Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

(Luận Văn) Đánh Giá Mức Độ Nhiễm Vi Sinh Vật Trong Nước Giếng Khoan Và Nước Máy Trên Địa Bàn Thành Phố Thái Nguyên.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1013.07 KB, 52 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGÔ THỊ THÙY
Tên đề tài:

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHIỄM VI SINH VẬT TRONG NƯỚC

a
lu

GIẾNG KHOAN VÀ NƯỚC MÁY TRÊN ĐỊA BÀN

n

THÀNH PHỐ THÁI NGUN

n

va
p
ie

gh

tn
to

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
d
oa



nl
w

do
Hệ đào tạo

: Chính quy

lu

: CNSH

Lớp

: K45 - Cơng nghệ Sinh học

ll
fu

Khoa

n
va

an

Ngành

m


: 2013 – 2017

tz

ha

n
oi

Khóa học

: CNSH - CNTP

z

om

l.c

ai

gm

@

Thái Nguyên – năm 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGÔ THỊ THÙY
Tên đề tài:

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHIỄM VI SINH VẬT TRONG NƯỚC

a
lu

GIẾNG KHOAN VÀ NƯỚC MÁY TRÊN ĐỊA BÀN

n

THÀNH PHỐ THÁI NGUN

n

va
p
ie

gh

tn
to

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
: Chính quy


d
oa

nl
w

do

Hệ đào tạo

: CNSH

Lớp

: K45 Công nghệ Sinh học
: CNSH - CNTP

n
va

Khoa

an

lu

Ngành

: 2013 – 2017


ll
fu

Khóa học

m

Ngƣời hƣớng dẫn

: ThS. Nguyễn Thị Lan Hƣơng

n
oi

tz

ha

ThS. Bùi Đình Lãm

z
om

l.c

ai

gm

@


Thái Nguyên – năm 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này, tôi xin gửi lời cám ơn chân
thành và sâu sắc tới ThS. Nguyễn Thị Lan Hương - Khoa xét nghiệm, trung
tâm y tế dự phịng Thái Ngun đã tận hình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt
q trình thực hiện đề tài.
Tôi xin gửi lời chân thành cám ơn sâu sắc đến thầy giáo ThS. Bùi Đình
Lãm giảng viên ngành Công nghệ sinh học, khoa Công nghệ sinh học và
Công nghệ thực phẩm, trường Đại hộc Nông Lâm – Đại học Thái Ngun đã
tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực tập này.
Tơi xin chân thành cám ơn tập thể cán bộ - Khoa xét nghiệm, trung tâm
y tế dự phòng Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cũng như giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian thực tập.

a
lu

Tôi xin chân thành cám ơn tập thể cán bộ, giảng viên Trường Đại học

n

Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên, các thầy cô giáo và Ban chủ nhiệm Khoa

n


va

Công nghệ sinh học và Công nghệ thực phẩm, Ngành Công nghệ sinh học đã

tn
to

ủng hộ và tạo điều kiện để tơi có thể hồn thành báo cáo tốt nghiệp này.

p
ie

gh

Cuối cùng tôi xin chân thành cám ơn tới gia đình, bạn bè đã động viên,

nl
w

do

ủng hộ tơi trong suốt quá trình thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn!

d
oa
ll
fu

n

va

an

lu

Thái Nguyên, tháng 5 năm 2017
Sinh viên

m
tz

ha

n
oi

Ngô Thi Thu
̣
̀y

z
om

l.c

ai

gm


@


ii

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

n

a
lu

: MacConkey

EAGGEC

: Enteroaggregative E. coli

EHEC

: Enterohaemorrhagic E. coli

EPEC

: Enteropathogenic E. coli

ETEC

: Enterotoxigenic E. coli


EIEC

: Enteroinvasive E. coli

EMB

: Eozin Methylen Blue

KIA

: Kliger Iron Agar

BGBL

: Brilliant Green Lactose Bile salt

C

: Vi khuẩn Coliform

E

: Vi khuẩn E. coli

BYT

: Bộ y tế

KIA


: Kligler Iron Agar

BGA

: Brilliant green agar

n

va

MCK

p
ie

gh

tn
to

d
oa

nl
w

do
ll
fu


n
va

an

lu
m
tz

ha

n
oi
z
om

l.c

ai

gm

@


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên

iii

DANH MC CC BNG

Trang
Bng 2.1. Tớnh cht sinh húa ca Coliforms..............................................................12
Bảng 3.1. Xác định đặc tính sinh vật, hóa học của Coliform và E. coli..................27
Bảng 4.1. Tình hình sử dựng nước của các hộ dân ...................................................31
Bảng 4.2. Kết quả xác định chỉ tiêu Coliform..........................................................32
Bảng 4.3. Kết quả xác định chỉ tiờu E. coli ..............................................................35

n

a
lu
n

va
p
ie

gh

tn
to
d
oa

nl
w

do
ll
fu


n
va

an

lu
m
tz

ha

n
oi
z
ai

gm

@
(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên

om

l.c


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên

iv


DANH MC CC HèNH
Trang
Hỡnh 2.1. Hỡnh nh vi khun E. coli ........................................................................... 14
Hình 2.2. Vị trí các kháng ngun trên vi khuẩn E. coli .......................................... 17
Hình 3.1. Máy lọc vi sinh ............................................................................................ 24
Hình 3.2. Sơ đồ phát hiện và đếm vi khuẩn Coliform fecal và E. coli giả định ..... 26
Hình 3.3. Thuốc thử Indol ........................................................................................... 27
Hình 3.4. Thuốc thử Oxidase ...................................................................................... 28
Hình 4.1. Đồ thị mức độ nhiễm Coliiform trong nước giếng khoa ......................... 33
Hình 4.2. Đồ thị mức độ nhiễm Coliiform trong nước máy .................................... 33
Hình 4.3. Vi khuẩn Coliform trên mơi trường TTC…………………………34

Hình 4.4. Đồ thị mức độ nhiễm E. coli trong nước giếng khoan ............................ 35
Hình 4.5. Đồ thị mức độ nhiễm E. coli trong nước máy .......................................... 36

a
lu
n

Hình 4.6. Vi khuẩn Coliform trên mơi trường TTC……………………………….37

n

va

Hình 4.7. Biểu đồ mức độ nhiễm tổng số Coliform trong nước máy và

tn
to


nước giếng khoan ..................................................................................... 37

p
ie

gh

Hình 4.8. Biểu đồ mức độ nhiễm E. coli trong nước máy và nc ging khoan... 38

d
oa

nl
w

do
ll
fu

n
va

an

lu
m
tz

ha


n
oi
z
ai

gm

@
(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên

om

l.c


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên

v

MC LC
Trang
LI CM N .................................................................................................... i
DANH MC CC T, CM TỪ VIẾT TẮT ..............................................ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ...............................................................................iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
PHẦN I. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề......................................................................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu....................................................................................................2

1.3. Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................................2
1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài....................................................................2
1.4.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................... 2

a
lu

1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 2

n

PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 3

n

va

2.1. Tài nguyên nước ngầm ................................................................................................3

tn
to

2.1.1. Nước giếng khoan ................................................................................... 3

p
ie

gh

2.1.2. Nước máy ................................................................................................ 4

2.2. Hệ sinh vật trong nước .................................................................................................5

do

nl
w

2.3. Vai trò của tài nguyên nước.........................................................................................6

d
oa

2.3.1. Vai trò của tài nguyên nước đối với con người ...................................... 6

lu

2.3.2. Vai trị của tài ngun nước đối với mơi trường..................................... 7

n
va

an

2.3.3. Vai trò của tài nguyên nước đối với hoạt động kinh tế - xã hội ............. 7
2.4. Các chỉ tiêu vi sinh vật trong nước ……………………………………... 8

ll
fu

m


2.4.1. Nước uống ............................................................................................... 8

n
oi

2.4.2. Nước máy ................................................................................................ 9

tz

ha

2.4.3. Nước giếng .............................................................................................. 9

z

2.5. Sơ lược về những vi khuẩn gây bệnh phổ biến trong mụi trng nc .................9

ai

gm

@
(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên

om

l.c



(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên

vi

2.5.1. S lc v Coliforms ............................................................................ 10
2.5.2. S lc v E. coli .................................................................................. 13
PHẦN III. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................. 20
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................20
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 20
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành nghiên cứu ............................................................20
3.3. Thiết bị, dụng cụ và hóa chất nghiên cứu ................................................................20
3.3.1. Các thiết bị nghiên cứu ......................................................................... 20
3.3.2. Dụng cụ nghiên cứu .............................................................................. 21
3.3.3. Các hóa chất nghiên cứu ....................................................................... 21
3.3.4. Các loại môi trường............................................................................... 22
3.3.5. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 22

a
lu

3.3.6. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 22

n

3.3.7. Phương pháp định lượng vi sinh vật trong nước................................... 23

n

va


PHầN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................ 31
phố thái nguyên. .......................................................................................................31

p
ie

gh

tn
to

4.1. Khảo sát tình hình sử dụng nước giếng và nước máy của các hộ dân trong thành
4.2. Xác định tổng số Coliform trong nước giếng và nước máy ...................................32

do

nl
w

4.3. Xác định vi khuẩn E. coli trong nước giếng và nước máy .....................................34

d
oa

4.4. So sánh mức độ nhiễm tống số Coliform trong nước giếng và nước máy ...........36

lu

4.5. So sánh mức độ nhiễm của tống số E. coli trong nước giếng và nước máy.........38


n
va

an

PHầN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................ 39
5.1. Kết luận .......................................................................................................................39

ll
fu

5.2. Kiến ngh .....................................................................................................................39

m

tz

ha

PH LC

n
oi

TI LIU THAM KHO ............................................................................. 41

z
ai


gm

@
(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên

om

l.c


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên

1

PHN I
M U
1.1. t vn
Vit Nam l quc gia có nguồn nước ngầm khá phong phú về trữ lượng
và khá tốt về chất lượng. Nước ngầm tồn tại trong các lỗ hổng và các khe nứt
của đất đá, được tạo thành từ giai đoạn trầm tích đất đá hoặc do sự thẩm thấu,
thấm của nguồn nước mặt, nước mưa… nước ngầm có thể tồn tại cách mặt
đất vài mét, vài chục mét, hay hàng trăm mét. Đối với các hệ thống cấp nước
cộng đồng thì nguồn nước ngầm ln là nguồn nước được ưa thích. Nguồn
nước ngầm ít chịu ảnh hưởng bởi các tác động con người. Chất lượng nước
ngầm thường tốt hơn chất lượng nước mặt.Trong nước ngầm hầu như khơng
có các hạt keo hay các hạt lơ lửng, và vi sinh, vi trùng gây bệnh thấp. Nhưng
ngày nay, tình trạng ơ nhiễm và suy thối nước ngầm đang phổ biến ở các khu

n


a
lu

vực đô thị và các thành phố lớn trên Thế Giới. Trong đó, việc ơ nhiễm nguồn
Nước là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quan trọng đối với đời

n

va

nước ngầm ở các thành phố của Việt Nam cũng đã và đang diễn ra.

tn
to

sống con người là mơi trường trong đó diễn ra các q trình sống, có vai trị

gh

p
ie

quan trọng đối với đời sống nhưng trước đây do nhận thức còn hạn chế con

do

người chỉ chú ý đến việc khai thác và sử dụng mà không quan tâm đến việc

nl
w


bảo về môi trường sự tác động vô ý thức của con người đã và đang gây ô

d
oa

nhiễm nghiêm trọng tới các nguồn nước.

an

lu

Thành phố Thái Nguyên là một trong những đô thị lớn với nền kinh tế

n
va

phát triển q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa ở các huyện ngày càng gia

ll
fu

tăng, việc phát triển mạnh về nền kinh tế đồng nghĩa với việc các khu công

m

nghiệp, khu chế xuất, khu đô thị, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ… mọc

n
oi


lên ngày càng nhiều, làm tăng nhanh số lượng các nguồn gây ô nhiễm, tác

ha

tz

động xấu đến mơi trường đất, nước, khơng khí. Nguồn nước ngầm cũng

z

khơng nằm ngồi sự tác động này. in hỡnh cht lng nc ngm gn

ai

gm

@
(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên

om

l.c


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên

2

khu cụng nghip ngy cng b ụ nhim, trong khi đó việc sử dụng nguồn nước

sinh hoạt của người dân chủ yếu là nước ngầm.
Vì vậy để bảo vệ mơi trường nguồn nước tại địa bàn tỉnh Thái Nguyên
cũng như bảo vệ sức khỏe con người, thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững của
thành phố Thái Nguyên gắn liền với bảo về môi trường việc nghiên cứu thực
tế hiện trạng ô nhiễm vi sinh nguồn nước tại Thái Nguyên, từ đó tìm ra các
giải pháp thích hợp khắc phục tình trạng ơi nhiễm. Vì vậy tơi đã chọn đề tài
“Đánh giá mức độ nhiễm vi sinh vật trong nước giếng khoan và nước máy
trên địa bàn thành phố Thái Nguyên”.
1.2. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá mức độ nhiễm vi sinh vật trong nước giếng khoan và nước
máy trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu

a
lu

Tìm hiểu về thực trạng nhiễm tổng số vi khuẩn Coliforms, Escherichia

n

coli trong nước giếng và nước máy trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.

n

va

tn
to

1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

1.4.1. Ý nghĩa khoa học

p
ie

gh

- Giúp sinh viên trau dồi kiến thức đã học và bước đầu làm quen với

do

nghiên cứu khoa học.

nl
w

- Nghiên cứu đưa ra các con số về mức độ nhiễm các loại vi sinh vật gây

d
oa

hại chủ yếu trong nước.

an

lu

- Đề xuất được các phương án để đảm bảo nguồn nước.

n

va

1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn

ll
fu

- Nghiên cứu ra các con số về mức độ nhiễm các loại vi sinh vật gây

m

hại chủ yếu trong nước giếng và nước máy để khuyến cáo người tiêu dùng về

n
oi

mức độ an toàn khi sử dụng nước, nhằm góp phần nâng cao ý thức an tồn vệ

ha

tz

sinh thực phẩm và bảo về sức khỏe con người.

z

- Kết quả nghiờn cu phc v cho cỏc nghiờn cu sau ny.

ai


gm

@
(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên

om

l.c


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên

3

PHN II
TNG QUAN TI LIU
2.1. Ti nguyờn nc ngm
Khụng ging như nước mặt, trước đây nước ngầm không được quan
tâm nhiều và công tác nghiên cứu, khảo sát đánh giá nguồn nước ngầm cũng
có nhiều hạn chế hơn nước mặt. Nhưng hiện nay, việc khảo sát đánh giá hiện
trạng nước ngầm đã và đang được quan tâm và cũng như các thành phố lớn
khác của cả nước Thái Nguyên cũng xem vấn đề khảo sát, đánh giá hiện trạng
nước ngầm của thành phố là việc làm hết sức cần thiết và cấp bách đặc biệt là
khảo sát những khu vực gần khu công nghiệp với lượng chất thải tương đối
lớn. Bên cạnh đó hiện nay cũng đã có nhiều hơn những cơng trình nghiên cứu
về nguồn nước ngầm đã được triển khai.

a
lu
n


Nước ngầm là một bộ phận của chu trình thủy văn xâm nhập vào các hệ

n

va

đất đá từ mặt đất hoặc bộ phận nước mặt, và trong một thời gian dài nước

tn
to

ngầm được xem là “nguồn nước sạch” – có thể sử dụng cho ăn uống sinh

gh

hoạt. Thực tế thì nguồn nước này thường chứa nồng độ các nguyên tố cao hơn

p
ie

hẳn so với tiêu chuẩn nước uống được, đáng kể là Fe, Mn, H2S, …vì thế nước

do

nl
w

ngầm cần phải được xử lý trước khi phân phối sử dụng.


d
oa

Việt Nam là một quốc gia có trữ lượng nước ngầm khá phong phú và

lu

tốt về mặt chất lượng. Nước ngầm tồn tại trong các lỗ hổng và các khe nứt

n
va

an

của đất đá, hoặc do sự thẩm thấu, thấm của nguồn nước mặt, nước mưa.
2.1.1. Nước giếng khoan

ll
fu

m

Hiện nay, mặc dù nước máy đã đến với người dân nhưng nhiều hộ gia

n
oi

đình vẫn cịn thói quen sử dụng nguồn nước ngầm với suy nghĩ nước nào

tz


ha

cũng là nước nhưng nước tự khoan thì khơng phải trả tiền. Ít ai nghĩ đến

z

những nguy cơ tiềm ẩn khi sử dụng nguồn nước ngầm cha qua x lý.

ai

gm

@
(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên

om

l.c


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên

4

Theo cỏc chuyờn gia, ngi s dng thng xuyờn nc giếng tự
khoan chưa qua xử lý sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe. Hậu quả
đầu tiên của tình trạng này là người sử dụng đối mặt với rất nhiều nguy cơ
mắc bệnh. Các chất độc tồn tại trong nước giếng ở mức độ nhẹ có thể gây dị
ứng da, nhiễm trùng đường ruột, gây bệnh tiêu chảy, nếu tích tụ lâu ngày có

thể gây ung thư và thậm chí dẫn đến tử vong.
Nước giếng khoan tầng nơng (dưới 60m) hay tầng sâu (thường hơn 250m)
có ưu điểm là ít nhiễm vi khuẩn gây bệnh. Nhưng nhiều giếng khoan thường
chứa chất hồ tan làm chất lượng nước khơng tốt cho sinh hoạt và ăn uống.
2.1.2. Nước máy
Nước máy hay nước vòi là những loại nước đã qua xử lý thông qua
một hệ thống nhà máy lọc nước với các phương pháp công nghiệp và dùng để
cung cấp cho các khu vực đô thị trên thế giới. Loại nước này sau khi qua xử

a
lu
n

lý tại các nhà máy lọc nước sẽ được đưa vào các đường ống dẫn đước đến nơi

n

va

tiêu thụ, thông thường điểm cuối cùng của nước máy là các vịi nước. Loại

tn
to

hình nước máy được hình thành và phát triển từ cuối thế kỷ 19, và phổ biến

p
ie

gh


trong thế kỷ 20. Việc áp dụng các công nghệ liên quan trong việc cung cấp
sạch cho sinh hoạt, sản xuất và các cơng trình cơng cộng là mưột trong những

do

nl
w

bước tiến lớn trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống [21].

d
oa

Nước máy đã mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cộng đồng nó thường

lu

làm giảm nguy cơ mắc các bệnh truyền qua nước. Cung cấp nước máy cho

n
va

an

người dân đơ thị, ngoại ơ lớn địi hỏi một hệ thống phức tạp và phải được thiết
kế cẩn thận, việc thu thập, lưu trữ, xử lý và phân phối, và thường là trách

ll
fu


m

nhiệm của các cơ quan, chính phủ, thường là cơ quan cùng chịu trách nhiệm

n
oi

cho việc loại bỏ và xử lý nước thải. Hợp chất hóa học thường được thêm vào

tz

ha

để khai thác nước trong quá trình chuyển hóa để điều chỉnh độ pH hoặc loại

z

bỏ các chất gây ô nhiễm, cũng như dùng Clo để tiêu diệt cỏc c t sinh hc.

ai

gm

@
(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên

om

l.c



(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên

5

2.2. H sinh vt trong nc
Phn ln vi sinh vt xâm nhập vào nước là từ đất trong thời gian mưa
hoặc từ bụi trong khơng khí rơi xuống. Ngồi ra nước cịn nhiễm bẩn do các
chất thải cơng nghiệp, chế biến nông phẩm, chất thải sinh hoạt cùng phân gia
súc và từ nguồn nước tưới tiêu nông nghiệp.
Số lượng và số loài vi sinh trong nước phụ thuộc vào nhiều yếu tố, nhất
là số lượng chất hữu cơ trong nước, các hố chất độc, tia tử ngoai, pH mơi
trường, những yếu tố có tính chất quyết định đến sự tăng khối luợng vi sinh
vật như các chất dinh dưỡng. Nước càng bẩn, càng nhiều chất hữu cơ, sự phát
triển của vi sinh vật trong nước càng nhanh. Trong nước có nhiều loại vi sinh
vật: vi khuẩn, nấm men, xoắn thể, nhưng chủ yếu vẫn là vi khuẩn. Nói chung
trong nước số vi khuẩn không bào tử chiếm ưu thế gần 87%.
Nước sơng ln thay đổi theo dịng chảy. Vì thế, hệ vi sinh vật và số

a
lu
n

lượng vi sinh vật luôn thay đổi. Ở vùng gần thành phố nước sơng có số lượng

n

va


vi khuẩn lớn, cịn ở xa thành phố thì số lượng của chúng giảm nhanh. Trong

tn
to

nước sông chảy qua vùng dân cư đơng đúc hoặc các xí nghiệp thì có hàng
Nước biển có số lượng vi sinh vật nhỏ hơn nước ao hồ và nước sông.

p
ie

gh

trăm đến hàng triệu vi khuẩn trong 1cm3.

do

nl
w

Số vi khuẩn ở gần bờ thường nhiều hơn ở xa bờ. Mặc dù nồng độ muối trong

d
oa

nước biển khá cao nhưng số vi khuẩn cũng không phải ít. Thường trong 1 lít

lu

nước biển thay đổi từ 35 đến vài nghìn vi khuẩn.


n
va

an

Nước mưa, tuyết và băng có rất ít vi khuẩn. Số lượng vi sinh vật thay
đổi tuy theo mùa tuyết rơi trên các vùng khác nhau của trái đất.

ll
fu

m

Nước mạch, nước ngầm có số lượng vi sinh vật tương đối ít. Bởi vì đã

n
oi

thấm qua đất làm màng lọc rất tốt, nên hầu hết vi khuẩn bị giữ lại qua màng

tz

ha

lọc thiên nhiên đó. Thành phần hệ vi sinh vật của nước ngầm phụ thuộc vào

z

chính độ sâu của lớp nước dưới độ sâu tầng t.


ai

gm

@
(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên

om

l.c


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên

6

S lng vi khun trong nc ph thuc trc tip vào nguồn nước cung
cấp. Nếu lấy từ nguồn nước ngầm thì sẽ ít vi khuẩn. Nếu lấy từ nguồn nước
sơng, hồ… thì dù qua hệ thống lọc vẫn cịn sót lại một số vi khuẩn đáng kể.
Khi dùng nước để sản xuất nước uống và thực phẩm nếu trong 1ml
nước chứa số vi khuẩn nhỏ hơn 100 là nước tốt, 100 – 500 vi khuẩn dùng tạm
được, trên 500 vi khuẩn thì hồn tồn khơng dùng được [4].
Các chỉ tiêu đánh giá trong nguồn nước:
- Chỉ tiêu về cảm quan: màu sắc, mùi vị, trạng thái.
- Chỉ tiêu lý hóa
- Chỉ tiêu vi sinh và các chỉ tiêu đặc thù khác
Các tác nhân gây ôi nhiễm nguồn nước:
- Tác nhân sinh học: vi sinh vật
- Tác nhân hóa học: kim loại nặng, chất phụ gia ngoài danh mục cho


a
lu
n

phép của Bộ Y tế hoặc trong danh mục nhưng sử dụng quá giới hạn quy định.

n

va

- Tác nhân lý học: thủy sinh, các tạp chất.

tn
to

2.3. Vai trò của tài nguyên nước
Nước là chất tham gia thường xuyên, không thể thiếu trong q trình

p
ie

gh

2.3.1. Vai trị của tài ngun nước đối với con người

do

nl
w


sinh hóa trong các cơ thể sống. Phần lớn các phản ứng hóa học có liên quan

d
oa

đến sự trao đổi chất trong cơ thể sống đều có dung mơi là nước. Khơng có

lu

một loại sinh vật nào mà trong thành phần cấu tạo của nó mà lại khơng có

n
va

an

nước. Nhờ đó mà nước trở thành tác nhân mang sự sống cho con người và
sinh vật trên trái đất chúng ta. Nước chiếm tới 80 – 90% trong cơ thể thực vật

ll
fu

m

và khoảng 70% trong cơ thể động vật. Trong cơ thể con người trưởng thành

n
oi


thì nước chiếm tới 65% trọng lượng, trong cơ thể trẻ chiếm 70%. Con người

tz

ha

có thể thiếu ăn trong vài ngày nhưng không thể thiếu nước trong vài ngày.

z

Mỗi ngày nhu cầu sinh lí của con người địi hỏi 1,83 lít nước, có khi cần n

ai

gm

@
(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên

om

l.c


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên

7

2,5 - 2,8 lớt nc/ngy ờm tựy theo iu kin tính chất mơi trường xung
quanh và theo cường độ lao động mỗi người.

2.3.2. Vai trò của tài nguyên nước đối với mơi trường
Nước có nhiệt dung rất lớn, quyết định lên yếu tố khí hậu của tồn trái
đất, làm cho đại dương tích lũy nhiệt lượng vào mùa hè và sưởi ấm khí quyển
vào mùa đơng bằng chính nhiệt lượng ấy. Các dòng hải lưu mang nhiệt năng
từ các vùng biển nhiệt đới lên phía bắc làm cho khí hậu của hành tinh dịu đi.
Hơi nước trong khí quyển cùng một số “khí nhà kính” đã quyết định lên thế
cân bằng nhiệt của trái đất vì nó khả năng cho tia tới của mặt trời đi qua và
giữ lại một phần đáng kể các tia phản xạ.
Trong quá trình hình thành địa chất của trái đất, nước là nhân tố tạo
thành bề mặt của trái đất. Ở nhiệt độ 40°C thì nước có tỉ trọng lớn nhất, làm
cho các tảng băng nổi lên và trôi bồng bềnh trên bề mặt, hạn chế sự xáo trộn

a
lu
n

theo chiều thẳng đứng của các tầng có tỉ trọng khác nhau trong lịng mơi

n

va

trường nước. Ở những nơi lạnh giá hoặc nóng gay gắt khơng thể phá được

tn
to

các núi băng đá khổng lồ thì nước sẽ hồn thành tốt việc đó. Một khi nước

gh


đã đóng thành băng thì hầu như khơng loại đá nào mà khơng chịu tác động

p
ie

của nước.

do

nl
w

Nước là dung mơi hịa tan và là vật mang các khoáng trên bề mặt trái

d
oa

đất. Các chất bị hòa tan và các hạt bị vỡ vụn của lớp đất từ nơi này sẽ được

lu

mang đi để rồi tích tụ lại và tác động vào nơi khác.

n
va

an

2.3.3. Vai trò của tài nguyên nước đối với hoạt động kinh tế - xã hội

- Nước dùng trong sản xuất nơng nghiệp:

ll
fu

m

Trong nơng nghiệp nước có ý nghĩa quan trọng. Ơng cha ta thường

n
oi

nói: “nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”. Nếu khơng có nước thì các

z

gì để hấp thụ.

tz

ha

khống chất khơng hịa tan, khơng có dung dịch t v r cõy s khụng cú

ai

gm

@
(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên


om

l.c


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên

8

Bt c loi thc vt no cng phi cn nc, chỉ có điều là lượng nước
đó cần nhiều hay ít phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tính chất sinh học của
từng loại cây nhiệt độ, độ ẩm, khí tượng, thủy văn…
- Nước dùng trong công nghiệp:
Nhu cầu nước dùng trong công nghiệp cũng rất lớn. Nước dùng để làm
nguội các động cơ, làm sạch sản phẩm, làm quay tuabin, là dung mơi hịa tan
các chất màu và các phản ứng hóa học…
- Nước dùng cho nhu cầu giao thơng vận tải:
Các sông, kênh rạch, biển đông, đại dương… là môi trường thuận lợi
để phát triển giao thông thủy. Ngày nay nhu cầu phát triển giao thông đường
thủy ngày càng gia tăng vì những thuận lợi của nó như khối lượng vận
chuyển, chi phí giá thành thấp.
- Các hoạt động khác:

a
lu
n

Hoạt động du lịch cũng gắn liền với nguồn nước. Nước để cung cấp


n

va

sinh hoạt du lịch hàng ngày đồng thời là mơi trường để phát triển các loại

tn
to

hình du lịch dã ngoại trên sông, du lịch đường biển…

p
ie

gh

2.4. Các chỉ tiêu vi sinh vật trong nƣớc
2.4.1. Nước uống

do

d
oa

nl
w

Theo tiêu chuẩn TCVN 6187 - 1 : 2009 [3].
Mức tối đa cho phộp
(QCVN 06-1:2010/BYT)


an

lu

Ch tiờu

0

E.coli (CFU/100ML)

0

ll
fu

n
va

Colifrom (CFU/100ML)

m
tz

ha

n
oi
z
ai


gm

@
(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên

om

l.c


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên

9

2.4.2. Nc mỏy
Mc ti a cho phộp
(QCVN 01:2009/BYT)

Ch tiờu
Colifrom (CFU/100ML)

0

E.coli (CFU/100ML)

0

2.4.3. Nước giếng
Mức tối đa cho phép


Chỉ tiêu

(QCVN 02:2009/BYT)

Colifrom (CFU/100ML)

0 - 10

E.coli (CFU/100ML)

0

n

a
lu

2.5. Sơ lược về những vi khuẩn gây bệnh phổ biến trong mơi trường nước

n

va

Vi sinh vật có mặt khắp mọi nơi trong nguồn nước. Sự phân bố của

tn
to

chúng không đồng nhất mà rất khác nhau tùy thuộc vào đặc trưng của từng


gh

loại môi trường. Các yếu tố môi trường quan trọng quyết định sự phân bố của

p
ie

vi sinh vật là hàm lượng muối, chất hữu cơ, pH, nhiệt độ và ánh sáng. Nguồn

nl
w

do

nhiễm vi sinh vật cũng rất quan trọng vì những nhóm chun sống ở nước,
cịn có những nhóm nhiễm từ nguồn mơi trường khác vào. Ví dụ từ đất, chất

d
oa

thải của người và động vật.

lu

n
va

an


Nước nguyên chất không phải là môi trường thuận lợi cho vi sinh vật
phát triển, vì nước ngun chất khơng phải mơi trường giàu dinh dưỡng.

ll
fu

Trong nước thiên nhiên có hịa tan nhiều chất hữu cơ và muối khoáng khác

m

tz

ha

phát triển.

n
oi

nhau. Những chất hòa tan này tất thuận lợi cho vi sinh vt sinh trng v

z
ai

gm

@
(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên

om


l.c


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên

10

Vi sinh vt trong nc c a t nhiu ngun khác nhau:
- Có thể từ đất do bụi bay lên, nguồn này chủ yếu bị nhiễm vi sinh vật
trên bề mặt.
- Có thể do nước mưa sau khi chảy qua những vùng đất khác nhau
cuốn theo nhiều vi sinh vật nơi nước chảy qua.
- Có thể do nguồn nước ngầm hoặc nguồn nước khác qua những nơi
nhiễm bẩn nghiêm trọng.
- Số lượng và thành phần vi sinh vật có trong nước mang đặc trưng
vùng đất bị nhiễm mà nước chảy qua.
- Ở môi trường nước ngọt, đặc biệt là những nơi ln có sự nhiễm
khuẩn từ đất hầu hết các nhóm vi sinh vật có trong đất đều có mặt trong nước,
tuy nhiên với tỷ lệ khác biệt. Nước ngầm và nước suối thường nghèo vi sinh
vật do những nơi này nghèo chất dinh dưỡng.

a
lu
n

- Ở ao, hồ và sông do giàu chất dinh dưỡng hơn nước ngầm nên số

n


va

lượng và thành phần vi sinh vật phong phú hơn nhiều. Ngồi những vi sinh

tn
to

vật dị dưỡng cịn rất nhiều vi sinh vật tự dưỡng có khả năng phân hủy các chất

gh

hữu cơ. Hầu hết các nhóm vi sinh vật trơng đất đều có mặt ở đây. Ở những

p
ie

nơi bị nhiễm bẩn nước thải sinh hoạt cịn có các vi khuẩn đường ruột và các vi

do

nl
w

khuẩn gây bệnh khác .

d
oa

Ngày nay các nguồn nước ngay cả nước ngầm và nước biển ở những


lu

mức độ khác nhau đã bị ôi nhiễm do các nguồn chất thải khác nhau. Do đó

n
va

an

khu hệ vi sinh vật bị ảnh hưởng rất nhiều và khả năng tự làm sạch các nguồn
nước do hoạt động phân giải của vi sinh vật cũng bị ảnh hưởng.

ll
fu
n
oi

2.5.1.1. Khái niệm

m

2.5.1. Sơ lược về Coliforms

tz

ha

Coliforms được xem là những vi sinh vật chỉ thị an tồn vệ sinh, bởi vì

z


số lượng của chúng hiện diện trong mẫu chỉ thị khả năng cú s hin din ca

ai

gm

@
(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên

om

l.c


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên

11

cỏc vi sinh vt gõy bnh khỏc trong thc phm. Các nhà nghiên cứu cho rằng
số lượng Coliforms trong thực phẩm càng cao thì khả năng hiện diện các vi
sinh vật gây bệnh khác cũng rất lớn. Tuy vậy mối liên hệ giữa số lượng vi
sinh vật chỉ thị và vi sinh vật gây bệnh còn đang được tranh cãi về cơ sở khoa
học, cho đến nay mối liên hệ này vẫn không được sự thống nhất trong các hội
đồng khoa học [2].
2.5.1.2. Phân loại
Dựa vào nhiệt độ tăng trưởng, Coliforms được chia làm 2 nhóm nhỏ là
Colifroms và Colifroms phân. Coliforms phân được quan tâm nhiều hơn có
nguồn gốc từ ruột người và các động vật máu nóng bao gồm các giống:
- Escherichia với một loài duy nhất là: E. coli

- Citrobacter
- Klebsiella

a
lu
n

- Enterobacte

va

Coliforms có nguồn gốc từ phân phát triển nhanh khoảng 16 giờ, trong

n

gh

tn
to

môi trường dinh dưỡng ở 44°C.
Coliforms khơng có nguồn gốc từ phân, chúng có nguồn gốc từ thủy

p
ie

sinh hay từ đất, mọc nhanh ở 4°C trong 3 - 4 ngày và trong 10°C trong 1

do


nl
w

ngày. Khơng mọc ở 41°C, 44°C bị ức chế hồn tồn.

d
oa

2.5.1.3. Đặc điểm

lu

a. Đặc điểm chung

n
va

an

Coliforms là nhóm những trực khuẩn đường ruột gram âm khơng sinh
bào tử, hiếu khí hoặc kị khí tùy nghi, có khả năng sinh acid, sinh hơi do lên

ll
fu

n
oi

b. Đặc điểm sinh hóa


m

men lactose ở 37°C trong vịng 24 giờ [6,7].

tz

ha

Coliforms có khả năng lên men sinh hơi trong môi trường canh BGBL.

z

Coliforms chịu nhiệt là những Coliforms có khả năng lên men lactose sinh hi

ai

gm

@
(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên

om

l.c


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên

12


trong khong 4 gi khi c 44 C trong môi trường EC. Coliforms phân
( Faecal Coliforms hay E. coli giả định ) là Coliforms chịu nhiệt có khả năng
sinh indole khi được ủ khoảng 24 giờ ở 44,5°C trong canh Trypton. E. coli
chính là Coliform phân cho kết quả thử nghiệm IMViC [6,7].
Bảng 2.1. Tính chất sinh hóa của Coliforms
Phản ứng

Indol

Methyl red

Voges
Proskauer

Citrate

Escherichia

+(-)

+

-

-

Citrobacter

-(+)


+

-

+

Klebsilla

-(+)

-

+

+

Enterobacter

-(+)

-

+

+

n

a
lu


Ghi chú : + phản ứng dương tính, - phản ứng âm tính, +(-) đa số là phản ứng

n

va

dương tính, -(+) đa số là phản ứng âm tính.

gh

tn
to

c. Đặc điểm ni cấy
Coliforms có khả năng lên men sinh hơi trong trong khoảng 48 giờ khi

p
ie

được ủ ở 37°C trong môi trường canh BGBL. Coliforms chịu nhiệt là những

do

nl
w

Coliform có khả năng lên men lactose sinh hơi trong khoảng 24 giờ khi được

d

oa

ủ ở 44°C trong môi trường canh EC. Coliforms phân (Faecal Coliforms hay

an

lu

E. coli giả định) là Coliforms chịu nhiệt có khả năng sinh indole khi được ủ

n
va

khoảng 24 giờ ở 44,5°C trong canh Trypton. Coliforms phân được làm chỉ thị

ll
fu

mức độ vệ sinh trong quá trình chế biến bảo quản.

m

Coliform phát triển tốt trên nhiều loại mơi trường, nhiều loại thực

n
oi

phẩm. Có những nghiên cứu cho thấy chúng phát triển ở nhiệt độ thấp đến

ha


tz

-2°C và cao đến 50°C. Trong thực phẩm chúng phát triển yếu và rất chậm ở

z

5°C và cũng có tài liệu ghi nhn chỳng phỏt trin t 3-6C [7].

ai

gm

@

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên

om

l.c


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên

13

Ngng pH Coliforms cú th phỏt trin l 4,4 – 9 E. coli có thể phát
triển trên mơi trường tối thiểu chỉ chứa một nguồn carbon hữu cơ duy nhất
(chẳng hạn glucose) và một nguồn nito duy nhất cùng vài loại kháng khác.
2.5.2. Sơ lược về E. coli

2.5.2.1. Khái niệm
Escherichia coli (E. coli) là vi sinh vật hiếu khí tùy nghi hiện diện trong
đường ruột của người và các loại động vật máu nóng, ở phần cuối của ruột
non và ruột già. Hầu hết các dịng E. coli khơng gây hại và đóng vai trị quan
trọng trong việc ổn định sinh lí đường ruột.
Chúng hiện diện rộng rãi trong môi trường bị ô nhiễm phân hay chất
thải hữu cơ, phát triển và tồn tại rất lâu trong môi trường. E. coli dễ dàng
nhiễm vào thực phẩm từ nguyên liệu hoặc nguồn nước trong quá trình sản

n

a
lu

xuất, chế biến.

n

va

2.5.2.2. Phân loại

tn
to

Dựa vào đặc điểm gây bệnh gồm các đặc tính độc lực, sự tác động khác

p
ie


gh

nhau lên màng ngày ruột, hội chứng lâm sàng của bệnh và sự khác nhau về
mặt dịch tễ của bệnh E. coli chia làm 5 nhóm [8]:

nl
w

do

- EAGGEC, (E. coli) kết tập ở ruột

d
oa

- EHEC, (E. coli) gây xuất huyết ở ruột

lu

- EPEC, (E. coli) gây bệnh đường ruột

n
va

an

- ETEC, (E. coli) sinh độc tố ruột

ha


n
oi

a. Đặc điểm chung

m

2.5.2.3. Đặc điểm

ll
fu

- EIEC, (E. coli) xâm lấn niêm mạc ruột

tz

E. coli là trực khuẩn Gram âm bắt màu hồng, kích thước dài hay ngắn

z

phụ thuộc vào mơi trường ni cấy trung bình từ 2 - 3µm, ng kớnh 0,5àm,

ai

gm

@

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên


om

l.c


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên

14

hai u trũn, di ng bng tiờn mao quanh t bào, đứng riêng lẻ, đôi khi xếp
thành chuỗi ngắn, không tạo bào tử, loại có độc lực thì có vỏ bao capsule, loại
khơng có độc lực thì khơng có vỏ bao.
Vi khuẩn E. coli thuộc [11]:
- Lớp: Schgzomycetes
- Bộ: Eubacteriales
- Họ: Enterobacteriaceae
- Giống: Escherichia
- Lồi: Escherichia Coli
Escherichia coli cịn có tên là Bacteriam coli Commue được ông
Escherich phát hiện năm 1884 trong trường hợp tiêu chảy ở trẻ em [18].

n

a
lu
n

va
p
ie


gh

tn
to
d
oa

nl
w

do
ll
fu

n
va

an

lu
Hình 2.1. Hình ảnh vi khuẩn E. coli [20]

m
n
oi

b. Đặc điểm ni cấy

tz


ha

E. coli phát triển ở nhiệt độ thích hợp là 37°C, pH = 7,4 . Mọc tốt trên
môi trường dinh dưỡng thông thường chịu được nhiệt độ biến thiên t 4 - 45C.

z
ai

gm

@
(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên

om

l.c


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên

15

- Trờn mụi trng thch dinh dng to khun lc trịn ướt sau 24
giờ, màu trắng đục hơi lồi, kích thước khoảng 2 - 3mm.
- Trên thạch máu có chủng α hoặc β.
- Trên thạch galetin không tan chảy.
- Môi trường canh dinh dưỡng: làm đục đều môi trường, sau lắng
xuống đáy, có màu tro nhạt đơi khí có màu xám.
- Trên môi trường MCK khuẩn lạc màu hồng.

- Trên mơi trường chuẩn đốn chun biệt EMB tạo khuẩn lạc có ánh
kim tím.
- Trên mơi trường Rapid có khuẩn lạc màu tím.
- Trên mơi trường thạch nghiêng Triple Sugar Iron Agar: E. coli tạo
acid/acid màu vàng/vàng.

a
lu

- Trên môi trường Kliger Iron Agar (KIA) lên men đường glucose và

n

lactose (vàng/vàng), sinh gas, không sinh H2S.

n

va

- Trên môi trường Brilliant green agar (BGA) tạo khuẩn lạc xanh lá

tn
to

mạ [11,13].

gh

p
ie


2.5.2.4. Đặc tính sinh hóa

do

nl
w

E. coli lên men sinh hơi đường glucose, manitol, lactose nhưng không

d
oa

sinh hơi đường maltose, arabinose. E. coli không lên men dextrin, glycogen,

an

lu

inositol, salisin, ít khi lên men inulin, pectin.

n
va

E. coli không sinh, không tan chảy gellatin, không phân hủy đạm,

ll
fu

hoàn nguyên Nitrate thành Nitrite [19].


m

Để phân biệt vi khuẩn E. coli với vi khuẩn đường ruột khác, người ta

n
oi

tz

ha

thường sử dụng thử nghiệm IMViC. E. coli cho kết quả là: + + - - hay - + - - [17].

z
ai

gm

@
(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên

om

l.c


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên

16


2.5.2.5. Sc khỏng
E. coli b dit 55C trong 1 giờ, 60°C trong 15-30 phút, các chất sát
trùng như acid phenic, formol có thể bị diệt trong 5 phút. Đề kháng với sự sấy
khô, 95% E.coli bị diệt ở nhiệt độ đông lạnh trong 2 giờ.
2.5.2.6. Kháng nguyên
Vi khuẩn đường ruột E. coli có cấu trúc kháng nguyên phức tạp. Dựa
vào tính chất kháng nguyên, người ta phân chia các vi khuẩn cùng loại thành
các tuýp huyết thanh khác nhau [5].
Kháng nguyên O (somatic antigen) là kháng nguyên chịu nhiệt, khơng
bị hủy khi đun nóng 100°C trong 2 giờ, kháng cồn không bị hủy khi tiếp xúc
với cồn 50%, bị hủy bởi formol, rất độc chỉ cần 0.05mg đủ để giết chuột nhắt
sau 24 giờ. Được phân bố trong vách tế bào, bao gồm hỗn hợp lipid-

a
lu

polysaccharid-protein. Lipid xác định độc tính colitoxin, polysaccharid xác

n

định tính đặc thù của huyết thanh và protein mang tính kháng nguyên. Kháng

n

va

nguyên O được chia làm 4 nhóm chính: OI, OII, OIII, OIV, với trên 150 loại

tn

to

khác nhau, nó bám vào nhung mao ruột làm giảm sự hấp thụ.

gh

Kháng nguyên K (capsalar antigen) có bản chất là polysaccharid hay

p
ie

do

protein, chịu nhiệt kém (dễ bị phá hủy ở 100˚C trong 1 giờ). Có hơn 100 loại

nl
w

khác nhau và nằm ngoài kháng nguyên O. Nếu kháng ngun K che phủ hồn

d
oa

tồn thân vi khuẩn thì sẽ ngăn cản phản ứng ngưng kết O. Kháng nguyên giáp

an

lu

mô K (capsalar an tigen) giúp E. coli bám vào tế bào biểu mơ trước khi xâm


n
va

lấn đường tiêu hóa hay đường tiết niệu.

ll
fu

Kháng nguyên H (flagellar antigen) có trên 50 loại khác nhau cấu tạo

m

n
oi

bởi protein và có tính chất không chịu nhiệt, bị hủy bởi cồn 50% và các

ha

proteinase, không bị hủy bởi formol 5% .Khi kháng nguyên H gặp kháng thể

tz

tương ứng sẽ sảy ra hiện tượng ngng kt H.

z
ai

gm


@
(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên

om

l.c


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên

17

Khỏng nguyờn F (fimbrial antigen) cú dng hỡnh si, di khoảng 4
µm, thẳng hay xoắn, đường kính 2,1 - 7nm, giúp vi khuẩn bám vào tế bào
niêm mạc ruột nên rất quan trọng trong khả năng gây bệnh của vi khuẩn.
Hiện nay có hơn 700 tuýp huyết thanh của E. coli từ sự tổ hợp các nhóm
kháng nguyên O, H, K, F. Dựa vào đó người ta có thể định danh vi khuẩn:

n

a
lu
n

va
tn
to
gh


Hình 2.2. Vị trí các kháng ngun trên vi khuẩn E. coli

p
ie

2.5.2.7. Đặc điểm gây bệnh và tình hình nhiễm

nl
w

do

Chúng tiết ra các độc tố (cytotoxin), các dịng vi khuẩn này có một

d
oa

plasmid có thể giúp chúng bám dính vào màng nhầy của ruột gây tiêu chảy có
máu hoặc khơng có máu và các hội chứng khác ở người [10].

lu

n
va

an

Coliforms và E. coli là vi khuẩn thường thấy trong ruột người và động
vật máu nóng. Coliforms là vi sinh vật chỉ thị an tồn thực phẩm, trong đó hầu


ll
fu

m

hết các chủng E. coli vô hại, tuy nhiên một số chủng gây bệnh nghiêm trọng.

n
oi

Nó xâm nhiễm vào cơ thể con người chủ yếu qua tiêu thụ thức ăn, thức uống

tz

ha

bị ôi nhiễm, chẳng hạn như các sản phẩm thịt chưa nấu chín dính bụi bẩn hay

z

các loại rau c qu cha c ngõm ra sch.

ai

gm

@
(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằâc.ỏằ.nhiỏằm.vi.sinh.vỏưt.trong.nặỏằc.giỏng.khoan.v.nặỏằc.mĂy.trên.ỏằa.bn.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên

om


l.c


×