Phương phảp thí nghiêm tiên chuẩn để
XÁC ĐINH ĐỘ ÂM CỦA ĐẤT TRONG PHỊNG THÍ NGHIỆM
AASTTTO danh rnue T 263'- 86
ASTM danh mục D 3216 - 71 (1980)
1. PÍẨAM Vĩ ÁP DỤNG
I.I Phương pháp thí nghiềm nàv nhằm mục dích xác dịnh dõ âm của dất trong phịng thí
nehiém.
:
1.2 Những ứng dụng sau dây dùng cho tất cả các giới hạn qui dịnh trong tiêu chuẩn này.
Nham muc dich xac dinh tính phù hợp với các dặc tính kỹ thuật, các giá trị khảo sát và tính tốn
dược phải dược làm tròn số đến dơn vị gần nhất ở chữ số cuối cùng bên phải dùng dé biểu diễn
gii trị giới han theo phương pháp lam tron cia AASHTO
R 1]
1. ĐINH NGHĨA
3.1
nước
đô ẩm
‘cau
Đô
chứa
của
khi
3. THIL1
ẩm hay lượng chứa nước của dất - Được biểu hiện hằng tỷ số giữa trọng lương cửa
trong khối lượng dất cho trước, với trọng lượng đất khô. TRực tế cho hiết xác dịnh
dat bằng phương pháp sấy khô dất ở nhiệt dộ 230 + 9F (110 5°C). Lượng dất cịn
sấy chính là lượng dất khơ cần tính tốn.
c7
3.1 Tũ sấy - Có rơln nhiệt, có khả năng duy trì (thiệt Hiền tục ởnhiệt'dộ 230 ~ OF (110
5°C).
3:2 Cân kỹ thuật - Theo AASHTO
M 231 thuục nhóm can ding chung can dé can trong
lượng rau theo qui dịnh:khi lìm:thí nghiệm.
3.3 Hộp dimg maw- Hop có thể làm bằng kim
loại, chống-ăn mịn và khơng thay dổi trong
lượng khi qua nhiệt hoặc làm nguội lạnh. Hộp cần có nắp khít dể tránh bốc hơi nước khi cân
vật liệu, và tránh hút nước từ khí quyền trước khi cân.
4. MAU THE NGHIEM
4.1 Chọn lượng mẫu dại diện của dất ẩm như đã nêu trong phương pháp thí nghiệm. nếu
khơng qui dịnh lượng mẫu thì trọng lượng íf nhất của mẫu lấy theo bang sau:
Cỡ hat lớn nhất
Sang s6 40 (0.425 mm)
Sang °6 4 (4.75 mm)
Sang s6 1/2 inch (12.5 mm)
Sìng :ố | inch (25 mm)
Shuự =ð *inch (5 mm]
40
Trong lượng mẫu nhỏ nhất (g)
:
*
10
100
300
S00
1000
+
š. QUI TRINH
3.1 Hôp chứa màu dược rữa sạch. sấy khơ và cản cả nắp. sau dó cho mẫu dất ẩm vào hp. lâp
tức dậy nắp lại và cân trọng lượng cả nắp lẫn hộp và dat ẩm. Nhấc náp hộp ra. cho vào tủ sấy tại
nhiệt độ 110 + 5°C va sấy ch^ dến khi trong lượng ổn dịnh (ghi chú | và 2). Ngay sau khi lấy
ra khỏi tủ sấy, dể nguội tại nhiệt độ phòng. Cần trọng lượng hộp ca nap lan mẫu dã sấy kh (ghi
chú 3 và 4).
Ghi clué 7 - Khong thể kiểm tra dộ ẩm thường xun dược vì thế có thể sdy qua dém [a di
(15-16 giờ) cho dến khi giữa hai lần càn có trọng lượng khơng thay dổi. Mẫu cát có thể sấy trong
thột vài giờ là khơ. Do màu dất khơ dễ hút ẩm vì thế phải lấy mẫu dã sấy khô ra khỏi tủ sấy trước
khi cho mâu mới vào sấy..
Ghi chui 2 - Với những lœại dất có chứa thạch cao hoặc muối khống ngàm nước kết tỉnh, sấy
trong tủ ở nhiệt dộ 110 + 5°C là khơng có kết quả. với những loại dất chứa nhiều chất hữu cơ
thì giá trị dộ âm thực tế cửa các loại dất này có thể nhận dược bằng cách sấy tại nhiệt dộ 60°C
kèm theo hút ấm bằng bơm chân không tại áp suất 10 mmHg tại nhiệt độ khơng q 23°C.
G1ủ citú 3 - Có thể dùng hop khong ni) vi dieu kiện cân độ ẩm. thật nhanh sau khi lấy Ichỏi
tủ sấy hoặc dể nguội trong bình hút ẩm.
Ghi chu 4 - Khong duge thí nghiệm dộ ẩm bằng-bất cứ một phương pháp nào khác.
6. TÍNH TỐN
6.1 Độ ẩm được tính như sau:
W = Trọng lượng.nước bay hơi chỉa cho trọng lượng dất khô nhân với 100.
= (W1-W2J/ (W2-Wc) x 100
Trong đó:
W = Độ ẩm cửa dất. %
;
WI = Trọng lượng hộp + Mẫu (g)
W2 = Trọng lượng hộp + Miẫu sau khi sấy (ø)
Wc = Trọng lượng hộp. (g
6.2 Tính tốn dộ ẩm chính xác tới „| 29.
+