Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Aashto t230 86 astm d2041 78 xác định độ chặt của lớp áo đường làm bằng hỗn hợp bitum thảm đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.15 KB, 4 trang )

Phường

phip

thi nghiệm

tiên chuẩn

để

XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA LỚP ÁO ĐƯỜNG LAM |
BANG

HON

HOP

AASTUITO

(ASTM

danh

BITUM

THAM

DUONG

mue T 230 -68 (1986)


danh

muc D 2041

- 78)

L.PHAM VEAP DUNG
1.1 Phương nhấp này mô tả các cách lầm dể xác dịnh độ chặt lớp áo lầm bằng hồn hợp cốt
liều hitum

so với mẫu đầm

chặt tiều chuẩn

cửa cùng leụï vật liệu và trong phạm

vi sai so cho

phép của việc đỉnh công thức trộn.

2. CAC TALLIEU THAM KHAO
2.2 Tiêu chuẩn AAASEITO:

T 166 Trọng lượng riềng cửa khối hên hợp bitum đã đầm chặt.
T

167 CƯỜNH dộ chỉu nén của hôn hợp bitum.

:


2.2 Tiêu chuẩn ASTAI

%

D 1980 Nae dinh tỷ trọng hè tông bitum tại chỗ theo phường pháp hạt nhân.

3. 12XY ALXU VÀ THÍ NGIHIỆM
3,1 Lấy mẫu từ mặt đường dã dược đầm chặt

3.1.1 Thiết bi
LAT

Co thé ding bất cứ thiết bị thích hợp nào dể lấy ra dược cửa một hay nhiều lớp Áo

dường đã đầm chặt một cách nguyễn vẹn trên toàn bộ chiều sâu theo cdc hinh dang: vuorg.

trùn, lỗi khoan: dục cưa. lượi kim cường, dao vòng hoặc mũi kheam kim cường. Khoan lấy le!
phải lấy được mẫu lên đường kín khoảng 100 - 150 mm (4-6 inch), dao vịng dễ lầm dung trọng
có dường kính trong khoảng 150 mm (6 inch) và chiều cao bé hơm chiều đầy lớp áo dường dã
đầm chặt khoảng 6.4 mm (1/4 inch).
z

3.1.1.2 Mau

ý

Đế

thé aghiém


gz:

fi

ec

at

š

sau khí lấy ra khỏi lớp áo dutmg,

sử

ns

a

phar dupe dat len mor

eee:

tam cung

trả

Te

Oui trinh


3.1 Phương pháp ¿\ - Để tránh sự kết đính các lớp áo đường, giữa các lóp này phải đặt

7

Sul

tu

hoặc một thùng chứa dủ to để khỏi bị biến dạng, -

tấm ngắn cách bằng loại vật liệu có kích thước thích hợp vì vị trí phải được xác dịnh. Sau khi

lớp áo dường đã dược dải và lên chặt, tai vị trí trên cát và lấy một phần mẫu
vuông (Xem phụ lục ¿Á về phương pháp diễn hình),

thí nghiềm hình

3.1.2.2 Phương phản B- Khi đã hkhoan lấy lỗi, có thể bộ qua việc xác dính trước vT Trí ?ì
7
ap
š
,
bẻ
S°at
vn s2 su: la (1 6)
khoan lấy mẫu, Khí khoan song việc
lấy màu thí nghiềm phí lầm thận trọng hìng + ách lấy tiết

310



ích cỡ quí định tối đa của cết liệu áo đường là 35 múm hoặc nhỏ hơn, dùng mũi
Rhean dương bính 100mm (inch) hoặc lớn hơm, hi kích cỡ qui tức tối dị của số liệu lứn hơn
lấy lôi lên, Khi

25 mm. phải dùng mũi khem có dường kính 150 mm (6 inch).

3 Phương pháp C- Có thể lấy mẫu thí nghiệm bằng phương pháp dùng dao vùng lìm
(Xem nhụ lục 3).

3.1

dộ chặt

3.1.2.1. Sau khi mẫu áo dường dược cát hoặc khoan lấy lõi phải lấy một cách thận trọng để

mẫu không bị hiến đạng, cong hcặc nứt, hoặc theo cách nào dó đã lầm thay dồi trạng thái vật lý

so với trước khi lấy ra khỏi lớp áo đường. Sau dó mẫu phải dược gửi tới phiịng thí nghiệm. Nếu
vì một lý do nào đó mà phải chậm lại thì phải bảo quản mẫu ở nơi an tồn mát mẽ.
3.1.2.5 Phải gửi kèm theo đầy dủ các thông tin về lấy mẫu.
»

3.2 Xác dịnh trọng luợng riêng cửa mẫu lấy ra từ áo dường dã đầm chặt.

3.2.1 Trọng lượng riêng cửa mẫu thí nghiệm dược xác dinh theo AASHTO T 166.
3.3'Xác dịnh trọng lượng riêng, Tỷ trọng cừi áo dường đã đầm chặt bằng máy do hạt nhân.
3.3.1 Trọng lượng riêng, dung trọng cửa áo dường đã đầm chật có thể được xáx dịnh tại chỗ

bing cdc thi nghiém thea ASTM

may do hat nhân,

D 2959. Dung wong bé tong bitum tại chỗ theo phương nhấp

3t Máy thí nghiệm chuẩn:

:

3.4.1 Cac mẫu chuẩn phải dược chuẩn bị từ một

mẫu dại diện dễ thí nghiệm dO chit thea

AASHTO T 167 hay một nhượng nhấp nho Khác duục chấn nhận.
3.5 Xác định trọng lượng riệng của mẫu dược đầm

chặt tiều chuẩn ở phịng thí nghiệm.

an

3.5.1 Trọng lượng riêng của các mẫu thí nghiệm: chưđn phải dược xác dịnh theo AASHTO
`
T lót

te

4. DO CHAT CUA AO DUONG.

4.1 Độ chặt được xác dịnh bằng cách chỉa trọng lượng riêng mẫu thí nghiệm áo đường

có trọng lượng riêng của mẫu chuẩn, được biểu thị bằng phần trăm:

Sp.G: lớp áo
Độ chặt =

Sp-Gr mau chuẩn
PHULUCA
AI- Cách lấy mẫu hình vng dối với các đường dã đầm chất,
AI.1

Đặt một tấm cát tơng hoặc một tấm kim lồi nhẹ hình vng, mơi cạnh 300 mm

(12

inch) lên làn dường dang rãi. cách mén lần hoặc cách khe nối dọc một khoảng cách không dược

m (3 phúi. Từ những diém dã biết trước, đo khoảng cách tới 4 sóc hình vng
đã buộc đây vũ ghỉ lại số hiệu. Sau khi dã rải bể tơng vì lên chất, Đóng dinh đầu vng sơn đỗ
nhỏ hơm 6Ð

lên 4 góc hình vng đã đặt dưới áo dường, Bằng Sích này sẽ xác dinh dược vị trí cửi màu thí
sé đước cắt ra và lấy di.


XI

Tiến

hành cất trên áo đu ờng thần

điểm đã cho Hước


bằng cách đục heäe dùng lười

em kim cúm me, )NHự vậy tị sẽ có tắn hình “hơng mỖi nạnh 3D mm, viv
di it dé dàng vì tấm
các lịng hay tấm kim loạ mơng đã loi trừ sự dính kết giữa các lớp.
PITU LỤC
PHUONG

PHAP

DUNG

B
DAO

VONG

BI. THIẾT BỊ
JẦI.I Dao vịng lìm rụng trọng : dào vịng Enm bằng thép đường kính trong khoảng 150mm
(6 inch) và chiều cao nhỏ hơn chiều dây lóp áo đường phải lấy mẫu thí nghiệm khoảng 6,1 mm
(1/4 inch).

BI.1.1 Dao vịng có chiều cao yếu cầu được cắt ra từ các ống thép cáchon thấp). k nguộn.
khơng có vết dấp. dường kính trong lá T50 mm thành đầy 6,‡ mm.
BI.1.2 Phần dáy phía ngồi cừa thành ống cắt khoảng 20 cho tối bề đây đáy ống còn khoảng
3.2 mm (1/8 inch). Mlặt trên vì mặt dây cửa vịng phải song song với nhau và vng góc thành
:
ống phiá trong.
BI.1.3 Thành ống dược cắt dứt tại một vị trí như đã mơ rà theo hình 1. Bề rộng vết cắt
khang T6 mm (1/16 inch) hoặc có the dùng lưới cưa dể cắt. Nếu vết cắt rộng hơn thì phải dùng


bắn cặp để ép lại theo qui dịnh về khe hờ.
B1,1.4 Đối xúng với vết cất, khơn

miột lỗ dường

kính khoảng 3.7 mm

(1⁄8 inch), Tâm cửa

fo Rive cách mép rrên cửa ống khoang 429 mm ( 126 inch). Xuyên qứa lỗ này bude mat sai say
thép vào vịng dể có thể kéo cả vịng và mẫu thí nghiệm ở áo đường đã lèn chặt lên. Tất cả các
cạnh của vòng bị vỡ, bao vom cả tiết diện cất, phải được lấy đi và dùng dũa đánh nhẫn.

B2. QUI TRÌNH THỰC HIỆN.
vất xuốngg
sắp rải bè tôngb birum. tại( chỗ cho trước, cạnh
B2.1 Đặt dao vịng S lên trên mã q SN
(

nhía

duới. Nếu cần phải lót tấm nhơm móng hơi rộng hơn cho vịng dụng trong một chút,

B2.3 Nối một sói dây với doan ấy thép đã buộc vo vòng tỷ trọng và dựa ra nạồi phạm Mi
rải nhựa. Sau khí mấy gan vật liệu đã dĩ qua vồng dụng trọng, nhưng khi hắt đầu dùng xe lụ dễ

đầm, phải nâng cả sợi dây buộc nhỏ cả lớp bè tông chứa nền và đặt lên trên mặt. Sau khí cơng
tie fim đã hồn tất chúng được nâng lên khỏi bè mĩt tới ví trí của đao vịng vì mẫu rhí nghiệm


phíi trong, Bằng sơi dây thép buộc xịt dùng dồn bẩy (Chíớc tude nơ vít lớn) người trì sẽ lấy ra
duc đạo vịng và mẫu bè tơng, Có thể phải Eum lạnh mẫu đã ép chặt vào thùng dựng nước đá
ìu khí chúng dược tích rồi, phai ly
cue bing chất dẻo trước khí tích vịnf xã mẫu thí nghiệm.
đi phần vật liệu chìm
2.3

Dữ rtch nu

nữ vĩ mu
than tic.

lên mẫu (Phía trên vịng) đã bị bơng vài bong bặt trong khi thao tác,
khỏi vịng, lừa thốc no vit

yeh tiết diện đã dược cắt trội văn để vịng dân

sẽ rên xuống hoặc phải đến mí chủ # không dug) fam bien dang avi nen trong khi


eri

wart,

ee.

ae
pA

he


an

Sa

ae

ae.

See

ma.
CN
Z
SN

\

tf

= \\
\\

⁄⁄

NOTE + ber 1/4 inendoee WNonctnctnere
HL Vompecied leper Irom wnict
Ane vperlimse l6 le ke remeseC
dimen tions


Xe



——

SSMU

_—

AN

A

bot

t/tg

|
:

xii

hiII

|
FIGURE

`


PE

Ipiral

=

Pasement Density

Wing

ki.

Xe~ertmett



×