Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

(Luận văn) đánh giá tác động của công tác khuyến nông tới hoạt động sinh kế người dân tại xã chế là huyện xín mần tỉnh hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 91 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

LY VĂN TIẾN
Đề tài:
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG TÁC KHUYẾN NÔNG TỚI
HOẠT ĐỘNG SINH KẾ NGƢỜI DÂN TẠI XÃ CHẾ LÀ,

n

HUYỆN XÍN MẦN, TỈNH H.À GIANG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chun ngành

: Khuyến nơng

Khoa

: Kinh tế & PTNT

Khóa học

: 2011 - 2015


Giảng viên hƣớng dẫn

: ThS. Nguyễn Thị Giang

Thái Nguyên - 2015


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan khóa luận:“Đánh giá tác động của công tác khuyến
nông tới hoạt động sinh kế người dân tại xã Chế Là, huyện Xín Mần, tỉnh
Hà Giang” là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tơi. Đề tài hồn tồn trung
thực và chưa từng được cơng bố trong bất kì cơng trình nào khác. Các thơng
tin sử dụng trong đề tài đã được chỉ rõ nguồn gốc, các tài liệu tham khảo đã
được chỉ rõ đầy đủ mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện đề tài này đã
được cảm ơn.
Thái Nguyên, tháng 06, năm 2015
Sinh viên

n

Ly Văn Tiến


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận này trước tiên tôi xin trân trọng cảm ơn Ban
giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm Khoa Kinh tế và PTNT, cảm ơn các

Thầy cô giáo đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá
trình học tập và rèn luyện tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của Ths.Nguyễn Thị
Giang đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập để tơi hồn thành khóa luận
tốt nghiệp này.
Tơi cũng xin trân thành cảm ơn các cán bộ Ủy ban nhân dân xã Chế Là
cùng toàn thể các hộ nông dân trong xã đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi hồn
thành cơng việc trong thời gian thực tập tại địa phương.
Cuối cùng tôi bày tỏ sự biết ơn tới gia đình, bạn bè và người thân đã

n

giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập.
Trong q trình nghiên cứu vì lí do chủ quan và khách quan nên
khóa luận của tơi khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được
sự đóng góp ý kiến của các Thầy, cô giáo và bạn bè sinh viên.
Thái Nguyên, tháng 06, năm 2015
Sinh viên

Ly Văn Tiến


iii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1:

Tổng hợp khí hậu xã Chế Là năm 2014 ...................................... 37

Bảng 4.2:


Tình hình sử dụng đất của xã Chế Là năm 2014 ........................ 38

Bảng 4.3:

Một số cây trồng chính tại xã Chế Là ......................................... 39

Bảng 4.4:

Số lượng một số vật nuôi phổ biến của xã từ năm 2012 - 2014 . 40

Bảng 4.5:

Tình hình dân số và lao động của xã Chế Là năm 2014 ............. 43

Bảng 4.6:

Các lớp tập huấn kĩ thuật qua các năm 2012 - 2014 ................... 46

Bảng 4.7:

Mơ hình trình diễn đã thực hiện tại xã ........................................ 48

Bảng 4.8:

Giống lúa và ngô được chuyển giao ở xã ................................... 49

Bảng 4.9:

Các loại máy móc phục vụ cho sản xuất nơng nghiệp ................ 50


Bảng 4.10: Sự tham gia của người dân vào các hoạt động khuyến nông
được thực hiện ở xã Chế Là (n=60) ............................................ 51
Bảng 4.11: Một số thông tin chung về các hộ điều tra ................................. 52

n
Bảng 4.12: Một số cây trồng chính của các hộ dân năm 2014 ...................... 54
Bảng 4.13: Thu nhập và chi phí trồng trọt trung bình của các hộ điều tra
năm 2014 ..................................................................................... 57
Bảng 4.14: Số lượng một số vật nuôi phổ biến của các hộ năm 2014 .......... 58
Bảng 4.15: Thu nhập và chi phí chăn ni trung bình của các thơn điều tra
năm 2014 ..................................................................................... 60


iv

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Biểu đồ so sánh diện tích lúa và ngơ giữ các thơn .......................... 55
Hình 4.2: Biểu đồ so sánh sản lượng lúa và ngô giữa các thơn ...................... 56
Hình 4.3: Biểu đồ so sánh tỷ lệ gia cầm giữa các thơn ................................... 59
Hình 4.4: Sơ đồ các hoạt động giữa người dân với CBKN ............................ 62
Hình 4.5. Biểu đồ sự tiếp cận các loại dịch vụ khuyến nông của người dân .. 64

n


v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Nghị định chính phủ


TTKNKLQG

Trung tâm khuyến nông khuyến lâm quốc gia

HTX

Hợp tác xã

PTNT

Phát triển nông thôn

KNCS

Khuyến nông cơ sở

KNVCS

Khuyến nông viên cơ sở

UBND

Ủy ban nhân dân

CTVKN

Cộng tác viên khuyến nông

CLBKN


Câu lạc bộ khuyến nông

KHKT

Khoa học kĩ thuật

KN-KL

Khuyến nông khuyến lâm

TBKT

Tiến bộ kĩ thuật

ĐKTN

Điều kiện tự nhiên

CBKN

Cán bộ khuyến nông

TBKHKT

Tiến bộ khoa học kĩ thuật

BVTV

Bảo vệ thực vật


PCCCR

Phịng cháy chứa cháy rừng

BQ

Bình qn

FAO

Food and Agriculture Organization of the United Nations

n

NDCP

Tổ chức lương thực và nông nghiệp liên hợp quốc


vi

MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1
1.1.Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 3
1.4.Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................ 3

1.4.1.Ý nghĩa học tập và nghiên cứu................................................................. 3
1.4.2.Ý nghĩa trong thực tiễn và sản xuất ......................................................... 3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 4
2.1.1. Những vấn đề cơ bản về khuyến nông .................................................... 4
2.1.2. Những vấn đề cơ bản về sinh kế ........................................................... 13

n

2.2. Tình hình nghiên cứu trong và nước ngồi .............................................. 17
2.2.1. Lịch sử khuyến nông của một số nước trên Thế giới ........................... 17
2.2.2. Lịch sử khuyến nông trong nước .......................................................... 20
PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 33
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 33
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 33
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 33
3.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 33
3.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 33
3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 33
3.3.2. Phương pháp phân tích và xử lý thơng tin ............................................ 35
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 36
4.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Chế Là ......................................... 36
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 36


vii

4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 38
4.2. Thực trạng hoạt động khuyến nông của xã Chế Là ................................. 45

4.2.1. Tập huấn kĩ thuật................................................................................... 46
4.2.2. Mơ hình trình diễn................................................................................. 47
4.2.3. Chuyển giao các tiến bộ khoa học kĩ thuật ........................................... 49
4.2.4. Sự tham gia của người dân vào các hoạt động khuyến nông ................ 51
4.3. Các hoạt động sinh kế của người dân xã Chế Là hiện nay ...................... 51
4.3.1. Tình hình cơ bản của các hộ điều tra .................................................... 51
4.3.2. Các hoạt động sinh kế của người dân xã Chế Là .................................. 53
4.4. Tác động của công tác khuyến nông tới hoạt động sinh kế theo đánh giá
của người dân địa phương ............................................................................... 61
4.4.1. Hoạt động thông tin tuyên truyền ......................................................... 63
4.4.2. Dịch vụ khuyến nông và các hoạt động liên kết khác trong hoạt động
khuyến nông .................................................................................................... 63

n

4.5. Những khó khăn, trở ngại trong hoạt động sinh kế của người dân và các
giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác khuyến nông tới hoạt động sinh kế của
người dân ở địa phương và biện pháp giải quyết của khuyến nơng ............... 65
4.5.1. Những khó khăn, trở ngại trong hoạt động sinh kế của người dân xã
Chế Là ............................................................................................................. 65
4.5.2. Các giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác khuyến nông tới hoạt động sinh
kế của người dân ở địa phương ....................................................................... 66
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 69
5.1. Kết luận .................................................................................................... 69
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 71
5.2.1. Đối với nhà nước ................................................................................... 71
5.2.2. Đối với các cấp chính quyền tại địa phương......................................... 71
5.2.3. Đối với các hộ nông dân ....................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 73



1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1.Tính cấp thiết của đề tài
Hệ thống khuyến nơng nhà nước Việt Nam chính thức được thành lập
theo Quyết định 13/CP ngày 02/03/1993 của thủ tuớng Chính phủ. Qua gần
22 năm xây dựng và phát triển khuyến nông đã và đang khẳng định vị thế
quan trọng của mình trong chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn ở
nước ta. Khuyến nông là hoạt động chuyển giao tiến bộ kỹ thuật về nông
nghiệp, nông thôn và phổ biến kinh nghiệm về sản xuất, quản lý kinh tế,
cơ chế chính sách, giá cả thị trường... nhằm giúp cho người nông dân có
đủ khả năng tự giải quyết những vấn đề của bản thân và cộng đồng, thúc
đẩy nông nghiệp phát triển cải thiện đời sống và xây dựng nông thôn

n

mới. Trong giai đoạn hiện nay, khi điều kiện nguồn lực cịn hạn chế, nhà
nước xóa bỏ cơ chế tổ chức bao cấp. Hoạt động sản xuất nông nghiệp
ngày càng đa dạng, phát triển theo hướng hàng hóa nên có nhu cầu cao
về các dịch vụ khuyến nơng. Vì thế, địi hỏi đội ngũ cán bộ khuyến nông
phải hiểu biết rộng và có nhiều kỹ năng để thực hiện các phương pháp
khuyến nơng một cách có hiệu quả.
Khuyến nơng đóng vai trị rất lớn trong sự nghiệp phát triển nơng
nghiệp nơng thôn Việt Nam hiện nay. Với hơn 70% dân số sống ở vùng nơng
thơn và có thu nhập chủ yếu dựa vào nơng nghiệp. Vì thế việc phát triển một
nền nông nghiệp tiên tiến theo hướng hiện đại là hết sức cần thiết.
Hiện nay sinh kế bền vững đang là mối quan tâm hàng đầu của con người.
Nó là điều kiện cần thiết cho quá trình phát triển nâng cao đời sống của con

nguời nhưng vẫn đáp ứng được đòi hỏi về chất lượng môi trường tự nhiên.
Thực tế cho thấy việc lựa chọn hoạt động sinh kế của người dân chịu ảnh


2

hưởng của nhiều yếu tố: điều kiện tự nhiên, xã hội, yếu tố con người, vật chất,
cơ sở hạ tầng… Do đó việc đánh giá tác động của cơng tác khuyến nông tới
hoạt động sinh kế của người dân giúp ta thấy được những ảnh hưởng của
công tác khuyến nông tới cuộc sống lao động sản xuất của người dân.
Chế Là là một xã thuộc huyện Xín Mần tỉnh Hà Giang do là một xã vùng
cao nên khơng có thế mạnh để phát triển các ngành như công nghiệp, dịch vụ
…vì vậy nơng nghiệp chính là ngành nghề chính đem lại cuộc sống ổn định
cho người dân.
Trong những năm qua nơng nghiệp của xã đã có những bước phát triển,
tuy nhiên thu nhập của người dân và hiệu quả kinh tế chưa cao, bên cạnh đó
cịn có sự lạc hậu và nhiều vấn đề cần giải quyết. Hơn nữa, cùng với sự thay
đổi của các điều kiện ngoại cảnh như sự phát triển về kinh tế - xã hội, sự biến
đổi khí hậu…đã làm cho hoạt động sinh kế của người dân xã Chế Là có

n

những thay đổi nhất định. Chính vì vậy, rất cần các cán bộ, nhân viên, cơng
tác khuyến nơng giúp người dân trong xã có những định hướng đúng đắn
trong các hoạt động phát triển sản xuất chăn nuôi, trồng trọt, giúp họ từng
bước cải thiện chất lượng cuộc sống. Xuất phát từ thực tế đó tôi tiến hành
nghiên cứu đề tài:“Đánh giá tác động của công tác khuyến nông tới hoạt
động sinh kế người dân tại xã Chế Là, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung

Đánh giá tác động của công tác khuyến nông tới hoạt động sinh kế của
người dân xã Chế Là. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt
động của công tác khuyến nông tới hoạt động sinh kế của người dân giúp
người dân tại địa phương phát triển sản xuất, cải thiện chất lượng cuộc sống.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
 Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Chế Là.


3

 Đánh giá được thực trạng hoạt động khuyến nông của xã Chế Là trong
những năm gần đây.
 Tìm hiểu được các hoạt động sinh kế chủ yếu của người dân địa phương.
 Đánh giá được tác động của công tác khuyến nông tới các hoạt động
sinh kế của người dân xã Chế Là, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang.
 Xác định được những khó khăn và trở ngại trong hoạt động sinh kế của
người dân. Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm đẩy mạnh công
tác khuyến nông tới hoạt động sinh kế của người dân ở địa phương.
1.3. Yêu cầu của đề tài
-Tiến hành tìm hiểu địa bàn nghiên cứu, quan sát và thực hiện phỏng vấn
để thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp về các nội dung nghiên cứu của đề tài.
- Đề tài góp phần làm rõ những ảnh hưởng của cơng tác khuyến nông
tới hoạt động sinh kế của người dân tại xã Chế Là.
- Thấy được hiệu quả của các hoạt động sinh kế mang lại cho người dân

n

địa phương.
1.4.Ý nghĩa của đề tài


1.4.1.Ý nghĩa học tập và nghiên cứu
- Giúp sinh viên củng cố lại kiến thức đã học, vận dụng tốt vào thực tế.
- Sinh viên có một mơi trường thực tiễn có điều kiện để phát huy tư
duy khách quan và thực tế hơn. Từ đó giúp sinh viên nâng cao năng lực, rèn
luyện kỹ năng và phương pháp.
- Góp phần hồn thiện những lý luận và phương pháp khuyến nông đã
được biết.
1.4.2.Ý nghĩa trong thực tiễn và sản xuất
- Đề tài góp phần làm rõ những ảnh hưởng của công tác khuyến nông
tới hoạt động sản xuất của người dân.
- Thấy được hiệu qủa của các hoạt động sinh kế mang lại cho người
dân địa phương.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Những vấn đề cơ bản về khuyến nông
2.1.1.1.Một số định nghĩa về khuyến nông
Trong những năm gần đây được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, công
tác khuyến nông được đẩy mạnh và phát triển rộng kháp từ trung ương đến từng
thơn bản đã hình thành tổ chức khuyến nơng. Vậy khuyến nơng là gì?
Trên thế giới, từ “Extension” được sử dụng đầu tiên ở nước Anh năm 1866
có nghĩa là “mở rộng, triển khai”. Từ “Extension” ghép với từ “Agriculture” thành
“Agriculture Extension” thì được dịch là “Khuyến nơng”.
Trong thực tế khuyến nông đã được tổ chức, triển khai bằng nhiều hình
thức khác nhau nhằm phục vụ nhiều đối tượng với nhiều mục đích và quy mơ.


n

Bởi vậy, cho đến nay người ta vẫn chưa có một định nghĩa chính xác nào về
thuật ngữ khuyến nông.
Dưới đây là một số định nghĩa khuyến nông khác nhau :
„Khuyến nông được định nghĩa như thể là một tiến trình của việc lơi
kéo quần chúng tham gia vào việc trồng và quản lý cây một cách tự nguyện”
(D.Mahony, 1987) [6]
“Khuyến nông khuyến lâm được xem như một tiến trình của việc hịa
nhập các kiến thức khoa học kỹ thuật hiện đại. Các quan điểm, kỹ năng để
quyết định cái gì cần làm, cách thức làm trên cơ sở cộng đồng địa phương sử
dụng các nguồn tài nguyên tại chỗ với sự trợ giúp từ bên ngồi để có khả
năng vượt qua các trở ngại gặp phải” (Theo tổ chức FAO,1987) [6]
“Khuyến nông khuyến lâm là một sự giao tiếp thông tin tỉnh táo nhằm
giúp nơng dân hình thành các ý kiến hợp lý và tạo ra các quyết định đúng
đắn” (A.W.Van den Ban và H.S.Hawkins,1996) [6]


5

“Khuyến nông khuyến lâm là làm việc với nông dân, lắng nghe những
khó khăn, các nhu cầu và giúp họ tự giải quyết lấy vấn đề chính của họ”
(Malla,1989) [6]
“Khuyến nông là một từ tổng quát để chỉ tất cả các cơng việc có liên quan
đến sự nghiệp phát triển nơng thơn, đó là một hệ thống giáo dục ngồi nhà trường,
trong đó có người già và người trẻ học bằng cách thực hành” (Thomas)
Theo nghĩa hẹp : Khuyến nông là một tiến trình giáo dục khơng chính
thức mà đối tượng của nó là người nơng dân. Tiến trình này đem đến cho
người nông dân những thông tin và những lời khuyên nhằm giúp họ giải
quyết những vấn đề hoặc những khó khăn trong cuộc sống. Khuyến nơng hỗ

trợ phát triển các hoạt động sản xuất, nâng cao hiệu quả canh tác để không ngừng
cải thiện chất lượng cuộc sống của nơng dân và gia đình họ. [6]
Theo nghĩa rộng : Khuyến nông là khái niệm chung để chỉ tất cả những

n

hoạt động hỗ trợ sự nghiệp xây dựng và phát triển nông thôn.[6]
Trên thế giới, từ “Extension” được sử dụng đầu tiên ở nước Anh năm 1866
có nghĩa là “mở rộng, triển khai”. Từ “Extension” ghép với từ “Agriculture” thành
“Agriculture Extension” thì được dịch là “Khuyến nơng”.[6]
Theo nghĩa cấu tạo của từ ngữ Hán - Việt thì “Khuyến nơng” là những
hoạt động nhằm khuyến khích, giúp đỡ và tạo điều kiện để phát triển sản xuất
nông nghiệp trên tất cả các lĩnh vực: trồng trọt, chăn nuôi, lâm sinh, thuỷ sản
ở nông thôn.[6]
Ở Việt Nam, khuyến nông được hiểu là một hệ thống các biện pháp
giáo dục khơng chính thức cho nông dân nhằm đẩy mạnh phát triển sản xuất
nông nghiệp, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân, xây dựng
và phát triển nông thôn mới.[6]
Cịn theo định nghĩa của Trung tâm khuyến nơng khuyến lâm quốc gia
(TTKNKLQG) thì: Khuyến nơng là một q trình, một dịch vụ thông tin


6

nhằm truyền bá những chủ trương, chính sách về nơng nghiệp, những kiến
thức về kỹ thuật, kinh nghiệm tổ chức và quản lý sản xuất, những thông tin về
thị trường giá cả, rèn luyện tay nghề cho nông dân, để họ có đủ khả năng tự
giải quyết vấn đề của sản xuất, đời sống, của bản thân họ và cộng đồng, nhằm
phát triển sản xuất, nâng cao dân trí, cải thiện đời sống và phát triển nông
nghiệp nông thôn.[12]

Như vậy khuyến nơng là cách giáo dục khơng chính thức ngồi học
đường cho nông dân, là cách đào tạo người lớn tuổi. Khuyến nơng là q trình
vận động quảng bá, khuyến cáo cho nông dân theo các nguyên tắc riêng. Đây
là một quá trình tiếp thu dần dần và tự giác của nơng dân. Nói cách khác,
khuyến nơng là những tác động vào q trình sản xuất kinh doanh của người
nơng dân, giúp họ sản xuất đạt hiệu quả cao nhất. Nội dung của hoạt động
khuyến nông phải khoa học, kịp thời và thích ứng với điều kiện sản xuất của

n

người nơng dân.

2.1.1.2. Vai trị của khuyến nơng đối với phát triển nơng thơn Việt Nam
* Khuyến nơng có vai trị quan trọng trong sự nghiệp phát triển nông thôn
Trong điều kiện nước ta hiện nay, trên 80% sống ở các vùng nông thôn
với 70% lao động xã hội để sản xuất ra nơng sản thiết yếu cung cấp cho tồn
bộ xã hội như lương thực, thực phẩm, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
và sản xuất nông nghiệp chiếm 37- 40% giá trị sản phẩm xã hội. Khuyến
nơng đã góp phần tạo nên sự tăng trưởng mạnh mẽ về năng suất, chất lượng
sản phẩm nông - lâm - ngư nghiệp, đảm bảo an ninh lương thực, đóng vai trị
quan trọng trong cơng cuộc xố đói giảm nghèo và sự nghiệp phát triển nông
nghiệp, nông thôn và nông dân [8]


7

Giao
thơng

Khuyến

nơng

Phát triển
nơng thơn

Chính sách

Nghiên cứu
cơng nghệ

Thị
trường

Giáo dục

Tài
chính

Tín dụng

Sơ đồ2.1:Khuyến nơng có vai trị trong sự nghiệp phát triển nơng thơn
(Nguồn: Bài giảng nguyên lý và phương pháp Khuyến nông

n

* Vai trị của khuyến nơng trong q trình từ nghiên cứu đến phát triển nông
nghiệp
Khuyến nông là cầu nối giữa nông dân với: Nhà nước; Nhà nghiên cứu;
Thị trường; Nông dân giỏi; Các doanh nghiệp; Các đồn thể; Các ngành nghề
có liên quan tới người nông dân.


Nhà nghiên cứu
Viện nghiên cứu
Trường đại học

Khuyến nơng

Nơng dân
Cộng đồng thơn
bản

Sơ đồ 2.2 Vai trị của KN trong quá trình từ nghiên cứu đến phát triển
nông nghiệp
(Nguồn: Bài giảng nguyên lý và phương pháp Khuyến nông)


8

 Khuyến nơng góp phần xóa đói giảm nghèo: Thực hiện các chương
trình dự án… để nơng nghiệp phát triển, nông thôn phát triển nhằm năng cao
đời sống kinh tế- văn hóa – xã hội nơng thơn.
Vai trị của khuyến nông đối với nhà nước
 Vận động nông dân tiếp thu và thực hiện các chính sách về nơng lâm
nghiệp.
 Trực tiếp góp phần cung cấp thơng tin về những nhu cầu nguyện vọng
của nông dân đến các cơ quan nhà nước trên cơ sở nhà nước hoạch định, cải
tiến đề ra được chính sách phù hợp.[8]
● Giúp nhà nước thực hiện các chính sách, chiến lược về phát triển nông
lâm nghiệp, nông thôn và nông dân.
2.1.1.3.Mục tiêu của khuyến nông

(Theo nghị định 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010)

n

Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của người sản xuất để tăng thu
nhập, thốt đói nghèo, làm giàu thơng qua các hoạt động đào tạo nông dân về
kiến thức, kỹ năng và các hoạt động cung ứng dịch vụ để hỗ trợ nông dân sản
xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, thích ứng các điều kiện sinh thái, khí hậu và
thị trường.[7]
Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng phát triển
sản xuất hàng hóa, nâng cao năng suất, chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm
đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu; thúc đẩy tiến trình cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn, xây dựng nông thôn mới, bảo đảm
an ninh lương thực quốc gia, ổn định kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường.[7]
Huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngồi
tham gia khuyến nơng.[7]


9

2.1.1.4. Nội dung của khuyến nông
Theo nghị định số 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông, ban hành ngày
08/01/2010. Hoạt động của khuyến nông bao gồm những nội dung sau:
Bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo
 Đối tượng
Người sản xuất, bao gồm: nông dân sản xuất nhỏ, nơng dân sản xuất
hàng hóa, nơng dân thuộc diện hộ nghèo; chủ trang trại, xã viên tổ hợp tác và
hợp tác xã; công nhân nông, lâm trường; doanh nghiệp vừa và nhỏ; chưa tham
gia chương trình đào tạo dạy nghề do Nhà nước hỗ trợ.
Người hoạt động khuyến nông là cá nhân tham gia thực hiện các hoạt

động hỗ trợ nông dân để phát triển sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh
vực như: ngành nghề sản xuất, chế biến, bảo quản, tiêu thụ trong nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, thủy nông, cơ điện nông nghiệp, ngành

n

nghề nông thôn.
 Nội dung

Bồi dưỡng, tập huấn cho người sản xuất về chính sách, pháp luật; tập
huấn, truyền nghề cho nông dân về kỹ năng sản xuất, tổ chức, quản lý sản
xuất kinh doanh trong các lĩnh vực khuyến nông; tập huấn cho người hoạt
động khuyến nơng nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ.
 Hình thức
Thơng qua mơ hình trình diễn
Tổ chức các lớp học ngắn hạn gắn lý thuyết với thực hành;
Thông qua các phương tiện truyền thông: báo, đài, tờ rơi, tài liệu (sách,
đĩa CD-DVD);
- Qua chương trình đào tạo từ xa trên kênh truyền thanh, truyền hình,
xây dựng kênh truyền hình dành riêng cho nơng nghiệp, nông dân, nông thôn;
ưu tiên là đào tạo nông dân trên truyền hình;


10

- Qua trang thông tin điện tử khuyến nông trên internet.
- Tổ chức khảo sát, học tập trong và ngoài nước.
-Tổ chức triển khai
-Việc đào tạo nông dân và đào tạo người hoạt động khuyến nông do các
tổ chức khuyến nơng đảm trách.

- Giảng viên nịng cốt là các chun gia, cán bộ khuyến nơng có trình độ
đại học trở lên, các nơng dân giỏi, các cá nhân điển hình tiên tiến, có nhiều
kinh nghiệm trong sản xuất, kinh doanh, có đóng góp, cống hiến cho xã hội,
cộng đồng, đã qua đào tạo về kỹ năng khuyến nông.[7]
Thông tin tuyên truyền
-Phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước thông qua hệ thống truyền thông đại chúng và các tổ chức chính trị
xã hội.
-Phổ biến tiến bộ khoa học và cơng nghệ, các điển hình tiên tiến trong

n

sản xuất, kinh doanh thông qua hệ thống truyền thơng đại chúng, tạp chí
khuyến nơng, tài liệu khuyến nông, hội nghị, hội thảo, hội thi, hội chợ, triển
lãm, diễn đàn và các hình thức thơng tin tun truyền khác; xuất bản và phát
hành ấn phẩm khuyến nông.
-Xây dựng và quản lý dữ liệu thông tin của hệ thống thơng tin khuyến
nơng. [7]
Trình diễn và nhân rộng mơ hình
-Xây dựng các mơ hình trình diễn về tiến bộ khoa học và công nghệ phù
hợp với từng địa phương, nhu cầu của người sản xuất và định hướng của
ngành, các mơ hình thực hành sản xuất tốt gắn với tiêu thụ sản phẩm.
-Xây dựng các mơ hình ứng dụng cơng nghệ cao trong nơng nghiệp.
-Xây dựng mơ hình tổ chức, quản lý sản xuất, kinh doanh nông nghiệp
hiệu quả và bền vững.
-Chuyển giao kết quả khoa học và công nghệ từ các mơ hình trình diễn,
điển hình sản xuất tiên tiến ra diện rộng.[7]


11


Tư vấn và dịch vụ khuyến nông
Tư vấn về :
- Chính sách và pháp luật liên quan đến phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, tổ chức, quản lý để nâng cao
năng suất, chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, giảm giá thành, nâng cao
sức cạnh tranh của sản phẩm.
- Khởi nghiệp cho chủ trang trại, doanh nghiệp vừa và nhỏ về lập dự án
đầu tư, tìm kiếm mặt bằng sản xuất, huy động vốn, tuyển dụng và đào tạo lao
động, lựa chọn cơng nghệ, tìm kiếm thị trường.
- Hợp đồng tiêu thụ sản phẩm, hợp đồng bảo hiểm sản xuất, kinh doanh;
- Cung ứng vật tư nông nghiệp.
- Tư vấn và dịch vụ khác liên quan đến phát triển nông nghiệp, nông
thôn.[7]

n

Hợp tác quốc tế về khuyến nông

- Tham gia thực hiện hoạt động khuyến nơng trong các chương trình hợp
tác quốc tế.
- Trao đổi kinh nghiệm khuyến nông với các tổ chức, cá nhân nước ngoài
và tổ chức quốc tế theo quy định của luật pháp Việt Nam .
- Nâng cao năng lực, trình độ ngoại ngữ cho người làm cơng tác khuyến
nơng thơng qua các chương trình hợp tác quốc tế và chương trình học tập
khảo sát trong và ngồi nước. [7]
2.1.1.5. Các ngun tắc của khuyến nơng
- Xuất phát từ nhu cầu của nông dân và yêu cầu phát triển nông nghiệp của
Nhà nước.
- Phát huy vai trị chủ động, tích cực và sự tham gia tự nguyện của nông

dân trong hoạt động khuyến nông.


12

- Liên kết chặt chẽ giữa cơ quan quản lý, cơ sở nghiên cứu khoa học, các
doanh nghiệp với nông dân và giữa nông dân với nông dân.
- Xã hội hóa hoạt động khuyến nơng, đa dạng hóa dịch vụ khuyến nông để
huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham
gia hoạt động khuyến nơng.
- Dân chủ, cơng khai, có sự giám sát của cộng đồng.
- Nội dung, phương pháp khuyến nông phù hợp với từng vùng miền, địa
bàn và nhóm đối tượng nông dân, cộng đồng dân tộc khác nhau.[7]
2.1.1.6. Các phương pháp khuyến nơng
Xét về phương pháp thì hoạt động khuyến nông gồm 3 loại sau: Phương
pháp cá nhân, phương pháp nhóm, và phương pháp thơng tin đại chúng.
Phương pháp tiếp xúc cá nhân: Là phương pháp được sử dụng rộng
rãi trong khuyến nông. Người cán bộ khyến nông đến thăm nhà nơng dân,
hoặc gặp gỡ họ ngồi đồng, trên nương để thảo luận những chủ đề mà hai bên

n

cùng quan tâm và cung cấp cho họ thông tin hoặc những lời khuyên. Những
cuộc gặp gỡ này thường rất thoải mái và ít khi phải câu nệ điều gì.Nó biểu
hiện sự quan tâm của cán bộ khuyến nông đối với từng người dân cho nên nó
là yếu tố quan trọng bậc nhất trong việc củng cố lịng tin và tình cảm giữa
người dân và cán bộ khuyến nông. Phương pháp này được thực hiện bằng
cách: Thăm và gặp gỡ, gửi thư hoặc điện thoại giữa nông dân và cán bộ
khuyến nông. [5]
Ưu điểm:


- Củng cố lịng tin và tranh thủ tình cảm của hộ nơng dân
- Tạo được bầu khơng khí thoải mái và ấm cúng
- Dễ thực hiện, nhanh, kịp thời, đáp ứng thông tin theo yêu cầu.

Nhược điểm:
- Tốn nhiều thời gian
- Q trình phổ biến thơng tin chậm, diện hẹp
- Đến từng nông dân nên dễ gây nghi kỵ trong cộng đồng.


13

Phương pháp nhóm: Là phương pháp khuyến nơng mà thơng tin được
truyền đạt cho một nhóm người có chung một mối quan tâm và nhằm mục
đích giúp nhau phát triển. Phương pháp này được thực hiện bằng cách: hội
họp, trình diễn, hội thảo đầu bờ, thăm quan và tập huấn kỹ thuật.[5]
Ưu điểm: Phương pháp này có tính phổ cập thơng tin cao, tốn ít nhân
lực, khơi dậy sự tham gia của dân, cải tiến kỹ thuật do dân góp ý, phát hiện
vấn đề mới nhanh chóng.
Nhược điểm: Chỉ giải quyết được những vấn đề chung của nhóm,
khơng giải quyết được những vấn đề riêng của từng cá nhân.
Việc tổ chức nhóm và duy trì hoạt động thường xun và có hiệu quả
địi hỏi phải đầu tư nhiều cơng sức và kinh phí lớn.
Phương pháp thơng tin đại chúng: Là phương pháp được thực hiện
bằng phương tiện nghe (đài), phương tiện đọc (sách, báo, tạp chí), phương

n

tiện nhìn (tranh ảnh, mẫu vật), phương tiện nghe nhìn (phim video, phim

nhựa, tivi).[5]
Ưu điểm của phương pháp này là phạm vi tuyên truyền rộng, phục vụ được
nhiều người, linh hoạt ở mọi nơi, truyền thơng tin nhanh và chi phí thấp.
Nhược điểm của nó là khơng có lời khun và sự giúp đỡ cụ thể cho
từng cá nhân
2.1.2. Những vấn đề cơ bản về sinh kế
Theo DFID (Department For International Development) sinh kế gồm
3 thành tố chính : nguồn lực và khả năng con người có được, chiến lược sinh
kế và kết quả sinh kế. Có quan niệm cho rằng sinh kế khơng đơn thuần chỉ là
vấn đề kiếm sống, kiếm miếng ăn và nơi ở. Mà nó cịn đề cập đến vấn đề tiếp
cận các quyền sở hữu, thông tin, kĩ năng, các mối quan hệ… (Wallmann,
1984). Sinh kế cũng được xem như là “sự tập hợp các nguồn lực và khả năng
mà con người có được kết hợp với những quyết định và hoạt động mà họ thực


14

thi nhằm để sống cũng như để đạt được các mục tiêu và ước nguyện của
họ”(DFID). Về cơ bản các hoạt động sinh kế là do mỗi cá nhân hay hộ gia
đình tự quyết định dựa vào năng lực và khả năng của họ và đồng thời chịu tác
động của các thể chế chính sách và các mối quan hệ xã hội và mỗi cá nhân và
hộ gia đình tự thiết lập trong cộng đồng.[12]
2.1.2.1. Khái niệm sinh kế bền vững
Khái niệm sinh kế lần đầu tiên được đề cập trong báo cáo Brundland
(1987) tại hội nghị thế giới vì môi trường và phát triển. Một sinh kế được cho
là bền vững khi con người có thể đối phó và khắc phục được những áp lực và
cú sốc. Đồng thời có thể duy trì hoặc nâng cao khả năng và tài sản ở cả hiện
tại và tương lai mà không gây tổn hại đến cơ sở các nguồn tài nguyên thiên
nhiên. [12]
Thuật ngữ “sinh kế bền vững” được sử dụng đầu tiên như là một khái


n

niệm phát triển vào những năm đầu 1990. Tác giả Chambers và Conway
(1992) định nghĩa về sinh kế bền vững như sau: Sinh kế bền vững bao gồm
con người, năng lực và kế sinh nhai, gồm có lương thực, thu nhập và tài
sản của họ. Ba khía cạnh tài sản là tài nguyên, dự trữ, và tài sản vơ hình
như dư nợ và cơ hội. Sinh kế bền vững khi nó bao gồm hoặc mở rộng tài
sản địa phương và toàn cầu mà chúng phụ thuộc vào và lợi ích rịng tác động
đến sinh kế khác. Sinh kế bền vững về mặt xã hội khi nó có thể chống chịu
hoặc hồi sinh từ những thay đổi lớn và có thể cung cấp cho thế hệ tương
lai.[12]
2.1.2.2. Khái niệm chiến lược sinh kế
Chiến lược sinh kế dùng để chỉ phạm vi và sự kết hợp những lựa chọn
và quyết định mà người dân đưa ra trong việc sử dụng, quản lý các nguồn vốn
và tài sản sinh kế nhằm tăng thu nhập và nâng cao đời sống cũng như để đạt
được mục tiêu nguyện vọng của họ.[12]


15

Bối cảnh
dễ tổn
thƣơng
Con ngƣời

- Xu hướng
- Thời vụ
- Chấn động
(trong

tự
nhiên và mơi
trường, thị
trường,
chính
trị,
chiến
tranh…)

Xã hội

Tự nhiên

Chính sách, tiến
trình và cơ cấu

Các chiến
lƣợc SK

-Ở các cấp khác
nhau của Chính
phủ, luật pháp,
chính sách công,
các động lực, các
qui tắc

-Các tác nhân
xã hội (nam,
nữ, hộ gia
đình,

cộng
đồng …)
-Các cơ sở tài
nguyên thiên
nhiên
-Cơ sở thị
trường
- Đa dạng
-Sinh tồn hoặc
tính bền vững

-Chính sách và
thái độ đối với
khu vực tư nhân
Vật chất

Tài chính

-Các thiết chế
cơng dân, chính
trị và kinh tế (thị
trường, văn hoá)

Các kết quả SK
-Thu nhập nhiều hơn
-Cuộc sống đầy đủ
hơn
-Giảm khả năng tổn
thương
-An ninh lương thực

được cải thiện
-Cơng bằng xã hội
được cải thiện
-Tăng tính bền vững
của tài nguyên thiên
nhiên
-Giá trị không sử
dụng của tự nhiên
được bảo vệ

Sơ đồ 2.3: Phân tích khung sinh kế của nơng dân nghèo
(Nguồn: DFI, 2003)

n

2.1.2.3. Khái niệm các nguồn vốn sinh kế
Nguồn vốn sinh kế được hiểu như là các điều kiện khách quan và chủ
quan tác động vào một sự vật hiện tượng làm cho nó thay đổi về chất hoặc
lượng. Các loại nguồn vốn sinh kế gồm vốn về con người, vật chất, tài chính,
xã hội, tự nhiên, …[12]
Nguồn vốn con ngƣời
Con người là cơ sở của nguồn vốn này. Vốn con người bao gồm các yếu
tố như cơ cấu nhân khẩu của hộ gia đình, kiến thức và giáo dục của các thành
viên trong gia đình, những kĩ năng và năng khiếu của từng cá nhân, khả năng
lãnh đạo, sức khỏe, tâm sinh lý của các thành viên trong gia đình, quỹ thời
gian, hình thức phân cơng lao động. Đây là yếu tố được xem như là quan
trọng nhất vì nó quyết định khả năng của một cá nhân, một hộ gia đình sử
dụng và quản lý các nguồn vốn khác.[12]



16

Nguồn vốn xã hội
Bao gồm các mạng lưới xã hội các mối quan hệ với họ hàng, người xung
quanh, bao gồm ngơn ngữ, các giá trị về niềm tin tín ngưỡng, văn hóa,các
tổ chức xã hội, các nhóm chính thức cũng như phi chính thức mà con
người tham gia để có được những lợi ích và cơ hội khác nhau… Việc con
người tham gia vào xã hội và sử dụng nguồn vốn này như thế nào cũng tác
động không nhỏ đến quá trình tạo dựng sinh kế của họ [12] .
Nguồn vốn tự nhiên
Nguồn vốn tự nhiên bao gồm những yếu tố thuộc về tự nhiên như đất,
nước và các nguồn tài nguyên được con người sử dụng để làm phương tiện
kiếm sống. Khi xem sét đến nguồn vốn tự nhiên cần chú ý đến các tài nguyên
có thể hồi phục được và các tài nguyên không thể hồi phục được để làm cơ sở
phát triển các hoạt động nông nghiệp cũng như phi nơng nghiệp.

n

Nguồn vốn tài chính

Đây là yếu tố trung gian có sự trao đổi có ý nghía quan trọng với việc
sử dụng thành cơng các yếu tố tài sản khác. Nguồn tài chính nghĩa là các
nguồn lực tài chính (chủ yếu là tiền mạt và các tài khoản chính tương đương)
mà con người sử dụng để đạt được mục tiêu sinh kế của mình. Có hai nguồn
tài chính cơ bản, đó là nguồn vốn sẵn có và nguồn vốn vào thường xuyên (1)
nguồn vốn sẵn có: tiết kiệm, tiền gửi ngân hàng, vật nuôi, khoản vay tín dụng
và (2) nguồn vốn vào thường xuyên: trợ cấp, các khoản tiền chuyển nhượng
từ nhà nước hoặc các khoản tiền gủi.
Nguồn vốn vật chất
Đề cập đến tài sản do con người tạo nên và các dạng tài sản vật chất.

Nguồn vật chất bao gồm cơ sở hạ tầng cơ bản và cơng cụ sản xuất hàng hóa
cần thiết để hỗ trợ sinh kế. Cơ sở hạ tầng được biểu hiên là một hàng hóa
cơng cộng sử dụng mà khơng cần trả phí trực tiếp, bao gồm những thay đổi


17

trong môi trường vật chất mà chúng giúp con người đáp ứng nhu cầu cơ bản
của mình và đem lại nhiều lợi ích hơn.
Cơng cụ sản xuất hàng hóa là những công cụ và thiết bị mà con người
sử dụng để hoạt động mang lại năng xuất cao hơn. Công cụ đó có thể do một
cá nhân hay nhóm người sở hữu, cũng có thể thuê hoặc mua, phổ biến là đối
với các thiết bị phức tạp.
2.2. Tình hình nghiên cứu trong và nƣớc ngồi
2.2.1. Lịch sử khuyến nơng của một số nước trên Thế giới
* Pháp
Thế kỷ 15 - 16: một số cơng trình khoa học nơng nghiệp ra đời như:
“ngôi nhà nông thôn” của Enstienne và Liebault nghiên cứu về kinh tế nông
thôn và khoa học nông nghiệp. Tác phẩm diễn trường nông nghiệp của Oliver
de Serres đề cập tới nhiều vấn đề trong nông nghiệp như cải tiến giống cây
trồng vật nuôi.[4]

n

Thế kỷ 18 cụm từ Phổ cập nông nghiệp (Vulgazigation Agricole), hoặc
chuyển giao kỹ thuật đến người nông dân (Transfert des Technologies
Agrcoles au Payan) được sử dụng phổ biến. [8]
Giai đoạn từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) đến nay.
Trung tâm CETA (Centre d‟Etuder Techniques Agricoles) nghiên cứu kỹ
thuật nông nghiệp đầu tiên được tổ chức do sáng kiến của nông dân vùng Pari

hoạt động với ngun tắc:
- Người nơng dân có trách nhiệm và chủ động trong công việc
- Sáng kiến từ cơ sở
- Hoạt động nhóm rất quan trọng
* Mỹ
Năm 1845 tại Ohio, N.S.Townshned chủ nhiệm khoa Nông học đề xuất
việc tổ chức những câu lạc bộ nông dân tại các quận, huyện và sinh hoạt định
kỳ. Đây là tiền thân của khuyến nông Mỹ.


×