Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Aashto t186 90 astm c451 83 xác định độ đông cứng của xi măng porland bằng phương pháp hồ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (390.97 KB, 3 trang )

Phương

phấp thí nghiệm dé

XÁC ĐỊNH ĐỘ ĐƠNG CỨNG CỦA XI MĂNG
PORLAND

BANG

PHUONG

PHAP

AASTIVO danh muc T 186- (1990)
(ASTAT

HO

danh mục C 451- 83)

1. PHAM VIAP DUNG
Phương nhấp này nhằm xác dịnh độ dông cứng nhanh cửa xỉ mũng Porland bằng phương
pháp hồ.
2. TIỀU CHUẨN THAN KHẢO

2.1 AASHTO T 127 lấy mẫu xỉ mũng thủy lực
T129 - Độ dẻo tiêu chuẩn cửa xỉ mắng thủy lực. T136 - Trộn may ho xi mang thoy Tue va các

loại vữa dẻo. M2 10 - thiết bị dùng dể do dộ thay đổi chiều đài của hồ xỉ măng công cứng, vữa và
bè tông.


2.3 ,ASTMT C670 Hướng dẫn xử lý dộ chính xác cho các phương pháp thí nghiệm trong xảy
dựng. D1193 - Đặc tính kỹ thuật của các hóa chất nước (Dung dịcR hóa chất), CI§0 - Đặc tính

kỹ thuật của xỉ mãng Porland.

3. TOM TẮT PHƯƠNG PH-YP THÍ NGHIỆM
3.1 Chuẩn bị hổ xi mang để thí nghiệm, với lượng nước vừa đủ theo yêu cầu thử dệ kim lún
ban đầu bằng máy vicát với thời gian qui dịnh sau khí trộn hồ xong, sau đó thử độ kim lún lần

thứ 2 và fần cuối cùng. Do thời gian qui định, tỉ lệ giữa lần do kim lún lần dầu tiền và cuối cùng

chính là độ dông cứng của xi măng.

4.THIẾT BỊ
4.1. Máy vicat. Tuần thưo yêu cầu cửa tiêu chuẩn T 129,

4.2 Bay trộn- Bằng thép có bản đài T00- 150mm (4-6 inch) cạnh thẳng và sắc cạnh.

4.3 Nfấy trộn, cốc, dao trộn thưo phương pháp T 162
4.4 Thước do, cân, qửa cân. ống dong tuần theo các yêu cau ctia M210
on

- VẶT LIÊU VÀ HĨA CHẤT

3.) Notte trịn xỉ nũng có thể dùng nước sinh hoặc lì phù hợp, cho rốc cả các thí nghiệm
chuận dùng nước. Theo về chú củi ASTAMTED 1193 độ lớn 3 hoặc 4 cửa nước sử dụng,

t2
a


6. LẤY MẪU


Lấy mu xi măng theo như TT 127.

7. ĐIỂU IIÒA NHIỆT
:

7.1 Nhiệt dõ trong nhòng, vật liều khỏ. dào trộn, xẻng khâu bể bảo dưỡng mẫu duy trì nhiệt
8

0

ca

5`

S04.

2e

3s

Š

i

_

<


ae

3

Satlz+e

độ trong khoang 20C: 37,S2C (68- 81.5 F) nhiệt dộ nước trộn không dược thấy đối quá 33C

73.47) =1.72C(=3F)

7.3 Độ ẩm tương dối trong phịng thí nghiệm khơng nhỏ hơn S50.
8. QUI TRINTIT

8] Chuẩn bi hd xi mang - Tron S00 gam xi mãng với lượng nước vừa đù dé cho hd xi ming
với dộ kim lún bàn đấu lì 32 +4 mm. sử dụng qui trình sau đây:
8.1.1 Chuẩn bị dao tron và cốc trộn ở trạng thái khỏ sạch đặt vào vị trí cửa máy trộn.
8.1.2 Cho vật liệu của một mẻ vìo bất và trộn như sau:

8.1.2.1 Cho tất cả nước để trộn vào bát.
8.1.2.2 Cho xi măng van hat vi dé 30 giây cho nước ngấm.

`

8.1.2.3 Khởi dộng máy trên và trộm châm 140 >Š vòng/nhút trong 30 giây.
8.1.3.4 Tát máy trộn vì dễ 30 g ay sau dé ding bay cao vét ở dười lên cho xi măng khơng dính
vao tranh Địt trọn.
§.1.2.5 Vi bất dâu trộn với tốc độ trung bình (3SŠ = I0 vịng/phút) trong vịng 2.Š phút.

8.2 Đúc mẫu chưn bị để thí nghiệm nhanh chóng cho hồ xỉ măng vào khâ và đặt vào tấm


kính (Đầu to của khâu đặt xuống dưới) vì gạt bằng cạnh. lầm nhẫn mặt mẫu, trong khi thao tác
cắt cạnh xà lnm nhẫn mẫu. chú ý không nên ép hồ xi măng.
8.3 Xác dịnh dộ kim lún ban đầu như mô tả trong T 129 diều chỉnh thanh trượt có gắn kim

về số 0 và mở ốc cho kim rơi tự do. trong khoảng 20- 3(1 giấy, kim lún được 32 =4 mm. Lầm thí
nghiệm với các hồ có thành nhần nước thay dồi, xà xác dịnh dược lượng nước tiêu chuẩn cho hồ
xi mang.
8.4 Xác dinh độ kim lún cuối cùng - Sau khí dọc hcùn chỉnh độ kim lún đầu tiên. nang kim
lên và lau sạch kim và đặt khâu mới ở vị trí mới trên. nặt tấm kính, thao tác này thực hiện chìng

giãm sự sáo trịn mẫu tốt ,Sau đó lại đặt kim lún trên mặt hồ, diều chỉnh vạch đọc về số ( và diều
chỉnh kim hin fin thứ2 sau Š phút da tron lại mẫu hcšn chỉnh và xác định độ kim lún cuối cùng

sau 30 giãv dể kim lún rơi tự do trên mặt mẫu.

:

8.8 XAc đỉnh rô kim lún cửa miu sau khi tron lai Nếu dộ kim lún dược xác định theo qui

trình trên mà nhận thấy xỉ mãng đơng cứng nhanh thì lìm thí nghiệm sau để có được tín về bản
chất của qui trình đơng cứng dó.
8.3.1 Sau khí do hồn chính đồ kim Tủn cuối cùng trong Š phúc. nựay lập tức đỗ hồ lại hắt
trần.


285 £19) veny/phut trong mot phot
4.5.3 Bát đầu trộn tại với tếc đơ trung bình (285

8.5.3 Cho hồ vàoỊ khâu và xác địnhWi đơ kim lún như q trình thựcuc hiệnMie trên như qui trình ở



*

muc 8.2 va 8.3.

°

9. TINH TOAN
9.1 Tinh tevin phần trầm độ kim lún cuối cùng trên cơ sở tỉ lệ giữa dộ kim lún cuối cùng và
ban đầu như sau:

¬

|

A

P%=——.100
B

Trong dd:
P= % dộ lún cuối cùng

=

A= Độ kim lún đầu tiền mm
B= Độ kim lúm ban dầu mm

10. BAO CAO


=
b

10.1 Báo báo kết qủa thí nghiệm như sau:
Độ kim lún dầu tiên mm

:
"

Độ kim lún cuối cùng min
Phan trim do kim lún ban đầu 2
Độ kim lún sau khi tròn lại mm

`



×