Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

Giáo trình hàn hồ quang tay cơ bản 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 83 trang )

1

LỜI GIỚI THIỆU
Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bậc cả về số
lượng và chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật
trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ
trên thế giới, lĩnh vực cơ khí chế tạo nói chung và ngành Hàn ở Việt Nam nói riêng
đã có những bước phát triển đáng kể.
Chương trình khung nghề hàn đã được xây dựng trên cơ sở phân tích nghề,
phần kỹ thuật nghề được kết cấu theo các môđun. Để tạo điều kiện thuận lợi cho
các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo trình kỹ thuật
nghề theo theo các môđun đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay.
Mô đun 19: Hàn hồ quang tay cơ bản 2 là mô đun đào tạo nghề được biên soạn
theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong q trình thực hiện, nhóm
biên soạn đã tham khảo nhiều tài liệu cơng nghệ hàn trong và ngồi nước, kết hợp
với kinh nghiệm trong thực tế sản xuất.
Tuy đã có nhiều cố gắng trong biên soạn, nhưng giáo trình không tránh khỏi
những khiếm khuyết, hy vọng nhận được sự đóng góp ý kiến của các đồng nghiệp
cũng như của các chun gia để chúng tơi hồn thiện hơn nhằm phục vụ việc dạy
và học đạt chất lượng cao hơn.


2
MỤC LỤC
ĐỀ MỤC
I. Lời giới thiệu
II. Mục lục
III. Nội dung mơ đun
Bài 1: Hàn góc ở vị trí 2F
Bài 2: Hàn giáp mối ở vị trí 2G
Bài 3: Hàn góc ở vị trí 3F


Bài 4: Hàn giáp mối ở vị trí 3G
IV. Tài liệu tham khảo

TRANG
1
2
3
6
26
46
62
83


3
MÔ ĐUN: HÀN HỒ QUANG TAY CƠ BẢN 2
Mã số mô đun: MĐ19

Tên mô đun: Hàn hồ quang tay cơ bản 2
Mã mô đun: MĐ19
Thời gian mô đun: 150 giờ (Lý thuyết: 15 giờ, Thực hành, thí nghiệm, thảo luận,
bài tập: 129 giờ, kiểm tra: 6giờ)
I. Vị trí, tính chất của mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun này được bố trí sau khi học xong các mơn học MH07 - MH16 và
mơ đun MĐ17 - MĐ18.
- Tính chất của mơ đun: Là mô đun chuyên ngành bắt buộc.
II.Mục tiêu mô đun:
- Kiến thức:
+ Giải thích đầy đủ các khái niệm cơ bản về hàn hồ quang tay.
+ Nhận biết các loại vật liệu dùng để hàn hồ quang tay.

+ Trình bày cấu tạo và nguyên lý làm việc của các loại máy hàn hồ quang
tay.
+ Tính tốn chế độ hàn hồ quang tay phù hợp chiều dày, tính chất của vật
liệu và kiểu liên kết hàn.
- Kỹ năng:
+ Đấu nối và vận hành máy hàn thành thạo, đúng quy trình.
+ Gây được hồ quang và duy trì ổn định hồ quang.
+ Làm tốt các công việc cơ bản của người thợ hàn điện tại các cơ sở sản
xuất.
+ Hàn được các mối hàn cơ bản trên các kết cấu hàn thông dụng đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm
+ Thực hiện tốt công tác an tồn và vệ sinh cơng nghiệp.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, trung thực của Học sinh.
YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ HỒN THÀNH MƠ ĐUN
1. Kiểm tra đánh giá trước khi thực hiện mô đun
- Kiến thức: Được đánh giá qua bài kiểm tra trắc nghiệm và tự luận.
- Kỹ năng: Được đánh giá qua kết quả thực hiện bài tập thực hành của MĐ19
2. Kiểm tra đánh giá trong khi thực hiện mô đun
Giáo viên hướng dẫn quan sát trong quá trình hướng dẫn thường xuyên về
cơng tác chuẩn bị, thao tác cơ bản, bố trí nơi làm việc... Ghi sổ theo dõi để kết hợp
đánh giá kết quả thực hiện môđun về kiến thức, kỹ năng, thái độ.
3. Kiểm tra sau khi kết thúc mô đun


4
3.1. Về kiến thức
Căn cứ vào mục tiêu môđun để đánh giá kết quả qua bài kiểm tra viết, kiểm tra
vấn đáp, hoặc trắc nghiệm đạt các yêu cầu sau:
+ Giải thích đầy đủ các khái niệm cơ bản về hàn hồ quang tay;

+ Nhận biết và sử dụng được các loại vật liệu, dụng cụ dùng trong hàn hồ
quang tay;
+ Trình bày được cấu tạo và nguyên lý làm việc của các loại máy hàn hồ
quang tay;
+ Tính tốn chế độ hàn hồ quang tay phù hợp chiều dày, tính chất của vật liệu
và kiểu liên kết hàn;
3.2. Về kỹ năng
Được đánh giá bằng kiểm tra trực tiếp các thao tác trên máy, qua chất lượng của
bài tập thực hành đạt các yêu cầu sau:
+ Vận hành sử dụng thành thạo các loại máy hàn hồ quang tay;
+ Hàn được các mối hàn 2F, 2G, 3F, 3G và các mối hàn, cắt khác theo đúng
trình tự. Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật trong thời gian qui định;
+ Kiểm tra và đánh giá được chất lượng mối hàn;
+ Xác định được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp phòng tránh,
khác phục;
3.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Thực hiện tốt cơng tác an tồn và vệ sinh cơng nghiệp;
+ Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, nghiêm túc, chủ động
sáng tạo trong quá trình học tập;
+ Thực hiện tốt các cơng việc của người thợ hàn điện tại các cơ sở sản xuất
trong nước và nước ngồi.
III. Nội dung mơ đun:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Số
TT

Tên các bài trong mơ đun

1


Bài 1. Hàn góc ở vị trí 2F
1.1.Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ và phơi
hàn.
1.2. Tính chế độ hàn.
1.3. Kỹ thuật hàn 2F
1.4. Cách khắc phục các khuyết tật
của mối hàn
1.5. Phương pháp kiểm tra chất lượng

Tổng
số
16

Thời gian

Thực hành,
thuyế thí nghiệm,
t
thảo luận,
bài tập
2
14

1

0,5

0,5

1

11

0,5
0,5

0,5
10,5

1

0,5

0,5

1

1

Kiể
m
tra


5
Số
TT

2

3


Tên các bài trong mơ đun
Tổng
số
mối hàn.
1.6. An tồn lao động và vệ sinh phân
xưởng.
Bài 2. Hàn giáp mối ở vị trí 2G
1. Hàn 2G khơng vát mép
1.1.Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ và phơi
hàn.
1.2. Tính chế độ hàn.
1.3. Kỹ thuật hàn 2G không vát mép
1.4. Cách khắc phục các khuyết tật
của mối hàn
1.5. Phương pháp kiểm tra chất lượng
mối hàn.
1.6. An toàn lao động và vệ sinh phân
xưởng.
2. Hàn 2G có vát mép
2.1.Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ và phơi
hàn.
2.2. Tính chế độ hàn.
2.3. Kỹ thuật hàn 2G có vát mép
2.4. Cách khắc phục các khuyết tật
của mối hàn
2.5. Phương pháp kiểm tra chất lượng
mối hàn
2.6. An toàn lao động và vệ sinh phân
xưởng

3. Kiểm tra
Bài 3. Hàn góc ở vị trí 3F
1.1.Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ và phơi
hàn.
1.2. Tính chế độ hàn.
1.3. Kỹ thuật hàn 3F khơng vát mép
1.4. Cách khắc phục các khuyết tật
của mối hàn
1.5. Phương pháp kiểm tra chất lượng
mối hàn.
1.6. An toàn lao động và vệ sinh phân

Thời gian

Thực hành,
thuyế thí nghiệm,
t
thảo luận,
bài tập

1

1

50
15

5
2


43
13

1

0,5

0,5

1
11,5

1
0,5

11

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

33


3

30

5

0,5

4,5

1
23

0,5
1

0,5
22

2

0,5

1,5

1

0,5


0,5

1

0

1

2
26

3

21

1

0,5

0,5

0,5
20

0,5
1

19

1


0,5

0,5

1

0,5

0,5

0,5

Kiể
m
tra

0,5

2

2
2


6
Số
TT

4


Tên các bài trong mô đun
Tổng
số
xưởng.
1.7. Kiểm tra
Bài 4. Hàn giáp mối ở vị trí 3G
1. Hàn 3G khơng vát mép
1.1.Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ và phơi
hàn.
1.2. Tính chế độ hàn.
1.3. Kỹ thuật hàn 3G không vát mép
1.4. Cách khắc phục các khuyết tật
của mối hàn
1.5. Phương pháp kiểm tra chất lượng
mối hàn.
1.6. An toàn lao động và vệ sinh phân
xưởng.
2. Hàn 3G có vát mép
2.1.Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ và phơi
hàn.
2.2. Tính chế độ hàn.
2.3. Kỹ thuật hàn 3G có vát mép
2.4. Cách khắc phục các khuyết tật
của mối hàn
2.5. Phương pháp kiểm tra chất lượng
mối hàn
2.6. An toàn lao động và vệ sinh phân
xưởng
3. Kiểm tra

Cộng

Thời gian

Thực hành,
thuyế thí nghiệm,
t
thảo luận,
bài tập

2
58
22

5
2

51
20

2

0,5

1,5

1
14

0,5

0,5

0,5
13,5

2

0,5

1,5

2

2

1

1

34

3

31

5

0,5

4,5


1
24

0,5
1

0,5
23

2

0,5

1,5

1

0,5

0,5

1

0

1

2
150


15

129

Kiể
m
tra
2
2

2
6


7

BÀI 1: HÀN GĨC Ở VỊ TRÍ 2F
Mã bài: 19.1
Giới thiệu:
Hàn góc ở vị trí ngang 2F được ứng dụng rộng rãi trong thực tế sản xuất
nhất là trong các kết giàn, dầm, kết cấu bồn, bể. Việc có được kỹ năng hàn góc vị
trí ngang 2F sẽ giúp người học tự tin thực hiện các công việc trong thực tế.
Mục tiêu:
- Chuẩn bị phôi hàn sạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Chọn chế độ hàn phù hợp với chiều dày vật liệu, với từng lớp hàn.
- Trình bày được kỹ thuật hàn góc ở vị trí 2F.
- Hàn được mối hàn góc ở vị trí 2F đúng kích thước và yêu cầu kỹ thuật.
- Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn.
- Thực hiện tốt công tác an tồn và vệ sinh phân xưởng.

- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác trong cơng việc.
Nội dung:
1. Hàn 2F không vát mép
1.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ và phôi hàn
1.1.1 Đọc bản vẽ

Yêu cầu kỹ thuật:
- Kim loại mối hàn bám đều hai cạnh
- Mối hàn đúng kích thước, khơng bị khuyết tật
1.1.2. Chuẩn bị thiết bị và dụng cụ
1.1.2.1. Thiết bị: Máy hàn hồ quang tay, máy mài
1.1.2.2. Dụng cụ:
- Dụng cụ phụ trợ dùng trong hàn hồ quang tay
- Thước đo kiểm mối hàn.
1.1.2.3. Phơi hàn:
- Thép tấm CT3 hoặc tương đương có kích thước


8
+ (200x100x6) mm x 1 tấm
+ (200x50x6) mm x 1 tấm
1.2. Tính chế độ hàn
1.2.1. Đường kính que hàn
Áp dụng công thức:

K
d= + 2
2
Thay số K = 3 mm ta có d = 3,5 mm. Chọn d = 3,2 mm.
1.2.2. Cường độ dòng điện hàn

Để đạt được độ ngấu ở phần chân của mối hàn góc nên cường độ dịng điện
mối hàn góc chữ T phải tăng 10 ÷ 15% so với hàn giáp mối vị trí bằng
Áp dụng cơng thức :
Ih = ( β + α.d ).d (A)
Trong đó:
β, α là hệ số thực nghiệm, khi hàn bằng que hàn thép (β =20, α = 6)
d là đường kính que hàn (mm)
Thay số ta có Ih = 125 (A).
Do hàn góc nên cường độ dịng điện tăng từ phải tăng 10 ÷ 15% so với hàn
giáp mối vị trí bằng Ih = 138 ÷ 144(A) Chọn Ih = 140 (A)
1.2.3. Điện áp hàn
Áp dụng công thức:
Uh = a + b.Lhq
Trong đó :
a là tổng điện áp rơi trên anơt và catơt, a = (15 ÷ 20) V.
b là tổng điện áp rơi trên một đơn vị chiều dài cột hồ quang, b = 15,7
V/cm.
Lhq là chiều dài cột hồ quang, Lhq = 0,32 (cm)
Thay số ta được : Uh = (20 ÷ 25) V. Khi hàn góc chọn hồ quang ngắn nên ta
chọn Uh = 21 V.
1.3. Kỹ thuật hàn 2F khơng vát mép
1.3.1.Gá – Hàn đính
Vùng làm sạch

20

l
L
50


10-15mm


9

- Gá vật hàn thành dạng liên kết chữ T
- Điều chỉnh hai tấm đảm bảo vng góc
- Hàn mối đính chắc chắn đảm bảo kỹ thuật sao cho khơng gây ảnh hưởng tới
quá trình hàn;
L = (3040)S 300mm
l = (34)S 30mm
h = (0,50,7)H mm
1.3.2. Góc độ que hàn
Để hình thành mối hàn tốt trong quá trình hàn nên giữ góc độ que hàn như
sau:  = 700 800 ;  = 450
Góc độ : Là góc hợp bởi tâm que hàn với trục đường hàn
Góc độ  Là góc hợp bởi tâm que hàn và mặt vật hàn

Hình 1.1: Góc độ que hàn
Nếu 2 tấm thép có chiều dày bằng nhau thì hồ quang ở chính giữa hình 1.2 (
0
= 45 ) . Nếu 2 tấm thép có chiều dày khác nhau thì hồ quang phải chia về phía tấm
kim loại có chiều dày lớn hơn để nhiệt độ của hai tấm thép đều nhau hình 1.3.


10

Mối hàn đầu nối hình chữ T khơng vát cạnh có thể hàn một lớp hay hàn nhiều
lớp hay nhiều đường, phụ thuộc vào kích thước của cạnh mối hàn.
Những mối hàn có cạnh nhỏ hợn 6 mm thì chỉ cần hàn một lớp, cạnh mối hàn

khoảng 6 ÷ 8mm thì hàn nhiều lớp, cạnh lớn hơn 8mm thì phải dùng cách hàn
nhiều lớp nhiều đường.

Khi hàn nhiều lớp nhiều đường que hàn không cần phải lắc ngang, nhưng tốc
độ que hàn phải phải đều đặn.Trình tự các lớp hàn. Khi hàn đường thứ nhất cường
độ dòng điện phải tương đối lớn từ đường thứ hai cường độ giảm cho phù hợp, tốc
độ hàn tăng nhanh tránh bị khuyết cạnh mối hàn, góc độ que hàn thay đổi theo vị
trí đường hàn

Khi hàn góc nhiều lớp, điều cần chú ý là giữa các lớp hàn phải đảm bạo độ
ngấu. Do vậy, trước khi hàn các lớp tiếp theo phải vệ sinh sạch xỉ hàn lớp hàn
trước, ln giữ đúng góc độ que hàn theo từng lớp hàn.
Phải dùng hồ quang ngắn để hàn, như vậy mối hàn mới đảm bảo độ thấu.
1.3.3. Chuyển động que hàn
- Phương pháp chuyển động que hàn theo hình đừơng thẳng
Phải duy trì chiều dài hồ quang không thay đổi và chuyển động về hướng
trước chiều hàn, không dao động ngang que hàn. Do vậy hồ quang cháy ổn định độ
sâu nóng chảy tương đối lớn, dùng hàn lớp thứ nhất mối hàn nhiều đường nhiều
lớp và hàn những chi tiết có chiều dày S  3 mm.
- Dao động que hàn theo hình đường thẳng đi lại:


11
Đầu que hàn chuyển động theo đường thẳng đi lại theo chều dọc mối hàn.
Đặc điểm tốc độ hàn nhanh, mối hàn hẹp toả nhiệt nhanh, ứng dụng hàn các mối
hàn có khe hở lớn hay dùng để hàn lớp thứ nhất mối hàn nhiều lớp hoặc khi hàn
tấm có chiều dày mỏng.

1.3.4.Tiến hành hàn
Đưa liên kết hàn về vị trí hàn 2F, thực hiện hàn phía khơng có mối hàn đính.

* Bắt đầu mối hàn
Là phần bắt đầu hàn, trong trường hợp chung mối hàn ở phần này cao hơn
một ít, bởi vì nhiệt độ của vật hàn trước khi hàn hơi thấp. Sau khi mồi hồ quang
không thể làm cho nhiệt độ của kim loại chỗ bắt đầu hàn lên cao ngay được, nên độ
nóng chảy khơng sâu, làm cho cường độ của mối hàn yếu đi.
Gây hồ quang cách điểm bắt đầu mối hàn khoảng (1015)mm, sau khi hồ
quang phát sinh phải kéo dài hồ quang tiến hành dự nhiệt vật hàn, rồi rút ngắn
chiều dài hồ quang, đưa que hàn quay trở lại điểm đầu đường hàn, tiến hành duy
trì chiều dài hồ quang ổn định và tốc độ hàn đều trên suốt chiều dài của đường hàn.
* Kết thúc mối hàn và nối mối hàn.
- Khi nối làm sạch tại chỗ cần nối mồi hồ quang cách chỗ cần nối khoảng
1015(mm) nhanh chóng nâng chiều dài hồ quang, đưa đầu que hàn về vũng hàn và
dao động ngang que hàn. Khi điền đầy vũng hàn mới tiến hành hàn bình thường.
- Khi muốn ngắt hồ quang ta rút ngắn hồ quang lại và ngắt nhanh sau đó dùng
phương pháp mồi ngắt liên tiếp vài lần để điền đầy rãnh hồ quang.
* Trình tự thực hiện
Nội
Dụng
dung
cụ
Yêu cầu
TT
Hình vẽ minh họa
cơng
Thiết
đạt được
việc
bị
1
Chuẩn

Nắm
bị
được các
- Đọc
kích
bản vẽ
thước cơ
bản
Hiểu
được u
u cầu kỹ thuật:
cầu
kỹ
- Kim loại mối hàn bám đều hai cạnh
- Mối hàn đúng kích thước, khơng bị thuật
khuyết tật


12

- Kiểm
tra phơi,
chuẩn bị
mép hàn

Thước
lá, búa
tay,
máy
mài

cầm
tay,
bàn
trải
thép

Thiết
bị hàn

hồ
đính
quang
tay

2

Tiến
hành
hàn

Thiết
bị hàn
hồ
quang
tay

Phơi
phẳng,
thẳng
khơng bị

pavia,
đúng kính
thước.
- Góc lắp
ghép
bằng 90o

Mối
đính nhỏ
gọn, đủ
bền, đúng
vị trí
Chọn
chế
độ
hàn từng
lớp hợp

Đảm
bảo
an
tồn cho
người và
thiết bị
Dao
động và
góc
độ
que từng
lớp phải

hợp lý


13

Kiểm
tra

3

Phát
hiện được
các
khuyết tật
của mối
hàn

Thước
kiểm
tra
mối
hàn

1.4. Các khắc phục các khuyết tật của mối hàn
T
Tên
Hình vẽ minh họa
Ngun nhân
T
- Dịng điện hàn

lớn
- Hồ quang dài
Cháy
1
- Dao động que
cạnh
không hợp lý

2

3

Lẫn xỉ

Mối
hàn bị
lồi cao

- Do cường độ
dịng điện hàn
thấp, hồ qung
cháy khơng ổn
định
- Vệ sinh mép
hàn không đạt
yêu cầu
- Do tốc độ hàn
chậm
- Cường độ dòng
điện hàn thấp


Cách khắc phục
- Giảm cường độ
dòng điện
- Sử dụng hồ
quang ngắn

- Tăng cường độ
dòng điện hàn và
hàn với hồ quang
ngắn
- Vệ sinh sạch sẽ
mép hàn
- Điều chỉnh lại
tốc độ hàn và
cường độ dòng
điện hàn hợp lý


14
1.5. Phương pháp kiểm tra chất lượng mối hàn
Kiểm tra ngoại dạng bằng mắt thường (hoặc kính lúp) và kiểm tra mối hàn
bằng thước để xác định:
- Bề mặt và hình dạng vảy mối hàn.
- Cạnh của mối hàn.
- Chiều cao mối hàn.
- Điểm bắt đầu, kết thúc của mối hàn.
- Khuyết tật của mối hàn: cháy cạnh, lẫn xỉ...

1.6. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng

- Chỉ được hàn khi có đầy đủ trang bị bảo hộ lao động dành cho thợ hàn.
- Nối đầy đủ dây tiếp đất cho các thiết bị.
- Thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn khi hàn hồ quang tay.
- Dừng thực tập khi nền xưởng bị ẩm ướt .
- Khi phát hiện sự cố phải ngắt điện kịp thời và báo cho người có trách
nhiệm sử lý.
- Thực hiện đầy đủ các biện pháp phòng cháy chữa cháy.
Bài tập và sản phẩm thực hành
Câu hỏi: Trình bày cơng tác chuẩn bị , tính tốn chế độ hàn cho mối hàn góc chữ T
vị trí ngang 2F với chiều dày phôi là 8 mm.


15

TT
I
1
1.1
1.2
1.3
2

3

4

II
1

2


3

Đánh giá kết quả học tập
Cách thức và
Tiêu chí đánh giá
phương pháp
đánh giá
Kiến thức
Chọn chế độ hàn của mối hàn
góc 2F
Trình bày cách chọn đường
kính que hàn chính xác
Trình bày cách chọn cường
độ dịng điện hàn chính xác
Trình bày cách chọn điện thế
hàn chính xác
Trình bày kỹ thuật hàn mối
hàn góc 2F đúng
Trình bày cách khắc phục các
khuyết tật của mối hàn phù
hợp

Làm bài tự luận
và trắc nghiệm,
đối chiếu với
nội dung bài
học

Điểm

tối đa

4
1,5
1,5
1

Làm bài tự luận,
đối chiếu với
nội dung bài
học
Làm bài tự luận,
đối chiếu với
nội dung bài
học
Làm bài tự luận,
đối chiếu với
nội dung bài
học

Trình bày đúng phương pháp
kiểm tra chất lượng mối hàn
(kiểm tra ngoại dạng mối hàn
)
Cộng
Kỹ năng
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, Kiểm tra công
thiết bị đúng theo yêu cầu của tác chuẩn bị, đối
bài thực tập
chiếu với kế

hoạch đã lập
Vận hành thành thạo thiết bị Quan sát các
hàn điện hồ quang tay
thao tác, đối
chiếu với quy
trình vận hành
Chuẩn bị đầy đủ vật liệu đúng Kiểm tra công
theo yêu cầu của bài thực tập tác chuẩn bị, đối
chiếu với kế

3

1,5

1,5
10 đ

1

1,5
1,5

Kết quả thực
hiện của
người học


16

4


5

6
6.1
6.2

6.3
6.4
III
1
1.1
1.2
1.3

1.4
1.5

2

hoạch đã lập
Chọn đúng chế độ hàn khi Kiểm tra các
hàn góc ở vị trí 2F
u cầu, đối
chiếu với tiêu
chuẩn.
Sự thành thạo và chuẩn xác Quan sát các
các thao tác khi hàn góc ở vị thao tác đối
trí 2F
chiếu với quy

trình thao tác.
Kiểm tra chất lượng mối hàn
Mối hàn đảm bảo độ sâu ngấu
Mối hàn đúng kích thước
(cạnh K của mối hàn ).
Theo dõi việc
thực hiện, đối
Mối hàn không bị khuyết tật chiếu với quy
(lẫn xỉ, cháy cạnh, mối hàn bị trình kiểm tra
lồi cao )
kết cấu hàn biến dạng trong
phạm vi cho phép
Cộng
Thái độ
Tác phong công nghiệp
Đi học đầy đủ, đúng giờ
Theo dõi việc
Không vi phạm nội quy lớp thực hiện, đối
chiếu với nội
học
quy của trường.
Bố trí hợp lý vị trí làm việc
Theo dõi q
trình làm việc,
đối chiếu với
tính chất, u
cầu của cơng
việc.
Tính cẩn thận, chính xác
Quan sát việc

thực hiện bài
tập
Ý thức hợp tác làm việc theo Quan sát q
tổ, nhóm
trình thực hiện
bài tập theo tổ,
nhóm
Đảm bảo thời gian thực hiện Theo dõi thời

1

2
3
0,5
1
1
0,5
10 đ
5
1
1

1

1

1
2



17
bài tập

gian thực hiện
bài tập, đối
chiếu với thời
gian quy định.

3

Đảm bảo an tồn lao động và
3
vệ sinh cơng nghiệp
Theo dõi việc
3.1 Tuân thủ quy định về an toàn thực hiện, đối
1
3.2 Đầy đủ bảo hộ lao động (quần chiếu với quy
áo bảo hộ, giày, mũ, yếm da, định về an tồn
1
và vệ sinh cơng
găng tay da,…)
3.3 Vệ sinh xưởng thực tập đúng nghiệp
1
quy định
Cộng
10 đ
KẾT QUẢ HỌC TẬP
Kết quả thực
Tiêu chí đánh giá
Hệ số

hiện
Kiến thức
0,3
Kỹ năng
0,5
Thái độ
0,2
Cộng
2. Hàn 2F có vát mép
2.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ và phôi hàn
2.1.1 Đọc bản vẽ

Yêu cầu kỹ thuật:
- Kim loại mối hàn bám đều hai cạnh
- Mối hàn đúng kích thước, không bị khuyết tật

Kết qủa
học tập


18
2.1.2. Chuẩn bị thiết bị và dụng cụ
2.1.2.1. Thiết bị: Máy hàn hồ quang tay, máy mài
2.1.2.2. Dụng cụ:
- Dụng cụ phụ trợ dùng trong hàn hồ quang tay
- Thước đo kiểm mối hàn.
2.1.2.3. Phôi hàn:
- Thép tấm CT3 hoặc tương đương có kích thước
+ (200x100x8) mm x 1 tấm
+ (200x50x8) mm x 1 tấm

2.2. Tính chế độ hàn
2.2.1. Đường kính que hàn
Áp dụng cơng thức:
K
d= + 2
2
Thay số K = 4 mm ta có d = 4 mm. Chọn d = 3,2 mm.
1.2.2. Cường độ dòng điện hàn
Để đạt được độ ngấu ở phần chân của mối hàn góc nên cường độ dịng điện
mối hàn góc chữ T phải tăng 10 ÷ 15% so với hàn giáp mối vị trí bằng
Áp dụng cơng thức :
I = ( β + α.d ).d
(A)
Trong đó:
β, α là hệ số thực nghiệm, khi hàn bằng que hàn thép (β =20, α = 6)
d là đường kính que hàn (mm)
Thay số ta có I = 125 (A).
Do hàn góc nên cường độ dịng điện tăng từ phải tăng 10 ÷ 15% so với hàn
giáp mối vị trí bằng Ih = 138 ÷ 144(A) Chọn Ih = 140 (A)
2.2.3. Điện áp hàn
Áp dụng công thức:
Uh = a + b.Lhq
Trong đó :
a là tổng điện áp rơi trên anơt và catơt, a = (15 ÷ 20) V.
b là tổng điện áp rơi trên một đơn vị chiều dài cột hồ quang, b = 15,7
V/cm.
Lhq là chiều dài cột hồ quang, Lhq = 0,32 (cm)
Thay số ta được : Uh = (20 ÷ 25) V. Khi hàn góc chọn hồ quang ngắn nên ta
chọn Uh = 21 V.
2.3. Kỹ thuật hàn 2F có vát mép

Với các chi tiết có chiều dày S ≥ 6 mm, khi hàn để đảm bảo độ ngấu thì
chúng ta phải vát mép một phía hoặc hai phía (tấm đứng).


19
Sự chuẩn bị và kích thước của mối hàn hình chữ T vát một cạnh.

h

h

b

a

S1

b

2±11

S

Hình 1.3: Chuẩn bị máy hàn ghép góc chữ T vát một phía
Bảng 11.2: Các thơng số cụ thể hàn góc chữ T vát một phía
S 4 5 6 7 8 9 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28 30
b
6
8
10 12 14 16 18 20 22 24 26 28 30 32

h
4
5
6
a
1.5  0.5
21
k
3
4
6
- Sự chuẩn bị mép hàn và kích thước của mối hàn chữ T vát mép 2 cạnh.
S
h

S1

b

2±11

2±11

Hình 1.4: Chuẩn bị mép hàn ghép góc chữ T vát hai phía
Lớp thứ nhất tiến hành dao động que hàn theo kiểu đường thẳng để đảm bảo
độ ngấu chân mối hàn. Các lớp tiếp theo dao động que hàn theo kiểu vòng tròn
lệch hoặc răng cưa có điểm dừng chân. Góc độ que hàn thay đổi theo từng lớp hàn.
Khi hàn góc nhiều lớp, điều cần chú ý là giữa các lớp hàn phải đảm bạo độ
ngấu. Do vậy, trước khi hàn các lớp tiếp theo phải vệ sinh sạch xỉ hàn lớp hàn
trước, ln giữ đúng góc độ que hàn theo từng lớp hàn.



20
* Trình tự thực hiện mối hàn góc chữ T có vát cạnh vị trí 2F
Nội
Dụng
dung
cụ
TT
Hình vẽ minh họa
cơng
Thiết
việc
bị

- Nắm được
các
kích
thước

bản
- Hiểu được
Yêu cầu kỹ thuật:
yêu cầu kỹ
- Kim loại mối hàn bám đều hai cạnh
- Mối hàn đúng kích thước, không bị thuật
khuyết tật

Chuẩn
bị

- Đọc
bản vẽ

1

Yêu cầu đạt
được

Thước
lá, búa
tay,
máy
mài
cầm
tay,
bàn
trải
thép

Phôi
phẳng,
thẳng khơng
bị
pavia,
đúng kính
thước.
- Góc lắp
ghép bằng
90°


Thiết
bị hàn

hồ
đính
quang
tay

- Mối đính
nhỏ gọn, đủ
bền, đúng vị
trí
- Chọn chế
độ hàn từng
lớp hợp lý

- Kiểm
tra phơi,
chuẩn bị
mép hàn



×