Tải bản đầy đủ (.ppt) (63 trang)

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp (Nguyễn Thị Nga) - Chương 5: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.11 KB, 63 trang )

Chương V:

Kế tốn chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm
1. Nhiệm vụ kế tốn chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm
2. Phương pháp kế tốn chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm
3. Kế toán tổng hợp chi phí SXKD theo yếu tố
1


Tài liệu tham khảo:
-

Giáo trình kế tốn tài chính - Học viện Tài chính (chương
6)

-

Hệ thống kế tốn doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết
định số 15/2006 - QĐ/BTC ngày 20/302006 của Bộ trưởng
Bộ Tài chớnh

-

Chế độ kế toỏn doanh nghiệp

-

Luật kế toỏn Việt Nam, Chuẩn mực kế toán Việt Nam,


những nội dung cơ bản và hướng dẫn thực hiện ở cỏc doanh
nghiệp - NXB Tài chớnh thỏng 7/2006
và các tài liệu liên quan đến kế toán...

2


1. Nhiệm vụ kế tốn
 Chi phí sản xuất
 Phân loại CPSX
 Giá thành và các loại giá thành
 Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành SP
 Nhiệm vụ

3


 Chi phí sản xuất
• Bản chất của chi phí
Chi phí của doanh nghiệp: Tồn bộ các hao phí về lao
động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác
mà doanh nghiệp phải chi ra trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh, biểu hiện bằng tiền và tính cho một thời
kỳ nhất định.
Như vậy bản chất của chi phí:
- Biểu hiện bằng tiền của hao phí …
- Phát sinh trong một thời kỳ
- Gắn với hoạt động cụ thể
4



Chi phí hoạt động của doanh nghiệp trong lĩnh vực:
 Chi phí hoạt động kinh doanh thơng thường (Chi
phí SXKD và Chi phí tài chính):
+ Chi phí sản xuất: Chi phí phát sinh trong lĩnh vực
sản xuất, chế tạo sản phẩm, dịch vụ.
+ Chi phí ngồi sản xuất: CP bỏn hàng, CP QLDN
 Chi phí khác: chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm
hợp đồng, các khoản phạt, truy thu thuế

=> Như vậy bản chất của chi phí trong hoạt động của
doanh nghiệp ln được xác định là những phí tổn (hao
phí) về tài nguyên, vật chất, về lao động và phải gắn liền
với mục đích kinh doanh.
5


 Phân loại chi phí SXKD
1. Theo cơng dụng kinh tế
2. Theo nội dung kinh tế
3. Theo mối quan hệ của CP
với các khoản mục trên
BCTC
4. Theo khả năng quy nạp CP
với các đối tượng kế toán
CP

5. Theo mối quan hệ với
quy trình cơng nghệ
SXSP và q trình KD.

6. Theo mối quan hệ với
mức độ hoạt động.
7. Các nhận diện khác về
chi phí

6


1. Theo cơng dụng kinh tế:
- Chi phí sản xuất (NVL TT, NC TT, SXC).
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
là tồn bộ chi phí ngun vật liệu được sử dụng trực tiếp cho quá
trình sản xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ dịch vụ.
b. Chi phí nhân cơng trực tiếp: Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm
tiền lương và các khoản phải trả trực tiếp cho công nhân sản xuất,
các khoản trích theo tiền lương của cơng nhân sản xuất như kinh
phí cơng đồn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. .
c Chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung là các khoản chi
phí sản xuất liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất trong
phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất. Chi phí sản xuất chung bao
gồm các yếu tố chí phí sản xuất sau: Chi phí nhân viên phân xường, Chi
phí vật liệu, Chi phí đụng cụ, Chi phí khấu hao TSCĐ, Chi phí dịch vụ mua
ngồi, Chi phí khác bằng tiền
7


d. Chi phí bán hàng: là chi phí lưu thơng và chi phí tiếp thị
phát sinh trong q trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ,
dịch vụ. Loại chi phí này có: chi phí quảng cáo, giao hàng,

giao dịch, hoa hồng bán hàng, chi phí nhân viên bán hàng và
chi phí khác gắn liền đến bảo quản và tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa.
e. Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các khoản chi phí liên
quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất kinh doanh có tính
chất chung tồn doanh ngh.iệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên
quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phịng khấu hao TSCĐ dùng chung tồn doanh nghiệp, các loại thuế,
phí có tính chất chi phí, chi phí khánh tiết, hội nghị ...

8


2. Theo nội dung kinh tế của chi phí:
- Các yếu tố chi phí: CP NVL, CPNC, CP KHTSCĐ,
CP dịch vụ mua ngồi, CP khác bằng tiền.
- Chi phí ln chuyển nội bộ.
3. Theo mối quan hệ của CP với các khoản mục trên
BCTC
- Chi phí sản phẩm
- Chi phí thời kỳ: CPBH, CP QLDN
4. Theo khả năng quy nạp CP với các đối tượng kế tốn CP
- Chi phí trực tiếp
- Chi phí gián tiếp
9


5. Theo mối quan hệ với quy trình cơng nghệ
SXSP và q trình KD
• Chi phí cơ bản

• Chi phí chung
6. Theo mối quan hệ với mức độ hoạt động
• Chi phí khả biến
• Chi phí bất biến

10


7. Các nhận diện khác về chi phí
a) Chi phí kiểm sốt được và CP khơng kiểm sốt được
b) CP được sử dụng trong lựa chọn phương án
- Chi phí chìm
- Chi phí cơ hội
- Chi phí chênh lệch

11


 Giá thành và các loại giá thành




Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền tồn bộ
những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa
được tính trên một khối lượng sản phẩm lao vụ, dịch
vụ nhất định đã hoàn thành.
Phõn loại giỏ thành sản phẩm
(Căn cứ cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành)


Giá

Giá

Giá

thành

thành

thành

thực

Kế

Định

tế

hoạch

mức

12


- Giá thành thực tế của sp được tính trên cơ sở sản lượng sp thực tế đã hoàn
thành và CPSX thực tế đã ps và tập hợp trong kỳ
+ Thời điểm: thực hiện sau khi sx sp

+ Tác dụng: là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả phấn đấu của DN trong
việc tiết kiệm các loại CP, là cơ sở để xác định kết quả KD
- Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính tốn trên cơ sở sản lượng kế
hoạch và CPSX kế hoạch
+ Thời điểm: thực hiện trước khi SX sp
+ Tác dụng: là mục tiêu phấn đấu của DN để tiết kiệm CP và hạ giá thành sp
- Giá thành định mức: được tính toán căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật
hiện hành và chỉ tính cho 1 đơn vị sản phẩm
+ Thời điểm: thực hiện trước khi SX sp
+ Tác dụng: là thước đo việc sở dụng hợp lý tiết kiệm mọi nguồn lực của DN
trong từng thời kỳ nhất định, GT ĐM sẽ thay đổi theo tjan do sự tiến bộ của
13
KHKT mà cần thiết phải xây dựng lại GT ĐM


 Phân loại giá thành theo phạm vi các chi phí cấu
thành: Chia 2 loại
- Giá thành sản xuất: Chi phí sản xuất chế tạo sản phẩm:
CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC
- Giá thành tồn bộ của sản phẩm tiêu thụ:
Chi phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm;
Gồm: Zsx + CPBH + CPQLDN

14


 Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành SP
- Giống nhau về chất: đều là các hao phí lao động sống
và lao động vật hoá
-Khác nhau về lượng: do phạm vi, giới hạn xác định

khác nhau
+ CPSX: giới hạn cho một thời kỳ nhất định, khụng
phõn biệt cho loại sp nào, đó hồn thành chưa
+ Giỏ thành sản xuất: xỏc định cho một lượng
CPSX, cho một đại lượng kết quả hồn thành
Mối quan hệ thể hiện qua cơng thức:
Z = Dđk + Ctk - Dck
15


 Nhiệm vụ của KT CPSX và
giá thành sp
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh,
quy trình cơng nghệ sản xuất, loại hình sản xuất
đặc điểm của sản phẩm, khả năng hạch toán, yêu
cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để:
• Lựa chọn, xác định dúng đắn đối tượng kế toán
CPSX, lựa chọn phương pháp tập hợp CPSX theo
các phương án phù hợp với điều kiện của DN.
• Xác định đối tượng tính giá thành cho phù hợp.
• Tổ chức áp dụng phương pháp tính giá thành cho
phù hợp và khoa học.
16


• Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ
thống tài khoản, sổ kế toán phù hợp với các nguyên
tắc chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng
được yêu cầu thu nhận - xử lý - hệ thống hóa thơng
tin về chi phí, giá thành của DN.

• Thường xun kiểm tra thơng tin về kế tốn chi
phí, giá thành sản phẩm của các bộ phận kế toán
liên quan và bộ phận kế toán CP và giá thành sản
phẩm.
• Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá
thành sản phẩm, cung cấp những thông tin cần thiết
giúp cho các nhà quản trị ra các quyết định một
cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất tiêu thụ sản phẩm.
17


2. Phương pháp kế toán CPSX và giá thành SP
2.1. Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành
SP
2.2. Phương pháp kế tốn tập hợp chi phí
 Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo PP kê khai
thường xuyên
 Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo PP kiểm
kê định kỳ
2.3. Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ
2.4. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm

18


2.1. Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất và
đối tượng tính giá thành sản phẩm
• Vì sao phải xác định đối tượng kế tốn chi phí sản
xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm?
• Căn cứ xác định đối tượng kế tốn chi phí sản xuất và

đối tượng tính giá thành sản phẩm
• Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất
• Đối tượng tính giá thành sản phẩm
• Mối quan hệ giữa đối tượng kế tốn chi phí sản xuất
và đối tượng tính giá thành sản phẩm

19


Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có
thể phát sinh ở nhiều địa điểm khác nhau, liên quan
đến việc sản xuất chế tạo các loại sản phẩm, lao vụ
khác nhau. Các nhà quản trị doanh nghiệp cần biết
được các chi phí phát sinh đó ở đâu, dùng vào việc
sản xuất sản phẩm nào ... Chính vì vậy chi phí sản
xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ phải được kế toán
tập hợp theo một phạm vi, giới hạn nhất định. Đó
chính là đối tượng kế tốn chi phí sản xuất.
20



×