THIẾU MÁU DO BỆNH MẠN TÍNH
Nguyễn Cơng Khanh
Các bệnh mạn tính gây thiếu máu
•
•
•
•
•
Nhiễm khuẩn kéo dài
Bệnh collagen - mạch
Suy thận mạn
Ung thư, lymphoma
Thương tổn mô nặng
Bệnh sinh
Ít nhất do 3 yếu tố ảnh hưởng
• Đời sống hồng cầu bị rút ngắn
• Kém đáp ứng ở tủy với thiếu máu
• Giảm chuyển sắt từ tế bào võng - nội mô
tới tủy xương
Bệnh sinh
• Đời sống hồng cầu bị rút ngắn
– Một số bệnh mạn tính, HC của bệnh nhân vỡ
sớm
– Nhưng khơng thấy các bất thường ngồi HC
– HC từ người cho truyền vào vẫn có đời sống
bình thường
• Tủy xương đáp ứng kém với thiếu máu:
– Giảm erythropoietin
– Viêm mạn tính
Bệnh sinh
• Kém giải phóng sắt từ hệ võng - nội mô
–
–
–
–
–
Thiếu sắt để sinh hồng cầu
Giảm Fe huyết thanh
Giảm sideroblast tủy xương
Tăng protoporphyrin hồng cầu
Fe TB võng - nội mơ bình thường hay tăng
• Hấp thu sắt bình thường hay giảm
– Ảnh hưởng duy trì, dự trữ Fe hệ võng - nội mơ
• Giảm transferin huyết tương
– Do giảm sinh
– Do tăng gắn với Fe ở TB võng - nội mô
Nhiễm sắt tế bào võng - nội mô
Ngun hồng cầu khơng có hạt sắt
Nguyên hồng cầu sắt
Chẩn đốn
• Đặc điểm thiếu máu
– Xảy ra từ từ, nhiều tháng
– Mức độ thay đổi theo tình trạng viêm
– Ít khi Hct < 20%, thường nhẹ hoặc vừa
– Thường đẳng sắc, hồng cầu bình thường
Ít khi nhược sắc, hồng cầu nhỏ
• Xét nghiệm chuyển hóa Fe
Chẩn đốn
TM do bệnh mạn tính
Sắt huyết thanh
Ferritin huyết thanh
Khả năng gắn sắt tồn phần
Bão hịa Transferin
Protoporphyrin hồng cầu
Sideroblast tủy xương
Sắt võng – nội mô
Bt
Bt hay
Thiếu sắt
Điều trị
• Khơng có biện pháp đặc hiệu cho thiếu máu
• Điều trị bệnh chính là chủ yếu
• Điều trị Fe không hiệu quả
(Fe dễ ứ ở hệ võng - nội mơ thêm)
• Chỉ điều trị Fe khi có kèm thiếu sắt
(như khi có chảy máu tiêu hóa)
• Truyền hồng cầu khi thiếu máu nặng
THIẾU MÁU DO BỆNH THẬN
Cơ chế bệnh sinh
• Giảm erythropoietin, yếu tố tăng trưởng HC,
90% tổng hợp từ thận
• Đời sống HC ngắn do độc tố ure hay H/ch tan
máu - ure huyết
• Giảm sản tủy do ure ức chế sinh HC
• Mất máu vì XH ure máu và thiếu sắt do lọc máu
• Thiếu acid folic do thẩm phân
Đặc điểm thiếu máu do bệnh
thận
•
•
•
•
•
•
Có thể TM nặng, có thể < 40-50g/l
Đẳng sắc, hồng cầu bình thường
HC lưới giảm
Giảm nguyên HC tủy
Giảm tiểu cầu
Rối loạn đông máu
Thiếu máu trong suy thận
Acanthocytes
Burr Cells
Điều trị thiếu máu do bệnh thận
• Erythropoietin người tái tổ hợp (rHuEPO)
– Trước khi bắt đầu cần xác định EPO và Ferritin huyết thanh
Nếu Ferritin < 100ng/ml cho Fe Sulfat 6mg/ kg/ ngày
– Liều khởi đầu 150đv/ kg/ ngày, Dd, 3 lần/ tuần
– Theo dõi HA (30% cao HA do tăng độ nhớt CTM hàng tuần)
– Điều chỉnh liều
• Nếu khơng đáp ứng, tăng 300 đv/ kg/ ngày
• Nếu Hct 40%, dừng rHuEPO, khi Hct 36% cho lại 25% liều
• Nếu Hct tăng quá nhanh (> 4% trong 2 tuần), giảm còn 25%
liều
• Acid folic 1mg/ ngày
• Chế phẩm sắt 6mg yếu tố Fe/ kg/ ngày
• Truyền khối HC nếu cần
Lợi ích điều trị rHuEPO ở trẻ bệnh thận
• Giảm nhu cầu truyền máu
• Tăng năng lượng và hoạt động cho trẻ
• Tăng thèm ăn, dinh dưỡng tốt (hạn chế K,
Photphat)
• Cải thiện tăng trưởng, phát triển tâm thần
• Cải thiện chức năng tim.
Trân trọng cảm ơn