Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Cho biết sự giống và khác nhau giữa dịch vụ soát xét giữa niên độ do Kiểm toán viên độc lập thực hiện và soát xét BCTC quá khứ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.04 KB, 8 trang )

Câu 1. Cho biết sự giống và khác nhau giữa dịch vụ soát xét giữa niên độ do Kiểm
toán viên độc lập thực hiện và soát xét BCTC quá khứ, cho ví dụ minh họa.
Bài làm
* Điểm giống nhau:
- Tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp của kiểm tốn viên
về các mặt sau: tính chính trực, tính khách quan, năng lực chun mơn và tính thận trọng,
tính bảo mật, tư cách nghề nghiệp.
- Có thái độ hồi nghi nghề nghiệp
- Kiểm tốn viên phải thực hiện các thủ tục kiểm soát chất lượng cho từng hợp đồng
sốt xét
- Mục đích: thực hiện phỏng vấn và các thủ tục phân tích để căn cứ trên kết quả của
cơng việc sốt xét, xem kiểm tốn viên có nhận thấy vấn đề gì khiến kiểm tốn viên cho
rằng thơng tin tài chính trên báo cáo khơng được lập và trình bày, trên các khía cạnh trọng
yếu, phù hợp với khn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng.
* Khác nhau:
Nội
Dịch vụ sốt xét giữa niên độ do kiểm
dung
toán viên độc lập thực hiện
Mục Một cuộc sốt xét khơng được thiết kế
đích nhằm đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng
thông tin tài chính giữa niên độ khơng cịn
sai sót trọng yếu mà chỉ có thể cho kiểm
tốn viên biết được các vấn đề quan trọng
ảnh hưởng đến thơng tin tài chính giữa
niên độ
Các Bước 1: Tìm hiểu về đơn vị và mơi trường
thủ của đơn vị
tục + Tìm hiểu về kiểm sốt nội bộ liên quan
sốt đến việc lập và trình bày thơng tin tài
xét chính năm và thơng tin tài chính giữa niên


độ để lập kế hoạch và thực hiện hợp đồng
soát xét
+ Xác định các nội dung phỏng vấn sẽ
1

Dịch vụ soát xét BCTC quá khứ
Đạt được sự đảm bảo có giới hạn

Bước 1: Xác định mức trọng yếu
trong sốt xét báo cáo tài chính
Bước 2: Tìm hiểu về đơn vị và môi
trường của đơn vị: xác định các khu
vực trong báo cáo tài chính thường
phát sinh sai sót trọng yếu, từ đó
cung cấp cơ sở cho việc thiết kế các
thủ tục đối với các khu vực đó.


thực hiện, các thủ tục phân tích và thủ tục
sốt xét khác sẽ áp dụng
+ Xác định nội dung của các thủ tục sốt
xét (nếu có) sẽ được thực hiện đối với các
đơn vị thành viên và thông báo cho các
kiểm toán viên khác tham gia vào cuộc
soát xét.
Bước 2: Thực hiện thủ tục phỏng vấn, thủ
tục phân tích và các thủ tục soát xét khác
+ Phỏng vấn những người chịu trách
nhiệm về các vấn đề tài chính kế tốn, và
thực hiện thủ tục phân tích và các thủ tục

sốt xét khác để giúp cho kiểm toán viên
đưa ra kết luận
+ Kiểm tốn viên có thể thực hiện nhiều
thủ tục sốt xét trước hoặc cùng thời gian
đơn vị lập thơng tin tài chính giữa niên độ.
Bước 3: Đánh giá các sai sót
+ Kiểm tốn viên phải đánh giá xem liệu
các sai sót chưa được điều chỉnh, xét riêng
lẻ hay tổng hợp lại, mà kiểm tốn viên
phát hiện được có trọng yếu đối với thơng
tin tài chính giữa niên độ hay khơng.
+ Kiểm tốn viên phải thực hiện xét đốn
chun mơn khi đánh giá tính trọng yếu
của các sai sót chưa được điều chỉnh
Bước 4: Báo cáo nội dung, phạm vi và kết
quả sốt xét thơng tin tài chính giữa niên
độ: Kiểm toán viên phải phát hành báo
cáo soát xét bằng văn bản

Ví dụ

Kiểm tốn viên thực hiện các thủ tục soát
xét ở một doanh nghiệp do nhà nước nắm
giữ cổ phần chi phối. Nếu các thủ tục soát
xét khiến cho kiểm toán viên đặt ra nghi
vấn về việc liệu một giao dịch bán hàng
quan trọng đã được ghi nhận có phù hợp
với khn khổ về lập và trình bày báo cáo
tài chính được áp dụng hay khơng, thì
2


Bước 3: Thiết kế và thực hiện các
thủ tục soát xét
+ Phỏng vấn Ban Giám đốc và các
đối tượng khác trong đơn vị được
sốt xét, trong phạm vi phù hợp
+ Trong q trình thực hiện sốt
xét, kiểm tốn viên phải duy trì sự
cảnh giác đối với các thỏa thuận
hoặc thơng tin khác có thể cho thấy
sự tồn tại của các mối quan hệ hoặc
giao dịch với các bên liên quan mà
Ban Giám đốc đơn vị được sốt xét
trước đó chưa xác định được hoặc
chưa thơng báo cho kiểm tốn viên.
+ Nếu phát hiện hoặc nghi ngờ có
hành vi gian lận hoặc khơng tn thủ
pháp luật và các quy định có liên
quan trong đơn vị được soát xét,
kiểm toán viên phải thực hiện các
biệp pháp xử lý
+ Thu thập bằng chứng về sự phù
hợp của báo cáo tài chính với các sổ
và tài liệu kế toán của đơn vị
Bước 4: Đánh giá bằng chứng đã
thu thập được: Kiểm tốn viên phải
đánh giá liệu có thu thập được đầy
đủ bằng chứng thích hợp từ các thủ
tục đã thực hiện hay khơng
Bước 5: Hình thành kết luận của

kiểm tốn viên về báo cáo tài
chính: xem xét khn khổ về lập và
trình bày báo cáo tài chính được áp
dụng liên quan đến báo cáo tài chính
Kiểm tốn viên thực hiện sốt xét
báo cáo tài chính của một doanh
nghiệp theo hợp đồng ký kết.
Khi soát xét báo cáo tài chính, kiểm
tốn viên đưa ra kết luận nhằm làm
tăng độ tin cậy của người sử dụng
báo cáo về việc liệu báo cáo tài
chính có được lập theo khn khổ về


kiểm toán viên phải thực hiện các thủ tục
bổ sung đủ để loại bỏ các nghi vấn đó,
như trao đổi về các điều khoản của giao
dịch với người phụ trách kinh doanh và kế
toán, hoặc xem xét hợp đồng bán hàng.

lập và trình bày báo cáo tài chính
được áp dụng hay khơng. Vì vậy khi
tìm hiểu về đơn vị được soát xét, nếu
kiểm toán viên phát hiện ra một hợp
đồng kinh tế quan trọng thì kiểm tốn
viên có thể lựa chọn hợp đồng đó để
xem xét.

Câu 2. Vì sao cần kiếm tra thơng tin tài chính trong tương lai. So sánh thủ tục kiểm
tra thơng tin tài chính trong tương lai với kiểm tốn BCTC, cho ví dụ minh họa.

Bài làm
* Kiểm tốn viên cần kiểm tra thơng tin tài chính trong tương lai để thu thập đầy đủ bằng
chứng thích hợp về việc:
+ Liệu các giả định về ước tính tốt nhất được BGĐ sử dụng làm cơ sở lập thơng tin
tài chính tương lai khơng phải là khơng hợp lý và nếu sử dụng các giả định mang tính giả
thuyết thì các giả định đó có nhất qn với mục đích cung cấp thơng tin hay khơng
+ Liệu thơng tin tài chính tương lai có được lập một cách thích hợp dựa trên các giả
định hay khơng
+ Liệu thơng tin tài chính tương lai có được trình bày một cách thích hợp và tất cả
các giả định trọng yếu có được thuyết minh đầy đủ hay khơng, bao gồm việc trình bày rõ
ràng đó là những giả định về ước tính tốt nhất hay giả định mang tính giả thuyết;
+ Liệu thơng tin tài chính tương lai có được lập trên cơ sở nhất quán với thông tin tài
chính quá khứ và áp dụng các chính sách kế tốn thích hợp hay khơng.
* So sánh thủ tục kiểm tra thơng tin tài chính trong tương lai với kiểm toán BCTC
- Giống nhau:
+ Gồm 3 bước
+ Đều phải xác định phạm vi thực hiện
+ Đều phải đưa ra kết luận và trình bày trên báo cáo

3


- Khác nhau:
Kiểm tra thơng tin tài chính trong
tương lai
Bước 1: Tìm hiểu về hoạt động kinh
doanh của đơn vị và báo cáo:
+ Xác định được tất cả các giả định
quan trọng cần thiết để lập thơng tin
tài chính tương lai

+ Xem xét mức độ tin tưởng vào
thông tin tài chính q khứ của đơn
vị.
+ Xem xét thơng tin tài chính tương
lai được phản ánh cho giai đoạn nào
dựa vào một số yếu tố: chu kì hoạt
động, độ tin cậy của các giả định,
nhu cầu của các bên sử dụng.
Bước 2: Các thủ tục kiểm tra:
+ Xác định nội dung, lịch trình và
phạm vi các thủ tục kiểm tra
+ Đánh giá nguồn gốc và độ tin cậy
của các bằng chứng chứng minh cho
các giả định về ước tính tốt nhất của
Ban Giám đốc đơn vị
+ Tập trung vào các vấn đề đặc biệt
nhạy cảm với sự thay đổi và có ảnh
hưởng đáng kể đến thơng tin tài
chính tương lai.
+ Thu thập Thư giải trình của Ban
Giám đốc đơn vị về mục đích sử
dụng thơng tin tài chính tương lai,
tính đầy đủ của các giả định quan
trọng và sự xác nhận của Ban Giám
đốc đơn vị về trách nhiệm của họ
đối với thơng tin tài chính tương lai.
+ Đánh giá việc trình bày và thuyết
minh thơng tin tài chính tương lai
Bước 3: Báo cáo kiểm tra: do kiểm
toán viên lập bằng văn bản


Kiểm toán BCTC
Bước 1: Lập kế hoạch, đánh giá rủi ro, biện pháp
xử lý:
+ Lập kế hoạch kiểm toán, mô tả rõ ràng phạm vi
dự kiến và cách thức tiến hành kiểm tốn.
+ Tìm hiểu khách hàng, đánh giá hệ thống kiểm
sốt nội bộ
+ Cơng ty kiểm tốn cần có sự chuẩn bị về
phương tiện và nhân viên triển khai chương trình.
+ Xác định, đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu do
gian lận hoặc nhầm lẫn ở cấp độ BCTC và cấp độ
cơ sở dẫn liệu. Từ đó, đề xuất thực hiện các biện
pháp xử lý rủi ro đã được đánh giá đó.
Bước 2: Thực hiện kiểm tốn:
+ Thực hiện các phương pháp kỹ thuật thích ứng
với từng đối tượng cụ thể để thu thập số liệu chính
xác.
+ Phân tích, kiểm tra chi tiết dựa trên kết quả đánh
giá hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng.

Bước 3: Tổng hợp và hình thành ý kiến kiểm tốn
+ Sau khi phân tích, đánh giá, kiểm tốn viên sẽ
đưa ra kết luận ghi trong báo cáo hoặc biên bản
kiểm toán

4


Ví dụ: thơng tin tài chính tương lai

có thể được lập liên quan đến việc
xin phê duyệt một khoản vay trong
một khoảng thời gian cần thiết để tạo
ra nguồn vốn đủ để trả khoản vay.
Kiểm toán viên phải thu thập, kiểm
tra tất cả các tài liệu xác định khoản
vay, đưa ra kết luận về khoản vay đó
có thích hợp hay không và khả năng
đạt được các kết quả của khoản vay
đó.

+ Sau đó, kiểm tốn viên tổng hợp kết quả, lập
Báo cáo kiểm toán và giải quyết các sự kiện phát
sinh sau khi lập (nếu có). Kết quả có thể là: Chấp
nhận tồn phần hoặc Khơng chấp nhận tồn phần.
Ví dụ: Kiểm tốn viên có thể kiểm tra và so sánh
các tài khoản chi phí phúc lợi cho nhân viên trong
các kỳ kế toán khác nhau. Số tiền này phải giữ
nguyên hoặc tăng theo các chính sách khuyến
mãi / gia tăng. Nếu một kiểm tốn viên tìm thấy
một lý do tăng / giảm khác ngồi lý do chính sách
hoặc do ln chuyển nhân viên, thì có khả năng
các khoản thanh toán gian lận được xử lý cho nhân
viên giả mạo thơng qua hệ thống tính lương.

5


Câu 3. Cho biết sự giống và khác nhau giữa dịch vụ đảm bảo chứng thực và dịch vụ
đảm bảo trưc tiếp, Cho ví dụ minh họa.

Bài làm
* Giống nhau: đều là hợp đồng dịch vụ đảm bảo, kiểm toán viên thu thập đầy đủ bằng
chứng thích hợp để đưa ra kết luận nhằm tăng mức độ tin cậy của đối tượng sử dụng.
* Khác nhau
Tiêu chí

Dịch vụ đảm bảo chứng thực
Một bên khơng phải kiểm tốn viên và
Thành
phần tham doanh nghiệp kiểm toán thực hiện đo
lường hoặc đánh giá đối tượng dịch vụ
gia
đảm bảo dựa trên các tiêu chí.

Dịch vụ đảm bảo trưc tiếp
Kiểm toán viên và doanh nghiệp
kiểm toán trực tiếp đo lường hoặc
đánh giá đối tượng của dịch vụ
đảm bảo dựa trên các tiêu chí

Thơng tin
trình bày

Dạng báo cáo hoặc báo cáo dịch vụ Báo cáo dịch vụ đảm bảo
đảm bảo

Kết luận

Trình bày liệu thơng tin về đối tượng Phản ánh kết quả của việc đo
dịch vụ đảm bảo có cịn sai sót trọng lường hoặc đánh giá đối tượng

yếu hay không
dịch vụ đảm bảo dựa trên các tiêu
chí.
Dịch vụ đảm bảo chứng thực về tính Dịch vụ đảm bảo trực tiếp về báo
tuân thủ pháp luật và các quy định: Là cáo phát triển bền vững: Là hợp
hợp đồng dịch vụ nhằm đưa ra kết luận đồng dịch vụ nhằm đưa ra kết
đảm bảo về báo cáo của một bên khác luận đảm bảo về báo cáo sự phát
(bên đo lường hoặc đánh giá) về tính triển bền vững của đơn vị.
tuân thủ pháp luật và các quy định có
liên quan của đơn vị.

Ví dụ

6


Câu 4. So sánh dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính với dịch vụ dịch vụ đảm bảo
ngồi kiểm tốn và sốt xét các thơng tin tài chính q khứ, cho ví dụ minh họa
Bài làm
* Giống nhau: đều là dịch vụ đảm bảo, kiểm toán viên thu thập đầy đủ bằng chứng thích
hợp để đưa ra kết luận nhằm tăng mức độ tin cậy của đối tượng sử dụng.
* Khác nhau
Tiêu
chí

Dịch vụ kiểm tốn báo cáo tài chính

Dịch vụ đảm bảo ngồi kiểm
tốn và sốt xét các thơng tin tài
chính quá khứ

Khái là dịch vụ đảm bảo cho yêu cầu minh bạch Là dịch vụ trong đó kiểm tốn
niệm thơng tin bên ngồi như nhà đầu tư, cơ quan viên và doanh nghiệp kiểm
thuế… đồng thời đáp ứng kỳ vọng của quản toán thu thập các bằng chứng đầy
trị doanh nghiệp.
đủ, thích hợp để đưa ra kết luận
nhằm nâng cao sự tin tưởng của
đối tượng sử dụng báo cáo dịch
vụ đảm bảo.
Đối
+ Bảng cân đối kế toán
Các hiện tượng được đo lường,
tượng + Kết quả kinh doanh
đánh giá theo các tiêu chí áp dụng
của
+ Lưu chuyển tiền tệ
dịch + Thuyết minh báo cáo tài chính
vụ
Đối
Ban điều hành, cổ đông công ty, đơn vị Là các cá nhân, các tổ chức, hoặc
tượng doanh nghiệp sử dụng vốn đầu tư nước các nhóm người mà kiểm tốn
sử
ngồi (FDIs), tổ chức tín dụng, doanh viên và doanh nghiệp kiểm
dụng nghiệp bảo hiểm; doanh nghiệp mơi giới tốn cho là sẽ sử dụng báo cáo
bảo hiểm, doanh nghiệp nhà nước (Trừ dịch vụ đảm bảo. Trong một số
doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong trường hợp, có thể có những đối
lĩnh vực bí mật nhà nước theo quy định), tượng sử dụng báo cáo mà khơng
doanh nghiệp kiểm tốn,….
phải là người được nhận báo cáo
Mục Kiểm tra độ chính xác và độ tin cậy của báo - Có sự đảm bảo hợp lý và đảm
đích cáo tài chính của bộ máy kế tốn, tài chính bảo có giới hạn, trong phạm vi

sau một năm làm việc.
phù hợp, về việc liệu thông tin về
đối tượng dịch vụ đảm bảo có cịn
sai sót trọng yếu hay không;
- Đưa ra kết luận về kết quả của
việc đo lường hoặc đánh giá đối

7


tượng dịch vụ đảm bảo bằng văn
bản, trong đó đưa ra sự đảm bảo
hợp lý hoặc đảm bảo có giới hạn
và cơ sở đưa ra kết luận
Ví dụ Kiểm tốn viên kiểm toán BCKQHĐKD:
báo cáo kết quả kinh doanh phải cho thấy
được hiệu quả kinh doanh trong năm tài
chính của doanh nghiệp, doanh thu và chi
phí phát sinh trong kỳ kế tốn. Ngồi ra, ở
dịng cuối trên báo cáo phải thể hiện lãi
hoặc lỗ ròng của doanh nghiệp trong kỳ.
Khi kiểm tốn viên xác minh báo cáo tài
chính, phải xác minh tính chính xác của các
giao dịch, bằng cách kiểm tra chéo sổ quỹ
tiền mặt và sổ tài khoản cá nhân.

8

Dịch vụ đảm bảo chứng thực về
giá trị thu được tương xứng với

chi phí bỏ ra: Là hợp đồng dịch
vụ nhằm đưa ra kết luận đảm bảo
về báo cáo của một bên khác (bên
đo lường hoặc đánh giá) về việc
đo lường và đánh giá giá trị thu
được tương xứng với chi phí bỏ
ra.



×