DƯỢC LÝ 2 – TH
TIM MẠCH & NỘI TIẾT
ĐƠN SỐ 1
Thơng tin: Nữ, 69 tuổi
Chẩn đốn: Đái tháo đường típ 2 + Tăng huyết áp + Thiếu máu
cơ tim + Nhồi máu cơ tim cũ thành dưới stent
Toa thuốc:
1. GLUCOPHAGE: Metformin 1000mg - 1v sáng + 1v tối (56v)
2. GLUCOBAY: Acarbose 50mg - 1v sáng + 1v trưa + 1v chiều
trước ăn (84v)
3. NODON: Nebivolol 5mg - 1v sáng (28v)
4. MICARDIS: Telmisartan 40mg - 1v sáng (28v)
5. IMDUR 60: Isosorbid mononitrate 60mg - 1v sáng (28v)
6. ATOCOR: Atorvastatin 20mg - 1v tối (28v)
7. PLAVIX: Clopidogrel 75mg - 1v sáng (28v)
8. ASPIRIN 81 - 1v sáng (28v)
ĐTĐ:
Tăng glucose huyết do khiếm khuyết về tiết insulin, về tác động của
insulin hoặc cả hai. Phân loại gồm:
Đái tháo đường type 1 (do phá hủy tế bào beta tụy, dẫn đến thiếu
insulin tuyệt đối).
Đái tháo đường type 2 (do giảm chức năng của tế bào beta tụy tiến
triển trên nền tảng đề kháng insulin).
Tăng huyết áp:
Là một bệnh lý mãn tính khi áp lực của máu tác động lên thành động mạch
tăng cao.
Nhồi máu cơ tim:
Do hẹp ĐM lưu lượng máu qua tim giảm NMCT
Tắc nghẽn ĐM vành do các mảng xơ vữa, huyết khối, co thắt
mạch NMCT
Stent là gì? Ngồi stents, người ta cịn dùng can thiệp ngoại khoa
nào để đạt được mục đích giống stent?
- Stent: giá đỡ bằng kim loại, là thiết bị dùng để nong mạch vành
-
chỗ có xơ vữa/tắc nghẽn giúp tái thông mạch máu nuôi tim
Biện pháp khác: phẫu thuật bắc cầu, dùng laser đốt mảng xơ vữa,
nong tim
Phần A
Hoạt
Nhóm
chất
1.
dược lý
Biguanid
Cơ chế
Lý do dùng trong đơn
Tác dụng
Chống chỉ
Tăng nhạy cảm với
( dựa vào chẩn đốn)
ĐTĐ type 2
phụ
nơn, chán
định
ĐTĐ type
(thuốc khác: Sulfonylurea:
Glyburid,Gliclazid,
Chloropamid
ăn, tiêu
1, thai
chảy,
kì
nhiễm acid
Nhiễm
lactic
acid máu
Đầy hơi,
ĐTĐ type 1,
Metformi
insulin tại mơ ngoại
n
biên
1000mg
Thiazolidinedion: Pioglitazon
Đồng vận GLP - 1:
Liraglutide
Ức chế DPP IV: Linaliptin
Ức chế SGLT2: Canaliflozin
Hormon tuyến tụy: Insulin
Dẫn xuất anilin: Pramlintide)
2.
Ức chế
ức chế enzyme ∝ -
Acarbose
alpha
glucosidase ức
khó tiêu
thai kì
50mg
glucosidas
chế thủy phân tinh
Tăng men
Suy gan
e
bột thành đường
gan
ĐTĐ type 2
giảm hấp thu
3.
Chẹn beta 1
glucose tại ruột
ngăn chặn các thụ thể
Nebivolol
(Metoprolol
β1-adrenergicadrenergic trong tim
Dị cảm đầu
Suy tim
5mg
Bisoprolol
và làm giãn mạch máu
chi, tim chậm
mất bù,
Đau đầu
suy gan
Chóng mặt
nặng, mẫn
Trị THA + thiếu máu cơ tim
Carvedilol)
cảm
4.
Đối kháng
Ngăn Angiotensin II
THA
Phù mạch (đặc
Tiền sử
Telmisart
thụ thể
gắn lên thụ thể
(Losartan)
trưng) tăng
phù mạch
an 40mg
Angiotensi
Kali huyết,
Tăng kali
n II
HHA liều đầu
huyết
Giảm độ lọc
Hẹp động
cầu thận , ho
mạch thận
khan
2 bên
PNCT
Mẫn cảm
5.
Nitrat hữu
làm giãn cơ trơn mạch
Thiếu máu cơ tim + nhồi
Đau đầu, huyết
Isosorbid
cơ
máu, dẫn đến giãn các
máu cơ tim thành dưới stent
áp thấp, mờ
mononitr
ate 60mg
6.
tĩnh mạch và động mạch
Statin
Ức chế HMG – CoA
reductase giảm
HT cholesterol ở
gan
Atorvast
atin
20mg
mắt và đỏ da
Rối loạn lipid huyết + phịng
ngừa biến cố tim mạch
(CĐịnh)
Simvastatin)
Mục đích: do BN có tiền sử
ĐTĐ + THA phịng ngừa
tình trạng xơ vữa động
mạch, nguy cơ tim mạch
(đột quỵ, nhồi máu cơ tim)
(Lovastatin
Suy gan
tăng men gan,
độc gan, tiêu
cơ vân,RLTH
PNCT
7.
Ức chế
ức chế không hồi phục
Trị thiếu máu cơ tim cục bộ
Xuất huyết
Nguy cơ
Clopidogr
thụ thể
ADP gắn vào thụ thể
+ ngừa huyết khối
LDD
xh LDD
el 75mg
ADP
tiểu cầu
( dự phòng huyết khối:
Enoxaparin, Rivaroxaban,
Dabigatran,
Warfarin,Acenocoumarol,
8.ASPIRI
Ức chế
ức chế tổng hợp
Aspirin)
Trị thiếu máu cơ tim cục bộ
Xuất huyết
Nguy cơ
N 81
COX
thromboxan A2 ->
+ ngừa huyết khối
LDD
xh LDD
ngăn kết tập tiểu
cầu
Phần B
1. Trong đơn này, những thuốc nào dùng cho chỉ định
ĐTĐ type 2. Nêu cơ chế tác động của từng thuốc trên?
Ngồi những thuốc trên, những nhóm thuốc nào có thể
dùng cho ĐTĐ type 2.
- Metformin: Tăng nhạy cảm với insulin tại mô ngoại biên
- Ascarbose: Ức chế enzyme ∝ - glucosidase ức chế thủy
phân tinh bột thành
đường giảm hấp thu glucose tại
ruột
Những nhóm thuốc khác:
- Sulfonylurea: Glyburid, Gliclazid, Chloropamid
- Thiazolidinedion: Pioglitazon
- Đồng vận GLP - 1: Liraglutide
- Ức chế DPP IV: Linaliptin
- Ức chế SGLT2: Canaliflozin
- Hormon tuyến tụy: Insulin
- Dẫn xuất anilin: Pramlintide
2. Trình bày những xét nghiệm chẩn đốn BN bị tiểu
đường?
- Glucose huyết bất kỳ ≥ 200 mg/dL + 4 TC (ăn, uống,
tiểu, gầy nhiều)
- Glucose huyết lúc đói (FPG) ≥126 mg/dL
- Nghiệm pháp dung nạp glucose (OGTT) ≥ 200 mg/dL
- Nghiệm pháp HbA1c > 6,5%
3. Trình bày những biến chứng cấp và mạn tính của bệnh
tiểu đường?
- Biến chứng cấp: Hôn mê do nhiễm ceton huyết, hạ
đường huyết, tăng áp suất thẩm thấu
- Biến chứng mạn: Biến chứng mạch máu lớn (bệnh mạch
vành, tai biến mạch máu não), biến chứng mạch máu
nhỏ (bệnh võng mạc, bệnh thận)
4. Nêu các tác dụng phụ điển hình của Metformin và cách
khắc phục ?
-
Nhiễm acid lactic tránh vận động mạnh
Miệng có vị KL uống lúc no, nhiều nước
Tiêu chảy tăng liều từ từ
Thiếu vitamin B12 bổ sung vitamin B12
5. Nếu BN bị đái tháo đường type 1 phải dùng thuốc nào?
Nêu tác dụng phụ đặc trưng của nó?
- Dùng thuốc: Insulin, Pramlintide
Tác dụng phụ và cách khắc phục
- Hạ đường huyết ăn kẹo, uống nước đường
- Loạn dưỡng mô luân phiên thay đổi vị trí tiêm
- Dị ứng, sốc phản vệ lựa chọn insulin có độ tính khiết
cao
6. Mục đích của Clopidogrel và Aspirin trong đơn này?
Do BN có tiền sử NMCT + ĐTĐ + THA:
Mục đích của việc dùng Clopidogrel và Aspirin là để phịng
ngừa huyết khối, chống kết tập tiểu cầu, ngăn biến chứng về
tim mạch
7. Mục đích của Atorvastatin trong đơn này? Nêu cơ chế
tác động, tác dụng phụ của Atorvastatin?
- Mục đích: do BN có tiền sử ĐTĐ + THA phịng ngừa
tình trạng xơ vữa động mạch, nguy cơ tim mạch (đột
quỵ, nhồi máu cơ tim)
- CC: Ức chế HMG – CoA reductase giảm HT cholesterol
ở gan
- TDP: tăng men gan, độc gan, tiêu cơ vân
8. Atorvastatin dùng buổi sáng được khơng? Giải thích lý
do?
Atorvastatin dùng buổi sáng được vì thuốc này T1/2 dài thời
gian tác động kéo dài
Các Statin được dùng vào buổi tối vì HMG-CoA reductase
hoạt động mạnh vào ban đêm cho tác dụng tốt nhất ( vì time
bán thải ngắn)
Atorvastatin, Rosuvastatin dùng được ban ngày vì T1/2 dài
thời gian tác động dài nên dùng thời điểm nào cũng được
9. Telmisartan thuộc nhóm thuốc gì? Nêu cơ chế tác
động, tác dụng phụ đặc trưng của Telmisartan?
- Nhóm dược lý: đối kháng thụ thể Angiotensin II
- Cơ chế tác động: Ngăn Angiotensin II gắn lên thụ thể
- Tác dụng phụ đặc trưng: phù mạch
10.. Trong đơn này, thuốc nào hay gây tác dụng phụ tăng
Kali huyết? Nêu cơ chế tác động của thuốc vừa nêu?
Thuốc hay gây tác dụng phụ tăng Kali huyết là Telmisartan
11..........Nêu cơ chế bệnh sinh dẫn đến nhồi máu cơ tim?
- Do hẹp ĐM lưu lượng máu qua tim giảm NMCT
- Tắc nghẽn ĐM vành do các mảng xơ vữa, huyết khối,
co thắt mạch NMCT
12.Stent là gì? Ngồi stents, người ta cịn dùng can thiệp
ngoại khoa nào để đạt được mục đích giống stent?
- Stent: giá đỡ bằng kim loại, là thiết bị dùng để nong
mạch vành chỗ có xơ vữa/tắc nghẽn giúp tái thơng
mạch máu nuôi tim
- Biện pháp khác: phẫu thuật bắc cầu, dùng laser đốt
mảng xơ vữa, nong tim
13.........Nêu cơ chế tác động, tác dụng phụ của Isosorbid
mononitrate?
- CC: phóng thích NO giãn mạch
- TDP: Hạ huyết áp thế đứng, đỏ bừng mặt, nhức đầu,
phản xạ tim nhanh, phù mắt cá chân
14...Vai trị của Nebivolol? Nebivolol thường được ưu tiên
cho nhóm bệnh nhân nào theo hướng dẫn của phác đồ
điều trị tăng huyết áp?
- Vai trò: trị tăng huyết áp, thiếu máu cơ tim (ĐTN), sau
NMCT
- Ưu tiên nhóm bệnh nhân: tăng huyết áp kèm suy tim
15....Acarbose thuộc nhóm dược lý nào? Giải thích cơ chế
tác động?
- NDL: ức chế ∝ - glucosidase
- CC: ức chế enzyme ∝ - glucosidase ức chế thủy phân
tinh bột thành đường giảm hấp thu glucose tại ruột
16.Bữa ăn của bệnh nhân gồm có: nhiều rau xanh, hầu
như khơng có tinh bột, một ít thịt gà, bệnh nhân ăn
nhiều nho, mía để lấy đủ năng lượng. Theo em, với
bữa ăn như vậy thì acarbose có phát huy tác dụng
khơng? vì sao?
Khơng. Vì đường trong nho, mía thuộc đường đơn, đường
đơi nên Acarbose khơng phát huy tác dụng do cơ chế của
nó là cắt phân tử đường lớn tạo thành phân tử đường nhỏ.
ĐƠN SỐ 2
Thơng tin: Nữ, 72 tuổi
Chẩn đốn: Đái tháo đường típ 2 + Tăng huyết áp + Suy tim +
Rối loạn lipid huyết + Biến chứng thần kinh ngoại biên + Viêm
đa khớp dạng thấp
Toa thuốc:
1. MIXTARD 30 Flexpen i-100UI/ml x 3ml - 15UI/sáng +
10UI/chiều) trước ăn 10 phút (3 pen)
2. JANUMET 50/1000: Sitagliptin 50mg + Metformin1000mg 1v sáng + 1v chiều sau ăn (56v)
3. ZOCOR Simvastatin 20mg - 1v tối trước đi ngủ (28v)
4. COVERAM 10/10: Perindopril 10mg + amlodipin 10mg - 1v
sáng (28v)
5. BETALOC ZOK: Metoprolol 25mg - 1v sáng (28v)
6. EGOPIREL 75: Clopidogrel 75mg - 1v sáng (28v)
7. GAPANTIN: Gabapentin 300mg - 1v sáng + 1v chiều (56v)
8. METHYLPREDNISOLON 16mg - 1v sáng (28v)
ĐTĐ:
Tăng glucose huyết do khiếm khuyết về tiết insulin, về tác động
của insulin hoặc cả hai. Phân loại gồm:
Đái tháo đường type 1 (do phá hủy tế bào beta tụy, dẫn đến thiếu
insulin tuyệt đối).
Đái tháo đường type 2 (do giảm chức năng của tế bào beta tụy
tiến triển trên nền tảng đề kháng insulin).
Tăng huyết áp:
Là một bệnh lý mãn tính khi áp lực của máu tác động lên thành
động mạch tăng cao.
Phần A
Hoạt chất
Tác dụng phụ
Chống
Hormon tuyến tụy
dụng thuốc
Trị ĐTĐ typ2
Hạ đường huyết
định
Quá mẫn
100UI/ml
Sitagliptin 50mg +
Ức chế DPP – IV
Trị ĐTĐ typ2
Sita: Hạ đường huyết,
ĐTĐ
Metformin
CC: kéo dài time tác
viêm tụy
thai kì, nhiễm
dụng của GLP -1
Met: miệng có vị KL,
acid máu
MIXTARD
Flexpen
30
Nhóm dược lý/ cơ chế
Lý
do
sử
chỉ
i-
Biguanid
CC:
tăng
tiêu
nhạy cảm với insullin ở
chảy,
type
1,
nhiễm
a.lactic
Simvastatin
mô ngoại biên
Statin
Rối loạn lipid
RLTH
Suy gan
20mg
Ức chế HMG – CoA
huyết
Tăng men gan
PNCT
(Atorvastatin,
reductase
Lovastatin)
Perindopril
Ức chế men chuyển: CC: ức
Trị THA, suy
Perin: hạ HA liều đầu,
Bệnh
nhân
chế chuyển Angiotensin I
tim
ho khan, phù mạch,
tăng
Kali
huyết, HA thấp
10mg
+
Tiêu cơ vân
Amlodipin
thành Angiotensin II
giảm độ lọc cầu thận,
(Enalapril,
Chẹn kênh Calci DHP:
tăng Kali huyết
Captoprill =peri)
CC: ngăn Ca2+ vào tb-adrenergic> giãn
Amlo: HHA, phản xạ
Metoprolol
mạch
Chẹn chọn lọc beta
Trị THA, suy
tim nhanh
Tim chậm,
25mg
blocker
tim
đầu chi, gây mất ngủ,
(Nebivolol,
CC: Ức chế thụ thể
Bisoprolol,
ADP
Carvedilol)
Clopidogrel
Chống kết tập tiểu
Ngăn
ngừa
Xuất huyết loét dạ
Nguy cơ xh loét
75mg
cầu
biến chứng về
dày, nhức đầu, buồn
dạ dày
Tác dụng điều trị
Ức chế ADP receptor
tim,
nôn,
tương tự:
Di
cảm
BN
suy
hen suyễn
mệt mỏi
ngừa
dễ
bầm
huyết khối
ngứa và ợ nóng
Trị biến chứng
buồn
tím,
Ức chế thụ thể
ADP: Dypiridamol
Đối
vận
GP
IIb/IIIa:
Abciximab
Gabapentin
Thuốc
chống
động
gan,
ngủ và
chóng
Q mẫn
300mg
kinh
thần
CC: ức chế dẫn truyền
ngoại biên
thần
kinh
cấu
kinh
mặt
trúc
GABA
METHYLPREDNI
Kháng
SOLON 16mg
corticoid
khớp
Dùng 7-8h sáng
Kháng viêm, chống dị
thấp
vì
ứng
là
thời
tuyến
gian
thượng
thận
tiết
corticoid,
phù
viêm
Trị
viêm
đa
buồn nơn, nơn ói, ợ
gãy hoặc đau
dạng
chua, đau đầu, chóng
xương,
mặt, rối loạn giấc ngủ
máu
chảy
dạ
ruột
Ngưng đột ngột suy
thận cấp
hợp với nhịp sinh
lý của cơ thể
Phần B
1. Nêu 5 biến chứng chính của bệnh tăng huyết áp?
2. Kể
Mạch máu lớn: phình, giãn mạch
Mạch máu nhỏ: xuất huyết nội sọ
Tim: nhồi máu cơ tim (cấp), suy tim (mạn)
Thận: tiểu ra máu
Bệnh võng mạc: xuất huyết
tên các nhóm thuốc được dùng trong điều trị THA
và hoạt chất trong nhóm?
- Chẹn β : Bisoprolol, Acebutolol
- Chẹn kênh calci: Nifedipin, Diltiazem
- Ức chế men chuyển: Perindopril
- Đối kháng thụ thể Angiotensin II: Telmisartan
- Lợi tiểu: Furosemid, Indapamid
- Hủy giao cảm trung ương: Methyldopa
3. Trong đơn thuốc này, thuốc nào dùng cho chỉ định Suy
tim?
- Perindopril
- Metoprolol
4. Nêu cơ chế, tác dụng phụ của Metoprolol? Có thể thay
thế thuốc nào trong nhóm chẹn beta vừa chỉ định
THA , vừa chỉ định cho suy tim?
dày
- Cơ chế: giảm nhịp tim, giảm sức co bóp cơ tim
- TDP: Tim chậm, dị cảm đầu chi, che lấp dấu hiệu hạ
đường huyết, co thắt phế quản
Có thể thay thế thuốc: Bisoprolol, Nebivolol
5. Perindopril thuộc nhóm thuốc nào? Cơ chế tác động và
tác dụng phụ của thuốc này là gì?
- NDL: Ức chế men chuyển
- Cơ chế: Ức chế chuyển Angiotensin I thành Angitensin II
- TDP: Hạ huyết áp liều đầu, ho khan, phù mạch, giảm tốc
độ lọc cầu thận, tăng kali huyết
6. Nêu nhóm dược lý, cơ chế, tác dụng phụ của
Amlodipin?
7. Giải
NDL: Chẹn kênh calci – DHP
Cơ chế: Ngăn Ca2+ vào tế bào giãn mạch
Tác dụng phụ: HHA, phản xạ tim nhanh
thích lý do tại sao Simvastatin lại dùng buổi tối
Vì Simvastatin tác dụng ngắn, hoạt động tốt hơn vào ban
đêm do men gan tạo ra cholesteron hoạt động mạnh hơn nên
dùng buổi tối cho tác dụng tốt nhất
8. Hướng dẫn cách tiêm insulin bằng MIXTARD Pen? Nên
tiêm khi nào, kiểu tiêm là gì?
- Cách tiêm: sát khuẩn vùng tiêm bằng cồn, đợi vài giây
cho khơ cồn kéo da giữa 2 ngón trỏ và ngón cái
cầm bút tiêm giống tư thế cầm bút đâm kim vng
góc da ấn đi bút tiêm xuống hoàn toàn và giữ kim
lại khoảng 10 giây
- Nên tiêm: trước ăn 10 – 30 phút
- Kiểu tiêm: tiêm dưới da (vùng đùi hoặc thành bụng, nếu
thuận tiện vùng mông hoặc vùng cơ delta cũng có thể
tiêm)
9. Nêu nhóm dược lý, cơ chế, tác dụng phụ của
Sitagliptin?
- NDL: Ức chế DPP – IV
- Cơ chế: Kéo dài thời gian tác dụng của GLP-1
- Tác dụng phụ: hạ đường huyết, viêm tụy
10.. Giải thích lí do dùng Clopidogrel? Ngồi clopidogrel,
có 2 hoạt chất cũng có tác dụng điều trị tương tự, nêu
tên 2 hoạt chất đó?
- Lý do: Phịng ngừa huyết khối, chống kết tập tiểu cầu,
ngăn biến chứng về tim mạch do bệnh nhân có những
yếu tố nguy cơ gây đột quỵ
- 2 hoạt chất có td điều trị tương tự:
+ Ức chế thụ thể ADP: Dypiridamol
+ Đối vận GP IIb/IIIa: Abciximab
11.......................Vai trò của Gapantin trong đơn thuốc?
Hỗ trợ điều trị đau do viêm dây thần kinh ngoại biên
12....Mục đích dùng Methylprednisolon trong toa? Vì sao
phải prednisolon vào buổi sáng? Nếu ngưng đột ngột
sẽ bị hậu quả gì?
- Mục đích: điều trị viêm đa khớp dạng thấp
- Dùng prednisolon vào 7-8h sáng vì đó là thời gian tuyến
thượng thận tiết corticoid, phù hợp với nhịp sinh lý của
cơ thể
- Ngưng đột ngột suy tuyến thượng thận cấp
13..............Viêm đa khớp dạng thấp là gì? Triệu chứng ?
- Là bệnh lý tự miễn tấn công vào viêm ở màng hoạt
dịch của nhiều khớp đau khớp, hạn chế vận động
diễn biến kéo dài, tăng dần dính và biến dạng khớp
- Triệu chứng: Sưng, đỏ, nóng, đau và cứng khớp xảy ra ở
nhiều khớp, khơ miệng, khó thở, mắt đỏ, đục thủy tinh
thể, lỗng xương, dễ gãy xương
ĐƠN SỐ 3
Thơng tin: Nam, 62 tuổi
Chẩn đoán: ĐTĐ type 2– Thiếu máu cơ tim cục bộ đã bắc cầu
chủ vành - Bệnh thận mạn-Rối loạn lipid huyết-Tăng huyết áp
Toa thuốc:
1. Nitromint (nitroglycerin), Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên
(36v)
2. Novomix 30 Flexpen 100UI/ml; ngày tiêm dưới da 2 lần,
mỗi lần 20 UI
3. Atorvastatin 20mg, ngày uống 1 lần, mỗi lần 1 viên (21v)
4. Agifuros (Furosemid), ngày uống 1 lần, mỗi lần 1 viên
(21v)
5. NIFEDIPIN RETARD 20mg - 1v sáng + 1v trưa + 1v tối (63v)
6. Aceronko 4mg (Acenocoumarol), 0.5 viên/ngày, uống sáng
(21 v)
7. Bihasal (Bisoprolol fumarate), ngày uống 1 lần, mỗi lần 1
viên (21v)
8. Enalapril STADA 10mg (Enalapril), ngày uống 1 lần, mỗi lần
1 viên (21v)
“Thiếu máu cơ tim cục bộ đã bắc cầu chủ vành” Hãy
giải thích chẩn đốn này của bệnh nhân?
Phẫu thuật ngoại khoa :
- Đặt sent: nong mạch vành cải thiện/ tải thông máu
nuôi tim
- Bắc cầu chủ vành: là 1 phẩu thuật mà người ta lấy 1
đoạn mạch máu khác của chính bệnh nhân làm cầu nối,
nối giữa động mạch chủ - động mạch vành cải thiện/
tải thông máu nuôi tim
9.
Hoạt chất
Nhóm dược lý/ cơ
Lý do dùng thuốc
Tác dụng phụ
Chống chỉ định
1.Nitroglycer
chế
Nitrat hữu cơ
Dự phòng cơn đau thắt
ĐB, phù mắt cá
HHA nghiêm trọg
in
Phóng thích NO
ngực giảm áp lực
chân,
Thiếu
gây giãn mạch
cho các buồng tim
Tăng áp lực nội sọ
Tăng áp lực nội sọ ,
2.Novomix
trực tiếp
Hormon
THA
ĐTĐ type 2
đau, đỏ, nổi mề
PNCT, suy tim
Mẫn cảm
30 Flexpen
tụy
3.Atorvastati
Statin
n 20mg
tuyến
HHA,
đay,
viêm,
NĐ
Suy gan
ức chế HMG –
Tăng men gan
PNCT
(Lovastatin,
CoA reductase->
Tiêu cơ vân
simvastatin)
giảm
4.Furosemid
cholesterol
Lợi tiểu quai
ỨC
tổng
đồng
não,
bầm
tím, sưng và ngứa
RLTH
Rối loạn lipid huyết
máu
hợp
THA + bệnh thận mạn
vận
Mất h20
Điện
tiền hôn mê gan, Vô
giải:
tăng
đường
niệu hoặc suy thận, mẫn
chuyển Na K Cl
a.uric,
Phần dày nhánh
huyết, lipid huyết
PNCT
Suy tim
cảm
5.NIFEDIPIN
lên quai henle
Chẹn
kênh
THA + kiểm soát đau
HHA,
RETARD
calci DHP
thắt ngực + thiếu máu
phù mắt cá chân,
20mg
Ngăn
cơ tim cục bộ đã bắc
phản
(amlodipine,
vào tb gây giãn
cầu chủ vành
nhanh
felodipine)
6.Acenocoum
mạch
Thuốc
chống
Ngừa đông huyết khối
Xuất huyết
Nguy cơ xuất huyết
arol
đông
kháng
+ THA + thiếu máu cơ
(warfarin)
vitamin K
tim cục bộ đã bắc cầu
ức chế enzym vit
chủ vành
THA + phòng cơn đau
Dị cảm đầu chi, tim
Hen xuyễn, PNCT
thắt ngực + thiếu máu
chậm, nhức đầu, cảm
cơ tim cục bộ đã bắc
thấy
cầu chủ vành
THA, suy tim
chảy
nhức đầu, mệt mỏi,
dịng
K
bụng,
xạ
PNCT
tim
epoxid
reductase
giảm
Ca
đau
->
tổng
hợp
các yếu tố đơng
7.Bisoprolol
máu
Nhóm
fumarate
blocker
8.Enalapril
Thuốc
men
(ACEI)
Beta
ức
chế
chuyển
chống
mệt
mỏi, tiêu
váng,
phù
mạch và huyết áp thấp
PNCT
Phần B
1. Kể tên các nhóm điều trị rối loạn lipid huyết?
Statin, Fibrat, Dẫn xuất acid nicotinic, Resin
2. Insulin dùng trong đơn này là loại Insulin gì?
- Novomix 30 Flexpen 100UI/ml gồm Insulin aspart và
Insulin Aspart kết tinh với protamine theo tỉ lệ 30/70
( tương đương với 3,5 mg)
- Insulun aspart cho tác động nhanh , hạ đường huyết
ngay sau bữa ăn
- Insulin aspart kết tinh cho tác động kéo dài tạo insulin
nền cho cơ thể
3. Ý nghĩa dạng bào chế retard của Nifedipin? Giải thích
lí do phải dùng dạng bào chế này?
- Ý nghĩa: Viên bao phim dạng phóng thích kéo dài
- TDP của Nifedipin gây phản xạ tim nhanh -> Khởi phát
ĐTN nên sử dụng dạng phóng thích kéo dài -> Làm giảm
phản xạ tim nhanh
4. Nêu tác dụng phụ và chống chỉ định của nifedipin?
- TDP: HHA, nhức đầu, gây phản xạ tim nhanh khởi
phát đau thắt ngực
- CCĐ: suy tim
5. Mục đích dùng Bisoprolol trong toa? Bisoprolol thường
được ưu tiên cho nhóm bệnh nhân nào theo hướng dẫn
của phác đồ điều trị tăng huyết áp?
- Trị tăng huyết áp, giảm nhịp tim, tăng sức co bóp cơ tim
- Trị tăng huyết áp kèm suy tim
6. Furosemide đóng vai trị gì trong đơn thuốc này? Hãy
nêu cơ chế tác động, vị trí tác động trên neuron thận
của Furosemide?
- Vai trò Là thuốc lợi tiểu Quai THA
- Cơ chế: ức chế đồng vận chuyển Na+, K+, Cl-
- Vị trí tác động: phần dày nhánh lên Quai Henle
7. Giải thích lý do tại sao ức chế men chuyển Enalapril
gây tác dụng phụ suy thận cấp?
Vì Enalapril làm giãn mạch thận, giảm phân đoạn lọc máu ->
Gây suy thân cấp với bệnh nhân hẹp động mạch thận 2 bên
8. Tại sao Enalapril có tác dụng phụ trên thận, nhưng lại
được khuyến cáo cho BN THA kèm ĐTĐ và bệnh thận
mạn, có mâu thuẫn khơng?
Enalapril ức chế men chuyển, làm giảm nồng độ angiotensin
II giãn tiểu động mạch đi giảm áp lực lọc cầu thận
ngăn ngừa tiến triển suy thận mạn
9. “Thiếu máu cơ tim cục bộ đã bắc cầu chủ vành”
Hãy giải thích chẩn đoán này của bệnh nhân?
Phẫu thuật ngoại khoa :
- Đặt sent: nong mạch vành cải thiện/ tải thông máu
nuôi tim
- Bắc cầu chủ vành: là 1 phẩu thuật mà người ta lấy 1
đoạn mạch máu khác của chính bệnh nhân làm cầu nối,
nối giữa động mạch chủ - động mạch vành cải thiện/
tải thông máu nuôi tim
10.. Nêu 2 nhóm thuốc có cơ chế giãn mạch thường dùng
trong điều trị thiếu máu tim cục bộ, mỗi nhóm cho 2
hoạt chất ví dụ?
- Nitrat hữu cơ: Nitroglycerin, Isosorbite dinitrat
- Chẹn calci DHP: Nifedipin, Amlodipin
11......Ngoài loại thuốc giãn mạch vành tim và thuốc tác
động lên q trình đơng máu, loại thuốc nào dùng để
điều trị duy trì bệnh thiếu máu tim cục bộ, ngăn ngừa
nhồi máu cơ tim (nêu nhóm dược lý và cho 2 hoạt chất
ví dụ)?
- Chẹn beta 1: Metoprolol
- Statin: Atorvastatin. Lovastatin
12.. .Nitroglycerin thuộc nhóm thuốc gì? Dùng trong đơn
này với mục đích là gì? Cơ chế và nó tác động ra sao
trên bệnh này? NO tại sao gây giãn mạch?
- Nhóm dược lý: Nitrat hữu cơ
- Mục đích: dự phịng đau thắt ngực
- Cơ chế:
+ phóng thích NO gây giãn mạch
+ giãn tiểu động mạch và tĩnh mạch (TM>ĐM)
+ giảm tiền gánh
+ giảm tiêu thụ oxy ở tim
- Giải thích: vì NO là chất nội sinh gây giãn mạch giãn
mạch trực tiếp
13......Bisoprolol dùng cho trường hợp Bệnh nhân này có
phù hợp khơng? Hãy giải thích lý do tại sao?
Có vì Bisoprolol trị THA + phịng cơn đau thắt ngực + thiếu
máu cơ tim cục bộ đã bắc cầu chủ vành
14...................Nêu cơ chế tác dụng và tác dụng phụ của
Acenocoumarol. Mục đích thuốc dùng trong đơn này là
gì?
- Cơ chế: Ức chế enzym Vitamin K epoxid reductase giảm
tổng hợp yếu tố đơng máu
- TDP: xuất huyết kéo dài
- Mục đích: Dự phòng huyết khối do bệnh nhân bị rối loạn
lipid huyết, yếu tố nguy cơ thiếu máu cơ tim cục bộ đã
bắc cầu chủ vành.
ĐƠN SỐ 4
Thông tin bệnh nhân: Nam, 72 tuổi
Chẩn đoán:Tăng huyết áp - Parkinson – Rung nhĩ – Suy tim
Toa thuốc:
1. Mezathion 25 mg (Spironolacton), 1 viên/ ngày, uống sáng
(21 v)
2. LANNETT-Digoxin 125mcg, 1 viên/ ngày (11v)
3. Bihasal 5mg (Bisoprolol fumarate) 0.5 viên /ngày, uống
sáng (11 v)
4. Agiruros 40 mg (Furosemide), mỗi lần 1 viên (21 v)
5. Hycart 8mg (Candesartan), mỗi lần 1 viên (21 v)
6. ASPIRIN 81 - 1v sáng (21v)
7. Madopar 100/25 (Levodopa/Benserazid) x 3 lần/ngày
8. Vitamin 3B x 3 lần/ngày
Hoạt chất
Nhóm dược lý
Lý do dùng
Tác dụng phụ
Chống chỉ định
1.Spironola
Lợi tiểu giữ Kali
thuốc
THA
kali
cao, buồn
Suy gan
cton
ức chế cạnh
tranh
với
nôn, nôn
mửa, đau
Suy thận
aldosteron
và
các
đầu, phát ban
PNCT
mineralocorticoid
khác-
RL thị giác
Loạn nhịp thất nặng
máu
> tăng bài tiết natri và
2.Digoxin
nước
Glycosid tim
Rung
125mcg
ứ/c bơm Na, K ATPase ->
suy tim
Nơn, chán ăn
3.Bisoprolol
tawg sức co bóp cơ tim
Chẹn beta 1 (beta
THA
Dị cảm đầu chi, tim chậm,
fumarate
blocker)
nhức đầu, cảm thấy mệt
Nebivolol,
Giảm nhịp tim
mỏi, tiêu chảy
Metoprolol,
Giảm sức co bóp cơ tim
Carvedilol
4.Furosemi
Lợi tiểu quai
d
ỨC đồng vận chuyển Na
Điện
K Cl Phần dày nhánh lên
a.uric, đường huyết,
PNCT
5.Candesart
quai henle
Đối kháng
lipid huyết
Phù mạch, kali huyết
Phù mạch, kali huyết
an
Angiotensin II
(Valsartan,
Cạnh
Micardis
angiotensin
plus)
6.ASPIRIN
receptor
Ức chế COX
Xuất huyết Loét dạ
Xuất huyết LDD
81
ức chế tổng hợp
cơ tim cục
thromboxan A2 -> ngăn
bộ + ngừa
7.Levodopa/
kết tập tiểu cầu
Dẫn chất Dopamin +
huyết khối
Chống
Chán ăn, buồn nôn, hạ
Quá mẫn
Benserazid
chất
Parkinson
huyết áp tư thế, mất ngủ
PNCT
THA, suy tim
thụ
thể
THA, suy tim
Mất h20
Hen xuyễn, PNCT
tiền hôn mê gan, Vô niệu
giải:
tăng
hoặc suy thận, mẫn cảm
độ III
tranh
với
II
ức
nhĩ,
tại
Trị thiếu máu
chế
dày
Decarboxylase
8.Vitamin
Bệnh nội tiết, bệnh
Vitamin
3B
Bổ sung dinh
Dị ứng, mề đay, mệt
gan, thận
Mẫn cảm, u ác tính,
dưỡng,
hỗ
mỏi, RLTH, mất ngủ
chàm, hen suyễn
trợ
trị
điều
parkinson
Phần B
1. Thuốc nào trong đơn dùng cho chỉ định tăng huyết áp?
Thuốc nào dùng cho rung nhĩ, suy tim?
- THA: Spironolacton, Furosemid, Candesartan, Bisoprolol
- Rung nhĩ, suy tim: Digoxin
2. Nêu nhóm dược lý, cơ chế, tác dụng phụ, chống chỉ
định của Digoxin?
3. Giải
NDL: Glycosid tim
CC: Ức chế Na+/K+ - ATPase Tăng co bóp cơ tim
TDP: Buồn nơn, RL thị giác, loạn nhịp tim, chán ăn
CCĐ: Chậm nhịp, block nhĩ thất
thích cơ chế tại sao Furosemide lại làm tăng acid
uric huyết?
Sử dụng lâu làm giảm bài tiết acid uric do cạnh tranh đào
thải
4. Mục đích việc sử dụng Spironolacton trong đơn này?
Bảo tồn kali, hỗ trợ điều trị suy tim
5. Nêu
nhóm
dược
lý,
cơ
chế,
tác
dụng
phụ
của
Candesartan?
- NDL: Đối kháng thụ thể Angiotensin II
- CC: Cạnh tranh với Angiotensin II tại receptor
- TDP: Ho khan, phù mạch, tăng kali huyết
6. Mục đích sử dụng Levodapa/ Benserazid trong đơn này
là gì? Tương tác giữa Levodapa/ Benserazid và vitamin
3B?
- Mục đích: Điều trị Parkinson (run, cứng cơ, vận động
chậm)
- Tương tác giữa Levodopa/Benserazid và vitamin 3B:
trong vitamin 3B có chưa pyridoxin làm giảm tác dụng
của thuốc Levodopa trong điều trị Parkinson nhưng điều
này không xảy ra với thuốc là hỗn hợp Levodopa –
Benserazid
+ Benserazid ức chế quá trình phân hủy Levodopa ở
ngoại biên.
+ Trong Vitamin B3 có vitamin B6 là chất xúc tác làm
tăng chuyển hóa Levodopa ở ngoại biên
---> Vitamin B3 làm mất tác dụng Levodopa
7. Giải thích bằng cơ chế tương tác giữa Candescardan
(ARB) và Aspirin (NSAID) gây suy thận?
- NSAID: Ức chế COX Ức chế prostaglandin Co tiểu
động mạch đến giảm lưu lượng máu đến thận
- ARB: Giãn mạch Lưu lượng máu đi nhanh Suy thận
cấp
ĐƠN SỐ 5
Thông tin bệnh nhân: Nữ, 28 tuổi
Chẩn đoán:Nhiễm độc giáp (cường giáp)
Đơn thuốc:
1. THYROZOL 5: Thiamazol 5mg - 2v/lần x 3lần/ngày (42v)
2. DOROCARDYL 40: Propranolol HCl 40mg - 1v/ngày (7v)
3. HEPA-NIC-EXTRA: Silymarin + B1 + B2 + B3+ B6: 1v/lần x
2 lần/ngày (14v)
Nhiễm độc giáp là gì ? Nêu nguyên nhân gây bệnh cường
giáp ?
Là tình trạng tăng quá mức hormon tuyến giáp gây tổn thương
đến cơ quan
NN: Do 1 bệnh Basedow, bệnh bướu tuyến giáp, ăn nhiều iod
5 triệu chứng điển hình của bệnh cường giáp ?
-Tim nhanh, đánh trống ngực
-Cảm thấy bồn chồn, cáu gắt, giận dữ
-Tăng thân nhiệt, mau khát, mau đói nhưng lại gầy sút cân
-Mắt lồi, sụt cân
-Phì đại tuyến giáp, bướu cổ
Phần A
ST
Hoạt chất – Biệt dược
NDL/ Cơ chế
Chỉ định
TDP
B
D
H
C
Thuốc kháng giáp
Điều trị triệu
chứng cường
giáp
TDP: viêm gan,
Chống chỉ định
T
1
Thyrozol
Thiamazol
HC cùng nhóm:
Carbimazol,
Propylthiouracil
2
B
DOROCARDYL 40
D
H
C
3
B
D
H
C
CC: ngăn tổng hợp T3,
T4
Silymarin + B1 +
B2 + B3+ B6
tiểu cầu
CCĐ: suy gan,
tủy, mất bạch
cầu hạt
Chẹn beta receptor
không chọn lọc
Hỗ trợ điều trị
loạn nhịp/ nhịp
nhanh do bệnh
cường giáp
Hỗn hợp
flavonolignan +
Vitamin B
Bảo vệ tế bào
gan
Propranolol
HEPA-NIC-EXTRA
giảm bạch cầu,
Phần B
1. Nhiễm độc giáp là gì ? Nêu nguyên nhân gây bệnh
cường giáp ?
- Là tình trạng tăng quá mức hormon tuyến giáp gây tổn
thương đến cơ quan
- NN: Do 1 bệnh Basedow, bệnh bướu tuyến giáp, ăn
nhiều iod
2. Khi bị cường giáp, nồng độ các hormon giáp thay đổi
như thế nào ?
Tăng nồng độ T3, T4 trong máu
3. Nêu 5 triệu chứng điển hình của bệnh cường giáp ?