Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

2 đề tăng tốc 9 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (468.59 KB, 10 trang )

NÔNG CỐNG- NGỌC LẶC- CẤM THỦY- NHƯ THANH- NHƯ XUÂN- CHU VĂN AN
HỌ VÀ TÊN..................................................................................... LỚP....................
ĐỀ SỐ 9- THỐNG NHẤT- NL
Câu 1. Trên một cây, cơ quan nào có thế nước thấp nhất?
A. Lông hút ở rễ.
B. Các mạch gỗ ở thân
C. Lá cây.
D. Cành cây.
Câu 2: Quá trình nào sau đây liên quan chặt chẽ với hấp thụ nước và các chất khống ở thực vật?
A. Q trình quang hợp.
B. Q trình hơ hấp của rễ.
C. Vận động cảm ứng ở thực vật.
D. Các chất điều hoà sinh trưởng.
Câu 3. Hệ đệm bicácbơnát (NaHCCb / Na2CO3) có vai trị nào sau đây?
A. Duy trì cân bằng lượng đường gluco trong máu.
B. Duy trì cân bằng nhiệt độ của cơ thể.
C. Duy trì cân bằng độ pH của máu.
D. Duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu.
Câu 4. Loại ARN nào sau đây có thời gian tồn tại lâu nhất?
A. xARN
B. rARN
C. tARN
D. mARN
Câu 5. Vai trò của q trình hoạt hóa axit amin trong dịch mã là:
A. Sử dụng ATP để kích hoạt axit amin và gắn axit amin vào đầu 3’ của tARN.
B. Sử dụng ATP để hoạt hóa tARN gắn vào mARN.
C. Gắn axit amin vào tARN nhờ enzim photphodiesteaza.
D. Sử dụng ATP để hoạt hóa axit amin và gắn axit amin vào đầu 5’ của tARN.
Câu 6. Codon nào sau đây khơng mã hóa axit amin?
A. 5’ AUG 3’
B. 5’ UAA 3’


C. 5’ AUU 3’
D. 5’ UUU 3’
Câu 7. Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi pôlipeptit do gen quy định tổng hợp không
bị thay đổi. Ngun nhân là vì:
A. Mã di truyền có tính thối hố.
B. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
C. ADN của vi khuẩn có dạng vịng.
D. Gen của vi khuẩn hoạt động theo operon.
Câu 8. Trong cơ chế điều hoà hoạt động Operon Lac ở Sinh vật nhân sơ khi môi trường có Lactơzơ, phát biểu nào sau
đây là khơng đúng?
A. Vùng mã hố tiến hành phiên mã.
B. Gen điều hồ tổng hợp prơtêin ức chế.
C. Q trình dịch mã được thực hiện và tổng hợp nên các enzim tương ứng để phân giải lactôzơ.
D. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành nên vùng khởi động bắt đầu hoạt động.
Câu 9: Quan sát hình ảnh và cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng?

A. Dạng đột biến gen này được gọi là đột biến dịch khung.
B. Gen đã bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit X-G bằng cặp T-A.
C. Đột biến đã xảy ra ở bộ ba mã hóa thứ 3 của gen.
D. Mã di truyền từ bộ ba đột biến trở về sau sẽ bị thay đổi.
Câu 10. Các sản phẩm của pha sáng được dùng trong pha tối của quang hợp là?
A. ATP, NADPH.
B. NADPH, O 2 .
C. ATP, NADP, O 2 . D. ATP và CO2
Câu 11: Đặc điểm mà phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen khơng có là
A. cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ để thu được những dòng thuần trước khi tiến hành lai.
B. lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc hai cặp tính trạng rồi phân tích kết quả ở đời con.
C. cùng một lúc theo dõi sự di truyền của tất cả các cặp tính trạng của cơ thể bố mẹ.
D. sử dụng tốn xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.
Câu 12: Các tính trạng di truyền có phụ thuộc vào nhau xuất hiện ở

A. quy luật liên kết gen và quy luật phân tính.
B. định luật phân li độc lập.
C. quy luật liên kết gen và quy luật phân li độc lập.
D. quy luật hoán vị gen và quy luật liên kết gen.
Câu 13: Trong trường hợp trội khơng hồn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ lưỡng bội thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng
tương phản sau đó cho F1 tự thụ hoặc giao phấn thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:
A. 3 : 1.
B. 1:1.
C. 1:2:1.
D. 1 : 1 :1 :1.
Câu 14: Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, kiểu
gen XaY chiếm tỉ lệ 25%?
A. XAXA × XaY.
B. XAXA × XAY.
C. XaXa × XAY.
D. XAXa × XaY.


Câu 15: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen tương tác tạo ra. Cho hai cây hoa trắng thuần chủng
giao phấn với nhau được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2 có tỉ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng.
Khi lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ F2 cho tự thụ phấn thì xác suất để ở thế hệ sau khơng có sự phân li kiểu hình là
A.

9
.
7

B.

9

.
16

C.

1
.
3

D.

1
.
9

Câu 16: Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phân tích? Biết rằng các alen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen
quy định một tính trạng.
(1)Aa x aa
(2) Aa x Aa
(3)AA x aa
(4)
AABb x aabb
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 17: Vì sao enzim biến đổi prôtêin không phá hủy cấu trúc của cơ quan tiết ra chúng?
A. Các cơ quan này có chất đặc biệt để bảo vệ.
B. Enzim được tiết ra ở dạng khơng hoạt động.
C. Chỉ khi có nhu cầu thì enzim mới được tiết.

D. Các cơ quan tiết có cấu tạo đặc biệt.
Câu 18: Ở ngơ tính trạng trọng lượng do 2 cặp gen quy định, cây có bắp nhẹ nhất có kiểu gen
100(g)/bắp. Mỗi alen trội làm bắp ngơ nặng thêm 5 (g). Xét phép lai

ab
và có trọng lượng
ab

AB
ab
 f  20%    F1 . Nếu ở F1 có 1000 bắp
ab
ab

ngơ/sào. Năng suất ngơ ở F1 (kg/sào) là
A. 90 kg/sào.
B. 95 kg/sào.
C. 100 kg/sào.
D. 105 kg/sào.
Câu 19: Một quần thể sinh vật có cấu trúc 0,1AA: 0,6Aa: 0,3aa. Theo lý thuyết, sau 1 thế hệ ngẫu phối, tần số cơ thể
mang tính trạng lặn là:
A. 0,36
B. 0,16
C. 0,48
D. 0,6
Câu 20: Một quần thể thực vật lưỡng bội, có alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
Quần thể ban đầu có 248 cây hoa đỏ và 752 cây hoa trắng. Qua 2 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ cây hoa đỏ chiếm 17,5%. Cấu
trúc của quần thể ban đầu là:
A. 0,2AA: 0,05Aa: 0,75aa
B. 0,05AA: 0,2Aa: 0,75aa. C. 0,25AA: 0,75aa

D. 0,25Aa: 0,75aa
Câu 21: Đề tạo dòng thuần ổn định trong chọn giống ở thực vật có hoa, phương pháp hiệu quả nhất là
A. Cho tự thụ phân bắt buộc.
B. Nuôi cấy hạt phần rồi lưỡng bội hóa.
C. Lai tế bào sinh dưỡng.
D. Công nghệ gen.
Câu 22: Một cá thể thực vật lưỡng bội có kiểu gen AaBbdd. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về cá thể trên?
(1)
Nếu dùng phương pháp ni cấy mơ tế bào ta có thể thu được cây có kiểu gen AaBbdd.
(2)
Nếu dùng phương pháp ni cấy hạt phấn ta có thể thu được cây có kiểu gen AABbdd.
(3)
Nếu dùng phương pháp ni cấy và gây đa bội hóa ta có thể thu được tối đa 8 dòng thực vật khác nhau.
(4)
Nếu dùng phương pháp tự thụ phấn ta có thể thu được 4 dịng thuần..
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 23: Trong việc tạo ưu thế lai, để tìm ra các tổ hợp lai có giá trị cao nhất người ta sử dụng phương pháp lai thuận
nghịch giữa các dòng thuần chủng nhầm
A. xác định được các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể giới tính.
B. đánh giá được vai trị của các gen liên kết với giới tính.
C. đánh giá được vai trị của các gen trong nhóm gen liên kết.
D. đánh giá được vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính trạng.
Câu 24: Ý nghĩa của liên kết gen trong chọn giống là
A. người ta có thể tạo ra những tổ hợp nhiều tính trạng tốt cùng một thời điểm.
B. người ta có thể loại bỏ cùng một lúc nhiều tính trạng xấu ra khỏi quần thể.
C. người ta có thể chọn được những tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau.
D. tạo ra trong quần thể vật nuôi nhiều biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho chọn lọc.

Câu 25: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do ba cặp gen phân li độc lập, tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt mỗi
alen trội trong tổ hợp gen làm tăng chiều cao cây lên 10cm. Cây thấp nhất có chiều cao 120cm. Cho lai hai cây có kiểu
gen như sau: AaBbDd x AabbDd. Tỉ lệ cây cao 150cm ở đời con là
A.

13
16

B.

7
16

C.

9
16

D.

5
16

Câu 26: Khoảng cách tương đối giữa các gen trong nhóm gen liên kết được thiết lập trên bản đồ di truyền được thực hiện
dựa vào:
A. tần số của các tổ hợp gen mới đựợc tạo thành trong quá trình phân ly ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong
giảm phân
B. tần số cuả các tổ hợp kiểu hình khác nhau bố mẹ trong quá trình để đánh hiện tượng trao đổi chéo trong giảm phân
C. tần số hốn vị gen qua q trình trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp NST tương đồng trong giảm phân
D. các thay đổi trên cấu trúc của NST trong các trường hợp đột biến chuyển đoạn

Câu 27: Ở một loài động vật, Xét 4 gen A, B, C, D: gen A có 4 alen nằm trên NST số 1; gen B có 3 alen, gen C có 2 alen,
hai gen này cùng nằm trên cặp NSTsố 3; gen D có 2 alen nằm trên vùng khơng tương đồng của NST X. Cho biết quần thể


ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, khơng có đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là
đúng?
I. Số kiểu gen đồng hợp các cặp gen ở gà trống trong quần thể trên là 48.
II. Tổng số kiểu gen tối đa có trong quần thể trên là 1050.
III. Tổng số kiểu gen ở giới cái là 420.
IV. Tổng số kiểu giao phối tối đa có trong quần thể trên là 261600.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 28: Trong q trình ơn thi, một bạn học sinh khi so sánh sự giống và khác nhau giữa đặc điểm gen nằm trên nhiễm
sắc thể thường và gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính đã lập bảng tổng kết sau:
Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường
Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
(1) Số lượng nhiều
(2) Số lượng ít
(3) Có thể bị đột biến
(4) khơng thể bị đột biến
(5) Tồn tại thành từng cặp tương đồng
(6) khơng tồn tại thành từng cặp tương đồng
(7) Có thể quy định giới tính
(8) có thể quy định tính trạng thường
(9) Phân chia đồng đều trong phân bào
(10) không phân chia đồng đều trong phân bào
Số thông tin mà bạn học sinh trên đã nhầm lẫn khi lập bảng tổng kết trên là:
A. 4.

B. 5.
C. 3.
D. 6.
Câu 29: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, xét các phát biểu về NST giới tính ở động vật
I. Chỉ có tế bào sinh dục mới có NST giới tính
II. Trên NST giới tính chỉ có các gen quy định giới tính
III. Khi trong tế bào có cặp NST XY thì đó là giới tính đực
IV. Các tế bào lưỡng bội trong cùng một cơ thể có cùng cặp NST giới tính
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 30: Ở người, bạch tạng là bệnh do gen lặn nằm trên NST thường gây nên. Giả sử một quần thể người đang ở trạng
thái cân bằng với dân số khoảng 10000 người, trong đó có 4 người bị bệnh bạch tạng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây là đúng:
I. Số người bình thường có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 98%
II. Trong quần thể, tần số alen lặn chiếm 0,02
III. Trong số người bình thường, tỉ lệ người có kiểu gen dị hợp là 2/51.
IV. Khi có người nhập cư, có thể làm tăng tần số alen lặn trong quần thể.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 31. Cho các phát biểu sau về mối quan hệ giữa hô hấp và sự hấp thu nước, chất dinh dưỡng ở thực vật:
I. Nếu hơ hấp của rễ bị ức chế thì sự xâm nhập nước vào rễ bị chậm và có thể bị ngừng.
II. Sự thiếu oxi trong đất làm cho cây hơ hấp yếm khí thì có thể gây nên hạn sinh lí cho cây.
III. Nếu hơ hấp của rễ giảm thì sự hút khống của rễ cũng bị ngừng.
IV. Q trình hơ hấp cịn tạo ra các chất nhận để kết hợp với ion khoáng rồi đưa vào cây.
A. 1

B. 2
C. 3
D. 4
Câu 32. Khi nói về q trình quang hợp, có các phát biểu sau đây:
I.
Quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản là CO2 và H2O dưới tác dụng của năng
lượng ánh sáng mặt trời và sự tham gia của hệ sắc tố diệp lục.
II.
Chỉ những cơ thể chứa sắc tố quang hợp mới có khả năng biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các
liên kết hóa học tích lũy trong các hợp chất hữu cơ.
III.
Quá trình quang hợp là một quá trình oxi hóa khử, trong đó CO2 được oxi hóa thành sản phẩm quang hợp.
IV. Q trình quang hợp ln kèm theo sự giải phóng oxi phân tử.
Có bao nhiêu phát biếu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 33. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về cân bằng nội mơi?
I. Cơ chế duy trì cân bằng nội mơi có sự tham gia của bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận
thực hiện.
II. Ăn nhiều muối thường xuyên có thể gây ra bệnh cao huyết áp.
III. Trong số các hệ đệm trong máu, hệ đệm bicacbonat là hệ đệm mạnh nhất.
IV. Phổi không tham gia điều hoa cân bằng pH máu.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 34. Chu kì hoạt động của tim gồm các pha:
(1) pha giãn chung (2) pha co tâm thất (3) pha co tâm nhĩ

Thứ tự hoạt động của các pha trong mỗi chu kì hoạt động của tim là
A. 3, 2, 1.
B. 2, 1, 3.
C. 1, 2, 3.
D. 3, 1, 2.
Câu 35. Nồng độ hooc mơn aldosteron trong máu cao thì sẽ dẫn tới bao nhiêu hiện tượng sau đây?
I. Huyết áp cao.
II. Độ pH máu giảm.

III. Nồng độ K trong máu giảm.
IV. Thể tích địch ngoại bào giảm.


A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 36. Khi nói về quá trình phiên mã, cho các phát biểu sau:
I. Enzim xúc tác cho q trình phiên mã là ADN pơlimeraza.
II. Trong q trình phiên mã có sự tham gia của ribơxơm.
III. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN đuợc tổng hợp theo chiều 5' - 3'.
IV. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
Có bao nhiêu phát biểu trên đúng?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 37. Trong các thông tin sau đây, có bao nhiêu thơng tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể và
đột biến lệch bội thể một?
I. Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST. II. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.

III. Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể. IV. Xảy ra ở cả thực vật và động vật.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 38. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong điều kiện khơng có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
II. Tất cả các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến.
III. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau.
IV. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của q trình tiến hố, chọn giống.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 39: Có bốn dịng ruồi giấm thu thập được từ bốn vùng địa lý khác nhau. Trong đó dịng số 3 là dịng gốc, từ đó phát
sinh các dịng cịn lại. Phân tích trật tự gen trên nhiễm sắc thể số 3, người ta thu được kết quả sau (kí hiệu * là tâm động
của NST):
Dòng 1: DCBEIH*GFK
Dòng 2: BCDEFG*HIK
Dòng 3: BCDH*GFEIK
Dịng 4: BCDEIH*GFK
Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Đột biến của các dòng 1, 2, 4 là dạng đột biến chuyển đoạn.
II. Từ dòng gốc là dòng 3 đã xuất hiện các dòng đột biến cịn lại theo trình tự dịng là 3 → 2 → 4 → 1.
III. Từ dòng 3 → dòng 2 đo đảo đoạn EFG*H → H*GFE.
IV. Từ dòng 2 → dòng 4 do đảo đoạn BCD → DCB.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4

Câu 40: Cho phép lai P:

AB MNpQ
AB MNpQ
GG 
GG , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí
ab mnpq
ab mnpq

thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 32 kiểu gen đồng hợp.
II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp 5 cặp gen.
III. F1 có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
IV. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 41. Gen A quy định tổng hợp chuỗi polipeptit có 36 axit amin. Gen A bị đột biến điểm trở thành alen a. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen a có thể ít hơn alen A 1 nuclêơtit.
II. Alen a có thể nhiên hơn alen A 3 liên kết hiđro.
III. Chuỗi polipeptit do alen a quy định có thể chỉ có 10 axit amin.
IV. Nếu chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp có 50 axit amin thì chứng tỏ đây là đột biến thêm cặp nuclêôtit.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 42: Xét một cặp gen Bb của một cơ thể lưỡng bội đều dài 4080 A0, alen B có 3120 liên kết hidro và alen b có 3240
liên kết hidro. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể 2n + 1 và có số nucleotit thuộc các alen B và alen b là A = 1320 và G

= 2280 nucleotit. Kiểu gen đột biến lệch bội nói trên là
A. Bbb.
B. BBb.
C. bbb.
D. BBB.
Câu 43. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài
trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt
đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng khơng tương đồng của NST giới
tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1
100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh
dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. Con ruồi cái F1 có tần số hốn vị gen là 40%.
II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F1 là

3
.
40

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là

5
.
16


IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là

24
.
169


A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 44. Cho biết P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, F1 chỉ xuất hiện một loại kiểu hình cây cao, quả
ngọt, trịn. Cho F1 lai với cây khác có kiểu gen chưa biết, thu được thế hệ lai gồm:
1562 cây thân cao, quả chua, dài: 521 cây thân thấp, quả ngọt, tròn:
1558 cây thân cao, quả ngọt, tròn: 518 cây thân thấp, quả chua, dài:
389 cây thân cap, quả chua, tròn: 131 cây thân thấp, quả ngọt, dài:
392 cây thân cao, quả ngọt, dài: 129 cây thân thấp, quả chua, tròn.
Biết rằng: A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua; D quy định quả tròn, d
quy định quả dài.
Cho các phát biểu sau:
I. Quy luật di truyền phân li độc lập chi phối sự biểu hiện hai cặp tính trạng kích thước thân và vị quả.
II. Quy luật di truyền hoán vị gen chi phối sự phát triển hai cặp tính trạng vị quả và hình dạng quả.
III. P có thể có hai trường hợp về kiểu gen.
IV. Có xảy ra hiện tượng hốn vị gen với tần số 20%.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 45. Ở một lồi, gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp; gen B quy định tính trạng
chín sớm, gen b quy định tính trạng chín muộn; gen D quy định tính trạng quả dài, gen d quy định tính trạng quả trịn.
Mỗi cặp gen nói trên nằm trên một cặp NST và các tính trạng trội là hồn tồn. Khi lai cây có kiểu gen đồng hợp tử về
tính trạng thân cao, dị hợp tử về hai tính trạng chín sớm và quả dài với cây có kiểu gen dị hợp tử về hai tính trạng thân
cao, chín sớm và quả trịn. Cho các kết luận sau:
I. F1 có tỉ lệ kiểu gen là: 2:2:2:2:1:1:1:1.
II. Kiểu gen gen dị hợp về cả 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ 1/8.

III. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ 3/8.
IV. Lai thân cao, chín sớm, quả dài với thân thấp, chín muộn, quả trịn thì sẽ có 8 trường hợp có thể xảy ra.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 46. Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: P :

Ab M m AB M
X X 
X Y . Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là
aB
ab

trội hồn tồn, F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và ba tính trạng lặn chiếm 42,5%. Có bao nhiêu kết luận đúng
trong số các kết luận sau đây?
I. Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 11,25%.
II. Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 2,5 %
III. Tần số hoán vị gen ở giới cái là 20%.
IV. Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 47. Một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau,
thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây
hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng.

II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9.
III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ
1/27.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ
: 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 48: Ở loài thực vật A, lai hai dạng thuần chủng thân cao, hạt tròn với thân thấp, hạt dài thu được đời con F1 toàn cây
thân cao, hạt tròn. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, đời F2 thu được 59% cây thân cao, hạt trịn. Biết rằng q trình
phân bào và thụ tinh diễn ra bình thường và khơng có đột biến. Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Q trình giảm phân của F1 có thể đã xảy ra hoán vị gen một bên với tần số 18%.
(2) Nếu q trình giảm phân tạo hạt phấn và nỗn là giống nhau thì đã xảy ra hốn vị gen với tần số 40%.
(3) Nếu quá trình giảm phân tạo hạt phấn và noãn là giống nhau, cho các cây thân cao, hạt dài ở F2 tự thụ thì tỉ lệ kiểu
hình đời sau sẽ là 13 cây thân cao, hạt dài: 3 cây thân thấp, hạt dài.
(4) Tỉ lệ cây thân thấp, hạt tròn ở F2 là 30%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 49. Ở người, gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ và lục; gen B quy định
máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đơng. Các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, khơng có


alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái nằm trên nhiễm sắc thể thường,
số kiểu gen tối đa về 3 lôcut trên trong quần thể người là:
A. 42.
B. 36.
C. 39.

D. 27.
Câu 50: Ở người, gen quy định nhóm máu ABO gồm có 3 alen I A ,IB ,IO quy định; một bệnh di truyền hiếm gặp ở
người do alen lặn h quy định, alen trội H quy định tính trạng bình thường. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di
truyền có 25,92% người có nhóm máu A, khơng mắc bệnh: 38,4% người có nhóm máu B, khơng mắc bệnh: 23,04%
người có nhóm máu AB, khơng mắc bệnh: 8,64% người có nhóm máu O, khơng mắc bệnh: 1,08% người có nhóm máu
A, bị bệnh: 1,6% người có nhóm máu B, bị bệnh: 0,96% người có nhóm máu AB, bị bệnh: 0,36% người có nhóm máu O,
bị bệnh. Biết không xảy ra đột biến, các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Theo lí thuyết, trong
các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng khi nói đến quẩn thể trên?
1.Tỉ lệ người có kiểu gen dị hợp trong quần thể chiếm tỉ lệ 76,88%.
II.Trong tổng số người có nhóm máu O, khơng mắc bệnh; tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 6%.
III.Một người đàn ơng có nhóm máu A, không mắc bệnh kết hôn với một người phụ nữ có nhóm máu A, khơng mắc
bệnh; xác sinh một người con có nhóm máu O, bị bệnh là 0,36%.
IV.Một người đàn ơng có nhóm máu A, khơng mắc bệnh kết hơn với một người phụ nữ có nhóm máu B, không mắc
bệnh; xác suất họ sinh 1 người con gái có nhóm máu O, bị bệnh là
A.

3.

1
.
288

B. 4.
C. 1.
D. 2.
-----------------------------------HẾT---------------------------------ĐỀ 10- THPT CHU VĂN AN
Câu 1. Loại sắc tố nào sau đây là trực tiếp tham gia chuyển năng lượng ánh sáng thành hóa năng?
A. Diệp lục b.
B. Diệp lục a. C. Caroten.
D. Diệp lục a và diệp lục b.

Câu 2. Người ta lấy noãn chưa được thụ tinh của cây có kiểu gen AaBbdd đem ni cấy sẽ thu được tối đa bao nhiêu dòng
thuần?
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 3. Ở người bình thường, khi độ Glucozo trong máu đạt 0,08% thì điều gì xảy ra?
A. Tăng tiết Glucagon.
B. Tăng khả năng sử dụng Glucozo.
C. Tăng tiết insulin.
D. Giảm tiết Glucagon.
Câu 4. Tổng số anticodon tìm được trong các tARN là
A. 64.
B. 60.
C. 63.
D. 61.
Câu 5. Một quần thể thực vật tự thụ phấn xét một gen có 3 alen A, A1 và a. Số kiểu gen dị hợp bình thường trong quần
thể này là
A. 3.
B. 6.
C. 2.
D. 0.
Câu 6. Ở một lồi thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen gồm 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây hoa
đỏ lai với cây khác. Theo lý thuyết không thu được tỷ lệ nào về kiểu hình?
A. 100% đỏ.
B. 1:1.
C. 3:1.
D. 1:2:1.
Câu 7. Khi nói về pha tối của quang hợp ở các nhóm thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Pha tối ở nhóm thực vật C4 và CAM hồn tồn khác nhau.

B. Pha tối ở các nhóm thực vật đều cần CO2, ATP và NADPH.
C. Sản phẩm hữu cơ đầu tiên tạo ra trong pha tối ở thực vật C4 và CAM giống nhau.
D. AlPG từ chu trình Canvin được chuyển hóa thành cacbohidrat và Protein...
Câu 8. Khi nói về tiêu hóa, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Ở thủy tức có tiêu hóa ngoại bào.
II. Chỉ ở động vật có xương sống mới có ống tiêu hóa.
III. Tiêu hóa ở ruột non là quan trọng nhất.
IV. Ở thú ăn thực vật có tiêu hóa sinh học chỉ ở manh tràng.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 9. Trường hợp nào sau đây làm cho tế bào mang đột biến thay đổi ngay hàm lượng ADN?
A. chuyển đoạn NST.
B. Đột biến lệch bội.
C. đột biến gen.
D. đảo đoạn và chuyển đoạn NST.
Câu 10. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen làm phát sinh các locus mới.
B. Đột biến gen ln có hại và là nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa.
C. Đột biến gen được nhân lên nhờ cơ chế nhân đôi và luôn truyền lại thế hệ sau.
D. Đột biến gen dạng thay thế dễ bắt gặp hơn dạng mất và thêm nucleotit.
Câu 11. Theo cơ chế điều hòa hoạt động gen của Operon Lac, khi mơi trường nội bào khơng có đường lactozo thì?
A. Protein ức chế phân hủy lactozo.
B. Protein ức chế bám vào vùng vận hành.
C. Lactozo gây đột biến gen điều hòa. D. Z,Y, A làm gen điều hòa bất hoạt.
Câu 12. Một gen có 3600 liên kết hidro, tỷ lệ A/X = 3/2. Gen phát sinh đột biến điểm tạo alen mới, alen này có chiều dài
như gen ban đầu, với số nu loại G là 601. Phát biểu sai?
A. Số nu loại A của gen đột biến là 899.
B. Đã xảy ra đột biến thêm 1 cặp G-X hoặc X-G.



C. Số liên kết hidro của gen đột biến là 3601.
D. Đã xảy ra đột biến thay thế cặp A-T hoặc T-A bằng G-X hoặc X-G.
Câu 13. Một loài thực vật cho Ptc : cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng F1 thu được 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn F2 có
56,25% đỏ, cịn lại là tím và trắng . Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Tính trạng hoa đỏ trội hồn tồn so với tính trạng hoa trắng.
B. Tính trạng hoa trắng là trội hồn tồn so với tính trạng hoa đỏ.
C. Tính trạng màu hoa do 1 gen với 3 alen chi phối, hoa đỏ là trội so với hoa tím và trắng.
D. F2 có 9 kiểu gen và 3 kiểu hình. Tỷ lệ kiểu hình đỏ thuần chủng là 6,25%
Câu 14. Khi nói về NST, phát biểu nào sau đây đúng?
A. NST có thành phần hóa học là ADN kép vịng và Protein Histon.
B. NST mang tính đặc trưng cho lồi về số lượng, hình thái, cấu trúc.
C. Bộ NST mang tính đặc trưng cho lồi về: số lượng, hình thái và cấu trúc.
D. Mỗi NST có đầu mút, tâm động và trình tự khởi đầu dịch mã.
Câu 15. Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu nước khơng bị quang phân ly thì O2 khơng tạo ra.
B. Để chui ra khỏi tế bào thì O2 phải đi qua 4 lớp màng.
C. Để khử CO2 trong pha tối enzim có hoạt tính cacboxylaza hoạt động.
D. Trong pha tối quang năng đã trở thành hóa năng trong liên kết của Glucozo.
Câu 16. Đâu là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hô hấp sáng ở thực vật C3?
A. Cường độ ánh sáng cao.
B. O2 tích lũy và CO2 cạn kiệt.
C. Enzim có hoạt tính Oxygennaza.
D. Enzim có hoạt tính Cacboxylaza.
Câu 17. Khi dịch mã, riboxom dịch chuyển gặp codon UAA thì
A. tARN có anticodon AUU mang aa vào riboxom
B. hình thành liên kết peptit giữa aa trước đó và aa do tARN có anticodon AUU vận chuyển vào.
C. tARN trước đó rời khỏi riboxom, liên kết giữa codon UAA và anticodon AUU.
D. quá trình dịch mã dừng lại.

Câu 18. Cấy truyền phôi từ phôi tạo ra của cơ thể cái có kiểu gen AAbb và cơ thể đực có kiểu gen aaBB thì cơ thể tạo ra
có kiểu gen nào sau đây?
A. AAbb.
B. aaBB.
C. AaBb
D. AAbb hoặc AaBb.
Câu 19. Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thể lệch bội so với thể tam bội thì mất cân bằng về gen ít hơn.
B. Đột biến đảo đoạn làm thay đổi ngay hàm lượng ADN trong tế bào.
C. Các đột biến cấu trúc NST làm gen không tồn tại thành cặp alen tương ứng.
D. Hội chứng Đao, Claiphento đều liên quan đến đột biến cấu trúc NST.
Câu 20. Để tạo dòng thuần ở thực vật về tất cả các gen người ta áp dụng phương pháp nào?
A. tự thụ phấn rồi chọn lọc.
B. Gây đột biến thuận nghịch.
C. Ni cấy hạt phấn hoặc nỗn chưa thụ tinh.
D. Lai xa kèm theo đa bội hóa và lai tế bào.
Câu 21. Trong 1 phép lai F1 có tỷ lệ 3:1. Trường hợp nào sau đây khơng thể thỏa mãn, biết quá trình tạo giao tử bình
thường, sức sống của các cá thể ngang nhau.
A. Hai gen quy định 2 loại tính trạng khác nhau.
B. Nhiều gen quy định 1 loại tính trạng.
C. Gen nằm trên NST giới tính X khơng có alen tương ứng trên Y.D. Gen nằm trên Y khơng có alen tương ứng trên X.
Câu 22: Tạo ra ADN tái tổ hợp tiến hành theo các bước
A. Tạo ADN mang gen mong muốn Gắn ADN mang gen này vào plasmit.
B. Phân lập ADN mang gen mong muốn Tách được gen mong muốn và mở vòng thể truyền nhờ enzim đặc hiệu 
trộn chúng với nhau rồi bổ sung enzim nối để tạo liên kết photphodieste giữa gen và thể truyền đã cắt.
C. Phân lập AND mang gen mong muốn Tách được gen mong muốn và mở vòng thể truyền nhờ enzim đặc hiệu 
trộn chúng với nhau rồi bổ sung enzim cắt phù hợp để chúng loại bỏ những đoạn không tương ứng, rồi liên kết lại.
D. Phân lập AND mang gen cần chuyển tách được gen cần chuyển cắt thể truyền rồi cho chúng liên kết với nhau.
Câu 23: Khi tiến hành đo một số chỉ tiêu sinh lý ở người. 1 nhóm học tập ở lớp 11A1 khi ghi kết quả có số liệu sau đây:
36,2; 37,2; 110/70; 130/90

Các thông số trên được hiểu đúng là
A. Nhiệt độ bình thường là 36,20C; huyết áp tối thiểu lúc bình thường là 70..
B. Nhiệt độ sau khi nghỉ ngơi là 36,20C; huyết áp tối đa là 130, tối thiểu là 110.
C. Nhiệt độ bình thường là 36,20C; huyết áp tối đa lúc bình thường là 11/7.
D. Nhiệt độ ngay sau khi chạy tại chỗ là 37,20C; huyết áp tối đa là 130, tối thiểu là 110
Câu 24. Khi nói về cân bằng nội mơi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu nhịn thở chủ động thì sẽ làm tăng nhịp tim. III. Nếu tăng nhịp tim thì sẽ góp phần làm giảm độ pH máu.
IV. Hoạt động thải CO2 ở phổi góp phần làm tăng độ pH máu. II. Nếu khiêng vật nặng thì sẽ tăng nhịp tim.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 25. Khi nói về phân ly độc lập của các cặp gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các gen trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì phân ly độc lập nhau và mỗi gen quy định 1 loại tính trạng.


B. Để các gen phân ly độc lập nhau thì chúng phải nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau và mỗi gen quy định 1 loại tính
trạng.
C. Phân ly độc lập của các cặp gen là phổ biến hơn so với hiện tượng liên kết gen và nó làm tăng biến dị tổ hợp.
D. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau sẽ phân ly độc lập nhau trong quá trình phân bào.
Câu 26: Một cơ thể động vật tạo giao tử bình thường thu được 4 loại giao tử, trong đó giao tử mang tồn alen lặn chiếm
40%. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Cơ thể đó mang 1 cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp. B. Có thể tìm được 2 loại cơ thể như vậy.
C. Cơ thể đó cho giao tử mang 2 alen khác nhau chiếm 20% D. Cơ thể trên đã xảy ra hoán vị với tần số 20%.
Câu 27: Một loài thực vật, người ta xác định trong loài có 9 loại thể ba. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Số NST trong 1 tế bào Xoma của thể 3 là 19.
B. Số NST trong tế bào xoma của thể tam bội là 24.
C. Số NST trong tế bào xoma của thể tứ bội là 32
D. Số NST trong tế bào xoma của thể 1 là 10.
Câu 28: Một tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm có bộ NST được kí hiệu Aa


DEg
FfXMY. Nếu tế bào này đến giai
deG

đoạn chín thì khả năng cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 16.
B.2.
C. 64.
D.4.
Câu 29: Một loài thực vật giao phấn xét 2 cặp NST với 3 cặp gen, mỗi gen có 2 alen. Mỗi gen 1 tính trạng, trội lặn hàn
tồn.Có bao nhiêu nhận định đúng về đặc điểm di truyền của loài này?
I. Số kiểu gen tối đa về các gen đang xét trong quần thể là 30.
II. Số kiểu gen dị hợp về tất cả các gen là 2.
III. Số phép lai để F1 đồng tính là hơn 60.
IV. Số kiểu gen quy định kiểu hình có ít nhất 1 tính trạng trội là 29.
A. 1.
B.2.
C. 3.
D.4.
Câu 30: Ở một loài động vật, cho đực có sừng lai với cái khơng sừng được F1: 50% đực có sừng; 50% cái khơng sừng.
Cho F1 giao phối với nhau F2 thu được 50% cái không sừng: 37,5% đực có sừng và 12,5% đực khơng sừng. Biết khơng
có đột biến. Kết luận nào sau đây là sai?
A. F2 có 6 kiểu gen; hợp tử XY phát triển thành cơ thể đực
B. Đặc điểm có sừng do gen nằm trong ty thể quy định
C. Gen quy định tính trạng đang xét chịu ảnh hưởng của yếu tố môi trường.
D. Đặc điểm có sừng dễ bắt gặp ở giới đực hơn giới cái.
Câu 31: Một cơ thể xét bộ NST có kí hiệu

AB

ab

XD Xd , cơ thể giao phối với cơ thể khác F1 thu được 28 kiểu gen, tỷ lệ

kiểu hình mang tồn tính trạng lặn chiếm tỷ lệ 5% . Nhận định nào sau đây là sai?
A. Nếu tần số hốn vị là 40% có thể F1 có tỷ lệ đồng hợp trội ở giới đồng giao tử chiếm 5% .
B. Tìm được hơn 2 cơ thể giao phối với nó cho kết quả như vậy.
C. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40% ở 1 bên.
D. Nếu tần số hốn vị là 20% thì cơ thể đồng hợp trội ở giới đồng giao tử là 2,5%.
Câu 32: Một loài thực vật cho cây dị hợp 3 cặp gen với kiểu hình hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 với 4 kiểu hình đỏ,
vàng, tím, trắng. Trong đó đỏ chiếm tỷ lệ 27/64; trắng chiếm tỷ lệ 1/4; kiểu hình vàng chiếm tỷ lệ cao hơn tỷ lệ kiểu hình
tím. Khơng có đột biến, sức sống của các cá thể ngang nhau. Kết luận nào sau đây là sai?
A. Ở F1 tỷ lệ kiểu hình trắng cao nhất, do 9 kiểu gen quy định. C. Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng ở F1 là 6.
B. Kiểu hình đỏ được hình thành theo kiểu tương tác cộng gộp. D. Kiểu hình hoa tím có ít kiểu gen chi phối nhất
Câu 33: Giả sử 1 mARN có trình tự nu ở vùng mã hóa như sau:
5’AUG XXX GGA AAA UGU UUG GGX XXG UAA3’.
Làm khn trong q trình dịch mã, có 1 riboxom tham gia tạo 1 polypeptit. Kết luận nào sau đây là sai?
A. Số axitamin trong chuỗi polypeptit có cấu trúc bậc 2 là 7.
B. Trong chuỗi polypeptit tạo ra chắc chắn có axitamin Trip.
C. Số lượt tARN mang aa vào là 8, tổng số nu trong các anticodon là 24.
D. Trình tự anticodon trong các tARN vào ribom có trình tự cuối cùng là AUU.
Câu 34: Ở một loài thực vật xét 5 locus, mỗi locus có 2 alen, quy định các tính trạng khác nhau, trội lặn hồn tồn và
tạo nên 3 nhóm liên kết. Kết luận nào sau đây là sai?
A. Số kiểu gen có thể tìm được là 300.
B. Số kiểu gen bình thường tối đa trong quần thể là 324 .
C. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng tối đa là 60.
D. Số kiểu gen dị hợp tất cả các gen tối đa là 4.
Câu 35: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen,
khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho quả trịn, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho quả bầu dục,
cịn khi khơng có alen trội nào thì cho quả dài. Cho cây quả bầu dục giao phấn với cây quả tròn (P), thu được F1 phân li

theo tỉ lệ: 1 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây,
có bao nhiêu phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên?
I.AAbb X AaBb
II. aaBB X AaBb
III.Aabb X AaBb


IV. AAbb X AABb
V. aaBb X AaBB
VI. aaBB X AaBB
A. 3 phép lai
B. 6 phép lai
C. 4 phép lai
D. 5 phép lai
Câu 36: Ở một loài động vật, nghiên cứu về màu lông người ta tiến hành ba phép lai và thu được kết quả sau:
Phép lai 1: Cá thể lông đen x Cá thể lông đen → 3 đen : 1 xám.
Phép lai 2: Cá thể lông đen x Cá thể lông trắng → 1 đen : 2 trắng: 1 xám.
Phép lai 3: Cá thể lông xám x Cá thể lơng trắng → 100% xám.
Biết khơng có đột biến xảy ra. 1 trong 2 cá thể lông đen ở phép lai 1 và 2 có cùng kiểu gen; cá thể lơng trắng ở phép lai 2
mang tồn alen lặn. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Nếu cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lơng trắng trong quần thể thì thu được lông đen.
B. Nếu cho cá thể lông xám ở phép lai 3 giao phối với cá thể lông đen ở phép lai 1 thì F1 có tỷ lệ kiểu hình 1:1.
C. Nếu cho cá thể lông đen trong phép lai 1 giao phối với cá thể lông đen trong phép lai 2 thì F1 có TLKH 9:6:1.
D. Nếu cho cá thể lơng đen giao phối với nhau thì F1 tối đa có 9 kiểu gen và 3 kiểu hình.
Câu 37. Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định
hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể
đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,8; a là 0,2 và tần số B là 0,9; b là 0,1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 95,4%.
II. Quần thể có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình tồn trội.
III. Cây thân cao, hoa trắng chiếm tỷ lệ 0,96%. IV. Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp, hoa đỏ.

A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 38: Khi nói về bản đồ gen. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Là sơ đồ phân bố của gen trên NST trong bộ NST của loài.
B. Giúp rút ngắn thời gian tạo giống vì giảm bớt sự chọn đơi giao phối mị mẫm.
C. Người đề xuất lấy đơn vị bản đồ gen cM là Stiutovon
D. Để xây dựng bản đồ gen dựa vào đột biến chuyển đoạn và hoán vị gen.
Câu 39: Cho các hiện tượng sau đây, có bao nhiêu hiện tượng là thường biến
1- Ở người, kiểu gen dị hợp Aa ở đàn ơng thì gây hói đầu, ở phụ nữ thì khơng bị hói.
2- Một người bị nhiễm Covid 19, khi ở trong môi trường thống khí, sạch sẽ, chế độ dinh dưỡng phù hợp thì nhanh
khỏi bệnh hơn.
3- Giống lúa CR 203 đạt năng suất tối đa 2,8 tạ/ sào Trung Bộ.
4- Tắc kè hoa đổi màu theo môi trường.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 40: Ở ruồi giấm khi cho Ptc: ruồi thân xám, đốt thân dài, lông mềm x ruồi thân đen, đốt thân ngắn, lông cứng được
F1: 100% ruồi thân xám, đốt thân dài, lông mềm. Cho rồi đực F1 lai phân tích Fa thu được 50% thân xám, lơng mềm, đốt
thân dài: 50% thân đen, lông cứng, đốt thân ngắn. Biết tính trang trội là trội hồn tồn. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Nếu cho F1 giao phối với nhau F2 thu được tối đa 7 kiểu gen và 4 kiểu hình.
B. Nếu cho cái F1 lai phân tích Fa thu được tối đa 8 kiểu gen và 8 kiểu hình.
C. Thu được trong quần thể tối đa 36 kiểu gen quy định các tính trạng đang xét.
D. Số kiểu gen tối đa quy định ruồi thân xám, đốt thân dài, lơng mềm là 12.
Câu 41. Một lồi thực vật alen bình thường A, alen đột biến là a. Kiểu gen AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng
và aa quy định hoa trắng. Kết luận nào sau đây là sai?
A. Cơ thể Aa không được xem là thể đột biến, chỉ có cơ thể aa mới là thể đột biến.
B. Nếu cho P: Aa x Aa, theo lý thuyết tỷ lệ thể đột biến ở F1 là 75%.

C. Nếu cho P: Aa x aa, theo lý thuyết tỷ lệ thể đột biến thuần chủng là 50%.
D. Nếu cho thể đột biến aa giao phấn với 1 cơ thể trong lồi thì F1 khơng thể thu được 100% hoa đỏ.
Câu 42. Khoảng 5% cá thể mắc Hội chứng Đao do chuyển đoạn NST trong đó có bản sao thứ 3 của NST 21 được gắn
vào NST thứ 14. Nếu đột biến chuyển đoạn xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử của bố hoặc mẹ thì đứa con này tạo ra
khơng liên quan tới sự kiện nào sau đây?
A. NST thứ 14 và 21 dính với nhau như 1 NST.
B. Giao tử có NST 14+21 và 1 bản sao bình thường của NST 21.
C. Giao tử mang NST 14+ 21 đã kết hợp với giao tử bình thường.
D. Hàm lượng ADN trong tế bào của những đứa con đó tăng gấp bội.
Câu 43: Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền 0,4AaBbDD + 0,4AaBbDD + 0,2 aaBbdd= 1. Kết luận nào sau đây
sai?
A. Ở F5 tần số a là 0,4.
B. Ở F2 tỷ lệ AaBbDD chiếm 2,5%.
C. Ở F3 tỷ lệ đồng hợp 3 cặp gen chiếm 8,75%
D. Ở F4 tỷ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng chiếm hơn 11%.
Câu 44: Một lồi thực vật có A: quy định quả trịn; a quy định quả dài; B quy định chín sớm, b quy định chín muộn. Một
quần thể thuộc lồi này có cấu trúc 0,1AB//AB + 0,3AB//Ab + 0,4Ab//aB + 0,2ab//ab = 1. Qua ngẫu phối thu được dạng
đồng hợp lặn bằng 7,84%. Kết luận nào sau đây sai?
A. Tần số alen A bằng 0,6; a bằng 0,4.
B. Đã xảy ra hoán vị gen, 2 gen cách nhau 40cM.
C. F1 có tỷ lệ kiểu hình quả trịn, chín sớm thuần chủng chiếm 14,44%.
D. F1 có tỷ lệ kiểu hình quả dài, chín sớm ở F1 chiếm 8,16%.


Câu 45: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham vào một
chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:

Chất không màu 1

Gen A


Gen B

Gen D

Enzim A

Enzim B

Enzim D

Chất không màu 2

Sắc tố vàng

Sắc tố đỏ

Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzim A, B và D tương ứng. Khi các sắc tố khơng được hình
thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba
cặp gen lặn, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lý thuyết, kết luận nào sau đây sai?
A. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ trợ.
B. Kiểu hình có nhiều kiểu gen quy định nhất là kiểu hình hoa trắng.
C. Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F2 chiếm 27/64.
D. Nếu xem hệ A= biến dị KG/KH thì lồi này có hệ số A thấp.
Câu 46: Một người không may phải cắt đi túi mật. Hệ quả để lại với người này có thể là:
I- Dịch mật đổ trực tiếp vào tá tràng, không được cô đặc.
II- Dịch mật đổ liên tục, lượng ít, hiệu quả tiêu hóa kém.
III- Giảm phân giải lipit, giảm hấp thu các loại vitamin A, D, E, K.
IV- Người bệnh dễ bị tiêu chảy, trào ngược dạ dày.
A. I đúng, II đúng, III đúng, IV đúng.

B. I đúng, II đúng, III đúng, IV sai.
C. I sai, II đúng, III đúng, IV sai.
D. I đúng, II đúng, III sai, IV đúng.
Câu 47: Một loài động vật thuộc lớp thú xét 2 gen di truyền độc lập, trội lặn hồn tồn. Trong quần thể khơng kể giới
tính có 6 kiểu hình; số kiểu gen ở giới đực gấp 2 lần số kiểu gen ở giới cái. Kết luận nào sau đây là sai?
A. Ở loài này hợp tử XY phát triển thành cá thể đực.
B. Kể số kiểu hình tối đa trong quần thể ở giới đực là 6.
C. Số kiểu gen trong quần thể ở giới đực là 18.
D. Số phép lai tối đa giữa các cá thể trong loài là 162.
Câu 48: Ở một lồi động vật cho cá thể lơng đen giao phối với cá thể lơng đen thu được F1 có kết quả như sau
Giới cái
Giới đực
3 đen: 5 trắng
3 đen: 1 trắng
Biết khơng có đột biến, sức sống của các cá thể ngang nhau. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I- Tính trạng màu lơng do sự tác động cộng gộp của các gen không alen.
II- Nếu cho các cá thể cái lông đen ở F1 giao phối với đực lơng đen ở F1 thì thế hệ lai có số KG quy định lơng đen
bằng số KG quy định lông trắng
III- Ở F1 số kiểu gen quy định lông đen ở giới đực nhiều hơn số kiểu gen ở giới cái là 2.
IV- Ở F1, số kiểu gen quy định hình lơng trắng ở giới đực có 2 kiểu gen, ở giới cái có 4 kiểu gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 49. Ở một dòng họ, trong số trường hợp sinh đơi thì xác suất sinh đôi cùng trứng chiếm tỉ lệ 10%. Một người phụ nữ
đang mang 2 thai nhi cùng lúc và Bác sĩ cho biết 2 đứa trẻ sắp sinh có cùng giới tính. Xác suất để 2 đứa trẻ đó phát triển
từ cùng một trứng là?
A. 20%.
B. 45%.
C. 18,2%.

D. 18,8%.
Câu 50: Ở người, bệnh Pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường quy định, alen d quy định tính trạng bị bệnh,
alen D quy định tính trạng bình thường. Gen (D, d) liên kết với gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen (IA, IB,
IO), khoảng cách giữa hai gen này là 12cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình

Người vợ (4) đang mang thai, bác sỹ cho biết thai nhi có nhóm máu B. Xác suất để đứa con này bị bệnh Pheninketo
niệu là
A. 22%.
B. 12%.
C. 6%.
D. 3%.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×