
ÔN TRUNG
KHỬ HÀN
HỒI DƯƠNG
CỨU
NGHỊCH
Là dùng các vị thuốc hành khí, hoạt
huyết có tính ấm nóng phối hợp thành
bài thuốc biện chứng để chữa chứng
tay chân, các khớp đau do lạnh, ngày
nhẹ đêm nặng đi lại khó khăn.
Là dùng các vị thuốc trừ hàn phối hợp
thành bài thuốc biện chứng để chữa
chứng tay chân lạnh toát, thở gấp, hơi
thở nhỏ yếu, mồ hơi tốt ra, mạch vi
muốn tuyệt.
7
2.PHÂN LOẠI
ƠN TRUNG
KHỬ HÀN
HỒI DƯƠNG
CỨU NGHỊCH
ĐẶC ĐIỂM
Vị cay, tính ấm nóng, có
mùi thơm.
ĐẶC ĐIỂM
Vị cay, rất nóng (đại
nhiệt).
TÁC DỤNG
Ơn trung kiện tỳ, làm ấm
cơ thể khi nội hàn quá
thịnh. Chữa chứng tay
chân, các khớp đau do
lạnh, ngày nhẹ đêm nặng
đi lại khó khăn.
TÁC DỤNG
Dùng khi dương khí bị
suy, âm hàn nội thịnh.
Chữa chứng tay chân
lạnh, thở gấp, hơi thở nhỏ
yếu, mồ hơi tốt ra, mạch
vi muốn tuyệt.
8
3.ỨNG DỤNG LÂM SÀNG
Dùng trong các trường hợp RLTH do lạnh, hạ
thân nhiệt, chân tay lạnh, RLKN do lạnh, đau
khớp do lạnh,….
-
- Bệnh tiêu chảy ở người già, bệnh viêm thận mạn
tính gây phù thủng. Bệnh viêm dạ dày đại tràng
mãn tính (do thận dương khơng ơn dưỡng tỳ dương)…
- Chứng trụy mạch, choáng do mất máu, mất nước
mất điện giải,…
9
4.A-BÀI THUỐC – ÔN TRUNG
KHỬ HÀN
Can
khương
8 gram
Nhân
sâm
15
gram
4.A1-LÝ
TRUNG
THANG
Cam
thảo
6 gram
Bạch
truật
20 gram
10
4.A-BÀI THUỐC – ƠN TRUNG
KHỬ HÀN
PHÂN TÍCH BÀI THUỐC
CAN KHƯƠNG: vị cay, tính ấm nóng. Quy kinh
tâm, phế, tỳ, vị. Tác dụng ôn trung khử hàn.
QUÂN
LÝ
TRUNG
THANG
BẠCH TRUẬT: vị ngọt, đắng. Tính ấm. Quy
THẦN
kinh tỳ, vị. Tác dụng kiện tỳ, táo thấp.
NHÂN SÂM: vị ngọt, tính bình. Quy kinh
TÁ phế, vị, thận. Tác dụng bổ khí tương sử với
Bạch truật.
SỨCAM
THẢO: Vị ngọt, tính bình. Quy kinh can,
tỳ. Tác dụng ích khí, hòa trung, tương sử với
Nhân sâm, Bạch truật, điều hòa tính vị.
11
4.A-BÀI THUỐC
ÔN TRUNG KHỬ HÀN
CÁCH DÙNG:
Nghiền thành bột mịn, luyện mật để làm
hồn. Có thể đổi thành thang, sắc lấy nước
uống.Mỗi ngày uống 1 lần, uống ấm.
4.A1-LÝ
TRUNG
THANG
CÔNG DỤNG:
Ôn trung khử hàn, bổ khí kiện tỳ.
CHỦ TRỊ:
Tỳ, vị hư hàn, đau bụng, buồn nôn, đi
tiêu phân lỏng, tay chân lạnh, miêng
nhạt, khơng khát, mạch trầm tế.
THẬN TRỌNG:
Người âm hư, có nhiệt khơng dùng,
phụ nữ có thai dùng thận trọng.
12
4. BÀI THUỐC
ÔN TRUNG KHỬ HÀN
Ngũ vị
tử
30
gram
Phá cố chỉ ( Bổ cốt
chi )
80 gram
4.A2-TỨ
THẦN HỒN
Ngơ thù du
40 gram
Nhục đầu khấu
40 gram
13
4.A- BÀI THUỐC
ƠN TRUNG KHỬ HÀN
PHÂN
TÍCH
BÀI
THUỐC
PHÁ CỐ CHỈ: vị cay, tính ấm nóng. Quy kinh
tỳ, thận. Tác dụng ơn tỳ, thận; bổ mệnh môn
QUÂN hỏa kiêm tán hàn; ôn dưỡng tỳ dương.
NGƠ THÙ DU, NHỤC ĐẦU KHẤU: vị
4.A2cay, tính ơn. Tác dụng của NTD là ôn tỳ vị,
TỨ
tán hàn thấp; Vị Nhục đậu khấu ơn nỗn
THẦN
THẦN
tỳ thận, sáp tràng chỉ tả; hai vị phối ngũ
HOÀN
với vị Bổ cốt chi làm cho mệnh môn hoả
đầy đủ mà tỳ dương được kiện vận.
NGŨ VỊ TỬ: Có 5 vị, vị chua là chính, tính
TÁ, SỨ ơn. Quy vào 5 kinh phế, thận, can, tâm, tỳ.
Tác dụng liễm cố sáp thêm Sinh khương ôn tỳ
14
vị và them Đại táo bổ tỳ dưỡng vị.
4.A- BÀI THUỐC – ÔN TRUNG
KHỬ HÀN
CÁCH DÙNG
Nghiền thành bột mịn,dùng nước sắc Khương táo
4.A2-TỨ
trộn với bột thuốc thêm ít bột mì vừa đủ luyện thành
THẦN
hồn, mỗi lần uống 12 - 16g với nước muối nhạt hoặc
HỒN
nước sơi nguội, trước lúc ngủ. Có thể làm thuốc
thang sắc uống.
CƠNG DỤNG
Ơn tỳ thận, cố sáp chỉ tả.
CHỦ TRỊ
Chủ yếu trị chứng tiết tả do tỳ thận hư hàn, sinh ra chứng tiêu
chảy kéo dài vào buổi sáng sớm, lưng đau chân lạnh ( do thận
dương hư), người mệt mỏi, chán ăn ( tỳ dương bất túc) do phép
chữa ôn tỳ thận để chỉ tả.
THẬN TRỌNG
Trường hợp RLTH kéo dài do thực tích không dùng bài thuốc
15
này.
4.B-BÀI THUỐC – HỒI DƯƠNG
CỨU NGHỊCH
Phụ tử chế
4 gram
Cam
thảo
4 gram
4.B.1-TỨ
NGHỊCH
THANG
Can
khương
4 gram
16
4.B-BÀI THUỐC – HỒI DƯƠNG
CỨU NGHỊCH
PHÂN TÍCH BÀI
THUỐC
PHỤ TỬ CHẾ: Vị cay, ngọt. Tính đại nhiệt,
QNcó độc. Quy kinh tâm, thận, tỳ.
4.B.1TỨ
NGHỊCH
THANG
CAN KHƯƠNG: Vị cay, tính ấm nóng.
THẦN Quy kinh tâm, phế, tỳ, vị. Tác dụng phát
biểu, tán hàn, ôn trung tiêu đờm,…
TÁ,SỨ
CAM THẢO: Vị ngọt, tính bình. Quy kinh
can, tỳ. Tác dụng bổ trung ích khí, chỉ khát,
thanh nhiệt, giải độc.
17
4.B-BÀI THUỐC – HỒI DƯƠNG
CỨU NGHỊCH
CÁCH DÙNG
Sắc 1 thang thuốc với 300mL nước,
sắc cịn 50mL, uống ấm.
TỨ
NGHỊCH
THANG
CƠNG DỤNG
Hồi dương cứu nghịch.
CHỦ TRỊ
Ngất xỉu, tay chân lạnh và co quắp,
vả mồ hơi đầm đìa, đi tiêu phân lỏng,
mạch nhanh nhỏ khơng bắt được.
THẬN TRỌNG
Người âm hư dương thịnh, phụ nữ có
thai, trẻ em < 15 tuổi không nên
18
dùng, dùng lâu dễ gây táo bón.
4.B-BÀI THUỐC –
HỒI DƯƠNG CỨU NGHỊCH
Nhân sâm
8 -16 gram
4.B.2SÂM PHỤ
THANG
Phụ tử
4 -12 gram
19
4.B-BÀI THUỐC – HỒI DƯƠNG
CỨU NGHỊCH
PHÂN TÍCH BÀI THUỐC
4.B.2SÂM PHỤ
THANG
- Phương này từ phương Tứ nghịch thang bỏ Can
khương, Cam thảo và gia Nhân sâm mà thành.
- Nhân sâm đại bổ ngun khí, Phụ tử ơn tráng
chân dương
=> Hai vị phối ngũ với nhau làm phấn chấn dương
khí, ích khí cố thoát.
20