Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

(Luận Văn) Ứng Dụng Công Nghệ Tin Học Và Phương Pháp Toàn Đạc Điện Tử Đo Vẽ Thành Lập Bản Đồ Địa Chính Tờ Số 20 Xã Minh Lập – Huyện Đồng Hỷ – Tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------

CAO ĐĂNG KHOA
Tên đề tài:
“ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP TOÀN ĐẠC
ĐIỆN TỬ ĐO VẼ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 20 XÃ MINH

an
lu

LẬP - HUYỆN ĐỒNG HỶ – TỈNH THÁI NGUN”

n
va
p
ie

gh
tn

to

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý Đất đai


Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2015 – 2017

oa
nl

w
do

Hệ đào tạo

d

lu

: PGS TS. Đàm Xuân Vận

oi

lm

ul

nf


va

an

Giảng viên hướng dẫn

at

nh
z

z

Thái Nguyên, năm 2017

@
om

l.c

ai

gm


2

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------


CAO ĐĂNG KHOA
Tên đề tài:
“ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP TOÀN ĐẠC
ĐIỆN TỬ ĐO VẼ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 20 XÃ MINH

an
lu

LẬP - HUYỆN ĐỒNG HỶ – TỈNH THÁI NGUN”

n
va
p
ie

gh
tn

to

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý Đất đai

Khoa


: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2015 – 2017

oa
nl

w
do

Hệ đào tạo

d

lu

: PGS TS. Đàm Xuân Vận

oi

lm

ul

nf

va


an

Giảng viên hướng dẫn

at

nh
z

z

Thái Nguyên, năm 2017

@
om

l.c

ai

gm


i
LỜI CẢM ƠN
Thực hiện chương trình đào tạo hệ đại học trắc địa, nhằm nâng cao tay
nghề, tạo điều kiện cho sinh viên học tập thực tế tại các cơ sở sản xuất về lĩnh
vực Trắc địa - Bản đồ. Qua gần 3 tháng thực tập được sự phân công của khoa
Quản Lý Tài Nguyên, được sự hướng dẫn của thầy giáo PGS TS. Đàm Xuân
Vận và đặc biệt sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Công ty TNHH Tư Vấn và Dịch

Vụ Đại Hồng Phát, em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ứng dụng công nghệ
tin học và phương pháp toàn đạc điện tử đo vẽ thành lập bản đồ địa chính tờ
số 20 xã Minh Lập – huyện Đồng Hỷ – tỉnh Thái Nguyên”.

an
lu
n
va

p
ie

gh
tn

to

Đơn vị thực tập khơng những chỉ bảo em tận tình kiến thức mà còn cho e
biết tác phong làm việc của người nhân viên cần mẫn, chịu khó trong cơng
việc và vui vẻ, hòa đồng trong giao tiếp.
Tuy thời gian thực tập ngắn nhưng em đã học được rất nhiều điều bổ ích.
Để có được thành cơng này em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo PGS TS. Đàm
Xuân Vận đã nhiệt tình chỉ bảo em trong suốt quá trình thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và các anh chị trong Công ty TNHH
Tư Vấn và Dịch Vụ Đại Hồng Phát đã tạo điều kiện tốt nhất để em có thể
hoàn thành tốt kỳ thực tập này. Em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trong
khoa Quản Lý Tài Nguyên đã dạy bảo em trong suốt những năm học qua.
Vì thời gian thực tập ngắn, bản thân cũng đã cố gắng song khơng tránh
khỏi những thiếu sót về nội dung và hình thức khi trình bày đề tài. Rất mong
nhận được ý kiến của Qúy Thầy Cô, các Anh Chị trong cơng ty và những

đóng góp của bạn bè để bài khóa luận tốt nghiệp của em được hồn thiện hơn.
Cuối cùng xin chúc các Thầy cô, anh chị trong Công ty và các bạn sức
khỏe dồi dào, công tác tốt và hoàn thành tốt nhiệm vụ trong năm.
Em xin chân thành cảm ơn!

oa
nl

w
do

d

oi

lm

ul

nf

va

an

lu

Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017
Sinh Viên Thực Tập


at

nh
z

Cao Đăng Khoa

z
@
om

l.c

ai

gm


ii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền kinh vĩ ..................................... 17
Bảng 4.2: Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới đường chuyền địa chính .......... 37
Bảng 4.3: Số liệu điểm gốc ................................................................................... 41
Bảng 4.4: Bảng kết quả tọa độ phẳng và độ cao sau bình sai.................................. 42
Bảng 4.5: Kết quả đo một số điểm chi tiết ............................................................ 45

an
lu
n
va

p
ie

gh
tn

to
oa
nl

w
do
d
oi

lm

ul

nf

va

an

lu
at

nh
z

z
@
om

l.c

ai

gm


iii
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Lưới chiếu Gauss-Kruger ....................................................................... 10
Hình 2.2: Phép chiếu UTM .................................................................................... 11
Hình 2.3: Sơ đồ quy trình cơng nghệ đo vẽ bản đồ địa chính ................................. 15
Hình 2.4: Sơ đồ cấu tạo máy toàn đạc điện tử ........................................................ 19
Hình 2.5: Trình tự đo ............................................................................................. 21
Hình 2.6: Quy trình thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm famis .................... 28
Hình 4.1: Phần mềm bình sai COMPASS .............................................................. 40
Hình 4.2: Sơ đồ lưới kinh vĩ I ................................................................................ 44
Hình 4.3: Phần mềm trút số liệu T-COM ............................................................... 46
Hình 4.4: Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử ................................................... 47
Hình 4.5: Phần mềm đổi định dạng file số liệu ...................................................... 47

an
lu

Hình 4.6: File số liệu sau khi đổi ........................................................................... 50

Hình 4.7: Phần mềm đổi định dạng file số liệu ...................................................... 50

n
va

Hình 4.8: File số liệu sau khi đổi ........................................................................... 49
Hình 4.9: Nhập số liệu bằng FAMIS...................................................................... 50

gh
tn

to

Hình 4.10: Triển điểm chi tiết lên bản vẽ ............................................................... 50
Hình 4.11: Tạo mơ tả trị đo.................................................................................... 51

p
ie

Hình 4.12: Một góc tờ bản đồ trong quá trình nối thửa .......................................... 52

w
do

Hình 4.13: Bản đồ sau khi tạo topology ................................................................. 53
Hình 4.14: Sửa lỗi cho bản đồ ............................................................................... 54

oa
nl


Hình 4.15: Các lỗi thường gặp ............................................................................... 54
Hình 4.16: Màn hình hiển thị lỗi của thửa đất ........................................................ 55

d

va

an

lu

Hình 4.17: Thửa đất sau khi được tạo tâm thửa...................................................... 56
Hình 4.18 :Thao tác để đánh số thửa ...................................................................... 56

lm

ul

nf

Hình 4.19: Vẽ nhãn thửa ........................................................................................ 57
Hình 4.20: Sửa bảng nhãn thửa .............................................................................. 60
Hình 4.21: Tạo khung bản đồ ................................................................................ 59

oi

at

nh


Hình 4.22: Tờ bản đồ sau khi được biên tập hoàn chỉnh ........................................ 59

z
z
@
om

l.c

ai

gm


(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên


(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên

iv
DANH MC VIT TT
Ch vit tt

Nguyờn ngha

an
lu

BC


Bn a chớnh

CP

Chớnh Phủ

CSDL

Cơ sở dữ liệu

QL

Quốc lộ



Quyết định

TT

Thông tư

TN&MT

Tài nguyên & Môi trường

TCĐC

Tổng cục Địa chính


UTM

Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc

VN-2000

Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000

n
va
p
ie

gh
tn

to
oa
nl

w
do
d
oi

lm

ul

nf


va

an

lu
at

nh
z
z
@
om

l.c

ai

gm


(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên


(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên

v
MC LC
LI CM N .......................................................................................................... i
DANH MC BNG ...............................................................................................ii

DANH MC HÌNH .............................................................................................. iii
DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................ iv
MỤC LỤC .............................................................................................................. v

PHẦN 1. MỞ ĐẦU..........................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề...................................................................................................1
1.2. Mục tiêu của đề tài............................................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát .......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 3
1.3. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................. 3

an
lu

1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ............................................... 3

n
va

1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn .................................................................................. 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 4
2.1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................. 4

p
ie

gh
tn

to


2.1. Cơ sở khoa học ................................................................................................. 4
2.1.2. Cơ sở pháp lý........................................................................................... 14

w
do

2.1.3. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................ 14

oa
nl

2.2. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay .................................... 14

d

2.2.1. Các phương pháp đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính ...................... 14

lu

an

2.2.2. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp tồn đạc ................................ 15

nf

va

2.3. Thành lập lưới khống chế trắc địa ................................................................... 16


lm

ul

2.3.1. Khái quát về lưới tọa độ địa chính ........................................................... 16
2.3.2. Những yêu cầu kĩ thuật cơ bản của lưới đường chuyền kinh vĩ ................ 16

oi

nh

2.3.3. Thành lập đường chuyền kinh vĩ.............................................................. 18

at

2.4. Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ....................................................................... 18

z

2.4.1. Đo chi tiết và xử lý số liệu ....................................................................... 18

z

@

2.4.2. Phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính bằng máy toàn đạc điện tử.............. 19

om

l.c


ai

gm


(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên


(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên

vi
2.5. ng dng mt s phn mm tin hc trong biên tập bản đồ địa chính .............. 22
2.5.1. Phần mềm MicroStation, Mapping Office .......................................... 22
2.5.2. Phần mềm famis ...................................................................................... 24
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....29
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 29
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ...................................................................... 29
3.3. Nội dung ......................................................................................................... 29
3.3.1. Tình hình cơ bản của của xã Minh Lập .................................................... 29
3.3.2. Thành lập lưới khống chế đo vẽ ............................................................... 29
3.3.3. Đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ bằng phần mềm Microstation,Famis ..... 29
3.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 30
3.4.1. Thu thập số liệu thứ cấp ........................................................................... 30

an
lu

3.4.2. Phương pháp đo vẽ chi tiết ...................................................................... 30
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN ...................................... 31


n
va

4.1. Tình hình cơ bản của xã Minh Lập ................................................................. 31

gh
tn

to

4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................... 31
4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ........................................................................ 333

p
ie

4.2. Thành lập lưới khống chế đo vẽ .................................................................... 355

w
do

4.2.1. Công tác ngoại ngiệp ............................................................................. 355

oa
nl

4.2.2. Công tác nội nghiệp ............................................................................... 399
4.3. Đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ bằng phần mềm Microstation, Famis.................. 444


d

an

lu

4.3.1. Đo vẽ chi tiết ......................................................................................... 444
4.3.2. Ứng dụng phần mềm FAMIS và Microstation thành lập bản đồ địa chính ...... 466

va

ul

nf

4.3.3. Kiểm tra và nghiệm thu các tài liệu .......................................................... 60

lm

PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 61

oi

5.1. Kết luận ............................................................ Error! Bookmark not defined.

z

TÀI LIỆU THAM KHẢO

at


nh

5.2. Kiến nghị ........................................................................................................ 61

z
@
om

l.c

ai

gm


(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên


(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên

1
PHN 1
M U
1.1. t vn
t ai ci ngun của mọi hoạt động sống của con người. Trong sự
nghiệp phát triển của đất nước, đất luôn chiếm giữ một vị trí quan trọng; đất
là nguồn đầu vào của nhiều nghành kinh tế khác nhau, là nguồn tư liệu sản
xuất của nghành nơng nghiệp. Khơng những thế, đất đai cịn là không gian
sống của con người. Song sự phân bố đất đai lại rất khác nhau dẫn đến nảy

sinh các mối quan hệ về đất đai cũng rất phức tạp. Vấn đề đặt ra ở đây là làm
sao quản lý đất đai một cách có hiệu quả để góp phần giải quyết tốt các quan
hệ đất đai, thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế đất nước.
Bản đồ địa chính là tài liệu quan trọng trong một bộ hồ sơ địa chính; là

an
lu

tài liệu cơ bản để thống kê đất đai, làm cơ sở để quy hoạch, giao đất, thu hồi
đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất... Mức độ chi tiết của bản đồ địa

n
va

chính thể hiện tới từng thửa đất thể hiện được cả về loại đất, chủ sử dụng... Vì

gh
tn

to

vậy nó có tính pháp lý cao, trợ giúp đắc lực cho công tác quản lý đất đai.

Trước đây việc thành lập bản đồ chủ yếu dùng phương pháp đo vẽ trực tiếp.

p
ie

Hiện nay dưới sự tác động của khoa học công nghệ tin học, nghành đo


w
do

đạc bản đồ đã có những sự chuyển biến phát triển vượt bậc. Đó là sự ra đời

oa
nl

của nhiều phương pháp lập bản đồ khác nhau: Thành lập bản đồ từ ảnh, bằng

d

phương pháp đo vẽ trực tiếp, phương pháp biên tập và cho ra sản phẩm dưới

an

lu

các dạng khác nhau. Mỗi phương pháp có ưu nhược điểm khác nhau có những

va

mặt mạnh, mặt yếu, tuy nhiên phương pháp đo vẽ trực tiếp là phương pháp

ul

nf

có thể đáp ứng tốt nhất về yêu cầu thành lập bản đồ địa chính được áp dụng


lm

cho mọi tỷ lệ, nó phù hợp với những khu đất đơ thị, khu đất có giá trị kinh tế

oi

cao, diện tích đo vẽ nhỏ hẹp, ẩn khuất khơng thể dùng phương pháp khác

nh

at

không đạt hiệu quả kinh tế và yêu cầu về bản đồ.

z
z
@
om

l.c

ai

gm


(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên


(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên


2
Cụng tỏc o c bn a chớnh, lp h sơ địa chính và cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ
gia đình cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên là một phần của dự án nêu trên.
Để bảo vệ quỹ đất đai của địa phương cũng như để phục vụ tốt hơn cho
công tác quản lý đất đai thì bản đồ địa chính là một trong những tài liệu hết
sức cần thiết, vì nó là nguồn tài liệu cơ sở cung cấp thông tin cho người quản
lý, sử dụng đất đai, đồng thời là tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính
mang tính pháp lý cao. Với tính chất hết sức quan trọng của hệ thống bản đồ
địa chính.
Để phục vụ mục đích trên, được sự đồng ý của Sở Tài ngun và Mơi
trường tỉnh Thái Ngun, Phịng quản lý các dự án đo đạc và bản đồ - Công ty
TNHH Tư Vấn và Dịch Vụ Đại Hồng Phát đã tổ chức khảo sát, thu thập tài liệu

an
lu

lập Thiết kế kỹ thuật - Dự tốn: Đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính và
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn

n
va

liền với đất xã Minh Lập, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên, đã tiến hành xây

gh
tn

to


dựng hệ thống bản đồ địa chính cho các địa xã, phường trên địa bàn tỉnh trong
đó có xã Minh Lập, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.

p
ie

Với tính cấp thiết của việc phải xây dựng hệ thống bản đồ địa chính

w
do

cho tồn khu vực xã Minh Lập, với sự phân công, giúp đỡ của Ban giám

oa
nl

hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, Công ty TNHH
Tư Vấn và Dịch Vụ Đại Hồng Phát, với sự hướng dẫn của thầy giáo - PGS

d

an

lu

TS. Đàm Xuân Vận em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ứng dụng công nghệ

va


tin học và phương pháp toàn đạc điện tử đo vẽ thành lập bản đồ địa chính tờ

1.2. Mục tiêu của đề tài.

oi

1.2.1. Mục tiêu tổng quát.

lm

ul

nf

số 20 xã Minh Lập – huyện Đồng Hỷ – tỉnh Thái Nguyên”

z

thông qua việc lập bản đồ địa chính.

at

nh

- Nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý của Nhà nước về quản lý đất đai

z

- Giúp việc quản lý đất đai được cụ thể , chặt chẽ và rõ ràng.


@

om

l.c

ai

gm


(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên


(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên

3
1.2.2. Mc tiờu c th.
-ng dng cụng ngh tin hc và phương pháp toàn đạc điện tử đo vẽ để
thành lập bản đồ địa chính xã Minh Lập.
- Nắm được tình hình cơ bản của xã Minh Lập.
- Thành lập lưới khống chế đo vẽ của xã Minh Lập.
-Đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ địa chính xã Minh Lập.
1.3. Ý nghĩa của đề tài.
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Thực tập tốt nghiệp là cơ hội tốt để hệ thống và củng cố lại kiến thức đã
được học trong nhà trường và áp dụng vào thực tiễn công việc.
- Bổ sung tư liệu trong học tập.
- Vận dụng và phát huy những kiến thức đã học tập vào nghiên cứu.


an
lu

- Nâng cao khả năng tự học tập, nghiên cứu và tìm tài liệu.
- Giúp cho học sinh gắn lý thuyết với thực tiễn để củng cố thêm cho baì

n
va

học trên lớp.

gh
tn

to

1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn.
- Qua nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng máy tồn đạc điện tử trong cơng

p
ie

tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính giúp cho cơng tác quản lý Nhà nước về

w
do

đất đai được nhanh hơn đầy đủ hơn và chính xác hơn.

oa

nl

- Phục vụ tốt cho việc đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính theo cơng

nghệ số, hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính theo quy định của Bộ Tài

d

an

lu

Nguyên và Mơi Trường.

oi

lm

ul

nf

va

- Tích lũy kinh nghiệm cho cơng việc sau khi ra trường.

at

nh
z

z
@
om

l.c

ai

gm


(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên


(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên

4
PHN 2
TNG QUAN TI LIU
2.1. C s khoa hc.
2.1.1. C sở lý luận.
2.1.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính.
Theo mục 4 điều 3 luật đất đai 2013: Bản đồ địa chính là bản đồ thể
hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính
xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận. (Luật
đất đai 2013) [4].
2.1.1.2. Tính chất, vai trị của bản đồ địa chính.
Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản của hồ sơ địa chính, mang tính pháp

an

lu

lý cao phục vụ chặt chẽ quản lý đất đai đến từng thửa đất, từng chủ sử dụng

n
va

đất. Bản đồ địa chính khác với bản đồ chun nghành thơng thường ở chỗ bản
đồ địa chính có tỷ lệ lớn và phạm vi rộng khắp mọi nơi trên tồn quốc. Bản đồ

gh
tn

to

địa chính thường xun được cập nhật nhưng thay đổi hợp pháp của pháp luật

p
ie

đất đai, có thể cập nhật hàng ngày hoặc cập nhật theo định kỳ. hiện nay ở hầu

w
do

hết các quốc gia trên thế giới, người ta hướng tới việc xây dựng bản đồ địa

chính đa chức năng . Vì vậy, bản đồ địa chính cịn có tính chất của bản đồ địa

oa

nl

chính cơ bản quốc gia.

d

an

lu

Bản đồ địa chính được dùng làm cơ sở để thực hiện một số nhiệm vụ

va

trong công tác quản lý nhà nước về đất đai như:

ul

nf

- Thống kê đất đai.

lm

- Giao đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp.

oi

- Đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và sở hữu nhà ở.


nh

at

- Xác nhận hiện trạng và theo dõi biến động về quyền sử dụng đất.

z

- Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cải tạo đất, thiết kế xây dựng

z
@

các điểm dân cư, qui hoạch giao thông, thuỷ lợi.

om

l.c

ai

gm


(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên


(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên

5

- Lp h s thu hi t khi cn thit.
- Giải quyết tranh chấp đất đai.
Với điều kiện khoa học và cơng nghệ như hiện nay, bản đồ địa chính
được thành lập ở hai dạng cơ bản là bản đồ giấy và bản đồ số địa chính.
Bản đồ giấy địa chính là loại bản đồ truyền thống, các thơng tin được
thể hiện toàn bộ trên giấy nhờ hệ thống ký hiệu và ghi chú. Bản đồ giấy cho ta
thông tin rõ ràng, trực quan, dễ sử dụng.
Bản đồ số địa chính có nội dung thơng tin tương tự như bản đồ giấy,
song các thông tin này được lưu trữ dưới dạng số trong máy tính, sử dụng một
hệ thống ký hiệu đã số hố. Các thơng tin khơng gian lưu trữ dưới dạng toạ
độ, cịn thơng tin thuộc tính sẽ được mã hố. Khi thành lập bản đồ địa chính
cần phải quan tâm đầy đủ đến các yêu cầu cơ bản sau:

an
lu

- Chọn tỷ lệ bản đồ địa chính phù hợp với vùng đất và loại đất. Ngoài

n
va

ra, bản đồ địa chính cần thể hiện đầy đủ và chính xác các yếu tố: Giao thông,

gh
tn

to

thủy lợi, thông tin, địa vật đặc trưng. . .Ở những vùng có độ chênh cao cần thể
hiện cả về mặt địa hình.


p
ie

- Các yếu tố pháp lý được điều tra, được thể hiện chính xác và chặt

w
do

chẽ. Bản đồ địa chính phải có hệ thống tọa độ thống nhất, có phép chiếu phù

oa
nl

hợp để các yếu tố trên bản đồ biến dạng nhỏ nhất.

d

2.1.1.3. Các loại bản đồ địa chính

lu

an

- Bản đồ địa chính được lưu ở hai dạng là bản đồ giấy và bản đồ số địa chính.

nf

va


- Bản đồ giấy địa chính là bản đồ truyền thống, các thông tin rõ ràng, trực

lm

ul

quan, dễ sử dụng nhờ hệ thống ký hiệu và ghi chú được thể hiện trên giấy.

oi

- Bản đồ số địa chính có nội dung thơng tin tương tự như bản đồ giấy,

at

nh

song các thơng tin này được số hóa , mã hóa và lưu trữ dưới dạng số trong
máy tính. Trong đó các thơng tin khơng gian lưu trữ dưới dạng toạ độ, cịn

z
z
@

thơng tin thuộc tính sẽ được mã hoá.

om

l.c

ai


gm


(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên


(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên

6
- C bn bn a chớnh cú 2 loi:
+ Bản đồ địa chính gốc: Là bản đồ được đo vẽ thể hiện hiện trạng sử
dụng đất, là tài liệu cơ sở cho biên tập, biên vẽ và đo vẽ bổ sung thành lập bản
đồ địa chính theo đơn vị cấp xã.
+Bản đồ địa chính: là bản đồ thể hiện trọn các thửa đất, xác định ranh
giới, diện tích, loại đất của mỗi thửa đất theo thống kê của từng chủ sử dụng
và được hoàn chỉnh phù hợp với các số liệu trong hồ sơ địa chính. (Lê Văn
Thơ, 2009) [6].
2.1.1.4. Các yếu tố cơ bản và Nội dung bản đồ địa chính
• Các yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính.
Bản đồ địa chính được sử dụng trong quản lý đất đai là bộ bản đồ biên
tập riêng cho từng đơn vị hành chính cơ sở xã, phường. Mỗi bộ bản đồ có thể

an
lu

là một hoặc nhiều tờ bản đồ ghép lại. Để đảm bảo tính thống nhất, tránh nhầm

n
va


lẫn và dễ dàng vận dụng trong quá trình thành lập cũng như trong quá trình sử
dụng bản đồ và quản lý đất đai ta cần phải phân biệt và hiểu rõ bản chất các

p
ie

gh
tn

to

yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính và các yếu tố phụ khác có liên quan.
Yếu tố điểm: Điểm là một vị trí được đánh dấu ở thực địa bằng mốc

w
do

đặc biệt. Trong thực tế đó là các điểm trắc địa, các điểm đặc trưng trên đường
biên thửa đất, các điểm đặc trưng của địa vật, địa hình. Trong địa chính cần

oa
nl

quản lý dấu mốc thể hiện điểm ở thực địa và toạ độ của chúng.

d

an


lu

Yếu tố đường: Đó là các đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong nối qua

va

các điểm thực địa. Đối với đoạn thẳng cần xác định và quản lý toạ độ hai

ul

nf

điểm đầu và cuối, từ toạ độ có thể tính ra chiều dài và phương vị của đoạn

lm

thẳng. Đối với đường gấp khúc cần quản lý toạ độ các điểm đặc trưng của nó.

oi

Các đường cong có dạng hình học cơ bản có thể quản lý các yếu tố đặc trưng.

nh

at

Tuy nhiên trên thực tế đo đạc nói chung và đo đạc địa chính nói riêng thường

z


xác định đường cong bằng cách chia nhỏ đường cong tới mức các đoạn nhỏ

z

@

của nó có thể coi là đoạn thẳng và nó được quản lý như một đường gấp khúc.

om

l.c

ai

gm


(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên


(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).ỏằâng.dỏằƠng.cng.nghỏằ.tin.hỏằãc.v.phặặĂng.phĂp.ton.ỏĂc.iỏằn.tỏằư.o.vỏẵ.thnh.lỏưp.bỏÊn.ỏằ.ỏằa.chưnh.tỏằã.sỏằ.20.xÊ.minh.lỏưp.õ.huyỏằn.ỏằng.hỏằÃ.õ.tỏằnh.thĂi.nguyên

7
Tha t: L yu t n v c bn ca đất đai. Thửa đất là một mảnh
tồn tại ở thực địa có diện tích xác định, được giới hạn bởi một đường bao
khép kín, thuộc một chủ sở hữu hoặc chủ sử dụng nhất định. Trong mỗi thửa
đất có thể có một hoặc một số loại đất. Đường ranh giới thửa đất ở thực địa có
thể là con đường, bờ ruộng, tường xây, hàng rào... hoặc đánh dấu bằng các
dấu mốc theo quy ước của các chủ sử dụng đất. Các yếu tố đặc trưng của thửa
đất là các điểm góc thửa, chiều dài các cạnh thửa và diện tích của nó.

Thửa đất phụ: Trên mỗi thửa đất lớn có thể tồn tại các thửa nhỏ có
đường ranh giới phân chia khơng ổn định, có các phần được sử dụng vào các
mục đích khác nhau, trồng cây khác nhau, mức tính thuế khác nhau, thậm chí
thường xuyên thay đổi chủ sử dụng đất. Loại thửa này gọi là thửa đất phụ hay
đơn vị tính thuế.

an
lu

Lơ đất: Là vùng đất có thể gồm một hoặc nhiều loại đất. Thông thường

n
va

lô đất được giới hạn bởi các con đường kênh mương, sông ngịi. Đất đai được

gh
tn

to

chia lơ theo điều kiện địa lý khác nhau như có cùng độ cao, độ dốc, theo điều
kiện giao thơng, thuỷ lợi, theo mục đích sử dụng hay cùng loại cây trồng.

p
ie

Khu đất, xứ đồng: Đó là vùng đất gồm nhiều thửa đất, nhiều lô đất.

w

do

Khu đất và xứ đồng thường có tên gọi riêng được đặt từ lâu.

oa
nl

Thơn, bản, xóm, ấp: Đó là các cụm dân cư tạo thành một cộng đồng

d

người cùng sống và lao động sản xuất trên một vùng đất. Các cụm dân cư

lu

an

thường có sự cố kết mạnh về các yếu tố dân tộc, tôn giáo nghề nghiệp...

nf

va

Xã, phường: Là đơn vị hành chính cơ sở gồm nhiều thơn, bản hoặc

lm

ul

đường phố. Đó là đơn vị hành chính có đầy đủ các tổ chức quyền lực để thực


oi

hiện chức năng quản lý nhà nước một cách toàn diện đối với các hoạt động về

at

nh

chính trị, kinh tế, văn hố, xã hội trong phạm vi lãnh thổ của mình.

z
z
@
om

l.c

ai

gm


×