Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng tại công ty cổ phần đại thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 51 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYÊN TẤT THÀNH

KHOA TÀI CHÍNH -KẾ TỐN

NGUYEN TAT THANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI:
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KÉ TỐN
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỐ PHÀN ĐẠI THUẬN
GVHD : ThS. TRẦN THỊ THANH HUYÈN
SVTH : TRẦN QUỲNH PHƯƠNG

MSSV : 1800001999
LỚP : 18DKT1A
Tp.HCM, tháng 09 năm 2021


Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYÊN TÁT THÀNH

KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN

NGUYEN TAT THANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI:
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỐ PHÀN ĐẠI THUẬN
GVHD : ThS. TRẦN THỊ THANH HUYỀN



SVTH : TRẦN QUỲNH PHUƠNG
MSSV : 1800001999

LỚP : 18DKT1A
Tp HCM, tháng 09 năm 2021


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình giảng dạy tại Trường Đại học Nguyễn Tất Thành. Tôi xin chân thành
cảm ơn khoa Tài chính - Ke tốn đã hết mình hỗ trợ và truyền đạt những bài học cũng như kinh

nghiệm. Tôi cũng xin chân thành cám ơn sự hướng dẫn cùa cơ Trần Thị Thanh Huyền trong q

trình tơi làm báo cáo thực tập được hồn thiện hơn.
Tơi cũng xin cám ơn Chi nhánh Công ty cổ Phần Đại Thuận đã cho tôi cơ hội được thực

tập tại Công ty. Các Anh/Chị đã hồ trợ và hướng dẫn tôi khi được tiếp xúc với công việc thực tế.
Tôi xin chân thành cảm ơn Anh/Chị trong công ty khi đã cung cấp cho tơi những thơng tin và

giải quyết những khó khăn khi tơi thực tập.
Nhờ có được sự hướng dần tận tình của Anh/Chị trong cơng ty cũng như cơ hướng dẫn

nên báo cáo thực tập được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

1



NHẬN XÉT CỦA Cơ QUAN THựC TẬP

Ngày .... tháng 09 năm 2021

(Ký tên)

11


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DÂN

TP.HCM, ngày ... tháng 09 năm 2021

(Ký tên)

Trần Thị Thanh Huyền

iii


Mục lục

LỜI CẢM ƠN................................................................................................................................ I

NHẬN XÉT CỦA Cơ QUAN THỤC TẬP................................................................................ II
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẢN.................................................................... III
DANH MỤC CÁC BẢNG BIẾU, sơ ĐỊ................................................................................. VI

KÍ HIỆU CÁC CỤM TÙ VIẾT TẮT....................................................................................... VII
LỜI MỞ ĐÀU.......................................................................................................................... VIII

CHƯƠNG 1 Cơ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG....................................................1

1.1 CÁC KHÁI NIỆM VÈ KÉ TOÁN BÁN HÀNG................................................................... 1
1.1.1 .Khái niệm..................................................................................................................... 1

1.1.2 Phương pháp hạch tốn kế tốn bán hàng.....................................................................1

1.2. VAI TRỊ, MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CỦA KẾ TỐN BÁN HÀNG.............................4
1.2.1. Vai trị.........................................................................................................................4
1.2.2. Mục đích...................................................................................................................... 5

1.2.3. Ý nghĩa......................................................................................................................... 5
1.2.4. Phương thức bán hàng................................................................................................. 6

1.3. Cơ SỞ PHÁP LÝ................................................................................................................7
1.3.1. Luật kế toán.................................................................................................................. 7
1.3.2. Chuẩn mực kế tốn...................................................................................................... 7
CHƯƠNG 2.THỤC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY CĨ

PHẦN ĐẠI THUẬN..................................................................................................................... 13
2.1 .GIĨI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP................................................................. 13

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triến............................................................................... 13
IV


2.1.2 . Tổ chức cơng tác kế tốn...........................................................................................14

2.1.3 Các đặc điêm về to chức của công ty.......................................................................... 16


2.2. THỰC TRẠNG CỊNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CHI NHÁNH CƠNG TY có
PHẦN ĐẠI THUẬN.................................................................................................................. 19
2.2.1 .Chức năng, nhiệm vụ, kết quả cơng việc cùa kế tốn bán hàng................................. 19

2.2.2 . To chức quy trình bán hàng tại Cơng ty.................................................................. 21
2.2.3 To chức về tài khoản, chính sách bán hàng tại Cơng ty............................................ 22

2.2.3.1. Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng tại Công ty Đại Thuận............................... 23

2.3. ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN TÍCH THựC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
ĐẠI THUẬN............................................................................................................................. 30

2.3.1. Doanh thu bán hàng của công ty qua các thời kỳ...................................................... 30
2.3.2. Phân tích, đánh giá sự biến động của doanh thu bán hàng qua các năm.................... 32
2.4. Kiêm tra két quà còng việc........................................................................................ 32

CHƯƠNG 3.NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI
CHI NHÁNH CƠNG TY CĨ PHẦN ĐẠI THUẬN................................................................. 33

3.1 Sự CẦN THIÊT VÀ U CẦU HỒN THIỆN VÈ CỊNG TÁC KÊ TỐN BÁN HÀNG TẠI CHI NHÁNH
CƠNG TY Cỏ PHẦN

Đại Thuận................................................................................................. 33

3.1.1 Sự cần thiết.................................................................................................................. 33

3.1.2 . Yêu cầu hoàn thiện....................................................................................................34
3.2 . Giải pháp......................................................................................................................... 34
3.2.1. Giải pháp về công tác tổ chức bộ máy kế tốn.......................................................... 34
3.2.2. Giải pháp về cơng tác kế tốn bán hàng tại chi nhánh Cơng ty cổ phần Đại Thuận...34


KẾT LUẬN.................................................................................................................................. 36

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................37

V


DANH MỤC CÁC BẢNG BIÉU, sơ ĐỎ
sơ ĐÒ
Sơ đồ 1.1:
Sơ đồ 1.2:
Sơ đồ 1.3:
Sơ đồ 2.1:
Sơ đo 2.2:
Sơ đồ 2.3:
Sơ đô 2.4:

Sơ đồ tài khoản 632........................................................................................................ 2
Sơ đồ tài khoản 511........................................................................................................ 3
Sơ đồ tài khoản 521........................................................................................................ 4
Sơ đồ tổ chức của DN ................................................................................................... 14
Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn........................................................................................ 14
Trình tự ghi số kế tốn bằng phần mềm...................................................................... 18
Lưu đơ bán hàng......................................................................................................... 21
HÌNH

Hình 2.1: Phần mềm kế tốn SEASOFT...................................................................................... 17
Hình 2.1: Hóa đơn GTGT số 0012784 ........................................................................................ 24
Hình 2.2: Phiếu xuất kho số 0012784............................................................................................25

Hình 2.3: Phiếu thu số 001............................................................................................................ 26
Hình 2.4: Hóa đơn GTGT số 0014886 ..........................................................................................27
Hình 2.5: Phiếu xuất kho số 0014886............................................................................................28
Hình 2.6: ủỵ nhiệm chi................................................................................................................. 29
Hình 2.7: So nhật ký chung ngày 01/05/2021............................................................................... 30
Hình 2.8: sổ nhật ky chung ngày 01/05/2021............................................................................... 31
Hình 2.9: sổ nhật ky chung ngày 01/05/2021............................................................................... 32
Hình 2.10: sổ nhật ký chung ngay 01/05/2021 ............................................................................. 33
Hình 2.11: sổ cái tài khồn 511 tháng 05/2021 ............................................................................ 34
Hình 2.12: sổ cái tài khoản 511 tháng 05/2019............................................................................ 30
Hình 2.13: sổ cái tài khoản 511 tháng 05/2020............................................................................ 31
Hình 2.14: sổ cái tài khoản 511 tháng 05/2021 ............................................................................ 31

VI


KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẤT
TÙ VIẾT TẮT

GIẢI THÍCH

BCTC

Báo cáo tài chính

BCĐKT

Bảng cân đối kế tốn

DN


Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

HH

Hàng hóa

KTBH

Ke tốn bán hàng

PXK

Phiếu xuất kho

PT

Phiếu thu

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

vii



LỜI MỞ ĐÀU
Cuộc sống ngày càng hội nhập do đó càng tạo ra cho DN thêm rất nhiều những cơ hội nhưng

kèm theo đó khơng ít nhùng thách thức địi hỏi các DN phải đặt ra những mục tiêu sáng suốt để
tối đa hóa lợi nhuận, đem lại hiệu quà kinh tế cao. Đe có thể đạt được điều đó địi hỏi nhà quản lý

phải có các biện pháp thiết thực và sự quyết đoán cao trong chiến lược kinh doanh cùa mình.
Một trong những chiến lược mũi nhọn của những DN là tập trung vào khâu bán hàng. Đây là

giai đoạn cuối cùng nhưng cũng là khâu quan trọng nhất của q trình ln chuyển hàng hóa
trong DN, giúp DN tạo ra nguồn thu bù đắp những chi phí bỏ ra, từ đó sè tạo ra lợi nhuận phục

vụ cho quá trình tái sản xuất kinh doanh của DN. vấn đề được đặt lên bàn cân hiện nay đó là làm
sao tổ chức tốt khâu bán hàng, làm sao để rút ngắn được q trình ln chuyển hàng hóa, nâng
cao được hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Trong đó phương pháp quan trọng nhất và hiệu quả

nhất phải ke đến là thực hiện tốt nhừng công tác kế toán bán hàng.

Ke toán bán hàng và xác định được kết quả bán hàng giữ vai trị vơ cùng quan trọng, là phần

hành kế tốn cốt lõi trong cơng tác kế tốn của DN. Góp phần phục vụ tối đa hoạt động bán hàng
của mỗi DN, sẽ giúp DN nhanh chóng thu hồi vốn, kịp thời tổ chức các quá trình kinh doanh tiếp

theo, cung cấp đầy đủ thơng tin một cách nhanh chóng đe từ đó DN phân tích và đánh giá lựa

chọn những phương án đầu tư có hiệu quả nhất.
Phưong pháp nghiên cứu:
Đe nghiên cứu đề tài này em đã sử dụng một số phương pháp sau:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: thông qua việc đọc hiểu các giáo trình, bài giảng có


liên quan đến kế tốn bán hàng có the nhận biết về các cơ sở lý luận, chính sách và
chuẩn mực kế tốn hiện hành mà DN đang áp dụng.

- Phương pháp quan sát: trong quá trình được học tập tại đơn vị, quan sát được cơng việc

kế tốn diễn ra như thế nào.
- Phương pháp thu thập số liệu: thu thập các số liệu có liên quan đến cơng việc kế tốn

bán hàng của Cơng ty bằng cách ghi chép các hóa đơn, chứng từ, sổ sách.
- Phương pháp thống kê, mô tả: từ quan sát và tìm hieu đe phản ánh được thực trạng

cơng tác kế tốn bán hàng tại Cơng ty.
viii


- Phương pháp so sánh, phân tích: dựa vào doanh thu qua các năm có thế đối chiếu và

phân tích được sự biến động của Cơng ty.
Nội dung của khóa luận:

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng tại Công ty cồ Phần Đại Thuận
Chương 3: Sự cần thiết và u cầu hồn thiện về cơng tác kế tốn bán hàng tại Cơng ty Co

phần Đại Thuận

IX


CHƯƠNG 1


Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KÉ TOÁN BÁN HÀNG
1.1 CÁC KHÁI NIỆM VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG

1.1.1 .Khái niệm

Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp, đây là quá
trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa người mua và doanh nghiệp thu tiền về hoặc được
quyền thu tiền.
Xét góc độ về kinh tế: Bán hàng là q trình hàng hóa cùa doanh nghiệp được chuyến từ hình

thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền).
Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng có
những đặc diêm chính sau đây:
J Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán đồng ý bán, người mua

đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
J Có sự thay đối quyền sở hừu về hàng hóa: người bán mất quyền sở hữu, người mua có

quyền sở hữu về hàng hóa đã mua bán. Trong q trình tiêu thụ hàng hóa, các doanh

nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hóa và nhận lại của khách hàng
một khoản gọi là doanh thu bán hàng, số doanh thu này là cơ sở đe doanh nghiệp xác định

kết quả kinh doanh của mình.
1.1.2 Phương pháp hạch tốn kế tốn bán hàng
- Giá vốn hàng bán (tài khoản 632)

Tài khoản này là trị giá vốn hàng xuất bán là giá vốn thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã xuất
bán trong kỳ. Đối với DN sản xuất đó là giá trị thực tế của thành phẩm xuất kho. Đối với DN


thương mại giá vốn hàng bán bao gồm giá trị mua và chi phí mua hàng. Do đó khi xuất bán phải
đánh giá theo một trong những phương pháp quy định để xác định trị giá vốn hàng xuất bán.

Có ba phương pháp xác định trị giá hàng xuất kho để tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ:

J Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
J Phương pháp bình quân gia quyền
J Phương pháp thực tế đích danh
1


632

331,1 1,...

Kết chuyến giá vốn hảng
đã bán trong kỳ

------------------------ ►
157
Mua xon^
gửi bán

911

Hảng gùi bán
đà bán được

156

Gửi bán

Xuất kho bán trực tiếp

Hàng hóa đà bán bị trà lại nhập kho

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tài khoản 632

(Nguồn: tác giả thu thập)
- Doanh thu bán hàng (tài khoản 511)

Doanh thu bán hàng là số tiền mà DN thu được từ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà DN đã bán,
đã cung cấp cho khách hàng. Giá trị hàng hóa được thỏa thuận như trên hợp đồng kinh tế, về mua
bán và cung cấp sản phẩm, hàng hóa đã được ghi trên hóa đơn bán hàng hoặc sự thởa thuận giữa
người bán và người mua.

Doanh thu là tống giá trị các lợi ích kinh tế DN đà thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các
hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của DN, góp phần làm tăng vốn chù sở hữu.

911

511
Kết chuyển
doanh thu thuan

Doanh thu bán hàng
và cung câp dịch vụ

111,112,131


521

Các khoán giảm trừ*
doanh thu

33311
Thuế GTGT đầu ra

◄------ -—--------

Thuế GTGT các khoản giám trừ doanh thu

Ket chuyến các khoản giám trừ doanh thu phát sinh trong kỳ

2


Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tài khoản 511

(Nguồn: tác giả thu thập)

- Các khoản giảm trừ doanh thu (tài khoản 521)
Chiết khấu thương mại (tài khoản 5211): là khoản mà DN bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua sản phẩm, hàng hóa với một số lượng lớn.

Đối với bên mua là khoản chiết khấu thương mại được hưởng tính trừ vào giá gốc của hàng nhập
kho. Đối với bên bán - khoản chiết khấu thương mại hàng bán là khoản làm giảm doanh thu bán
hàng.
Giảm giá hàng bán (tài khoăn 5212): là khoản giảm trừ được người bán chấp nhận một cách


đặc biệt do hàng bán ra kém chất lượng, không đúng quy cách quy định trên hợp đồng. Tuy rằng

giảm giá nhưng công ty vần bán được hàng, vì vậy khi ghi nhận doanh thu giảm giá thì phải điều
chình giảm số tiền thu của khách hàng hoặc ghi nợ trả lại khách hàng hoặc chi trả tiền ngày,
không ghi giảm giá vốn.

Hàng bán bị trả lại (tài khoản 5213): là giá trị của số sản phấm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu
thụ bị khách hàng trả lại do những nguyên nhân vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng: hàng hóa bị

kém chất lượng, khơng đúng mã hàng, sai quy cách.
Hàng bán bị trả lại là khoản làm giảm doanh thu bán hàng gộp và được ghi nhận vào tài khoản
hàng bán bị trả lại, đây là tài khoản điều chỉnh giảm tài khoản doanh thu bán hàng.

521

111,112,131

Khi phát sinh các khoản giảm trừ
doanh thu

511

Kết chuyến các khoản giám trừ
doanh thu

333

Giâm các
khoản thuễ
phải nộp


3


Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tài khoản 521

(Nguồn: tác giả thu thập)
1.2. VAI TRỊ, MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CỦA KẾ TỐN BÁN HÀNG
1.2.1. Vai trị

Tiêu thụ là khâu quan trọng của hoạt động thuơng mại DN, nó thực hiện mục đích sản xuất và
tiêu dùng đó là đưa sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Tiêu thụ hàng hóa là khâu trung

gian là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.
Ọua tiêu thụ mới khắng định được năng lực kinh doanh cùa DN. Sau tiêu thụ DN khơng
những thu hồi được tổng chi phí bở ra mà còn thực hiện được một phần giá trị thặng dư. Phần

thặng dư này chính là phần quan trọng đóng góp vào ngân sách Nhà nước, mở rộng quy mơ kinh

doanh.

Cũng như các quá trình khác, quá trình tiêu thụ hàng hóa cũng chịu sự thay đổi và quản lý của
Nhà nước, của người có lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp. Đó là chủ DN, các cố đơng, bạn hàng,

nhà tài trợ, các cơ quan quản lý Nhà nước...Hiện nay trong nền kinh tế thị trường, các DN

thương mại đã sử dụng nhiều biện pháp đe quản lý công tác tiêu thụ HH. Với chức năng thu thập
số liệu, xử lý và cung cấp thơng tin, kế tốn được coi là một trong những cơng cụ đóng góp phần

giải quyết những vấn đề phát sinh trong DN. Cụ the kế toán đã theo dõi số lượng, chất lượng, giá

trị của tổng lô hàng từ khâu mua đến khâu tiêu thụ hàng hóa. Từ đó DN mới điều chỉnh đưa ra

nhừng phương án, các kế hoạch tiêu thụ HH nhằm mục đích thu được hiệu quả cao nhất.
J

Đối với DN: hoạt động bán hàng chính là điều kiện quyết định đến sự tồn tại và phát triển

của DN, thông qua việc bán hàng DN có doanh thu, thu hồi được vốn kinh doanh nhanh
chóng, đồng thời tạo ra lợi nhuận giúp cho DN có điều kiện thực hiện phần lợi ích vật chất

giữa các DN với nhà nước, với người lao động và với chủ DN.
J

Đối với nền kinh tế quốc dân: thực hiện tốt khâu bán hàng là điều kiện kết hợp chặt chẽ

giữa lưu thông HH với lưu thông tiền tệ, thực hiện lưu chuyến tiền, on định và củng cố giá

trị của đồng tiền, là điều kiện ổn định, nâng cao đời sống người lao động và sự phát triến
của toàn xà hội.

4


1.2.2. Mục đích
Đe đáp ứng được yêu cầu quản lý quá trình tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ sản

phẩm. Ke tốn có những nhiệm vụ chù yếu sau:
J Phản ánh tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
như mức bán ra, DN tiêu thụ mà quan trọng nhất là lãi thuần của hoạt động tiêu thụ


J Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chi tiết sự biến động của HH ở tất cả các trạng thái:
hàng đi đường, hàng trong kho, hàng gia cơng chế biến, hàng gừi đại lý...nhằm đảm bảo

an tồn cho HH
J Tính tốn chính xác giá vốn, chi phí khối lượng tiêu thụ HH, thanh toán chấp nhận thanh

toán, hàng trả lại...
J Phản ánh chính xác, kịp thời doanh thu tiêu thụ đe xác định kết quả đảm bảo thu đù và kịp

thời tiền bán hàng tránh sự chiếm dụng vốn
J Phản ánh và giám sát tình hình thực hiện kết quả tiêu thụ, cung cấp số liệu, lập báo cáo tài
chính và lập quyết tốn đầy đù, kịp thời để đánh giá đúng hiệu quả tiêu thụ cũng như việc

thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước
Đe thực hiện tốt nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cần chú ý một số

diêm sau:
J Xác định đúng thời điểm tiêu thụ để kịp thời lập báo cáo bán hàng và phản ánh doanh thu.

Báo cáo thường xuyên kịp thời tình hình bán hàng và thanh toán với khách hàng chi tiết
theo từng hợp đồng kinh tế.. .nhằm giám sát chặt chẽ hàng hóa bán ra, đơn đốc thanh tốn,

nộp tiền bán hàng vào quỳ

J Các chứng từ ban đầu phải đầy đủ, họp pháp họp lệ. Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu
và trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý, khoa học, tránh sự trùng lặp, bỏ sót, chậm trề

J Xác định đúng và tập hợp đúng, đầy đủ giá vốn chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN phát

sinh trong kỳ. Phân bố chính xác các chi phí đó cho hàng tiêu thụ.

1.2.3. Ý nghĩa

Q trình sản xuất ln gắn liền với quá trình tiêu thụ sản phẩm: sản xuất là khâu trực tiếp

sáng tạo ra của cải vật chất, sáng tạo ra giá trị mới. Bán hàng khâu thực hiện giá trị, làm cho giá
trị sử dụng của sản phàm hàng hoá được phát huy. Bán hàng là khâu cuối cùng của một chu kỳ

5


sản xuất kinh doanh, có hồn thành tốt khâu này thì doanh nghiệp mới có điều kiện để bù đắp các

chi phí về lao động sống và lao động vật hoá đã bỏ ra trong khâu sản xuất, đảm bảo cho quá trình

tái sản xuất được mở rộng.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, có sự quan tâm hàng đầu của các DN là làm thế nào đe
sản phẩm, hàng hố, dịch vụ của mình được tiêu thụ trên thị trường và được thị trường chấp nhận
về mặt giá cả, chất lượng...Tiêu thụ sản phấm được hay khơng có nghĩa sống còn đối với các
doanh nghiệp.

Thực hiện tốt quá trình bán hàng là doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển. Nên DN cung
cấp sản phấm hàng hoá kịp thời, đúng qui cách, phấm chất và số lượng sẽ làm tăng uy tín cho lợi

nhuận cho DN.
1.2.4. Phương thức bán hàng

Trong nền kinh tế thị trường tiêu thụ hàng hóa được thực hiện theo nhiều phương thức khác

nhau, theo đó hàng hóa vận động đến tận tay người dùng. Việc lựa chọn và áp dụng linh hoạt các
phương thức tiêu thụ đã góp phần khơng nhở vào thực hiện kế hoạch tiêu thụ cảu DN. Hiện nay

các DN thường sử dụng một số phương thức bán hàng như sau:
❖ Đối vói bán bn (bán sỉ)

Có 2 phương thức bán hàng cơ bản:
- Bán hàng qua kho: HH mua về được nhập vào kho sau đó mới xuất ra bán. Có hai hình
thức giao hàng:

V Giao hàng tại kho: theo hình thức này bên bán giao hàng tại kho bên bán, người đại

diện bên mua nhận hàng tại kho bên bán, ký vào hóa đơn bán hàng và nhận hàng cùng
với hóa đơn dành cho bê mua. Ke từ thời diem này bên bán ghi nhận doanh thu và bên

mua phải chịu trách nhiệm về HH, về chi phí phát sinh
V Chuyển hàng: bên bán chuyến hàng từ kho của mình giao cho bên mua tại địa diem do

bên mua quy định đà thỏa thuận ghi trên họp đồng, bên bán xuất hàng gửi đi cho bên
mua hạch toán là hàng gửi đi bán, chưa ghi nhận doanh thu. Hàng đang đi trên đường,

trách nhiệm HH và chi phí thuộc về bên bán. Ke toán ghi nhận doanh thu bán hàng tại
thời diêm bên bán giao hàng cho bên mua theo số thực tế giao, bên mua chấp nhận ua

và ký trên hóa đơn bán hàng.
6




Đối vói bán lẻ:

Có nhiều phương thức bán lẻ như bán hàng ở quầy, siêu thị, bán hàng qua mạng internet...

nhưng về thanh tốn có 2 phương thức thu tiền như sau:

- Bán hàng thu tiền tập trung: tố chức ở quy mô bán lẻ lớn như siêu thị, quầy bách hớ lớn...

khách hàng tự do lựa chọn HH và thanh toán một lần tại quầy kế toán thu tiền, cuối ngày
kế toán lập báo cáo bán hàng hàng ngày và đem tiền nộp vao phịng kế tốn để ghi sổ một

lần.
- Bán hàng không thu tiền tập trung: phù hợp với quy mô bán lẻ nhỏ, mồi nhân viên bán
hàng thu tiền trực tiếp từ khách hàng như các cửa hàng bán lẻ, quầy bán hàng nhỏ..., cuối
ngày lập báo cáo bán hàng và đem tiền nộp cho phòng kế toán hoặc định kỳ.

1.3. Cơ SỞ PHÁP LÝ

1.3.1. Luật kế toán
Luật kế toán là văn bản pháp lý cao nhất, quy định những vấn đe mang tính nguyên tắc và làm
cơ sở nền tảng đe xây dựng Chuẩn mực kế toán và Chế độ hướng dẫn kế toán. Sự ra đời của Luật
kế tốn đã góp phần hồn thiện hệ thống pháp luật ở Việt Nam trong lĩnh vực kế toán, thực hiện
được sự kiểm soát cùa Nhà nước đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh của các thành phần
kinh tế.

Luật ke toán đã đưa ra những quy định chung về đối tượng áp dụng, phạm vi điều chỉnh Luật;
về nhiệm vụ, yêu cầu nguyên tắc kế tốn; về đơn vị tính sử dụng trong kế tốn, kỳ kế toán; về giá

trị cùa tài liệu, số liệu kế tốn;... Bên cạnh đó Luật kế tốn cịn quy định những vấn đề cụ the về
nội dung công tác kế toán, tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán, hoạt động nghề nghiệp
kế toán, quản lý Nhà nước về kế toán.

1.3.2. Chuẩn mực kế toán


Chuẩn mực kế toán theo định nghĩa quốc tế là một tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực và thù
tục chung xác định cơ sở của các chính sách và thơng lệ trong lĩnh vực kế tốn tài chính. Các
chuẩn mực kế tốn giúp nâng cao tính minh bạch của BCTC ở tất cả các nước.

Các chuẩn mực kế toán áp dụng cho tồn bộ bức tranh tài chính của một đơn vị bao gồm: tài
sản, nợ phải trả, doanh thu, chi phí và vốn chủ sở hữu.

7


Các ngân hàng, nhà đầu tư và cơ quan quản lý dựa trên các chuẩn mực kế toán để đảm bảo sự
phù hợp và chuẩn xác trong thông tin về một đơn vị nhất định.
> Chuẩn mực kế toán (VAS 14)

Ghi nhận doanh thu:

Tại chuẩn mực số 14 (VAS 14) doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn cùng lúc năm
(05) điều kiện dưới đây:
J Doanh nghiệp đã thực hiện chuyến giao phần lớn những rủi ro và lợi ích gắn liền với

những quyền sở hữu sản phẩm hoặc là hàng hóa cho bên mua.
J Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ những quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa
J Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

J Doanh nghiệp đã thu được hoặc là sẽ thu được những lợi ích kinh tế từ việc giao dịch bán

hàng
J Xác định được những khoản chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Việc xác định thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng

hóa cho người mua trong mồi trường hợp cụ the. Bên cạnh đó, với hầu het các trường họp thì

thời điểm chuyển giao phần lớn là rủi ro có trùng với thời điểm chuyển giao lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu hợp pháp hoặc là quyền kiêm sốt hàng hóa cho người mua.

Đối với những DN cịn chịu phần lớn rủi ro gắn với quyền sở hữu hàng hóa thì giao dịch
khơng được coi là hoạt động bán hàng và doanh thu không được ghi nhận.

Việc bán hàng được xác định và doanh thu được ghi nhận trong trường họp DN phải chịu một

phần rủi ro có gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa.

Bên cạnh đó, doanh thu bán hàng được ghi nhận trong trường họp đảm bảo là các DN nhận
được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Đối với trường hợp lợi ích kinh tế từ các giao dịch bán hàng

còn phụ thuộc vào những yếu tố khơng chẳc chắn nữa thì trong trường họp này chỉ ghi nhận
doanh thu khi yếu tố không chắc chắn này là đã xử lý xong. Ngoài ra, doanh thu và chi phí liên

quan đã đến cùng một giao dịch cần được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù họp.

Ghi nhận chi phí:

8


Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát

sinh hoặc khi có khả năng tưong đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã
chi tiền hay chưa.
Việc ghi nhận chi phí ngay cả khi chưa đến kỳ hạn thanh tốn nhưng có khả năng chắc chắn sẽ

phát sinh nhằm đảm bảo nguyên tắc thận trọng và bảo tồn vốn. Chi phí và khoản doanh thu do

nó tạo ra phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường
hợp, nguyên tắc phù hợp có the xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế tốn, thì kế tốn

phải căn cứ vào bản chất và các Chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung thực,

hợp lý.

Mồi DN chỉ có the áp dụng một trong hai phương pháp kế toán hàng tồn kho: kê khai thường
xuyên hoặc kiểm kê định kỳ. DN khi đã lựa chọn phương pháp ke tốn thì phải áp dụng nhất

qn trong một năm tài chính. Trường họp áp dụng phương pháp kiếm kê định kỳ, cuối kỳ kế

toán phải kiếm kê đe xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ.
Ghi nhận giá vốn:

Giá vốn hàng bán là chi phí trực tiếp phát sinh từ việc sản xuất hàng hóa bán ra của DN. số
tiền này bao gồm chi phí cùa các vật liệu được sử dụng đe tạo ra HH cùng với chi phí lao động

trực tiếp được sử dụng đe sản xuất HH. Giá vốn hàng bán không bao gồm các chi phí gián tiếp,
chang hạn như chi phí phân phối và chi phí lực lượng bán hàng.

Giá vốn là một khoản chi phí của DN bỏ ra để sản xuất hàng hóa và cung cấp dịch vụ của DN.
Theo nguyên tác phù họp thì khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi
phí tương ứng vào cùng thời điểm đó. Điều này có nghĩa giá vốn là một khoản chi phí của DN để
góp phần tạo ra doanh thu. Do vậy, xác định thời điểm ghi nhận giá vốn cũng chính là thời điểm

ghi nhận một khoản doanh thu cùa DN.


Ghi nhận giảm giá hàng bán:
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, HH kém, mất phẩm chất
hoặc không đúng theo qui cách trong họp đồng kinh tế.
Trường họp trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đã the hiện khoản giảm giá hàng bán

cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua phải thanh toán (giá bán phản ánh trên

9


hóa đơn đã giảm) thì DN khơng sử dụng tài khoản này, doanh thu bán hàng đã phản ánh theo giá
đă giảm (doanh thu thuần)
Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giá sau khi đã bán

hàng (đã ghi nhận doanh thu) và phát hành hóa đơn (giảm giá ngồi hóa đơn) do hàng bán kém,

mất phẩm chất,...

Đối với hàng bán bị trả lại, tài khoản này dùng đe phản ánh giá trị của số sản pham, HH bị
khách hàng trả do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém,
mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.

10


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KÉ TỐN BÁN HÀNG TẠI CÔNG

TY CỐ PHẢN ĐẠI THUẬN
2.1. GIỚI THIỆU CHƯNG VỀ DOANH NGHIỆP


2.1.1 Q trình hình thành và phát triển

□ẠITHUộn
Since 1992

Tên cơng ty: Chi nhánh Công ty Cô phần Đại Thuận
Địa chỉ: 59-61 Nguyền Trường Tộ, Phường 12, Quận 4

Mã số thuế: 4200285007-006

Thành lập năm 1992
Ngành nghề kinh doanh:
- Sản xuất và xuất khau hải sản, thực phẩm chế biến sẵn (khô & đông lạnh)
- Nhập khẩu và phân phối thực phẩm: kem, sữa, thực phẩm đông lạnh, ăn liền
- Đầu tư (góp vốn liên kết) vào các cơng ty trong các lĩnh vực: chế biến và phân

phối thực phẩm, bán lẻ, nhà hàng, dịch vụ và du lịch, nghỉ dưỡng và bất động sản
nghỉ dường
- Dịch vụ thiết lập và quản trị DN

13


Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của DN

(Nguồn: tác giả thu thập)
2.1.2 . Tổ chức cơng tác kế tốn

> Cơng việc của từng bộ phận kế tốn trong cơng ty


Kế toán trưỏng:
- Là người lãnh đạo cao nhất của phòng, quan sát và theo dõi các nhân viên
14


- Là người điều tra và giám sát việc dùng nguồn tài chính, nhân lực của DN một
cách hiệu quả

- Tổng hợp và sắp xếp để báo cáo và trình bày với Ban Giám đốc

Kế toán tổng hợp:
- Thu nhập số liệu kế tốn, xử lý thơng tin và các chứng từ liên quan thông qua
nghiệp vụ phát sinh

- Theo dõi và quản lý công nợ qua báo cáo cùa kế tốn cơng nợ

- Kiếm tra và giám sát việc luận chuyến hàng tồn kho qua báo cáo của kế toán
kho

- Lập báo cáo và hạch toán chi tiết những phân bơ trong hạch tốn thu chi

Ke tốn cơng nợ
- Theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu theo từng đối tượng, thường xuyên tiến

hành đối chiếu kiếm tra, đơn đốc việc thanh tốn được kịp thời
- Kiểm tra đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối tháng từng khoản nợ phát sinh, số

phải thu và số còn phải thu
- Phân loại các khoản nợ phải thu theo thời gian thanh toán cũng như theo từng

đối tượng

- Căn cứ vào so dư chi tiết bên nợ của một số tài khoản thanh toán như 131,331
de lay số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên BCĐKT

Ke toán kho:
- Lập chứng từ nhập xuất, chi phí mua hàng, hóa đơn bán hàng và kê khai thuế
đầu vào đầu ra

- Tính giá nhập xuất vật tư hàng nhập khấu, lập phiếu nhập xuất và chuyến kho
cho bộ phận liên quan

- Kiểm tra hàng tồn kho, lập báo cáo tồn kho, báo cáo nhập xuất tồn

Kế toán thanh toán:
- Quản lý các khoản thu và khoản chi
- Kiêm soát hoạt động thu ngân
- Theo dõi và quản lý quỳ tiền mặt

15


Ke toán bán hàng:
- Định khoản và phân loại chứng từ theo từng nghiệp vụ kế tốn phát sinh
- Đóng chứng từ theo nghiệp vụ phát sinh, số thứ tự, thời gian,...
- Cập nhật các hóa đơn bán hàng, bao gồm hóa đơn bán hàng hóa và hóa đơn bán

dịch vụ
- Theo dõi và tống hợp chi tiết hàng bán ra
Thủ quỹ:


- Thực hiện việc thanh toán tiền mặt hàng ngày theo quy trình thanh tốn của DN
- Thực hiện kiểm tra lần cuối về tính hợp pháp và họp lý của chứng từ trước khi
xuất, nhập tiền khỏi quỳ

- Thực hiện kiêm kê đối chiếu quỳ hàng ngày với kế tốn tong hợp
- Thực hiện các cơng việc khác do kế toán trưởng và Ban Giám đốc giao
2.1.3 Các đặc điểm về tổ chức ciia công ty
- Chế độ kế tốn được cơng ty áp dụng theo thơng tư 200/2014/TT-BTC
- Hình thức kế tốn: Nhật ký chung
- Xử lý dữ liệu kế toán: phần mềm SEASOFT (Version 2.0)
- Ngày bắt đầu năm tài chính: bắt đầu từ ngày 01/01/20.. và kết thúc ngày 31/12/20..
- Kì kế tốn năm: tính từ đầu ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 năm dương lịch

- Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng (VNĐ)

16


×