Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

15 bài meeting +reading chứa đựng ngữ pháp cần thiết giup ôn luyện thi toefl bài 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.86 KB, 2 trang )

Phạm Hùng Cường - Robotic Faculty- Zurich University of Applied Sciences/ZHAW

Tel : (+41) 789 677 907
Call : 090 842 8888

Table of Contents
CẤU TRÚC SO THAT 1
CÔNG THỨC: 1
VÍ DỤ: 1
CẤU TRÚC TOO TO 2
CÔNG THỨC: 2
VÍ DỤ: 2


CẤU TRÚC SO THAT
Cấu trúc này rất phổ biến, cho phép bạn đặt câu phức gồm 2 mệnh đề, mệnh đề trước
THAT và mệnh đề sau THAT. Cấu trúc này có nghĩa là QUÁ ĐẾN NỖI
CÔNG THỨC:
SO + TÍNH TỪ hoặc TRẠNG TỪ + THAT + Chủ ngữ + Vị Ngữ.
VÍ DỤ:
+ Tính từ đằng sau không có danh từ: khi dùng tính từ thì trước SO phải là TO
BE (AM/IS/ARE hay WAS/WERE hay HAS BEEN. HAVE BEEN hay HAD BEEN)
- HE IS SO RICH THAT HE CAN AFFORD TO BUY HIS OWN AIRPLANE. (Anh ấy
giàu đến nỗi anh ấy có thể mua nổi máy bay riêng).
- THAT MAN IS SO FAT THAT HE CAN'T WALK. (người đàn ông ấy mập đến nỗi
không thể đi lại được)
+ Tính từ đằng sau có danh từ: khi đằng sau tính từ có danh từ thì thường là trước SO là
động từ HAVE (có)
- HE HAS SO MUCH MONEY HE CAN AFFORD TO BUY HIS OWN AIRPLANE
(anh ấy có nhiều tiền đến nỗi anh ấy có thể mua máy bay riêng)
- HE HAS SO MANY CHILDREN THAT HE CANNOT REMEMBER THEIR NAMES


(anh ấy có nhiều con đến mức anh ấy không thể nhớ hết tên của chúng)
+ Trạng từ: khi dùng trạng từ sau SO tức là trước SO phải là động từ (trạng từ bổ
nghĩa cho động từ)
Phạm Hùng Cường - Robotic Faculty- Zurich University of Applied Sciences/ZHAW

Tel : (+41) 789 677 907
Call : 090 842 8888

- HE SPEAKS ENGLISH SO WELL THAT I THOUGHT HE WAS A NATIVE
SPEAKER.(anh ấy nói tiếng Anh hay đến nỗi tôi đã tưởng anh ấy là người bản xứ)
- I LOVE YOU SO MUCH THAT I CAN DIE FOR YOU (anh yêu em nhiều đến mức
anh có thể chết vì em) (MUCH có thể vừa là tính từ vừa là trạng từ)
CẤU TRÚC TOO TO
Tựa như cấu trúc SO THAT , cấu trúc này cũng có nghĩa là "quá đến nỗi" nhưng
mà là " quá không thể được" hoặc " quá để ". Thường thì cấu trúc TOO TO
mang nghĩa tiêu cực, có nội dung không được người nói tán thành. Cốt lõi của cấu trúc
này là từ TOO, nằm trong cấu trúc này có nghĩa là QUÁ. ("quá" theo kiểu "thái quá", mà
phàm những gì thái quá đều không tốt).
CÔNG THỨC:
TOO + TÍNH TỪ hoặc TRẠNG TỪ + TO + ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU
VÍ DỤ:
+ Tính từ:
- HE IS TOO YOUNG TO GET MARRIED. (anh ấy quá trẻ để kết hôn)
- THIS COFFEE IS TOO HOT TO DRINK. (ly cà phê này quá nóng không thể uống
được)
+ Trạng từ: Khi sau TOO là trạng từ thì người ta thường không cần TO cũng đủ nghĩa.
- YOU WORK TOO HARD (anh làm việc quá vất vả mà như vậy là không tốt )
* Lưu ý: ngay cả khi sau TOO là tính từ, người ta cũng không nhất thiết phải có TO
- THIS HOUSE IS TOO EXPENSIVE (căn nhà này quá đắt tiền).
- WHEN A QUESTION SEEMS TOO EASY, IT MAY BE A TRAP. (khi câu hỏi có vẻ

quá dễ thì nó có thể là một cái bẫy).

×