Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

BIỂU MẪU HƯỚNG DẪN KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Ô TÔ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (450.57 KB, 57 trang )

(Mẫu bìa)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH


KHOA KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ
(Font: Time New Romaơn Bold; Size: 16)

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
(Font: Time New Roman, Bold; Size: 18)

TÊN KHOÁ LUẬN
(Font: Time New Roman, Bold; Size: 20)

NGUYỄN VĂN A
(Font: Time New Roman, Bold; Size: 18)

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG …/20…
(Font: Time New Roman, Bold; Size: 12)


(Mẫu trang lót)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH


KHOA KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ
(Font: Time New Roman, Bold; Size: 16)


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
(Font: Time New Roman, Bold; Size: 18)

TÊN KHOÁ LUẬN
(Font: Time New Roman, Bold; Size: 20)

Sinh viên thực hiện:
MSSV:
Giảng viên hướng dẫn:
Lớp:
Khoá:

NGUYỄN VĂN B
12143001
TS. NGUYỄN VĂN A
123456A
2012 - 2016

(Bold, size 13)
(Bold, size 13)
(Bold, size 13)
(Bold, size 13)
(Bold, size 13)

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG …/20…
(Font: Time New Roman, Bold, size 12)


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH


KHOA KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Bộ mơn ……………………………..

NHIỆM VỤ KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên thực hiện: ……………………………………………… MSSV: ………………….
……………………………………………… MSSV: ………………….
Ngành:

…………….………..……….……………………………………….

1. Tên đề tài khố luận:
…………….………..……….……………………………………………………………
…………….………..……….……………………………………………………………
…………….………..……….……………………………………………………………
2. Nội dung chính của khố luận:
…………….………..……….……………………………………………………………
…………….………..……….……………………………………………………………
…………….………..……….……………………………………………………………
4. Kết quả đạt được
…………….………..……….……………………………………………………………
…………….………..……….……………………………………………………………
…………….………..……….……………………………………………………………
…………….………..……….……………………………………………………………
5. Ngày giao khoá luận: ………………..… Ngày nộp khoá luận: ……………………
6. Kết luận: Nội dung và u cầu của Khố luận tốt nghiệp đã được thơng qua bởi:
Họ và tên người hướng dẫn

Ký tên
1/……………………………………………

…………………………………..

2/……………………………………………

…………………………………..

Tp. Hồ Chí Minh, ngày……tháng……năm…….
TRƯỞNG BỘ MƠN

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN CHÍNH

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

i


(Mẫu trang Lời cảm ơn)

LỜI CẢM ƠN
Size 13 ..…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
Size 13 ..…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
(Sinh viên thực hiện)

ii


(Mẫu Tóm tắt khố luận)

TĨM TẮT KHỐ LUẬN
TÊN ĐỀ TÀI
Size 13 ..……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………..
(Tóm tắt khố luận, đề cập ngắn ngọn bản chất của đề tài bao gồm cả phần giới
thiệu qua về chủ đề, phương pháp giải quyết vấn đề và kết thúc với kết quả chính của đề

tài. Tóm tắt cũng nêu ra các hạn chế, vấn đề còn tồn tại, các đề xuất và kiến nghị hướng
phát triển của đề tài.)
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Từ khoá: (liệt kê ra 3 đến 5 từ khoá liên quan đến đề tài, từ khoá phải được đề cập trong
tóm tắt khố luận)

iii


(Mẫu Mục lục)

MỤC LỤC
NHIỆM VỤ KHOÁ LUẬN............................................................................................. i
LỜI CAM KẾT .............................................................................................................. ii
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................... iii
TĨM TẮT KHỐ LUẬN ............................................................................................ iv
MỤC LỤC ..................................................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ...................................................................................ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................... x
CHƯƠNG I GIỚI THIỆU ........................................................................................... 1
1.1 Giới thiệu tổng quát về đề tài (1 trang) ................................................1
1.2 Tính cấp thiết của đề tài .....................................................................3
1.3 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài............................................................ 5
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................... 6
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu............................................................... 6
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................. 8
1.5 Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 10

1.5.1 Cơ sở phương pháp luận......................................................... 10
1.5.2 Các phương pháp nghiên cứu cụ thể ...................................... 12
1.6 Cấu trúc của khoá luận tốt nghiệp..................................................... 14
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................ 15
2.1 Kiến thức cơ sở về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của mô hình.....15
2.2 Mơ hình hóa các tình huống hoạt động thực tế.................................20
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ................................................... 25
3.1 Yêu cầu của đề tài / Thông số thiết kế .............................................. 25
3.2 Phương hướng và giải pháp thực hiện .............................................. 27
3.2.1 Giải pháp 1 / Phương án 1 ....................................................... 27
3.2.2 Giải pháp 2 / Phương án 2 ....................................................... 30
3.2.3 Giải pháp 3 / Phương án 3 ........................................................33
3.3 Lựa chọn giải pháp / Phương án ....................................................... 36
3.4 Trình tự cơng việc tiến hành ............................................................. 39
CHƯƠNG 4 ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ … / TÍNH TỐN, THIẾT KẾ..................... 40
CHƯƠNG 5 CHẾ TẠO SẢN PHẨM / THỰC NGHIỆM - ĐÁNH GIÁ ................... 50
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN - ĐỀ NGHỊ ....................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. I
PHỤ LỤC 1 .................................................................................................................... I
PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................. III
PHỤ LỤC 3 ................................................................................................................. IX
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ ỨNG DỤNG (nếu có) ................................................... XX
iv


(Mẫu Danh mục bảng biểu)

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: <Tên bảng> ..................................................................................................
Bảng 1.2: <Tên bảng> ..................................................................................................

Bảng 1.3: <Tên bảng> ..................................................................................................

Bảng 3.4: <Tên bảng> ..................................................................................................

23
25
24
34

Ghi chú:
Chữ số thứ nhất chỉ tên chương
Chữ số thứ hai chỉ thứ tự bảng biểu trong mỗi chương
Ở cuối mỗi bảng biểu trong mỗi chương phải có ghi chú, giải thích, nêu rõ
nguồn trích hoặc sao chụp, …

v


(Mẫu Danh mục từ viết tắt)

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1: <Tên sơ đồ > ...............................................................................................
Sơ đồ 1.2: <Tên sơ đồ > ...............................................................................................
Sơ đồ 1.3: <Tên sơ đồ > ...............................................................................................

Sơ đồ 3.7: <Tên sơ đồ > ...............................................................................................

Hình 1.1: <Tên hình > ..................................................................................................
Hình 1.2: <Tên hình > ..................................................................................................
Hình 1.3: <Tên hình > ..................................................................................................


Hình 4.3: <Tên hình > ..................................................................................................

11
12
16
37
13
15
18
43

Ghi chú:
Chữ số thứ nhất chỉ tên chương
Chữ số thứ hai chỉ thứ tự sơ đồ, hình, … trong mỗi chương
Ở cuối mỗi sơ đồ, hình, … trong mỗi chương phải có ghi chú, giải thích,
nêu rõ nguồn trích hoặc sao chụp, …

vi


(Mẫu Danh mục từ viết tắt)

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CAD

Computer Aided Design

CAM


Computer Aided Manufacturing

CAP

Computer Aided Planning

CNC

Computerized Numerical Control



vii


(Hình thức trình bày trong nội dung các chương)

CHƯƠNG 1 HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY KHỐ LUẬN (size 14, Bold, IN
HOA)

Khố luận tốt nghiệp là một hình thức viết cơng trình khoa học cuối cùng được
thực hiện bởi sinh viên đại học trong chương trình nghiên cứu kỹ thuật cơ khí, trước
khi sinh viên hồn thành chương trình đại học. Hướng dẫn này hỗ trợ sinh viên viết
khoá luận tốt nghiệp với các quy định về các định dạng viết thống nhất và cũng cải
thiện chất lượng viết của học sinh. Với phương châm này, học sinh được dự kiến sẽ
làm việc hiệu quả hơn khi viết khoá luận tốt nghiệp.
1.1 Cấu trúc nội dung của khóa luận tốt nghiệp định hướng làm mơ hình
Nội dung và khối lượng (số lượng trang) của khóa luận theo định hướng làm
mơ hình thực hành bao các phần được thể hiện trong Bảng mục lục. Dựa trên hướng
dẫn từ Mục lục, độ dài của khóa luận tốt nghiệp có ít nhất là 60 trang chưa tính đến

các trang bìa, bìa lót và các trang có đánh số trang theo chữ số La Mã (các phần đầu và
Phụ lục). Nói cách khác, 60 trang bao gồm nội dung từ Chương 1 đến Chương 6.
Chương 1 giới thiệu về đề tài nghiên cứu, bao gồm các nội dung chính ở các
mục sau:
- Mục 1.1: Tổng quát về đề tài là phần giới thiệu về ý tưởng nghiên cứu và khái
quát tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến đề tài; nghi rõ tài liệu,
cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài.
- Mục 1.2: Tính cấp thiết của đề tài là phần để nêu lên các nhu cầu của sản
phẩm nghiên cứu cho ứng dụng giải quyết nhu cầu sản phẩm sản phẩm, giải pháp quản
lý điều hành, xử lý hệ thống thông tin, phục vụ công tác học tập và nghiên cứu. Phần
này nhấn mạnh đến ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
- Mục 1.3: Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phần để liệt kê ngắn gọn, rõ ràng
những mục tiêu chính của đề tài; Đây là căn cứ để các Hội đồng thẩm định, xét duyệt
và đánh giá nghiệm thu đề tài nên cần xác định rõ “Làm được cái gì? Đạt được ở mức
độ nào? Sản phẩm cần đạt của quá trình nghiên cứu đề tài là gì?”
- Mục 1.4: Đối tượng và phạm vi nghiên cứu nhằm mô tả đối tượng sẽ được
nghiên cứu và giới hạn các nội dung nghiên cứu.
1


(Hình thức trình bày trong nội dung các chương)

- Mục 1.5: Phương pháp nghiên cứu mô tả cách tiếp cận vấn đề, cơ sở lý thuyết
và các dẫn chứng thực nghiệm để làm căn cứ cho đề tài. Liệt phương pháp nghiên cứu
có thể áp dụng và lựa chọn phương pháp phù hợp nhất với đề tài.
- Mục 1.6: Cấu trúc của khóa luận mơ tả ngắn ngọn các nội dung trong các
chương.
Chương 2 trình bày cơ sở lý thuyết về cấu tạo và nguyên lý vận hành của các
cơ cấu, máy móc và thiết bị trên mơ hình hoặc sản phẩm mà đề tài nghiên cứu và chế
tạo. Bên cạnh đó cơ sở về mơ hình hóa các hoạt động thưc tế lên các mơ hình phải

được trình bày. Qua đó, liệt kê các bài tập thực hành trên mơ hình có thể mơ phỏng các
hoạt động thực tế của máy móc.
Chương 3 trình bày về phương hướng và các giải pháp thực hiện đề tài. Người
thực hiện đề tài sẽ đề xuất phương hướng, hay còn gọi là phương pháp nghiên cứu để
tiến hành đề tài một cách logic và khả thi dựa trên điều kiện đầu vào, điều kiện nghiên
cứu và các thông số kỹ thuật, yêu cầu đầu ra của sản phẩm. Từ đó đề xuất các phương
án để thiết kế bố trí chung. Để phù hợp với công việc thực tiễn, người thực hiện đề tải
được yêu cầu đưa ra 03 phương án tối ưu và khả thi nhất để thực hiện đề tài. Qua phân
tích một các logic, khoa học và kỹ càng trên nhiều tiêu chí, một phương án tốt nhất sẽ
được lựa chọn để thực hiện cho đề tài. Một khi đã lựa chọn được phương án giải quyết
vấn đề cho đề tài, kế hoạch thực hiện hay trình tự cơng việc sẽ được liệt kê và phân bố
thời gian một các hợp lý.
Chương 4 đề xuất các công nghệ liên quan đến đề tài, tính tốn và thiết kế chi
tiết dựa trên thiết kế bố trí chung từ Chương 3. Các công nghệ phải được đề xuất một
các kỹ lưỡng dựa trên các u cầu về các tính năng và thơng số kỹ thuật của sản phẩm,
bên cạnh đó yếu tố kinh tế và tuổi thọ của sản phẩm cũng phải được cân nhắc một cách
cẩn thận. Các tính tốn và thiết kế chi tiết phải phù hợp và đồng bộ với thiết kế bố trí
chung, các u cầu về thơng số kỹ thuật và tính năng của sản phẩm.

2


(Hình thức trình bày trong nội dung các chương)

Chương 5 trình bày quá trình chế tạo sản phẩm, quá trình chạy thử nghiệm để
lấy kết quả và đánh giá sản phẩm dựa trên các yêu cầu về thông số kỹ thuật như sai số,
các tính năng vận hành như cơng suất… và về tính thẩm, độ ổn định…
Chương 6 nêu lên các kết luận chính của đề tài và nêu lên các kiến nghị để cải
thiện và phát triển thêm sản phẩm.
Tài liệu tham khảo liệt kê ra các công trình khoa học, sách… được trích dẫn

trong khóa luận tốt nghiệp.
Các Phụ lục là các thông tin, tài liệu, số liệu, giấy tờ bổ sung cho đề tài mà
không tiện để đưa vào nội dung chính của khóa luận.
1.1 Quy định về khổ giấy, kiểu chữ trong nội dung và số trang
Khố luận tốt nghiệp được trình bày in một mặt trên khổ giấy A4 (210 mm x
297 mm) và độ dày giấy là 80 gr. Khơng nên có hình ảnh, bảng hoặc bất kỳ thứ gì trên
các lề trang, ngoại trừ số trang. Một số quy định về các lề và kiễu chữ trình bày như
sau:
- Lề trái: 3 cm
- Lề phải: 2 cm
- Lề trên: 3 cm
- Lề dưới: 3 cm
- Kiễu chữ: Time New Roman, size 13
- Dãn cách dòng: 1.5 line
- Các layout của hàng chữ: before: 0 pt, after: 0 pt
- Khi bắt đầu một đoạn văn, dòng thứ nhất sẽ được thụt vào 01 Tab.
- Khi chuyển sang một đoạn văn khác trong cùng một mục, khoảng cách của 2
đoạn văn là 01 hàng trống.
- Khi chuyển qua một mục khác, khoảng cách giữa tiêu đề mục và đoạn văn
trên là 01 hàng trống.

3


(Hình thức trình bày trong nội dung các chương)

- Đánh số trang: trang bìa trước, trang lót khơng được đánh số trang. Trong khi
các phần khác được đánh số trang. Có hai loại đánh số được sử dụng cụ thể là đánh số
bằng chữ số La Mã thường và chữ số Ả Rập. Đối với mặt trước (nhiệm vụ khoá luận
đến danh sách các từ viết tắt) cho số La Mã bắt đầu từ i. Việc đánh số phần phía trước

bắt đầu bằng i rồi ii, iii, iv đến số cuối cùng. Trong khi đó, đối với phần nội dung
(chương giới thiệu đến chương kết thúc) và các tệp đính kèm được đánh số bằng các
chữ số Ả Rập từ 1. Tài liệu tham khảo và Phụ lục sẽ được đánh số thứ tự theo dạng số
La Mã nhưng viết hoa (I, II, III, IV…) Vị trí của số trang được đặt ở vị trí giữa của lề
dưới. Font chữ là Time New Roman, size 13.
1.2 Quy định về các tiêu đề mục (Time New Roman, Size 13, Bold, Layout: before: 0 pt,
after 0 pt)

Trong phần nội dung của khoá luận tốt nghiệp, sau các Chương (Heading 1),
các mục được đánh theo thứ tự như sau:
1.1 Heading 2
1.2 Heading 2
1.2.1 Heading 3
1.2.2 Heading 3
a. Heading 4
b. Heading 4
Lưu ý: các số của mục chỉ đánh đến 3 chữ số (ví dụ: 1.1.1), sau đó sử dụng hệ
thống chữ a, b, c…
1.2 Quy định về cách viết các ký hiệu, công thức trong nội dung
- Dấu chấm câu (.), Dấu hai chấm (:), dấu chấm phẩy (;), dấu chấm than (!),
Phần trăm (%), và dấu chấm hỏi (?) Được nhập cùng với ký tự đứng trước nó.
Ví dụ:
Khơng đúng:
Các mẫu được chọn ngẫu nhiên .
Số tiền khoảng 10 %

4


(Hình thức trình bày trong nội dung các chương)


Các giả định được sử dụng là :
Đúng:
Sampel dipilih secara acak.
Jumlahnya sekitar 10%.
Adapun asumsi-asumsi yang digunakan adalah:
- Khơng có dấu cách (khoảng cách) giữa các từ trong dấu ngoặc đơn có dấu
ngoặc đơn và dấu ngoặc kép.
Ví dụ:
Khơng đúng
Năm nhóm " tương xứng " .
Lỗi ( error ) có thể bị bỏ qua.
Đúng:
Năm nhóm "tương xứng".
Lỗi (error) có thể bị bỏ qua.
- Một dấu bằng (=), lớn hơn (>), nhỏ hơn (<), được thêm (+), ít hơn (-), thời
gian (x) và chia (:) được nhập với khoảng trống của một nhịp trước và sau.
Ví dụ:
Khơng đúng
P=0,01

S:T=Y

A>B

C
A+B=C
Đúng
P = 0,01


S:T=Y

A>B

C
A+B=C
- Các số mũ và ký hiệu hóa học được viết dưới dạng sau;
X2

x2

CO2

H2O

5


(Hình thức trình bày trong nội dung các chương)

1.3 Quy định về hình ảnh, bảng biểu và cơng thức
- Logo Đại học Nguyễn Tất Thành
Logo Đại học Nguyễn Tất Thành được sử dụng cho trang bìa và trang lót của
bài khoá luận tốt nghiệp là logo được thiết kế chuẩn cho trong mẫu hướng dẫn khoá
luận. Người viết khoá luận sao chép và đưa vào các văn bản của mình, tuy nhiên trong
q trình sao chép và chỉnh sửa ln đảm bảo rằng logo có chiều cao là 3,6 cm và
chiều rộng là 3,5 cm như trong mẫu hướng dẫn luận văn.


Hình 1.1. Logo Đại học Nguyễn Tất Thành

- Hình ảnh
Những trường hợp là hình ảnh, đồ họa, bản đồ, bản phác thảo, sơ đồ, biểu đồ
hoặc hình ảnh khác. Hình ảnh có thể trình bày dữ liệu dưới dạng hình ảnh mang tính
thơng tin và dễ hiểu. Xem xét tính nhất quán của văn bản cũng như chất lượng của tài
liệu báo cáo, hình ảnh được khuyến nghị càng nhiều càng tốt với in đen trắng, ngoại
trừ vai trò của bản in màu là rất quan trọng cho sự rõ ràng của thơng tin được cung cấp
bởi hình ảnh.
Tiêu đề của hình ảnh phải được làm ngắn gọn và rõ ràng nhất có thể. Khơng có
khung bao bên ngồi hình ảnh. Số thứ tự của hình được quy định như sau: số đầu tiên
là số của chương, số tiếp theo sau dấu chấm là số thứ tự hình trong chương đó và sẽ
được kết thúc bằng dấu (.) trước khi viết tiêu đề. Kích cỡ của hình được khuyến khích
trình bày sao cho hình ãnh rõ ràng và cỡ chữ trong hình bằng với cỡ chữ của văn bản,
hình ảnh khơng bị biến dạng, méo mó. Các hình ảnh và tiêu đề được canh giữa.

6


(Hình thức trình bày trong nội dung các chương)

Hình 1.2. Sơ đồ hệ thống thí nghiệm đo thể tích bồ hóng trong ngọn lửa [1]
Các hình ảnh lấy từ các cơng trình, sách phải được ghi trích dẫn. Cách ghi trích
dẫn được thể hiện ở Hình 1.2. Một lưu ý khác, các hình ảnh và bảng biểu phải được đề
cập trong văn bản và nằm ở các nội dung đề cập đầu tiên đến hình ảnh hoặc bảng biểu
đó.
Nếu việc trình bày các hình ảnh trong một trang khơng đủ hoặc hình ảnh có
kích thước lớn hơn một trang, thì hình ảnh được chia thành hai hoặc nhiều phần. Tiêu
đề của hình ảnh được điều chỉnh theo hình ảnh chứa trong đó. Khi đó các hình ảnh đó
sẽ đánh theo hình thức như sau: ví dụ Hình 1.3a, hình ảnh nâng cao Hình 1.3b.

- Bảng biểu
Việc sử dụng các bảng một cách có hệ thống để trình bày dữ liệu trong văn bản
hết sức quan trọng trong việc cung cấp các thông tin cho người đọc. Một hệ thống
bảng tốt phải có khả năng cung cấp thơng tin đầy đủ và rõ ràng và được hiểu rõ. Bảng
được đánh số như thế hiện trong bảng 1.1. Tiêu đề bảng biểu được nằm ở phía trên
bảng và canh giữa giống như các bảng biểu. Quy tắc đánh số được quy định như sau:

7


(Hình thức trình bày trong nội dung các chương)

chữ số đầu tiên là bảng số thứ tự chương, trong khi đó số thứ 2 là số thứ tự hình trong
chương đó; thứ tự bảng kết thúc bằng dấu (.) trước khi viết tiêu đề của bảng đó. Tiêu
đề của bảng được viết bằng chữ cái thông thường và chữ cái đầu tiên được viết bằng
chữ in hoa. Sau đây là một ví dụ được thể hiện như Bảng 1.1. Để cung cấp một bản
trình bày bảng rõ ràng và hấp dẫn, các đường thẳng đứng không được sử dụng và chỉ
sử dụng các đường ngang. Các ký hiệu được đưa ra ở dưới cùng của bảng để mô tả và
giải thích cho các nội dung trong bảng, các ký hiệu và giải thích này được trình bày
nghiên. Nếu số liệu trong bảng được lấy từ cơng trình hoặc sách, trích dẫn phải được
đưa vào như thể hiện trong Bảng 1.1. Các tiêu đề của của các cột được tô đậm, cịn lại
khơng được tơ đậm.
Bảng 1.1. Thơng số và đặc tính cơ bản của các hydorcarbon [2]
Molecular
CAS No.
Formula

Purity Densitya Molecular
(%)
(kg/m3)

weight

S.Pb
(mm)

TSI

Decane

C10H22

124-18-5

>99.0

730

142.28

99.5c

3.10

Dodecane

C12H26

112-40-3

>99.0


750

170.33

94.0c

4.54

Tetradecane

C14H30

629-59-4

>99.0

762

198.36

90.5

5.96

Hexadecane

C16H34

544-76-3


>99.0

774

226.44

87.5c

7.44

Propylbenzene

C9H12

103-65-1

>98.0

862

120.19

8.3

52.0d

Toluene

C7H8


108-88-3

>99.0

865

92.14

8.0

40.9

iso-Octane

C8H18

540-84-1

>99.0

692

114.23

43.0

7.8d

Fuel


a

Density at 25 ᵒC, C, b Smoke point, c Duong et al. [1], d Mensch et al. [3]

- Công thức và phương trình
Nếu văn bản được soạn bằng các phần mềm văn bản như Microsoft Office, các
phương trình sẽ được nhập bằng trình soạn thảo phương trình tự động cung cấp bởi
chương trình đó (cho dấu bằng, nhỏ hơn, lớn hơn, thêm, ít hơn, thời gian và chia). Sự
nhất quán trong việc sử dụng các biểu tượng là rất quan trọng để được duy trì sự đồng
bộ và mạch lạc của văn bản. Ký hiệu hoặc các phương trình được viết bằng chữ in
nghiêng, lời giải thích cho các đại lượng trong phương trình đó cũng phải được in

8


(Hình thức trình bày trong nội dung các chương)

nghiêng. Sau đây là ví dụ về kết quả của phương trình được viết trong trình soạn thảo
phương trình trong Microsoft Office.
A+ B=C
x=√ a2 + c
4
D> √ b2 −4 ac
D2
S=
4

(1.1)
(1.2)

(2.1)
(2.2)

Trong đó:
S là diện tích của hình trịng
D là đường kính của hình trịn
Các phương trình được đánh thứ tự (ví dụ 1.1) theo quy tắc số đầu tiên là thứ tự
chương và số sau dấu chấm là số thứ tự hình trong chương đó.

9


(Hướng dẫn viết tài liệu tham khảo)

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trong khố luận, các thơng tin, số liệu khơng phải của tác giả đều phải ghi rõ nguồn
gốc của các thông tin đó. Phần thơng tin được trích dẫn ghi số của tài liệu trong ngoặc
vng dạng [x,y,z], trong đó x,y,z là số thứ tự của tài liệu được liệt kê trong phần tài
liệu tham khảo trình bày ở cuối luận văn. Phần tài liệu tham khảo ở cuối luận văn được
ghi theo dạng như sau:
Trích dẫn là Sách:
[1]

J.D Halderman, 2012. Automotive Fuel and Emissions Control Systems. 4th
edition, Pearson, New Jersey, 2012.

[2]

Strunk Jr W and White EB, 2000. The elements of style, 4th edition, Longman,
New York, 2000.


[3]

Trần Văn Địch, 2006. Công nghệ chế tạo bánh rang, Tái bản lần thứ nhất,
NXB KHKT, Hà Nội, 2006.

Trích dẫn một chương trong một cuốn sách:
[4]

Hemsworth P.H., 1990. Mating management. In Pig Production in Australia
(Eds. J.A.A. Gardner, A.C. Dunkin and L.C. Lloyd). Butterworth, London,
England, pp. 245-257.

Trích dẫn là tạp chí
[1]

Duong, L. H., Fujita, O., Reksowardojo, I. K., Soerawidjaja, T. H., and
Neonufa, G. F, 2016. Experimental investigation of the effects of
cycloparaffins and aromatics on the sooting tendency and the freezing point of
soap-derived biokerosene and normal paraffins. Fuel 185: 855-862.

[2]

Đặng Thiện Ngôn, Trần Quốc Hùng và Dương Bình Nam, 2011. Quy trình và
thiết bị sản xuất muối tơm. Tạp chí Khoa học Giáo dục Kỹ thuật 21: 20-26.

I


(Hướng dẫn viết tài liệu tham khảo)


Trích dẫn là hội nghị khoa học
[1]

Svánchez M.D., 1998. Feed, animal waste and nutrient balances. In
Proceedings of the Regional Workshop on Area-Wide Integration of CropLivestock Activities, Bangkok, Thailand, 18-20 June 1998. (Eds. Y.W. Ho &
Y.K. Chan). FAO/RAP, Thailand, pp. 47-53.

Trích dẫn là luận văn
[1]

Nguyễn Vĩnh Phối, 2009. Ảnh hưởng của tính đẳng hướng đến hàm hấp thu
tổng qt trong q trình tính tốn ứng suất dùng nhiễu xạ X-quang, LVTN
Thạc sĩ, ĐHSPKT TP. HCM, 2009.

[2]

Adhiri P.H., 1990. Physio-morphological responses of upland rice to shade.
MSc. thesis, University of the Philippines Los Banos, Philippines.

Trích dẫn nguồn khơng có tác giả
[1]

Bộ Giáo dục và Đào tạo, Báo cáo tổng kết 5 năm (1992 - 1996) phát triển giáo
dục tiền tiểu học. Hà Nội, 2006.

Trích dẫn từ các website
[1]

Screw Conveyor Corporation, Screw Conveyor Catalog & Engineering

Manual, link: www.screwconveyor.com/SCC%20EngCat10_LR.pdf, 9/2011

II



×