Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Câu hỏi câu khiến câu cảm tv4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.64 KB, 10 trang )

CHUYÊN ĐỀ: CÂU HỎI - CÂU KHIẾN - CÂU CẢM
I. Tóm tắt lí thuyết
* Câu hỏi: Dùng để hỏi về những điều chưa biết. Câu hỏi có thể dùng để hỏi người khác hoặc tự
hỏi mình. Câu hỏi cịn có thể dùng để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, sự phủ định hay
một yêu cầu, mong muốn,... Trong câu hỏi thường có các từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, đâu,
khơng...) và kết thúc bằng dấu hỏi (?).
Ví dụ:+ Bạn thích học mơn nào nhất? (Dùng để hỏi người khác).
+ Mình đã gặp cậu ấy ở đâu rồi nhỉ? (Dùng hỏi chính mình).
+ Sao chú mày nhất thế? (Dùng thể hiện thái độ chê người khác).
+ Em không làm bài tập à? (Dùng thể hiện sự phủ định).
+ Cậu có đi nhanh lên khơng? (Dùng thể hiện yêu cầu).
* Câu khiến: Dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn,... của người nói, người viết với người
khác. Cuối cầu khiến thường có dấu chấm than (!) hoặc dấu chấm (.). Có thể đặt câu khiến bằng
cách thêm các từ chỉ mệnh lệnh, yêu cầu vào trước động từ, các từ sai khiến vào cuối câu hoặc
thay đổi giọng điệu cho phù hợp .
Ví dụ: + Hãy gọi người hàng hành vào đây cho ta! (Yêu cầu)
+ Xin mọi người trật tự cho! (Mong muốn)
+ Con đi học bài đi, Huy! (Ra lệnh)
+ Con đi chặt đủ trăm đốt tre đem về đây. (Đề nghị)
+ Đừng nỗ nghịch nữa các con! (Khuyên bảo)
+ Con đi lấy cho mẹ chiếc ghế! (Sai bảo)
* Câu cảm: Dùng để bộc lộ cảm xúc (vui mừng, thán phục, ngạc nhiên, đau xót,...) của người
nói. Trong câu cảm thường có các từ cảm xúc (ơi, chao, trời, q, lắm, thật,...) cuối câu thường
có dấu chấm than (!).
Ví dụ: + Bộ phim hay thật! (Vui mừng)
+ Cậu hát hay lắm! (Thán phục)
+ Cậu mặc chiếc áo này đẹp đấy! (Ngạc nhiên)
+ Thôi, thế là con chó mất thật rồi! (Đau xót)
Chú ý: Cùng câu có một nội dung, nếu cuối câu có dấu hỏi thì là câu hỏi, cuối câu có dấu chấm
than thì là câu khiến hoặc câu cảm.
Ví dụ: + Cậu có biết mấy giờ rồi không? (Dùng để hỏi giờ thông thường)


+ Cậu có biết mấy giờ rồi khơng! (Tức giận khi bạn đến chậm)
+ Cậu đi nhanh lên được không? (Hỏi bạn di nhanh hơn không.)
+ Cậu đi nhanh lên được khơng! (Ra lệnh cho bạn đi nhanh)
II. Ví dụ về các dạng bài
Ví dụ 1: Nêu ý nghĩa của một cách hỏi trong các câu sau:
a. Cậu có biết nhà cô giáo ở đâu không?
b. Tại sao hôm qua bạn nghỉ học?
c. Mình để cuốn sách ở đâu khơng biết?
d. Ai nói với cậu rằng nhà bạn ấy rất giàu?
e. Cậu khơng hiểu bài tốn đó thật sao?
g. Cậu đi cùng mình đến đó được khơng?
Trả lời: a. Dùng để hỏi địa chỉ nhà cô giáo.
b. Dùng để hỏi nguyên nhân bạn ấy nghỉ học hôm qua.


c. Dùng hỏi chính mình vì đã qn chỗ để cuốn sách.
d. Dùng để hỏi xem ai là người nói rằng nhà bạn đó rất giàu.
e. Dùng thể hiện sự ngạc nhiên và muốn biết rõ bạn làm được bài khơng.
b. Dùng thể hiện mong muốn bạn đi cùng mình.
Ví dụ 2: Đặt các câu hỏi cho mỗi câu sau đây:
a. Thời tiết thuận lợi nên cây cối rất phát triển.
b. Nếu được nghỉ học tôi sẽ về quê chơi.
c. Bạn ấy là một học sinh xuất sắc của lớp tơi.
d. Chúng tơi vừa đi đến nơi thì trời đổ mưa.
e. Mẹ em đang cấy lúa ngoài đồng.
g. Cánh đồng như một tấm thảm màu vàng khổng lồ.
Trả lời: a. Vì sao cây cối phát triển tốt?
- Thời tiết thuận lợi nên cây cối thế nào?
- Thời tiết thế nào nên cây cối phát triển?
- Thời tiết thuận lợi nên cái gì phát triển?

- Cái gì thuận lợi nên cây cối phát triển?
b. Nếu được nghỉ học bạn sẽ làm gì?
- Nếu được nghỉ học bạn sẽ đi đâu?
c. Bạn ấy là một học sinh thế nào của lớp?
- Ai là học sinh xuất sắc của lớp tôi?
d. Chúng tôi vừa đến nơi thì trời thế nào?
- Trời đổ mưa khi nào?
e. Mẹ em đang làm gì ở ngồi đồng?
- Mẹ em đang cấy lúa ở đâu?
- Ai đang cấy lúa ở ngồi đồng?
g. Cái gì như một tấm thảm vàng khổng lồ?
- Cánh đồng như thế nào?
Ví dụ 3: Viết thêm từ thích hợp vào cuối mỗi câu hỏi sau đây:
a. Cậu ấy là ..............?
b. Cậu ấy là người ..........?
c. Quê cậu ấy .............?
d. Cậu ấy học rất giỏi ...........?
e. Cậu ấy luôn giúp đỡ bố mẹ ................?
g. Cậu ấy thường đến trường .................?
h. Cậu ấy học .............?
k. Cậu ấy ở nhà ................?
Trả lời: a. Cậu ấy là ai (người thế nào, con ai,...)?
b. Cậu ấy là người thế nào (miền nào, ...)?
c. Quê cậu ấy ở đâu (thuộc tỉnh nào,...)?
d. Cậu ấy học rất giỏi phải khơng (vì sao,...)?
e. Cậu ấy luôn giúp đỡ bố mẹ thế nào (để làm gì, khi nào,...)?
g. Cậu ấy thường đến trường khi nào (bằng gì, để làm gì,...)?
h. Cậu ấy học thế nào (ở trường nào, lớp mấy, với ai,...)?
k. Cậu ấy ở nhà làm gì (khi nào, với ai,..)?



Ví dụ 4: Viết các câu hỏi theo mỗi yêu cầu sau:
a. Hỏi về tên ngôi trường của một người bạn.
b. Hỏi về địa điểm của ngôi trường của một người bạn.
c. Hỏi về số lớp học trong trường của một người bạn.
d. Hỏi về tên của người hiệu trưởng trường của một người bạn.
e. Hỏi về đặc điểm của ngôi trường của một người bạn.
g. Hỏi về khoảng cách từ nhà một người bạn đến trường của bạn ấy.
Trả lời: a. Trường của bạn là trường gì?
b. Trường của bạn nằm ở đâu?
c. Trường của bạn có bao nhiêu lớp?
d. Ai là hiệu trưởng trường của bạn?
e. Trường của bạn như thế nào?
g. Trường của bạn cách nhà bạn bao xa?
Ví dụ 5: Nêu ý nghĩa của mỗi câu khiến sau đây:
a. Trời rét, con nhớ mặc áo ấm đi học nhé!
b. Hôm nay trời rét quá, cô giáo cho chúng em nghỉ học nhé!
c. Nếu trời rét con nhớ che cho đàn gà con giúp mẹ nhé!
d. Các bạn đóng cửa lại cho đỡ rét!
e. Trời khơng rét lắm, mẹ cho con sang nhà bà ngoại chơi đi me!
g. Cấm mọi người ra đường khi trời quá rét!
Trả lời: a. Nêu mong muốn của người mẹ đối với con.
b. Nêu đề nghị nghỉ học của học sinh khi trời rét.
c. Nêu sự nhờ con làm giúp việc che cho đàn gà con.
d. Nêu yêu cầu một người đóng cửa lại.
e. Nêu đòi hỏi của con đối với mẹ để được đi chơi.
g. Ra lệnh cho mọi người không được ra đường khi trời rét.
Ví dụ 6: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong các cấu khiến sau:
a. ............... đóng cửa sổ trước khi ra về các bạn nhé!
b. ................ đi một mình ở những chỗ đường vắng các bạn nhé!

c. ................. đánh răng vào buổi tối trước khi đi ngủ các bạn nhé!
d. ................... chịu kỉ luật nếu bạn mắc khuyết điểm đấy!
e. ................... mọi người hút thuốc lá ở đây!
g. ................... đi lối này, nếu đường tắc!
Trả lời: a. Hày, b. Đừng, c. Nên, d. Phải, e. Cấm, g. Có thể
Ví dụ 7: Đặt các câu khiến theo mỗi yêu cầu sau:
a. Yêu cầu các bạn yên lặng để mình học bài.
b. Mong muốn học sinh khơng làm buồn lịng thầy cơ và bố mẹ.
c. Dặn bạn đến chỗ hẹn đúng giờ.
d. Ra lệnh cho các bạn không được bắt nạt các em nhỏ.
e. Xin phép bố đẻ được sang nhà bạn chơi.
g. Nhắc nhở các bạn làm trực nhật cho nhanh.
Trả lời: a. Các bạn hãy yên lặng để chúng tôi học bài!
b. Đừng làm các thầy cỏ và bị bó buồn lịng!
c. Cậu nhớ đến đúng giờ đây nhé!


d. Các bạn không được bắt nạt các em nhỏ đâu!
e. Bố cho con đi sang nhà bạn Hồng chơi nhé!
g. Các bạn làm nhanh lên keo vào lớp bây giờ!
Ví dụ 8: Tìm lỗi sai trong các câu sau là và sửa lại cho đúng:
a. Cấm không được bắt cá ở ao này!
b. Đừng làm thế anh ấy sẽ rất buồn!
c. Không phải uống thuốc quá liều quy định của bác sĩ!
d. Các bạn được đi học thứ bảy chủ nhật, trong thời gian cuối năm.
Trả lời: a. Bỏ đi từ "Cấm" hoặc thêm dấu phẩy sau từ “Cấm”.
b. Bỏ đi từ “Đừng" hoặc thêm dấu phẩy sau từ “thế”.
c. Thay từ “phải” bằng từ “được”.
d. Thay từ “được" bằng từ “phải”.
Ví dụ 9: Mỗi câu cảm sau đây bộc lộ cảm xúc gì:

a. Cậu ấy giỏi thật đấy!
b. Tiếc thật, thể mà không vào, lại trúng cột dọc!
c. Ô, bạn cũng học ở đó sao!
d. Cả lớp reo lên: Bác Hồ, Bác Hồ đã đến!
e. Ôi, cái chân tôi mỏi sắp rời ra mất!
Trả lời: a. Cảm xúc thán phục trước một bạn học giỏi.
b. Cảm giác nuối tiếc khi mong muốn một điều nhưng lại không đạt được.
c. Cảm thấy ngạc nhiên khi thấy bạn cũng học ở đó.
d. Cảm giác vui mừng khi thấy Bác đến.
e. Cảm giác khó chịu vì đi xa nên rất mỏi chân.
Ví dụ 10: Chuyển các câu sau thành câu cảm:
a. Bạn ấy hát hay.
b. Hơm nay trời nóng bức.
c. Ngơi nhà rất đẹp.
d. Họ là đôi bạn thân.
e. Tôi đợi bạn đã hơn một tiếng đồng hồ.
Trả lời: a. Bạn ấy hát hay thật! (quá, lắm, thế,...)
- Sao bạn ấy hát hay thế!
- Bạn ấy hát thật tuyệt!
b. Hôm nay trời nóng bức q! (thế, thật,...)
- Hơm nay trời thật là nóng bức!
c. Ngơi nhà đẹp q! (lắm, thế, thật,...)
- Ngôi nhà thật đẹp!
d. Họ thân nhau lắm! (thế, quá, thật, cực kì,...)
- Họ thật thân nhau!
e. Tơi đợi bạn đã hơn một tiếng rồi đấy!
- Sao bạn đi đâu thế, tôi đợi bạn hơn một tiếng đồng hồ rồi!
- Bạn làm gì mà đến muộn thế, tơi đợi bạn đã hơn một tiếng đồng hồ rồi!
III. Các bài luyện tập
1. Nêu ý nghĩa của mỗi câu hỏi sau đây:

a. Bao giờ thì lớp mình lao động nhỉ?


b. Chủ nhật hàng tuần, bạn thường làm gì?
c. Bạn có thích học mơn Tiếng Việt khơng?
d. Bạn thích mơn học nào nhất?
e. Theo bạn, mơn tốn có đặc điểm gì?
2. Đặt các câu hỏi cho mỗi câu sau đây:
a. Các bạn đang học bài ở trong lớp.
b. Trường em có rất nhiều cây xanh.
c. Hơm nào bạn ấy cũng đi học rất sớm.
d. Cánh đồng nhấp nhô những đợt sóng lúa thời con gái.
e. Những con chim chao liệng trên nền thời xanh thẳm.
g. Cuộc sống của gia đình bạn gặp nhiều khó khăn.
h. Bạn ấy là một tấm gương sáng cho cả lớp noi theo.
3. Điền các từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu hỏi sau:
a. Tên của bạn ...........?
b. Năm nay bạn ..........?
c. Năm nay bạn học ...........?
d. Bạn học ở ............?
e. Môn học yêu thích nhất của bạn ........... ?
g. Bạn học ở trường .......?
h. Các ngày nghỉ học, bạn thường .............?
k. Bạn có năng khiếu .............?
4. Viết 10 câu hỏi sao cho mỗi câu đều có câu trả lời trong đoạn văn sau:
Một giờ chiều, tiểu đội lên đường. Anh Roóc dẫn đầu, trên lưng anh là quả mìn to bè như
một cái cồng. Nếu xe Mĩ đè xuống, quả mìn sẽ nổ tung. Từ hơm lĩnh nó về, Anh Rc thích lắm,
đi đâu anh cũng mang nó theo; ngủ, anh gối đầu lên nó. Hơm nay, trước khi đi, anh lại mang nó
ra lau chùi bóng lống rồi nói với nó:
- Mìn ơi, hơm nay có thể gặp xe Mĩ đấy, nổ cho to nhé!

Tiểu đội du kích đang xuyên rừng. Kơ-lơ đi sau anh Rc, mắt ln hướng về phía trước.
(Theo KHUẤT QUANG THUỴ)
5. Viết các câu hỏi theo mọi yêu cầu sau đây:
a. Hỏi về kết quả thi học sinh giỏi của bạn em.
b. Hỏi về thời tiết hôm đi thi học sinh giỏi.
c. Hỏi về gia đình thầy cơ giáo dạy em.
d. Hỏi về tình hình học tập của một người bạn thân đang ở xa em.
d. Hỏi về cảnh đẹp ở một nơi nào đó.
e. Hỏi về tình hình sức khoẻ ơng bà đang ở xa em.
g. Hỏi về công việc của một người giáo viên.
h. Hỏi về công việc của những người nông dân.
k. Hỏi về số lượng môn học của một bạn ở trường bạn ấy.
6. Viết lại các câu sau thành các câu hỏi:
a. Bố em đi làm bằng xe máy.
b. Bạn ấy thích học môn Tiếng Việt nhất.
c. Đi nhanh lên, kẻo muộn bây giờ.
d. Sao cậu đến muộn thế.


e. Hình như tơi đã gặp cậu rồi.
g. Sáng nay chúng ta được nghỉ học.
h. Tớ với cậu cùng đến nhà cô giáo.
k. Cậu ấy học môn nào cũng giỏi.
7.Viết lại các câu hỏi sau thành các câu kể, câu cảm hoặc câu khiến:
a. Cậu ấy học có giỏi khơng?
b. Cậu có biết bây giờ là mấy giờ rồi khơng?
c. Các bạn có thể trật tự được khơng?
d. Thưa cơ, em có thể ra ngồi được khơng ạ?
e. Cậu cũng tham gia thi “Văn hay chữ tốt” à?
g. Sáng mai bố có đi họp phụ huynh cho con khơng?

8. Chọn A, B hay C?
a. Câu hỏi nào dưới đây tự hỏi mình:
A. Chúng ta đã gặp nhau ở đâu rồi phải khơng?
B. Mình đã gặp cậu ta ở đâu rồi thì phải?
C. Cả A và B đều sai.
b. Câu hỏi nào dưới đây tự hỏi mình:
A. Hình như cậu ta cũng biết mình hay sao ấy?
B. Mình đã gặp cậu ta ở đâu rồi phải không?
C. Cả A và B đều đúng.
c. Câu hỏi nào dưới đây hỏi người khác:
A. Cậu có học cùng với cậu ấy khơng?
B. Bọn cậu đã biết nhau rồi à?
C. Cả A và B đều đúng.
d. Câu hỏi nào dưới đây hỏi người khác:
A. Nam nay cậu bao nhiêu tuổi?
B. Mình đang làm gì khơng biết?
C. Cả A và B đều sai.
9. Tìm từ nghi vấn trong các câu sau:
a. Các bạn đến để đăng kí học võ phải khơng?
b. Đâu là lớp học của bạn?
c. Trường bạn có đơng học sinh khơng?
d. Lớp bạn có bao nhiêu học sinh?
e. Bạn sẽ phải học vào các ngày nào trong tuần?
g. Mỗi buổi bạn học bao nhiêu lâu?
h. Bạn sẽ đi học bằng phương tiện gì?
k. Ai sẽ là người đưa bạn đi học?
10. Điền từ nghi vấn thích hợp vào các chỗ chấm trong các câu hỏi sau:
a. .................. biết nhà bạn Hương ở đâu?
b. .................. được mệnh danh là chúa sơn lâm?
c. ................. cậu ấy khơng đi học?

d. ................... thì các bạn về nhà?
đ. Chiều hôm qua cậu ở nhà ..............?
e. Các cậu đến thăm cô giáo .............?


g. Đố cậu biết cái này là ..........?
h. Cậu ấy không làm được bài là ...............?
11. Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng.
a. Câu “Sao bạn ấy học giỏi thế nhỉ?” thể hiện:
A. Thái độ khen, chê.
B. Sự khẳng định, phủ định.
C. Cả A và B đều sai.
b. Câu “Bạn ấy học giỏi đấy chứ?” thể hiện:
A. Yêu cầu, mong muốn.
B. Sự khẳng định, phủ định.
C. Cả A và B đều sai.
c. Câu “Cậu ra ngoài để tớ hỏi được không?” thể hiện:
A. Thái độ khen, chê.
B. Yêu cầu, mong muốn.
C. Cả A và B đều sai.
d. Câu “Học thế thì đạt được cái gì?” thể hiện:
A. Thái độ khen, chê.
B. Sự khẳng định, phù định.
C. Yêu cầu, mong muốn.
12. Nối cột A với cột B sao cho phù hợp.
A
B
1. Bố hỏi mẹ:
a. Bố ơi, bao giờ nhà mình về quê
2. Bố hỏi Huy:

b. Mẹ ơi, bao giờ thì giỗ cụ ngoại?
3. Huy hỏi bố:
c. Bao giờ giỗ ông ngoại nhỉ?
4. Huy hỏi mẹ:
d. Sáng nay lớp con có đi học không?
13. Nêu ý nghĩa của mỗi câu khiến sau:
a. Lần sau thì dùng đến quá muộn như thế nữa.
b. Dạy đi thôi, muộn quá rồi!
c. Sáng mai chúng mình phải trực nhật đấy!
d. Các bạn đừng trêu bạn ấy nữa!
e. Các em nhớ học thuộc cả bài tập đọc cho cơ.
g. Các bạn khơng được dùng máy tính khi làm bài.
14. Viết lại các cấu khiến sau sao cho nghĩa không thay đổi:
a. Cấm các em đi lại tự do trong lớp!
b. Các bạn không được mở cửa ra, trời đang mưa sẽ hắt vào lớp!
c. Sáng mai các bạn nhớ đi lao động nhé!
d. Chúng ta phải viết nắn nót từng chữ một dãy nhé!
e. Bạn cần cố gắng tập luyện nhiều hơn nữa nhé!
15. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong các cấu khiến sau:
a. ............... viết một đoạn văn ngắn tả cảnh đẹp q hương em.
b. ............... nhìn vào đó, hại mắt lắm.
c. .................. các bạn nói nhỏ hơn một chút!
d. .............. nhận được sự giúp đỡ của nhà trường.


e. ................. học sinh chơi các trò chơi nguy hiểm!
16. Đặt các cấu khiến theo mỗi yêu cầu sau:
a. Khuyên bạn chịu khó học.
b. Đề nghị bạn đi học đúng giờ.
c. Mong bạn không mất trật tự trong giờ học.

d. Nhờ bạn giúp đỡ học.
d. Dặn học sinh về nhà làm bài tập.
e. Yêu cầu bạn trực nhật lớp học.
g. Gọi học sinh lên bảng làm bài.
h. Cấm học sinh sử dụng bút xoá khi làm bài.
i. Năn nỉ bố mẹ cho đi xem hội.
k. Ra lệnh cho học sinh tập hợp trong giờ học thể dục.
17. Đặt 5 câu phủ định rồi chuyển thành khẳng định theo các yêu cầu sau:
a. Nói về việc học tập của học sinh.
b. Nói về việc trực nhật lớp học.
c. Nói về việc lao động trồng cây.
d. Nói về việc giữ vệ sinh sân trường.
e. Nói về việc quan tâm đến các em nhỏ.
18. Chọn A, B hay C?
a. Câu “Gọi người hàng hành vào đáy cho ta!” dùng để:
A. Yêu cầu người hàng hành đến để gặp.
B. Yêu cầu một người nào đó gọi người hàng hành vào để gặp.
C. Cả A và B đều đúng.
b. Câu “Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé!” dùng để:
A. Yêu cầu cá voi phải chú ý khi nhảy múa.
B. Đề nghị cá voi phải chú ý khi nhảy múa.
C. Mong muốn cá voi phải chú ý khi nhảy múa.
c. Câu “Nhà vua hãy hoàn lại gươm cho Long Vương!” dùng để:
A. Yêu cầu nhà vua trả lại gươm cho Long Vương.
B. Đề nghị nhà vua trả lại gươm cho Long Vương.
C. Cả A và B đều sai.
d. Câu “Con đi chặt một trăm đốt tre, mang về đây cho ta.” dùng để:
A. Mong muốn anh con trai nhà nghèo chặt đủ một trăm đốt tre.
B. Đề nghị anh con trai nhà nghèo phải đi chặt đủ một trăm đốt tre.
C. Yêu cầu anh con trai nhà nghèo phải đi chặt đủ một trăm đốt tre.

19. Chọn A, B hay C?
a. Câu “Cậu đi với mình cho vui nhé!" giống câu nào dưới đây:
A. Cậu có đi với mình cho vui khơng?
B. Cậu đi với mình cho vui được khơng?
C. Cậu đi với mình cho vui nào!
b. Câu “Lan đóng cửa giúp tớ với nhé!” giống câu nào dưới đây:
A. Lan đóng cửa giúp tớ được khơng!
B. Lan đóng cửa cho tớ nào!


C. Lan hãy đóng cửa vào giúp tớ nhé!
c. Câu “Huy ơi, cho mình đọc chung sách với!” giống câu nào dưới đây:
A. Huy ơi, mình đọc chung sách với cậu được khơng?
B. Huy ơi, mình đọc chung sách với nhau đi!
C. Cả A và B đều sai.
d. Câu “Hoàng làm bài nhanh lên!” giống câu nào dưới đây:
A. Hoàng có làm bài nhanh lên khơng nào!
B. Hồng hãy làm bài nhanh lên!
C. Cả A và B đều đúng.
20. Chuyển mỗi câu sau thành các câu khiến:
a. Các bạn trực nhật sân trường.
b. Các bạn làm bài tập.
c. Nam đóng cửa sổ lớp học.
d. Các bạn nam đá bóng trong giờ ra chơi.
e. Lan rủ Mai đến thư viện đọc sách.
21. Các câu sau bộc lộ cảm xúc gì:
a. Trời ơi, sao hôm nay oi bức thế không biết!
b. Ủa, sao hơm nay cậu dậy sớm thế!
c. Xem nào, món quà ai tặng cậu mà đẹp đấy!
d. Chà chà, hôm nay cịn tết tóc hai bên nữa cơ đấy!

e. Tiếc q, mình khơng thể đến đó được!
g. Thơi, thế là mất toi mấy chục nghìn!
22. Đặt các câu cảm theo mỗii yêu cầu sau:
a. Biểu lộ cảm xúc vui mừng vì được điểm cao.
b. Biểu lộ cảm xúc ngạc nhiên khi thấy bạn mặc chiếc áo đẹp.
c. Biểu lộ cảm cúc thán phục một bạn khuyết tật mà hát rất hay.
d. Biểu lộ cảm xúc buồn bã vì trời mưa nên không được đi thăm quan.
e. Biểu lộ cảm xúc tiếc nuối khi bị mất chiếc bút.
23. Khoanh vào chữ cái trước những nhận xét đúng dưới đây:
a. Câu “Cúc à, cậu mặc bộ quần áo này đẹp đấy!” dùng để:
A. Biểu lộ cảm xúc vui mừng.
B. Biểu lộ cảm xúc thán phục.
C. Biểu lộ cảm xúc ngạc nhiên.
b. Câu “Chà, tớ không ngờ cậu hát hay như thế!” dùng để:
A. Biểu lộ cảm xúc vui mừng.
B. Biểu lộ cảm xúc thán phục.
C. Biểu lộ cảm xúc ngạc nhiên.
c. Câu “Tiếc quá, thế mà không sút được vào!” dùng để:
A. Biểu lộ cảm xúc đau xót.
B. Biểu lộ cảm xúc thán phục.
C. Cả A và B đều sai.
d. Câu “Lan, cậu may cái áo này ở đâu mà đẹp thế!” dùng để:
A. Biểu lộ cảm xúc ngạc nhiên.
B. Biểu lộ cảm xúc thán phục.


C. Cả A và B đều đúng.
24. Các câu sau được dùng để làm gì?
a. Cho mình mượn cái bút một lúc nhé!
b. Mời Huy lên bảng nào!

c. Cậu giúp mình với nhé!
d. Cậu về ngay nhà, tơi có việc cần gặp!
25. Viết câu theo các yêu cầu sau:
a. Nhờ một em bé chỉ giúp em nhà một ai đó.
b. Nhờ bạn giải giúp em một bài toán.
c. Nhờ một anh (chị) xem hộ em mấy giờ rồi.
d. Nhờ bố (mẹ, ông, bà,...) giặt giúp em bộ quần áo.



×