Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

(Luận Văn) Đánh Giá Hiện Trạng Môi Trường Nước Tại Thị Trấn Chợ Mới, Huyện Chợ Mới, Tỉnh Bắc Kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (771.98 KB, 77 trang )

i
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐINH LÂM KHỞI

lu

Tên đề tài:

an

TRẤN CHỢ MỚI, HUYỆN CHỢ MỚI, TỈNH BẮC KẠN”

n

va

“ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MƠI TRƯỜNG NƯỚC TẠI THỊ

p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl

w
do



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

nv

a
lu
an

Hệ đào tạo

: Chính quy

ll

fu
: Khoa học mơi trường

oi

m

Chun ngành

: 2010 – 2014

z

Khóa học


: Mơi trường

at

nh

Khoa

z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu

Thái Ngun, năm 2014

n

va
ac

th
si



ii
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐINH LÂM KHỞI

lu

Tên đề tài:

an

TRẤN CHỢ MỚI, HUYỆN CHỢ MỚI, TỈNH BẮC KẠN”

n

va

“ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MƠI TRƯỜNG NƯỚC TẠI THỊ

p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl


w
do

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
a
lu

Hệ đào tạo

nv

: Chính quy

an

: Khoa học mơi trường

ll

fu

Chun ngành

: 42A - KHMT

at

nh

: 2010 – 2014


z

Khóa học

oi

Lớp

: Mơi trường

m

Khoa

z
@

ai

gm

Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Lợi

l.c
om
an

Lu
Thái Nguyên, năm 2014


n

va
ac

th
si


iii

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn cần thiết và có ý nghĩa quan trọng đối
với mỗi sinh viên cuối khóa, nhằm nâng cao năng lực tri thức, tổng hợp các
kiến thức đã học và có cơ hội mở rộng kỹ năng thực tiễn trong việc nghiên
cứu khoa học. Được sự đồng ý của ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên, khoa Môi trường và giảng viên hướng dẫn khoa học
TS.Nguyễn Thị Lợi, em tiến hành đề tài: “Đánh giá hiện trạng môi trường
nước tại thị trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn”.

lu

Để hoàn thành Khóa luận này em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu

an

nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Môi trường, đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết

n


va

ơn sâu sắc tới cô giáo T.S Nguyễn Thị Lợi, người đã hướng dẫn, chỉ bảo em

p
ie
gh
tn
to

tận tình để em hồn thành tốt bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn các cán bộ Phịng Tài Ngun Mơi Trường

w
do

huyện Chợ Mới, các cán bộ UBND thị trấn Chợ Mới - huyện Chợ Mới - tỉnh

d
oa
nl

Bắc Kạn, bạn bè và những người thân trong gia đình đã tạo điều kiện giúp đỡ,
động viên khuyến khích em trong thời gian học tập cũng như hồn thành đề

nv

a
lu


tài này.

an

Trong q trình thực hiện đề tài, mặc dù đã có những cố gắng nhưng do

ll

fu

thời gian và năng lực còn hạn chế nên đề tài của em khơng thể tránh khỏi

oi

m

những sai sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cơ

z

Em xin chân thành cảm ơn!

at

nh

giáo và các bạn để đề tài của em được hoàn thiện hơn.

z


gm

@

Thái Nguyên, ngày…tháng…năm 2014
Sinh viên

ai
l.c
om
Lu

an

Đinh Lâm Khởi

n

va
ac

th
si


iv

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Trữ lượng nước trên thế giới .......................................................... 11

Bảng 2.2: Các biện pháp xử lý nước tại hộ gia đình (%) ................................ 23
Bảng 4.1. Các nguồn cung cấp nước cho người dân....................................... 39
Bảng 4.2. Vị trí lấy mẫu nước mặt .................................................................. 40
Bảng 4.3. Kết quả phân tích mẫu nước mặt tại thị trấn Chợ Mới................... 40
Bảng 4.4. Vị trí lấy mẫu nước ngầm ............................................................... 42
Bảng 4.5. Kết quả phân tích mẫu nước ngầm tại thị trấn Chợ Mới. ............... 42

lu

Bảng 4.6. Vị trí lấy mẫu nước máy ................................................................. 45

an

Bảng 4.7. Kết quả phân tích mẫu nước máy tại thị trấn Chợ Mới. ................. 46

n

va

Bảng 4.8. Bảng tổng hợp kết quả nghiên cứu, xác định một số chỉ tiêu ô

p
ie
gh
tn
to

nhiễm nguồn nước tại thị trấn Chợ Mới.......................................................... 48

Bảng 4.9. Ước tính lượng nước thải sinh hoạt của thị trấn Chợ Mới ............. 50


w
do

Bảng 4.10. Tải lượng các chất gây ơ nhiễm trung bình do mỗi người hàng

d
oa
nl

ngày đưa vào môi trường khi chưa được xử lý ............................................... 51
Bảng 4.11. Tải lượng ô nhiễm nước thải sinh hoạt khu vực thị trấn Chợ Mới

nv

a
lu

......................................................................................................................... 51

an

Bảng 4.12. Kết quả điều tra ý kiến của người dân về hiện trạng môi trường

ll

fu

nước đang dùng ............................................................................................... 54


oi

m

Bảng 4.13. Tổng hợp ý kiến của người dân về mức độ ô nhiễm .................... 55

at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th
si



v

DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 2.1. Tỉ lệ giữa các loại nước trên thế giới (Liêm, 1990) ........................ 10
Hình 4.1. Biểu đồ tỷ lệ hộ sử dụng nguồn nước ............................................. 39
Hình 4.2. Biểu đồ hàm lượng BOD và COD trong mẫu nước mặt so với
QCVN 08:2008/BTNMT ................................................................................ 41
Hình 4.3. Biểu đồ hàm lượng Coliform trong mẫu nước ngầm so với QCVN
09:2008/BTNMT............................................................................................. 43
Hình 4.4. Biểu đồ hàm lượng Coliform trong mẫu nước ngầm so với QCVN

lu

02:2009/BYT................................................................................................... 43

an

Hình 4.5. Biểu đồ hàm lượng các chỉ tiêu trong mẫu nước sạch so với QCVN

n

va

01:2009/BYT và QCVN 02:2009/BYT .......................................................... 46

p
ie
gh
tn
to


Hình 4.6. Biểu đồ tỷ lệ ý kiến của người dân về hiện trạng mơi trường nước

đang dùng ........................................................................................................ 54

w
do

Hình 4.7. Biểu đồ tỷ lệ ý kiến của người dân về mức độ ô nhiễm ................. 56

d
oa
nl

Hình 4.8. Mơ hình giếng đào hợp vệ sinh ....................................................... 58
Hình 4.9. Mơ hình giếng khoan hợp vệ sinh ................................................... 58

nv

a
lu

Hình 4.10. Phèn nhơm ..................................................................................... 59

an

Hình 4.11. Đun sơi nước để khử trùng............................................................ 60

ll


fu

Hình 4.12. Sử dụng cơng nghệ lọc nước RO………………………………61

oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th
si



(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn

vi

DANH MC T VIT TT

lu
an
n

va

BOD:

Nhu cu ụxy sinh húa

BKHCN:

B khoa học công nghệ

BTNMT:

Bộ tài nguyên môi trường

BYT:

Bộ y tế

COD:


Nhu cầu ơxy hóa học

ĐHNL:

Đại học Nơng lâm

Fe:

Sắt

NĐ – CP:

Nghị dịnh chính phủ

p
ie
gh
tn
to

Nitrat

QCVN:

Quy chuẩn Việt Nam

QĐ – TTg:

Quyết định – Thủ tướng


QH:

Quốc hội

TCVN:

Tiêu chuẩn Việt Nam

UBND:

Ủy ban nhân dân

d
oa
nl

w
do

NO3-:

nv

a
lu

Tổ chức y tế th gii

an


WHO:

ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn

vii

MC LC
Phn 1. M U ............................................................................................ 1
1.1. t vn ................................................................................................... 1
1.2. Mục đích của đề tài .................................................................................... 2
1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 3
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 3

lu

Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4

an

2.1.Cơ sở pháp lý .............................................................................................. 4

n

va


2.2. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 6

p
ie
gh
tn
to

2.2.1. Khái niệm về tài nguyên nước và ô nhiễm nước .................................... 6

2.2.2. Khái niệm về nước sạch và nước hợp vệ sinh ........................................ 6

w
do

2.2.3. Các thông số của chất lượng nước .......................................................... 8

d
oa
nl

2.3. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 10
2.3.1. Tài nguyên nước trên thế giới ............................................................... 10

nv

a
lu


2.3.2. Tình hình sử dụng nước trên thế giới .................................................... 12

an

2.3.3. Tài nguyên nước và tình hình sử dụng nước ở Việt Nam..................... 14

ll

fu

2.3.4. Hiện trạng chất lượng nước tại Việt Nam ............................................. 17

oi

m

2.3.5. Vai trò của nước .................................................................................... 18

at

nh

2.3.6. Thực trạng tài nguyên nước của tỉnh Bắc Kạn ..................................... 20

z

2.3.7. Các giải pháp xử lý nước ...................................................................... 22

z


Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

gm

@

......................................................................................................................... 24

ai

l.c

3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 24

om

3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 24

Lu

an

3.1.2. Phạm vi nghiờn cu ............................................................................... 24

n

va
ac

th


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn

viii

3.2. a im v thi gian tin hnh ............................................................... 24
3.2.1. Địa điểm ................................................................................................ 24
3.2.2. Thời gian tiến hành ............................................................................... 24
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 24
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị trấn Chợ Mới, huyện Chợ
Mới, tỉnh Bắc Kạn. .......................................................................................... 24
3.3.2. Nghiên cứu, đánh giá chất lượng một số nguồn nước tại thị trấn Chợ Mới. ... 24
3.3.3. Một số nguyên nhân gây ảnh hưởng đến chất lượng nước của thị trấn

lu

Chợ Mới. ......................................................................................................... 24

an

3.3.4. Ý kiến của người dân về chất lượng nước ............................................ 24

n

va


3.3.5. Đề suất một số giải pháp phòng ngừa, khắc phục ô nhiễm. ................. 24

p
ie
gh
tn
to

3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 24

3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 25

w
do

3.4.2. Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phịng thí

d
oa
nl

nghiệm ............................................................................................................. 25
3.4.3. Phương pháp phỏng vấn, phát phiếu điều tra........................................ 26

nv

a
lu


3.4.4. Phương pháp khảo sát thực địa ............................................................. 27

an

3.4.5. Phương pháp tổng hợp, so sánh ............................................................ 27

ll

fu

Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 28

oi

m

4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thị trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới,

at

nh

tỉnh Bắc Kạn .................................................................................................... 28

z

4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 28

z


4.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 28

@

ai

gm

4.1.1.2. Địa hình, địa mạo. .............................................................................. 28

l.c

4.1.1.3. Khí hậu. .............................................................................................. 29

om

4.1.1.4. Thu vn............................................................................................. 29

Lu

an

4.1.2. Cỏc ngun ti nguyờn. ........................................................................... 30

n

va
ac

th


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn

ix

4.1.2.1. Ti nguyờn t. ................................................................................... 30
4.1.2.2. Ti nguyờn nc................................................................................. 30
4.1.2.3. Tài nguyên rừng. ................................................................................ 30
4.1.2.4. Tài nguyên khoáng sản. ..................................................................... 31
4.1.2.5. Tài nguyên nhân văn. ......................................................................... 31
4.1.3. Thực trạng môi trường. ......................................................................... 31
4.1.4. Tác động của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất ............................ 32
4.1.5. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 33

lu

4.1.5.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. .......................... 33

an

4.1.5.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế............................................. 33

n

va


4.1.5.3. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập. ............................................ 34

p
ie
gh
tn
to

4.1.5.4. Thực trạng phát triển các khu dân cư đô thị. ..................................... 35
4.1.5.5. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng.................................................... 35

w
do

4.1.6. Những thuận lợi và khó khăn của thị trấn Chợ Mới ............................. 38

d
oa
nl

4.2. Nghiên cứu, đánh giá chất lượng một số nguồn nước tại thị trấn Chợ Mới,
huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn ........................................................................ 39

nv

a
lu

4.2.1. Hiện trạng sử dụng nước của thị trấn Chợ Mới .................................... 39


an

4.2.2. Nghiên cứu, đánh giá chất lượng một số nguồn nước tại thị trấn Chợ

ll

fu

Mới, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn ............................................................... 40

oi

m

4.2.2.1. Nghiên cứu, xác định hàm lượng một số chỉ tiêu ô nhiễm môi trường

at

nh

nước mặt tại thị trấn Chợ Mới......................................................................... 40

z

4.2.2.2. Nghiên cứu, xác định hàm lượng một số chỉ tiêu ô nhiễm môi trường

z

@


nước ngầm tại thị trấn Chợ Mới ...................................................................... 42

ai

gm

4.2.2.3. Nghiên cứu, xác định hàm lượng một số chỉ tiêu ô nhiễm đối với

l.c

nguồn nước máy tại thị trấn Chợ Mới ............................................................. 45

om

4.2.2.4. Tổng hợp kết quả nghiên cứu, xác định một số chỉ tiêu ô nhiễm nguồn

Lu

an

nước ti th trn Ch Mi ................................................................................ 48

n

va
ac

th


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn

x

4.2.3. Mt s nguyờn nhõn gõy nh hng ti mụi trường nước của thị trấn
Chợ Mới, huyện Chợ Mới ............................................................................... 48
4.3. Ý kiến của người dân về hiện trạng môi trường nước ............................. 54
4.4. Đề xuất một số giải pháp phịng ngừa, khắc phục ơ nhiễm ..................... 56
4.4.1. Giải pháp kỹ thuật ................................................................................. 56
4.4.2. Giải pháp về công tác quản lý ............................................................... 61
4.4.3. Giải pháp về thể chế, chính sách ........................................................... 62
4.4.4. Giải pháp luật pháp, chính sách và giáo dục tuyên truyền ................... 62

lu

Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 64

an

5.1. Kết luận .................................................................................................... 64

n

va


5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 64

p
ie
gh
tn
to

TI LIU THAM KHO ............................................................................ 66

d
oa
nl

w
do
nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh

z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn

1

Phn 1
M U

1.1. t vn
Nc l ngun ti nguyờn thiên nhiên vô cùng quý giá, các sinh vật
không thể tồn tại được nếu thiếu nước, khơng có nước nghĩa là khơng có sự
sống. Đối với con người nước là yếu tố quan trọng nhất. Trong cơ thể con
người nước chiếm trên 70% trọng lượng cơ thể. Với sự phát triển của kinh tế
và xã hội trong thời gian gần đây sự tác động của con người gây ra vô số

lu

những hậu quả, trong đó ơ nhiễm nước đang là vấn đề thời sự, đáng lo ngại, là

an

nguyên nhân gây nên sự hủy hoại môi trường tự nhiên, hủy hoại con người.

n

va

Khủng hoảng về nước đang diễn biến hết sức phức tạp trên khắp hành tinh

p
ie
gh
tn
to

chúng ta, và Việt Nam cũng không ngoại lệ. Những hoạt động phát triển kinh

tế một cách ồ ạt và chưa đồng bộ đã dẫn đến nguồn nước đang bị suy thoái


w
do

nặng nề.

d
oa
nl

Hiện nay tài nguyên nước ở Việt Nam là có hạn và đang chịu một sức

ép nghiêm trọng trước tình trạng ơ nhiễm và sử dụng quá mức cho phép. Hơn

nv

a
lu

60% lượng nước của Việt Nam là từ lãnh thổ nước ngoài chảy vào nước ta

an

nên rất khó trong việc chủ động khai thác sử dụng, ngồi ra cịn phải hứng

ll

fu

chịu những rủi ro khơng đáng có, trong đó có cả các chất ô nhiễm.


oi

m

Nước có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với con người, tuy nhiên hiện

at

nh

nay nước đang bị suy giảm cả về số lượng và chất lượng do nhiều nguyên

z

nhân khác nhau như: Dân số gia tăng, phát triển kinh tế và công tác quản lý

z

tài nguyên nước chưa được thỏa đáng. Con người sử dụng nước cho nhiều

@

ai

gm

mục đích khác nhau. Việc cải thiện cấp nước và điều kiện vệ sinh góp phần

l.c


quan trọng vào việc giảm bớt gánh nặng về sức khỏe cho người dân.

om

Thị trấn Chợ Mới là trung tâm của huyện Chợ Mới, cách thị xã Bắc

Lu

an

Kạn khoảng 40km về hướng nam. Có con sơng Cu chy qua. Th trn Ch

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn

2

Mi cú din tớch t nhiờn 2.24km2. Trong nhng nm gần đây q trình đơ

thị hóa cùng với các hoạt động của con người đã tác động mạnh mẽ đến môi
trường của địa phương, gây ô nhiễm môi trường đất, nước, khơng khí ở các
mức độ khác nhau. Ngồi ngun nhân khách quan như vị trí địa lý, điều kiện
tự nhiên cịn có các ngun nhân chủ quan như sự gia tăng của các hoạt động
kinh tế - xã hội, dân cư, thiếu quy hoạch không gian lãnh thổ… Do đó cần có
những biện pháp hữu hiệu để ngăn ngừa, hạn chế, khắc phục, giảm thiểu ô
nhiễm môi trường nhằm phát triển kinh tế - xã hội một cách bền vững.

lu

Tại thị trấn Chợ Mới nguồn nước sử dụng gồm nước mặt, giếng đào,

an

giếng khoan và nước sạch. Vì vậy để giúp cho dân cư thị trấn Chợ Mới có được

n

va

nguồn nước đạt tiêu chuẩn cần phải tiến hành đánh giá đúng hiện trạng nước

p
ie
gh
tn
to

hiện tại để từ đó xây dựng các giải pháp xử lý thích hợp. Xuất phát từ mục tiêu


đó và được sự cho phép của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa

w
do

Môi trường, dưới sự hướng dẫn của : Giảng viên - TS. Nguyễn Thị Lợi, em tiến

d
oa
nl

hành thực hiện đề tài: “Đánh giá hiện trạng môi trường nước tại thị trấn
Chợ Mới - Huyện Chợ Mới - Tỉnh Bắc Kạn”.

nv

a
lu

1.2. Mục đích của đề tài

an

- Đánh giá được hiện trạng chất lượng của nguồn nước tại thị trấn Chợ

ll

fu

Mới, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn.


oi

m

- Nghiên cứu chất lượng môi trường nước nhằm mục đích cung cấp sử

at

nh

dụng từ đó có những biện pháp quản lý cũng như các giải pháp nâng cao chất

z

lượng đối với nguồn nước của địa phương.

z
@

1.3. Yêu cầu của đề tài

om

- Số liệu phản ánh trung thực, khách quan.

l.c

tố ảnh hưởng đến chất lượng nước.


ai

gm

- Điều tra thu thập thơng tin, phân tích để xác định các nguồn, các yếu

Lu

an

- Kết quả phân tích các thơng số về cht lng nc phi chớnh xỏc.

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn

3

- Nhng kin ngh a ra cú tớnh kh thi, phù hợp với điều kiện của địa
phương.

1.4. Ý nghĩa của đề tài
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Đề suất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm.
- Áp dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Nâng cao hiểu biết về kiến thức thực tế.
- Tích lũy kinh nghiệm cho cơng việc sau khi ra trường.

lu

- Bổ sung tư liệu cho học tập.

an

1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn

va
n

- Phản ánh thực trạng môi trường nước tại thị trấn Chợ Mới - huyện

p
ie
gh
tn
to

Chợ Mới - tỉnh Bắc Kạn.
- Cảnh báo các vấn đề cấp bách và nguy cơ tiềm tàng về ơ nhiễm suy

w

do

thối mơi trường nước.

huyện.

d
oa
nl

- Nâng cao chất lượng nước phục vụ cho người dân trên địa bàn của

an

bảo.

nv

a
lu

- Lựa chọn các giải pháp tối ưu để sử dụng nước có chất lượng đảm

ll

fu

- Tạo số liệu làm cơ sở cho việc lập kế hoạch xây dựng chính sách bảo

oi


m

vệ mơi trường và kế hoạch phỏt trin kinh t xó hi ca huyn.

at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn

si



(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn

4

Phn 2
TNG QUAN TI LIU
2.1.C s phỏp lý
- Lut bo vệ mơi trường do nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
thơng qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2006.
- Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 đã được Quốc hội nước
CHXHCNVN khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thơng qua ngày 21/6/2012 và có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/01/2013.

lu

- Căn cứ nghị định 117/2007/ NĐ - CP về sản xuất, cung cấp và tiêu

an

thụ nước sạch.

n

va

- Căn cứ tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống (Ban hành kèm theo quyết

p

ie
gh
tn
to

định số 1329 ngày 18/04/2002 của Bộ trưởng y tế).
- Nghị định số 21/2008/NĐ - CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính

w
do

phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ - CP ngày 09

d
oa
nl

tháng 08 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

nv

a
lu

- Quyết đinh số 104/2000/QĐ – TTg ngày 25/08/2000 của Thủ tướng

an

Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh


ll

fu

nông thôn đến năm 2020.

oi

m

- Nghị định số 149/2004/NĐ – CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ quy

z

thải vào nguồn nước.

at

nh

định về việc cấp phép thăm dò,khai thác,sử dụng tài nguyên nước, xả nước

z

- Quyết định số 35/2002/QĐ - BKHCN ngày 5/6/2002 của bộ khoa học

gm

@


công nghệ về việc ban hành tiêu chuẩn môi trường Việt Nam (31 tiêu chuẩn).

ai

l.c

-Quyết định số 34/2004/QĐ - BKHCN ngày 9/10/2004 v vic ban

om

hnh tiờu chun Vit Nam.

an

Lu
n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn


5

- Quyt nh s 22/2006/Q - BTNMT ngy 18/12/2006 ca BTNMT
về việc bắt buộc áp dụng các tiêu chuẩn Việt Nam (5 tiêu chuẩn).
- Quyết định số 16/2008/QĐ - BTNMT ngày 31/12/2008 của BTNMT
về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường.
- TCVN 5993:1995 (ISO 5667-3: 1985) – Chất lượng nước – Lấy mẫu.
Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu.
- TCVN 5992:1995 (ISO 5667 - 2: 1991) – Chất lượng nước – Lấy
mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu.

lu

- TCVN 2652 – 78 : Hướng dẫn lấy mẫu và bảo quản mẫu đối với mẫu

an

nước cấp sinh hoạt.

n

va

- QCVN 02:2009/BYT “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng

p
ie
gh
tn
to


nước sinh hoạt” (Ban hành kèm theo Thông tư 05 ngày 01/12/2009 để thay

thế quyết định số 09/2005/BYT – QĐ ngày 13/03/2005 của Bộ trưởng Bộ Y

w
do

tế về việc ban hành tiêu chuẩn vệ sinh nước sạch).

d
oa
nl

- QCVN 01:2009/BYT “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng

nước ăn uống” do Cục Y tế dự phịng và Mơi trường biên soạn và được Bộ

nv

a
lu

trưởng Bộ Y tế ban hành theo Thông tư số 04/2009/TT – BYT ngày

an

17/6/2009.

ll


fu

- QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng

oi

m

nước mặt;

at

nh

- QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng

z

nước ngầm;

z

- Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế số 08/2005/QĐ – BYT ngày

@

ai

gm


11/03/2005 về việc ban hành tiêu chuẩn vệ sinh đối với các loại nhà tiêu.

l.c

- Chiến lược bảo vệ môi trường Quốc gia n nm 2010 v nh hng

om

n nm 2020.

an

Lu
n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn

6


- Thụng t ca B Y t s 15/2006/TT BYT ngày 30/11/2006 hướng
dẫn việc kiểm tra vệ sinh nước sạch, nước ăn uống, nhà tiêu và hộ gia đình.
2.2. Cơ sở lý luận
2.2.1. Khái niệm về tài nguyên nước và ô nhiễm nước
Khái niệm môi trường.
“Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo
quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống,
sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên.” (Theo Điều 1,

lu

Luật Bảo vệ Môi trường 2005). [6]

an

Khái niệm ô nhiễm mơi trường.

n

va

“Ơ nhiễm mơi trường là sự làm thay đổi tính chất của mơi trường, vi

p
ie
gh
tn
to

phạm tiêu chuẩn mơi trường.” (Luật Bảo vệ Môi trường 2005). [6]

Nước là tài nguyên đặc biệt quan trọng, là thành phần thiết yếu của

w
do

cuộc sống và mơi trường. Khơng có nước, cuộc sống trên Trái đất khơng thể

d
oa
nl

tồn tại được. Nó quyết định sự tồn tại và phát triển bền vững của đất nước.
Mặt khác nó có thể gây ra tai họa cho con người và môi trường.

nv

a
lu

Nước mặt là nước tồn tại trên mặt đất liền và hải đảo.

an

Nước ngầm là nguồn nước nằm ở dưới bề mặt lớp đất sỏi và trong

ll

fu

những tầng địa chất thấm qua được.


oi

m

Nước sinh hoạt là nước có thể dùng cho ăn, uống, vệ sinh của con người.

at

nh

Ô nhiễm nước là hiện tượng các vùng nước như sông, hồ, nước ngầm…

z

bị các hoạt động của con người làm nhiễm các chất có thể gây hại cho con

z

gm

@

người và cuộc sống các sinh vật trong tự nhiên.

2.2.2. Khái niệm về nước sạch và nước hợp vệ sinh

ai
an


Lu

+ Khơng có mùi vị lạ, khơng có tạp chất.

om

+ Nước trong không màu.

l.c

Nước sạch là nước đảm bảo các yêu cu sau:

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn

7

+ Khụng cha cht tan cú hi.
+ Khụng cú mm mống gây bệnh.

Nước hợp vệ sinh là nước được sử dụng trực tiếp hoặc sau lọc thỏa mãn
các yêu cầu chất lượng về cảm quan như không màu, không mùi, khơng vị lạ
và khơng chứa thành phần có thể gây ảnh hưởng tới sức khỏe con người, có
thể dùng cho ăn uống sau khi đun sôi (QCVN 02 – BYT). Các nguồn nước
đạt theo tiêu chuẩn nước hợp vệ sinh được cấp từ các cơng trình như trạm cấp
nước, giếng khoan tầng nông hoặc sâu được sử dụng thường xuyên, nước

lu

mưa hứng và trữ trong bể, lu chứa được rửa sạch, nước sông, suối không bị ô

an

nhiễm bởi các chất thải của người và động vật, hóa chất hoặc các chất thải

n

va

công nghiệp, làng nghề.

p
ie
gh
tn
to

Nước giếng đào và giếng khoan chất lượng nước phải bảo đảm thỏa

mãn các yêu cầu như giếng phải nằm cách nhà tiêu, chuồng gia súc hoặc


w
do

nguồn gây ô nhiễm khác (kể cả của nhà hàng xóm) ít nhất 10m; thành giếng

d
oa
nl

phải được xây bằng gạch, đá cao tối thiểu 0,6 m và thả ống bi sâu ít nhất 3 m
kể từ mặt đất; sân giếng (nền giếng) được lát bằng gạch, đá hoặc đổ bê tông,

nv

a
lu

không bị nứt nẻ (tránh việc nước rửa, tắm giặt ngấm trực tiếp ngay xuống

an

giếng). Giếng đất công cộng không được xếp là nguồn nước hợp vệ sinh.

ll

fu

Nước mưa được thu hứng từ mái ngói, mái tơn, trần nhà bằng bê tông (sau khi


oi

m

đã xả nước bụi bẩn ban đầu trước khi thu hứng) vào trong bể chứa, lu chứa

at

nh

được rửa sạch sẽ trước khi thu hứng và có nắp đậy cẩn thận. Tuy nhiên, nước

z

mưa thu hứng từ mái fibro-xi măng có chất amiăng gây ung thư, khuyến cáo

z

khơng được dùng cho ăn uống, và không được xếp vào loại nước “hợp vệ

@

ai

gm

sinh”. Nước tự chảy được lấy từ khe suối hoặc mạch nước trên sườn núi dẫn

l.c


bằng đường ống về các bể hay vòi tiêu thụ trong khu dân cư. Đây là loại hình

om

cấp nước khá phổ biến ở miền núi tỉnh ta với số lượng lớn công trình đã được

Lu

an

xây dựng bằng nhiều nguồn vốn, nhiều chương trỡnh, d ỏn khỏc nhau. Tựy

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn

8

theo quy mụ, cỏc cụng trỡnh ny cú th cung cấp nước sinh hoạt cho hàng
chục đến hàng nghìn người. Nước máy được bơm từ giếng khoan hay sông,

hồ và đã được lọc qua giàn mưa, bể lắng, bể lọc, khử khuẩn rồi bơm nước lên
tháp cao hoặc đẩy thẳng vào đường ống dẫn đến bể chứa của tập thể hoặc gia
đình. Nước được lấy từ 2 hệ thống trên được coi là hợp vệ sinh.
2.2.3. Các thông số của chất lượng nước
1. Thông số vật lý
Nhiệt độ: Nhiệt độ nước là đại lượng phụ thuộc vào điều kiện môi

lu

trường và khí hậu. Nước mặt thường có nhiệt độ thay đổi theo nhiệt độ mơi

an

trường, nước ngầm có nhiệt độ ổn định hơn.

n

va

Độ màu: Thường do các chất bẩn trong nước tạo nên: Các hợp chất sắt,

p
ie
gh
tn
to

mangan khơng hịa tan làm nước có màu nâu đỏ; các chất mùn humic gây ra

màu vàng; các loại thủy sinh làm nước có màu xanh lá cây. Nước bị nhiễm


w
do

bẩn do nước thải sinh hoạt hoặc cơng nghiệp có màu xanh hoặc đen.

d
oa
nl

Độ đục: Độ đục của nước bắt nguồn từ sự hiện diện của một số các chất

lơ lửng có kích thước thay đổi từ dạng phân tán thô đến dạng keo, huyền phù

nv

a
lu

(kích thước 0,1 – 10mm). Trong nước, các chất gây đục thường là: đất sét,

an

chất hữu cơ, vô cơ, thực vật và các vi sinh vật bao gồm các loại phiêu sinh

ll

fu

động vật. Nước có độ đục lớn chứng tỏ có chứa nhiều cặn bẩn hoặc hàm


oi

m

lượng chất lơ lửng cao. Đơn vị để đo độ đục là SiO2/l, NTU, FTU.

at

nh

Mùi vị: Mùi trong nước thường do các hợp chất hóa học, hợp chất hữu

z

cơ hay sản phẩm từ quá trình phân hủy vật chất gây nên. Tùy theo thành phần

z

@

và hàm lượng các muối khống hịa tan nước có thể có các vị mặn, ngọt, chát,

ai

gm

đắng….

l.c


Ngồi ra cịn có các thơng số về Độ nhớt, Độ dẫn điện, Tính phóng

an

Lu

2. Thơng số hố học

om

xạ… chủ yếu dùng trong phõn tớch nc thi [17].

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn

9

Thụng s hoỏ hc phn ỏnh nhng c tớnh hoỏ học hữu cơ và vơ cơ

của nước.
Đặc tính hố hữu cơ của nước thể hiện trong quá trình sử dụng ôxy hoà
tan trong nước của các loại vi khuẩn, vi sinh vật để phân huỷ các chất hữu cơ.
Nước tự nhiên tinh khiết hồn tồn khơng chứa những chất hữu cơ nào cả.
Nước tự nhiên đã nhiểm bẩn thì thành phần các chất hữu cơ trong nước tăng
lên các chất này luôn bị tác dụng phân huỷ của các vi sinh vật. Nếu lượng
chất hữu cơ càng nhiều thì lượng ôxy cần thiết cho quá trình phân huỷ càng

lu

lớn, do đó lượng ơxy hồ tan sẽ giảm xuống, ảnh huởng đến quá trình sống

an

của các sinh vật nước. Phản ánh đặc tính của q trình trên, có thể dùng một

n

va

số thơng số về Nhu cầu ơxy sinh hóa BOD (mg/l) và Nhu cầu ơxy hố học

p
ie
gh
tn
to

COD (mg/1) .
Đặc tính vơ cơ của nước bao gồm độ mặn, độ cứng, độ pH, độ axít, độ


w
do

kiềm, lượng chứa các ion Mangan (Mn), Clo (Cl), Sunfat (SO4), những kim

d
oa
nl

loại nặng như Thuỷ ngân (Hg), Chì (Pb), Crơm (Cr), Đồng (Cu), Kẽm (Zn),
các hợp chất chứa Nitơ hữu cơ, amôniac (NH ,NO ) và Phốt phát [17].

nv

a
lu

3. Thông số sinh học

an

Bao gồm các loại vi khuẩn, virut gây bệnh, nguyên sinh động vật, tảo…

ll

fu

các vi sinh vật trong mẫu nước phân tích bao gồm có E.Coli và Colifom chịu


at

nh

đặc biệt chú ý đến thơng số này.

oi

m

nhiệt. Đối với nước cung cấp cho sinh hoạt yêu cầu chất lượng cao, trong đó

z

Chỉ số E.Coli là số lượng vi khuẩn E.Coli có trong 1 lít nước. Tiêu

z

chuẩn nước cấp cho sinh hoạt ở các nước tiên tiến qui định trị số E.Coli

@

ai

gm

không nhỏ hơn 100 mL, nghĩa là cho phép chỉ có 1 vi khuẩn E.Coli trong 100

l.c


mL nước (chỉ số E.Coli tương ứng là 10). Tiêu chuẩn Việt Nam quy định chỉ

om

số E.Coli của nước sinh hot phi nh hn 20.

an

Lu
n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn

10

lu
an
n

va


p
ie
gh
tn
to

Coliforms tng s c xem nh mt ch im vi sinh vật thích hợp về
chất lượng nước uống, chúng được sử dụng rộng rãi vì dễ phát hiện và định
lượng. "Coliforms" bao gồm những vi khuẩn hình gậy, gram âm có khả năng
phát triển nên mơi trường có muối mật hoặc các chất hoạt tính bề mặt khác có
tính chất ức chế tương tự, có khả năng lên men đường lactose kèm theo sinh
hơi, axit và aldehyde trong vòng 24 - 48 giờ. Loại vi khuẩn này không sinh
bào tử, có phản ứng oxidase âm tính và thể hiện hoạt tính của Bgalactosidase. Tiêu chuẩn nước cấp cho sinh hoạt ở các nước tiên tiến qui
định trị số Coliform trong nước sinh hoạt phải nhỏ hơn 150 [17].
2.3. Cơ sở thực tiễn
2.3.1. Tài nguyên nước trên thế giới
Nước bao phủ 71% diện tích của trái đất trong đó có 97% là nước mặn,
còn lại là nước ngọt. Trong 3% lượng nước ngọt trên quả đất thì có khoảng
3/4 lượng nước ngọt mà con người khơng sử dụng được vì nó nằm q sâu
trong lịng đất, bị đóng băng, ở dạng hơi trong khí quyển và ở dạng tuyết trên
lục địa… chỉ có 0,5% nước ngọt hiện diện trong sơng, suối, ao, hồ mà con
người đã và đang sử dụng. Tuy nhiên nếu ta trừ phần nước bị ô nhiễm ra thì
chỉ có khoảng 0,003% là nước ngọt sạch mà con người có thể sử dụng được
và nếu tính ra trung bình mỗi người được cung cấp 879.000 lít nước ngọt để
sử dụng (Miller, 1988)[16].

d
oa
nl


w
do

nv

a
lu

an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
Lu


an

Hình 2.1. Tỉ lệ giữa các loại nc trờn th gii (Liờm, 1990)

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn

11

Theo hiu bit hin nay thỡ nc trờn hnh tinh của chúng ta phát sinh
từ 3 nguồn: bên trong lòng đất, từ các thiên thạch ngoài quả đất mang vào và
từ tầng trên của khí quyển; trong đó thì nguồn gốc từ bên trong lịng đất là
chủ yếu. Nước có nguồn gốc bên trong lịng đất được hình thành ở lớp vỏ
giữa của quả đất do q trình phân hóa các lớp nham thạch ở nhiệt độ cao tạo
ra, sau đó theo các khe nứt của lớp vỏ ngồi nước thốt dần qua lớp vỏ ngồi
thì biến thành thể hơi, bốc hơi và cuối cùng ngưng tụ lại thành thể lỏng và rơi
xuống mặt đất. Trên mặt đất, nước chảy tràn từ nơi cao đến nơi thấp và tràn

lu


ngập các vùng trủng tạo nên các đại dương mênh mông và các sơng hồ

an

ngun thủy.

n

va

Theo sự tính tốn thì khối lượng nước ở trạng thái tự do phủ lên trên

p
ie
gh
tn
to

trái đất khoảng 1,4 tỉ km3, nhưng so với trữ lượng nước ở lớp vỏ giữa của quả
đất (khoảng 200 tỉ km3) thì chẳng đáng kể vì nó chỉ chiếm khơng đến 1%.

w
do

Tổng lượng nước tự nhiên trên thế giới theo ước tính có khác nhau theo các

d
oa
nl


tác giả và dao động từ 1.385.985.000 km3 (Lvovits, Xokolov – 1974) đến
1.457.802.450 km3 (F. Sargent – 1974)[14].

nv

a
lu

Bảng 2.1. Trữ lượng nước trên thế giới

an

Loại nước
Biển và đại dương
Nước ngầm
Băng và băng hà
Hồ nước ngọt
Hồ nước mặn
Khí ẩm trong đất
Hơi nước trong khí ẩm
Nước sơng
Tuyết lc a

ll

fu

oi


m
at

nh
z
z

ai

gm

@

Tr lng (km3)
1.370.322.000
60.000.000
26.660.000
125.000
105.000
75.000
14.000
1.000
250

l.c
om

(Ngun F. Sargent, 1974)[14]

an


Lu
n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn

12

2.3.2. Tỡnh hỡnh s dng nc trờn th gii
Khi con người bắt đầu trồng trọt và chăn ni thì đồng ruộng dần dần
phát triển ở miền đồng bằng màu mỡ, kề bên lưu vực các con sông lớn. Lúc
đầu cư dân cịn ít và nước thì đầy ắp trên các sơng hồ, đồng ruộng, cho dù có
gặp thời gian khơ hạn kéo dài thì cũng chỉ cần chuyển cư khơng xa lắm là tìm
được nơi ở mới tốt đẹp hơn. Vì vậy, nước được xem là nguồn tài ngun vơ
tận và cứ như thế qua một thời gian dài, vấn đề nước chưa có gì là quan trọng.
Tình hình thay đổi nhanh chóng khi cuộc cách mạng cơng nghiệp xuất

lu

hiện và càng ngày càng phát triển như vũ bão. Hấp dẫn bởi nền cơng nghiệp


an

mới ra đời, từng dịng người từ nông thôn đổ xô vào các thành phố và khuynh

n

va

hướng này vẫn còn tiếp tục cho đến ngày nay. Ðô thị trở thành những nơi tập

p
ie
gh
tn
to

trung dân cư quá đơng đúc, tình trạng này tác động trực tiếp đến vấn đề về

nước càng ngày càng trở nên nan giải.

w
do

Nhu cầu nước càng ngày càng tăng theo đà phát trển của nền công

d
oa
nl


nghiệp, nông nghiệp và sự nâng cao mức sống của con người. Theo sự ước
tính, bình qn trên tồn thế giới có chừng khoảng 40% lượng nước cung cấp

nv

a
lu

được sử dụng cho công nghiệp, 50% cho nông nghiệp và 10% cho sinh hoạt.

an

Tuy nhiên, nhu cầu sử dụng nước lại thay đổi tùy thuộc vào sự phát triển của

ll

fu

mỗi quốc gia. Ví dụ: Ở Hoa Kỳ, khoảng 44% nước được sử dụng cho công

oi

m

nghiệp, 47% sử dụng cho nơng nghiệp và 9% cho sinh hoạt và giải trí (Chiras,

at

nh


1991). Ở Trung Quốc thì 7% nước được dùng cho công nghiệp, 87% cho

z

nông nghiệp, 6% sử dụng cho sinh hoạt và giải trí (Chiras, 1991)[13].

z

@

Nhu cầu về nước trong công nghiệp: Sự phát triển càng ngày càng cao

ai

gm

của nền cơng nghiệp trên tồn thế giới càng làm tăng nhu cầu về nước, đặc

l.c

biệt đối với một số ngành sản xuất như chế biến thực phẩm, dầu mỏ, giấy,

om

luyện kim, hóa chất…, chỉ 5 ngành sản xuất này đã tiêu thụ mất 90% lượng

Lu

an


nước sử dụng cho cơng nghiệp. Ví d: Cn 1.700 lớt nc sn xut mt

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn

13

thựng bia chng 120 lớt, cn 300.000 lớt nc sản xuất một tấn giấy hoặc
1,5 tấn thép, cần 2.000.000 lít nước để sản xuất một tấn nhựa tổng hợp. Phần
nước tiêu hao khơng hồn lại do sản xuất cơng nghiệp chiếm khoảng 1- 2%
tổng lượng nước tiêu hao không hồn lại và lượng nước cịn lại sau khi đã sử
dụng được quay về sông hồ dưới dạng nước thải chứa đầy các chất ô nhiễm
(Cao Liêm và cs, 1990)[4].
Nhu cầu về nước trong nông nghiệp: Sự phát triển trong sản xuất nông
nghiệp như sự thâm canh tăng vụ và mở rộng diện tích đất canh tác cũng địi

lu

hỏi một lượng nước ngày càng cao. Theo M.I.Lvovits (1974), trong tương lai


an

do thâm canh nơng nghiệp mà dịng chảy cả năm của các con sơng trên tồn

n

va

thế giới có thể giảm đi khoảng 700km3/năm. Phần lớn nhu cầu về nước được

p
ie
gh
tn
to

thỏa mãn nhờ mưa ở vùng có khí hậu ẩm, nhưng cũng thường được bổ sung

bởi nước sông hoặc nước ngầm bằng biện pháp thủy lợi nhất là vào mùa khô.

w
do

Người ta ước tính được mối quan hệ giữa lượng nước sử dụng với lượng sản

d
oa
nl


phẩm thu được trong quá trình canh tác như sau: để sản xuất 1 tấn lúa mì cần
đến 1.500 tấn nước, 1 tấn gạo cần đến 4.000 tấn nước và 1 tấn bông vải cần

nv

a
lu

đến 10.000 tấn nước. Sở dĩ cần một lượng lớn nước như vậy chủ yếu là do sự

an

địi hỏi của q trình thoát hơi nước của cây, sự bốc hơi nước của lớp nước

ll

fu

mặt trên đồng ruộng, sự trực di của nước xuống các lớp đất bên dưới và phần

oi

m

nhỏ tích tụ lại trong các sản phẩm nông nghiệp. Dự báo nhu cầu về nước

at

nh


trong nông nghiệp đến năm 2000 sẽ lên tới 3.400 km3/năm, chiếm 58% tổng

z

nhu cầu về nước trên thế giới (M.I.Lvovits, 1974)[15].

z

Nhu cầu về nước sinh hoạt và giải trí: Theo sự ước tính thì các cư dân

gm

@

sinh sống kiểu nguyên thủy chỉ cần 5-10 lít nước/người/ngày. Ngày nay, do

ai

l.c

sự phát triển của xã hội loài người ngày càng cao nên nhu cầu về nước sinh

om

hoạt và giải trí cũng ngày càng tăng theo nhất là ở các thị trấn và các đô thị

Lu

an


lớn, nước sinh hoạt tăng gấp hàng chục đến hàng trăm lần. Theo sự ước tớnh

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn

14

ú thỡ n nm 2000, nhu cu v nc sinh hoạt và giải trí sẽ tăng gần 20 lần
so với năm 1990, tức là chiếm 7% tổng nhu cầu nước trên thế giới (Cao Liêm
và cs, 1990)[4].
Ngồi ra, cịn rất nhiều nhu cầu khác về nước trong các hoạt động khác
của con người như giao thơng vận tải, giải trí ở ngoài trời như đua thuyền,
trượt ván, bơi lội… nhu cầu này cũng ngày càng tăng theo sự phát triển của
xã hội.
2.3.3. Tài nguyên nước và tình hình sử dụng nước ở Việt Nam

lu

Tổng lượng nước mặt trên và đến lãnh thổ trên một năm là: 830-840 tỷ


an

m3, trong đó: Nội sinh là 310-315 tỷ m3 chiếm 37%. Ngoại sinh là 520-525 tỷ

n

va

m3 chiếm 63%.

p
ie
gh
tn
to

Ở Việt Nam tài nguyên nước mặt (dịng chảy sơng ngịi) tương đối

phong phú, có mạng lưới sông suối khá dày đặc với 2372 con sông với dịng

w
do

chảy quanh năm (với độ dài mỗi con sơng hơn 10km). Tổng diện tích lưu vực

d
oa
nl


sơng là: 1.167.000 km2, trong đó phần lưu vực nằm ngồi lãnh thổ là: 835.422
km2, chiếm đến 72%. Có 13 sơng chính và sơng nhánh lớn có diện tích lưu

nv

a
lu

vực từ 10.000 km2 trở lên; 166 con sơng có diện tích lưu vực dưới 10.000

an

km2. Tuy nhiên, tài nguyên nước mặt biến đổi mạnh mẽ theo thời gian (dao

ll

fu

động giữa các năm và phân bố khơng đều trong năm) và cịn phân bố khơng

oi

m

đều giữa các hệ thống sông và các vùng (Bộ TN&MT 2006)[9].

at

nh


Việt Nam là một quốc gia có lượng mưa trung bình năm khá lớn tới

z

trên 2000mm. Ba phần tư lãnh thổ là đồi núi với độ che phu rừng hiện khoảng

z

29%, mạng lưới sông, suối, đầm, hồ ao, kênh mương khá dày có nước quanh

@

ai

gm

năm. Nhờ đó tài nguyên nước nhìn chung tương đối phong phú: hàng năm

l.c

lượng nước mặt sản sinh nội địa đạt 32,5 tỷ m3/năm, nếu kể cả lượng nước

om

bên ngoài lãnh thổ chảy vào khoảng 889 tỷ m3/năm, nước dưới đất có trữ

Lu

an


lượng tiềm năng khoảng 48 tỷ m3/năm (trầm tích bở rời: 12,6; đa lục nguyờn:

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn

15

7,31; ỏ phun tro: 2,11; ỏ xõm nhp: 8,05; ỏ carbonat: 2,4; đá biến chất:
7,79; và đá hỗn hợp: 7,75).
Tuy nhiên lượng nước mặt có thể khai thác khơng thật khả quan, một
mặt khả năng sử dụng lượng nước chảy từ ngoài lãnh thổ vào rất bấp bênh,
thiếu chủ động và phụ thuộc vào nhiều yếu tố, mặt khác nếu xét lượng nước
cho phép sử dụng không được vượt quá 30% lượng nước đến nên ta thấy
nhiều nơi khơng có đủ nước dùng. Ví dụ lượng nước cần trong các tháng II –
IV của đồng bằng bắc bộ chiếm tới 43 – 53,8%, cá biệt tại phả lại chiếm 69 –

lu

112% lượng nước đến… Trong vài thập niên đầu tiên của thế kỉ mới, nguy cơ


an

thiếu nước sẽ đến với Đông Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và cả châu

n

va

thổ sơng Hồng.

p
ie
gh
tn
to

Theo Phó giáo sư Phan Văn Tân, Khoa Khí tượng Thủy văn và HDH,

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, nêu rõ rằng nguồn tài nguyên nước của

w
do

Việt Nam khơng q dồi dào mà lại cịn mang tính cực đoan. Điều này thể

d
oa
nl


hiện qua sự phân bố rất không đều theo thời gian: mùa khô và mùa mưa –
mùa khơ thì hạn hán, mùa mưa thì ngập úng, và theo khơng gian - trong một

nv

a
lu

thời điểm có vùng đang chịu lũ lụt lại có vùng đang thiếu nước trầm trọng.

an

Bên cạnh đó nguồn nước Việt Nam có xu thế suy thối do tác động của biến

ll

fu

đổi khí hậu tồn cầu. Nhiệt độ khơng khí có xu thế ngày một tăng lên và kịch

oi

m

bản có thể chấp nhận là đến năm 2070, nhiệt độ ở các vùng ven biển có khả

at

nh


năng tăng thêm +1,50C, vùng nội địa tăng +2,0°C. Việc này kéo theo lượng

z

hơi nước bốc lên khoảng 7,7% - 8,4%, nhu cầu tưới tăng lên, lượng dòng chảy

z

nước mặt sẽ giảm đi tương ứng khi lượng mưa không đổi. Còn hiện tượng El

@

l.c

* Nước mặt :

ai

gm

Nino gắn liền với việc gây hạn hán rất nặng nề ở nước ta (Phan Văn Tân)[18].

om

Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới ẩm có lượng mưa tương đối lớn

Lu

an


trung bình từ 1.800mm - 2.000mm, nhng li phõn b khụng ng u, s

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hiỏằn.trỏĂng.mi.trặỏằãng.nặỏằc.tỏĂi.thỏằ.trỏƠn.chỏằÊ.mỏằi..huyỏằn.chỏằÊ.mỏằi..tỏằnh.bỏc.kỏĂn

si


×