Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Khoá luận tốt nghiệp đại học nghiên cứu sự tham gia của người dân trong xây dựng nông mới tại xã trung phúc, huyện trùng khánh, tỉnh cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 86 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NÔNG THỊ YẾN
Tên đề tài:
“NGHIÊN CỨU SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN TRONG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ TRUNG PHÚC,
HUYỆN TRÙNG KHÁNH, TỈNH CAO BẰNG”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Nghiên cứu

Chuyên ngành

: Phát triển nơng thơn

Khoa

: KT&PTNT

Khố học

: 2015-2019


Thái Ngun, năm 2019

Thai Nguyen University of Agriculture and Forestry


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NÔNG THỊ YẾN
Tên đề tài:
“NGHIÊN CỨU SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN TRONG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ TRUNG PHÚC,
HUYỆN TRÙNG KHÁNH, TỈNH CAO BẰNG”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Nghiên cứu

Chuyên ngành

: Phát triển nơng thơn

Lớp

: K47 - PTNT


Khoa

: KT&PTNT

Khố học

: 2015-2019

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lành Ngọc Tú

Thái Nguyên, năm 2019

Thai Nguyen University of Agriculture and Forestry


i

LỜI CẢM ƠN
Được sự đồng ý và tạo điều kiện của Ban Giám hiệu nhà trường, Ban
Chủ nhiệm Khoa Kinh tế & PTNT, tơi đã tiến hành khóa luận tốt nghiệp:
“Nghiên cứu sự tham gia của người dân trong xây dựng nông mới tại xã
Trung Phúc, huyện Trùng Khánh , tỉnh Cao Bằng”.
Để hồn thành khóa luận này, tơi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy
giáo ThS. Lành Ngọc Tú đã tận tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình viết
khóa luận tốt nghiệp.
Tơi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban Giám Hiệu nhà trường, Ban
chủ nhiệm Khoa cùng quý Thầy, Cô trong Khoa Kinh tế & PTNT - Trường
Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm
học tập, một hành trang quý báu để tôi tự tin bước vào cuộc sống.

Tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn đến cán bộ nhân viên xã Trung Phúc,
huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng và bà con nhân dân trong xã Trung Phúc
đã quan tâm, giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình và cung cấp đầy đủ các
tài liệu, thơng tin trong quá trình điều tra thu thập số liệu và tìm hiểu tại
địa phương.
Tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đã ủng hộ,
động viên giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập cũng như thực hiện khóa luận.
Cuối cùng, xin chúc các thầy cô giáo mạnh khỏe, hạnh phúc và thành
công trong sự nghiệp trồng người.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019
Sinh viên

Nông Thị Yến

Thai Nguyen University of Agriculture and Forestry


ii

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu ...................................................... 3
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn .......................................................................... 3
Phần 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................... 4

2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4
2.1.1. Lý luận về nơng thơn............................................................................... 4
2.1.2. Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới ................ 5
2.1.3. Lý luận về sự tham gia .......................................................................... 13
2.1.4. Sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới.................. 15
2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 18
2.2.1. Kinh nghiệm xây dựng NTM ở một số nước trên thế giới ................... 18
2.2.2. Tình hình xây dựng NTM tại Việt Nam ............................................... 22
2.2.3. Bài học kinh nghiệm từ xây dựng nông thôn mới của các
địa phương trong cả nước................................................................................ 23
2.2.4. Bài học kinh nghiệm từ xây dựng nông thôn mới của tỉnh Cao Bằng.. 25
Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 26
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 26
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu: .......................................................................... 26
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 26
3.2. Nội dung nghiên cứu của đề tài ............................................................... 26
3.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 27

Thai Nguyen University of Agriculture and Forestry


iii

3.3.1. Chọn điểm nghiên cứu .......................................................................... 27
3.3.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 27
3.3.3. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu .................................................... 28
3.3.4. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích ............................................................. 29
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 31
4.1. Đặc điểm chung của địa bàn nghiên cứu ................................................ 31
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 31

4.1.2. Tài nguyên thiên nhiên .......................................................................... 32
4.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 33
4.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
đối với quá trình xây dựng nơng thơn mới tại xã Trung Phúc ........................ 39
4.2. Sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới..................... 40
4.2.1. Sự hiểu biết của người dân trong xây dựng nông thôn mới.................. 40
4.2.2. Sự tham gia của người dân trong công tác thông tin,
tuyên truyền về xây dựng nông thôn mới ....................................................... 42
4.2.3. Thực trạng sự tham gia của người dân trong xây dựng
nông thôn mới tại xã Trung Phúc .................................................................... 44
4.2.4. Sự tham gia của người dân trong một số hoạt động
xây dựng NTM tại xã Trung Phúc .................................................................. 48
4.2.5. Đánh giá chung về sự tham gia của người dân trong
xây dựng NTM tại xã Trung Phúc .................................................................. 57
4.2.6. Kinh nghiệm ̣ huy động người dân tham gia đóng góp ........................ 58
4.3. Những thuận lợi, khó khăn của người dân khi tham gia xây dựng NTM ...... 59
4.3.1. Thuận lợi ............................................................................................... 59
4.3.2. Khó khăn ............................................................................................... 59
4.4. Đề xuất một số giải pháp để nâng cao sự tham gia của người dân trong
phát triển nông thôn mới bền vững trên địa bàn xã Trung Phúc .................... 60

Thai Nguyen University of Agriculture and Forestry


iv

4.4.1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức
của người dân về chủ trương xây dựng NTM ................................................. 60
4.4.2. Huy động và bố trí nguồn lực .............................................................. 61
4.4.3. Giải pháp về định hướng phát triển vùng sản xuất ............................... 62

4.4.4. Giải pháp về nâng cao năng lực, trách nhiệm của đội ngũ cán bộ lãnh đạo
địa phương và cán bộ phát triển nông thôn trong xây dựng nông thôn mới......... 62
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 64
5.1. Kết Luận ................................................................................................... 64
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 65
5.2.1. Đối với các cấp chính quyền ................................................................. 65
5.2.2. Đối với người dân ................................................................................. 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 67

Thai Nguyen University of Agriculture and Forestry


v

DANH SÁCH CÁC MỤC VIẾT TẮT

PTNT

Phát triển nông thôn

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa-Hiện đại hóa

XHCN


Xã hội chủ nghĩa

NTM

Nơng thơn mới

TCQG

Tiêu chí Quốc Gia

NSNN

Ngân sách nhà nước

DN

Doanh nghiệp

NN

Nông nghiệp

CN

Công nghiệp

UBND

Uỷ ban nhân dân


Thai Nguyen University of Agriculture and Forestry


vi

DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Bản đồ địa lí của xã Trung Phúc ..................................................... 31

Thai Nguyen University of Agriculture and Forestry


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Nội dung 19 tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về NTM .............. 10
Bảng 4.1. Tình hình sử dung đất tại xã Trung Phúc năm 2018 ...................... 32
Bảng 4.2. Cơ cấu kinh tế của xã Trung Phúc qua 3 năm (2016-2018) ........... 34
Bảng 4.3. Tình hình sản xuất một số cây trồng chính tại xã
Trung Phúc qua 3 năm 2016-2018 .................................................................. 35
Bảng 4.4. Tình hình chăn ni của xã Trung Phúc qua 3 năm 2016-2018.....35
Bảng 4.5. Tình hình dân số và lao động của xã .............................................. 36
Bảng 4.6. Thành phần dân tộc xã Trung Phúc năm 2018 ............................... 38
Bảng 4.7. Hiểu biết của người dân trong chương trình xây dựng NTM
và mức độ trao đổi thông tin với cán bộ phụ trách xây dựng NTM ............... 40
Bảng 4.8.Cách tiếp cận thông tin của người dân đối với chương trình NTM 41
Bảng 4.9. Hình thức tuyên truyền xây dựng nông thôn mới .......................... 43
Bảng 4.10. Đánh giá mức độ tự nguyện của người dân khi tham gia
chương trình NTM .......................................................................................... 44
Bảng 4.11. Lý do người dân tham gia xây dựng mơ hình nơng thơn mới ...... 45
Bảng 4.12. Những công việc của người dân trong xây dựng NTM ............... 46

Bảng 4.13. Đánh giá của người dân về vai trò của ban xây dựng NTM ........ 47
Bảng 4.14. Đánh giá của người dân về hoạt động của ban quản lý
xây dựng NTM .............................................................................................................48
Bảng 4.15. Sự tham gia của người dân trong thảo luận chiến lược phát triển,
việc lập kế hoạch và công tác quy hoạch xây dựng nông thôn mới ............... 50
Bảng 4.16. Người dân tham gia giám sát xây dựng nông thôn mới ............... 51
Bảng 4.17. Người dân tham gia quản lý tài sản hình thành trong
q trình xây dựng nơng thơn mới .................................................................. 52
Bảng 4.18. Sự tham gia của người dân trong các lớp tập huấn
về khoa học - kỹ thuật, ứng dụng trong sản xuất ............................................ 54
Bảng 4. 19. Người dân tham gia lao động xây dựng cơng trình nơng thơn .... 56

Thai Nguyen University of Agriculture and Forestry


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, Đảng ta đã xác định “Hiện
nay và trong nhiều năm tới, vấn đề nơng nghiệp, nơng dân và nơng thơn có vị
trí chiến lược đặc biệt quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa của đất nước”. Trong thời gian qua, các cấp, các ngành từ trung ương đến
địa phương đã khơng ngừng triển khai các chương trình, dự án nhằm thúc đẩy
và phát triển nông nghiệp, nông thôn hướng tới chủ động giải quyết thiết thực
các vấn đề đời sống và đáp ứng nhu cầu cho nông dân, đảm bảo phát triển bền
vững của đất nước trong quá trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, phù hợp với
u cầu hội nhập kinh tế, quốc tế. Nước ta là một nước nơng nghiệp, do lịch
sử q trình đấu tranh dựng nước và giữ nước nên phần lớn dân cư nước ta

sống quần tụ theo từng dòng họ theo phạm vi làng, xã. Cùng với nền văn
minh lúa nước, làng, xã đã trở thành nét văn hóa riêng biệt của người Việt
Nam từ mn đời nay. Trong tiến trình phát triển, nông thôn vừa là nơi cung
cấp lương thực thực phẩm cho tiêu dùng xã hội, nguyên liệu cho công nghiệp
chế biến, nơng sản hàng hóa cho xuất khẩu, nhân lực cho các hoạt động kinh
tế và đời sống đô thị, vừa là thị trường tiêu thụ hàng hóa do các nhà máy ở
thành phố sản xuất ra… Nhận thấy vai trị rất quan trọng của nơng thơn cho
nên Đảng và Nhà nước ta đã và đang ban hành các chính sách để phát triển
nông thôn, qua đó nâng cao đời sống của người dân. Để phát triển vùng nông
thôn một cách toàn diện và bền vững, Đảng và Nhà nước đã đưa ra chương
trình xây dựng nơng thơn mới giai đoạn 2011 - 2020 trên phạm vi cả nước với
mục đích thay đổi tất cả bộ mặt của các vùng nơng thơn. Chương trình được
thực hiện đã tạo bước đột phá trong phát triển nông nghiệp nông thôn, nâng
cao chất lượng cuộc sống cho người dân. Cùng với đó, xã Trung Phúc, huyện
Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng đã tiến hành thực hiện chương trình xây dựng
nơng thơn mới theo chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước, với mục

Thai Nguyen University of Agriculture and Forestry


2

tiêu đến năm 2022, xã Trung Phúc cơ bản hoàn thành các tiêu chí nơng thơn
mới. Sau hơn 8 năm triển khai xây dựng, xã Trung Phúc đã đạt được nhiều
kết quả tích cực, tăng cường được niềm tin của nhân dân vào sự lãnh đạo của
Đảng và Nhà nước, thúc đẩy được sự tham gia của người dân vào xây dựng
và phát triển nông thôn.
Tuy nhiên, trên thực tế nhiều nơi nhận thức của người dân về xây dựng
nông thơn mới cịn nhiều hạn chế, chưa phát huy được sự tham gia của người
dân trong xây dựng và phát triển nông thôn. Vấn đề tăng cường sự tham gia

của người dân thực hiện chủ yếu thông qua một số mơ hình phát triển nơng
thơn mới vẫn chưa được cụ thể hố một cách chi tiết, chưa mơ phỏng nó
thành phương pháp để thực hiện có tính đồng bộ, thống nhất, phù hợp với tình
hình thực tế.
Xuất phát từ những u cầu về phát triển nơng thơn mới và tình hình
trên, tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu sự tham gia của người
dân trong xây dựng nông mới tại xã Trung Phúc, huyện Trùng Khánh,
tỉnh Cao Bằng”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Xác định mức độ tham gia của người dân trong việc triển khai thực
hiện xây dựng nông thôn mới tại địa bàn nghiên cứu. Từ đó, đề xuất các giải
pháp nhằm thúc đẩy sự tham gia của người dân trong q trình xây dựng nơng
thơn mới tại địa bàn xã Trung Phúc, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá được điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội của xã
Trung Phúc, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng.
- Đánh giá được mức độ tham gia của người dân trong việc tổ chức xây
dựng nơng thơn mới.
- Phân tích những thuân lợi, khó khăn của người dân khi tham gia xây
dựng nông thôn mới .

Thai Nguyen University of Agriculture and Forestry


3

- Đề xuất một số giải pháp thúc đẩy sự tham gia của người dân trong q
trình xây dựng nơng mới trên địa bàn xã Trung Phúc, huyện Trùng Khánh,
tỉnh Cao Bằng.

1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu
- Nghiên cứu tìm hiểu điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của xã Trung
Phúc là cơ hội cho sinh viên khảo sát thực tế, áp dụng cơ sở lý thuyết vào
thực tiễn, học hỏi kinh nghiệm truyền thống của địa phương là hình thức tập
luyện trước khi ra trường.
- Nâng cao kiến thức đã được học và rút ra kinh nghiệm thực tế phục vụ
cho công tác sau này.
- Vận dụng và phát huy được các kiến thức đã học tập và nghiên cứu.
- Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập và xử lý thơng tin của bản thân
trong q trình nghiên cứu.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở cho việc đánh giá sát thực hơn
thực trạng xây dựng nông thôn mới ở xã Trung Phúc, huyện Trùng Khánh,
tỉnh Cao Bằng.
- Giúp người dân và các cấp chính quyền nhận thức đầy đủ hơn về tầm
quan trọng của xây dựng nông thôn mới, đưa ra những giải pháp để nâng cao
vai trò của người dân vào xây dựng nơng thơn mới nói riêng và phát triển
nơng thơn nói chung.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài làm cơ sở cho các cấp chính quyền địa
phương, các nhà đầu tư đưa ra quyết định mới, hướng đi mới để xây dựng thành
công mô hình nơng thơn mới trên địa bàn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng.
- Làm tài liệu tham khảo cho các sinh viên khóa sau có cùng hướng
nghiên cứu.

Thai Nguyen University of Agriculture and Forestry


4


Phần 2
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Lý luận về nông thôn
2.1.1.1. Khái niệm về nông thôn
Theo từ điển tiếng Việt (2008): nông thôn là danh từ chỉ khu vực dân cư
tập trung chủ yếu làm nghề nông phân biệt với thành thị.
Theo Bộ NN&PTNT tại thơng tư 54/2009/TTBNNPTNT thì nơng thơn
được khái niệm: nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị,
các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là uỷ
ban nhân dân xã.
Như vậy, nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó tập
trung chủ yếu là nông dân, nghề nghiệp chủ yếu là sản xuất nông nghiệp. Tập
hợp này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hố, xã hội và mơi trường
trong một thể chế chính trị nhất định và chịu sự quản lý hành chính cơ sở là
UBND xã.[9]
2.1.1.2. Khái niệm về phát triển nông thôn
Khác với phát triển và phát triển kinh tế, phát triển nông thôn là chỉ sự
phát triển ở khu vực nơng thơn. Có thể hiểu rằng phát triển nông thôn chỉ sự
phát triển kinh tế, xã hội trên phạm vi hẹp hơn sự phát triển và sự phát triển
kinh tế. Sau đây là một số quan điểm về phát triển nông thôn.[9]
- Phát triển nông thôn là quá trình tất yếu cải thiện một cách bền vững về
kinh tế, văn hóa - xã hội và môi trường nhằm nâng cao chất lượng đời sống
dân cư nông thôn
- Phát triển nông thôn là hoạt động nhằm nâng cao vị thế về kinh tế và
xã hội cho người dân nơng thơn thơng qua việc sử dụng có hiệu quả cao các
nguồn lực của địa phương bao gồm nhân lực, vật lực và tài lực. Phát triển

Thai Nguyen University of Agriculture and Forestry



5

nơng thơn sẽ thành cơng khi chính người dân nơng thơn tham gia tích cực vào
q trình phát triển.
- Phát triển nông thôn là một chiến lược nhằm cải thiện các điều kiện
sống về kinh tế và xã hội của một nhóm người cụ thể - người nghèo ở vùng
nông thơn. Nó giúp những người nghèo nhất trong những người dân sống ở
các vùng nơng thơn được hưởng lợi ích từ sự phát triển
- Phát triển nông thôn là quá trình thực hiện hiện đại hố nền văn hố
nơng thơn, nhưng vẫn bảo tồn được những giá trị truyền thống thông qua việc
ứng dụng khoa học và công nghệ.
- Phát triển nông thôn bền vững là sự phát triển kinh tế - xã hội nông
thôn với tốc độ cao, quá trình làm tăng mức sống của người dân nơng thơn.
Phát triển nông thôn phù hợp với nhu cầu con người, đảm bảo sự tồn tại bền
vững với sự tiến bộ lâu dài của xã hội. Sự phát triển đó dựa trên việc sử dụng
hiểu quả tài nguyên thiên nhiên mà vẫn đảm bảo giữ gìn mơi trường sinh thái
nơng nghiệp. Phát triển nông thôn đáp ứng nhu cầu xã hội hiện nay nhưng
không làm cạn kiệt tài nguyên, không để lại hậu quả cho thế hệ tương lai.
2.1.2. Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
2.1.2.1. Khái niệm về mơ hình nơng thơn mới
Cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng đồng dân cư ở nơng thơn
đồng lịng xây dựng thơn, xã, gia đình mình khang trang, sạch đẹp; phát triển
sản xuất tồn diện (nơng nghiệp, cơng nghiệp, dịch vụ); có nếp sống văn hố,
mơi trường và an ninh nơng thơn được đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất,
tinh thần của người dân được nâng cao; sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng,
toàn dân, của cả hệ thống chính trị. Nơng thơn mới không chỉ là vấn đề kinh
tế - xã hội, mà là vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp; giúp cho nơng dân có
niềm tin, trở nên tích cực, chăm chỉ, đồn kết, giúp đỡ nhau xây dựng nơng
thơn phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn minh.[19]

Trong quyết định số 800/QĐ-TTg đưa ra mục tiêu chung về xây dựng
mô hình nơng thơn mới: “Xây dựng nơng thơn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế

Thai Nguyen University of Agriculture and Forestry


6

- xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất
hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát
triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định,
giàu bản sắc văn hóa dân tộc; mơi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật
tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng
được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa”.
Như vậy, nơng thơn mới là nơng thơn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, xã hội dân
chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc, đời sống vật chất, tinh thần được
nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ, an ninh trật tự được giữ vững.
2.1.2.2. Mục tiêu của chương trình nơng thơn mới
- Xây dựng nơng thơn mớ có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại: cơ
cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với
phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch.
- Xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; Môi trường
sinh thái được bảo vệ; Nâng cao sức mạnh của hệ thống chính trị dưới sự lãnh
đạo của Đảng ở nông thôn.
- Xây dựng giai cấp nông dân: Củng cố liên minh công nông và đội ngũ
tri thức, tạo nền tảng kinh tế - xã hội và chính trị vững chắc, đảm bảo thực
hiện thành công CNH - HĐH đất nước theo định hướng XHCN
2.1.2.3. Chức năng của nông thôn mới
- Chức năng sản xuất nông nghiệp hiện đại

Nông thôn là nơi diễn ra phần lớn hoạt động sản xuất nơng nghiệp của
các quốc gia. Có thể nói, nông nghiệp là chức năng tự nhiên của nông thôn
.Chức năng cơ bản của nông thôn là sản xuất các sản phẩm nông nghiệp chất
lượng cao. Khác với nông nghiệp truyền thống, sản xuất nông nghiệp của
nông thôn mới bao gồm cơ cấu các nghành nghề mới, các điều kiện sản xuất
nơng nghiệp hiện đại hóa, ứng dụng phổ biến khoa học kỹ thuật tiên tiến và
xây dựng các tổ chức nông nghiệp hiện đại.

Thai Nguyen University of Agriculture and Forestry


7

- Chức năng giữ gìn văn hóa truyền thống
Trải qua hàng nghìn năm phát triển, làng xóm ở nơng thơn được hình
thành dựa trên những cộng đồng có cùng phong tục, tập quán, huyết thống.
Quy tắc hành vi của xã hội gồm những người quen được xây dựng trên cơ sở
những phong tục tập quán đã hình thành từ lâu đời.
Cũng chính văn hóa quê hương đã sản sinh ra những sản phẩm văn hóa
tinh thần quý báu như lòng kính lão u trẻ, lịng u nước, u q hương
giản dị, tiết kiểm, thật thà… Các truyền thống văn hóa quý báu này phải được
giữ gìn và phát triển trong một hồn cảnh đặc thù. Nơng thơn với đặc điểm
sản xuất nơng nghiệp và tụ cư theo dịng tộc mới là mơi trường thích hợp nhất
để giữ gìn và kế tục văn hóa quê hương.
- Chức năng sinh thái
Các cảnh quan nông thôn vớ cũng như những đặc trưng riêng đã hình thành
nên màu sắc văn hóa làng xã đặc thù, thể hiện các tư tưởng triết học như trời đất
giao hòa, thuận theo tự nhiên, mưu cầu phát triển hài hòa cũng như chú trọng sự
kế tục phát triển của các dịng tộc .
Đảm bảo giữ gìn được văn hóa truyền thống tốt đẹp của nông thôn, việc xây

dựng nông thôn mới không phá vỡ các cảnh quan làng xã mang tính khu vực đã
được hình thành trong lịch sử, làm ảnh hướng đến sự hài hịa vốn có của nông
thôn, làm mất đi bản sắc làng quê nông thơn vì điều này khơng những hạn chế tác
dụng của nơng thơn mà cịn có tác dụng tiêu cực đến việc giữ gìn sinh thái cảnh
quan nơng thơn và cảnh quan văn hóa truyền thống.
2.1.2.4.Những đặc trưng cơ bản của mơ hình nơng thơn mới
Mục đích của xây dựng mơ hình NTM là hướng đến một nơng thơn
năng động, có nền sản xuất nơng nghiệp hiện đại, có kết cấu hạ tầng gần
giống đô thị. Việc xây dựng nông thôn mới là một trong nhiệm vụ quan trọng
hàng đầu của sự nghiệp cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa, góp phần nâng cao
đời sống vật chất, tinh thần cho người dân sinh sống ở địa bàn nông thôn.

Thai Nguyen University of Agriculture and Forestry


8

Trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2020, nông thơn mới của nước ta có
những đặc trưng cơ bản:
- Kinh tế phát triển, đời sống vật chất, văn hóa dân cư được nâng cao.
- Nông thôn phát triển theo quy hoạch, có cơ sở hạ tầng kỹ thuật - xã hội
hiện đại, môi trường sinh thái được bảo vệ.
- Dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc giữ gín và phát huy.
- An ninh tốt, quản lý dân chủ.
- Chất lượng hệ thống chính trị được nâng cao.[9]
2.1.2.5. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới
- Nguyên tắc 1: Các nội dung, hoạt động của Chương trình xây dựng
nông thôn mới phải hướng tới thực hiện 19 tiêu chí của Bộ TCQG về nơng
thơn mới đã ban hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ
tướng Chính phủ.

- Ngun tắc 2: Phát huy vai trị chủ thể của cộng đồng dân cư địa
phương là chính, Nhà nước đóng vai trị định hướng, ban hành các chính sách,
cơ chế hỗ trợ, đào tạo cán bộ và hướng dẫn thực hiện. Các hoạt động cụ thể
do chính cộng đồng người dân ở thôn, xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ
chức thực hiện.[14]
- Nguyên tắc 3: Kế thừa và lồng ghép chương trình mục tiêu quốc gia,
chương trình hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai
trên địa bàn nông thôn.[14]
- Ngun tắc 4: Thực hiện Chương trình xây dựng nơng thôn mới phải
gắn với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, có quy hoạch và
cơ chế đảm bảo thực hiện các quy hoạch xây dựng nơng thơn mới đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Nguyên tắc 5: Công khai, minh bạch về quản lý, sử dụng các nguồn
lực; tăng cường phân cấp, trao quyền cho cấp xã quản lý và tổ chức thực hiện
các cơng trình dự án của Chương trình xây dựng NTM; phát huy vai trò làm

Thai Nguyen University of Agriculture and Forestry


9

chủ của người dân và công đồng, thực hiện dân chủ cơ sở trong quá trình lập
kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát, đánh giá.
- Nguyên tắc 6: Xây dựng NTM là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và
tồn xã hội; cấp ủy Đảng, chính quyền đóng vai trị chỉ đạo, điều hành q
trình xây dựng quy hoạch, đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện. Mặt trận Tổ
quốc và các tổ chức chính trị, xã hội vận động mọi tầng lớp nhân dân phát
huy vai trị chủ thể trong xây dựng nơng thơn mới.[3]
2.1.2.6.Chủ thể xây dựng nông thôn mới
Có người cho rằng chủ thể xây dựng nơng thơn phải là chính quyền. Tuy

nhiên, trên thực tế, người nông dân mới thực sự là chủ thể xây dựng nông
thôn. Đó không phải là do nhà nước không có đủ tiềm lực kinh tế để đóng vai
trò chủ thể này, mà cho dù tiềm lực kinh tế của nhà nước có mạnh đi chăng
nữa thì cũng khơng thế thiếu sự tham gia đóng góp tích cực của chính tầng
lớp nhân dân. Hiển nhiên nói người nông dân ở đây không chỉ đơn thuần là cá
thể nông dân, mà phải hiểu được là các tổ chức nông dân.
Trong công cuộc xây dựng nông thôn mới, người nông dân phải tham gia
từ khâu quy hoạch, cho đến góp cơng, góp của và phần lớn trực tiếp lao động
sản xuất trong quá trình làm ra của cải vật chất, giữ gìn bản sắc văn hóa dân
tộc, đồng thời cũng là người hưởng lợi từ thành quả của nông thơn mới.
Chính vì vậy, nơng dân là chủ thể xây dựng nông thôn mới là yếu tố vừa đảm
bảo cho sự nghiệp xây dựng nông thôn mới thành công, vừa đảm bảo phát
huy được vai trị tích cực của nơng dân.[4]
2.1.2.7.Tiêu chí xây dựng nơng thơn mới
Căn cứ Quyết định 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 về việc ban hành Bộ
tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BNNPTNT ngày 01/03/2017 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện Bộ tiêu
chí Quốc gia xây dựng nơng thơn mới giai đoạn 2016-2020
Các nhóm tiêu chí: gồm 5 nhóm

Thai Nguyen University of Agriculture and Forestry


10

- Nhóm Quy hoạch: có 01 tiêu chí
- Nhóm Hạ tầng kinh tế - xã hội: có 8 tiêu chí
- Nhóm Kinh tế và tổ chức sản xuất: có 4 tiêu chí
- Nhóm Văn hóa - Xã hội - Mơi trường: có 4 tiêu chí

- Nhóm Hệ thống chính trị: có 2 tiêu chí
Bảng 2.1. Nội dung 19 tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về NTM
STT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

I. QUY HOẠCH
1.1. Có quy hoạch chung xây
dựng xã được phê duyệt và được
công bố công khai đúng thời hạn
1
Quy hoạch
1.2. Ban hành quy định quản lý
quy hoạch chung xây dựng xã và
tổ chức thực hiện theo quy hoạch
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1. Đường xã và đường từ trung
tâm xã đến đường huyện được
nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm
bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh
năm
2.2. Đường trục thôn, bản, ấp và
đường liên thôn, bản, ấp ít nhất
được cứng hóa, đảm bảo ơ tơ đi
2
Giao thơng
lại thuận tiện quanh năm


3

4

Thủy lợi

Điện

2.3. Đường ngõ, xóm sạch và
khơng lầy lội vào mùa mưa
2.4. Đường trục chính nội đồng
đảm bảo vận chuyển hàng hóa
thuận tiện quanh năm
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nơng nghiệp được tưới và tiêu
nước chủ động đạt từ 80% trở lên
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp
ứng yêu cầu dân sinh và theo quy
định về phòng chống thiên tai tại
chỗ
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn

Thai Nguyen University of Agriculture and Forestry

ĐVT

Tiêu chuẩn
đạt chuẩn

Đạt

Đạt

Đạt

%

90%

%

80%

%

80%
Đạt

Đạt
Đạt


11

STT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

ĐVT


4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn

5

6

7

Trường học

Cơ sở vật chất
văn hóa

Cơ sở hạ tầng
thương mại nông
thôn

Tỷ lệ trường học các cấp: mầm
non, mẫu giáo, tiểu học, trung
học cơ sở có cơ sở vật chất và
thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc
gia
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội
trường đa năng và sân thể thao
phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể
thao của toàn xã
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí
và thể thao cho trẻ em và người

cao tuổi theo quy định
6.3. Tỷ lệ thơn, bản, ấp có nhà
văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn
hóa, thể thao phục vụ cộng đồng

Đạt

%

Thai Nguyen University of Agriculture and Forestry

80%

Đạt

%

30%
Đạt

Xã có chợ nơng thơn hoặc nơi
mua bán, trao đổi hàng hóa

8.1.xã có điểm phục vụ bưu chính
8.2.xã có dịch vụ viễn thơng,
internet
Thơng tin và
8.3.xã có đài truyền thanh và hệ
8
Truyền thông

thống loa đến các thơn
8.4.xã có ứng dụng cơng nghệ
thơng tin trong công tác quản lý
điều hành.
9.1. Nhà tạm, dột nát
9
Nhà ở dân cư
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu
chuẩn theo quy định
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
10
Thu nhập
Thu nhập bình qn đầu người
khu vực nơng thơn đến năm 2020
(triệu đồng/người)
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn
11
Hộ nghèo
2016-2020
Tỷ lệ người có việc làm trên dân
Lao động có việc
12
số trong độ tuổi lao động có khả
làm
năng tham gia lao động
13
Tổ chức sản xuất 13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động

Tiêu chuẩn
đạt chuẩn


Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
%

70%
Không

%

75%

Triệu
đồng

15

%

10%
Đạt
không


12

STT


14

15

16

17

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

ĐVT

theo đúng quy định của Luật Hợp
tác xã năm 2012
13.2. Xã có mơ hình liên kết sản
xuất gắn với tiêu thụ nông sản
chủ lực đảm bảo bền vững
IV. VĂN HĨA - XÃ HỘI - MƠI TRƯỜNG
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non
cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ
cập giáo dục tiểu học đúng độ
tuổi; phổ cập giáo dục trung học
cơ sở
Giáodục và Đào
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
tạo
trung học cơ sở được tiếp tục học
trung học (phổ thông, bổ túc,

trung cấp)
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm
qua đào tạo
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia
bảo hiểm y tế
Y tế
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về
y tế
Tỷ lệ thơn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn
Văn hóa
văn hóa theo quy định
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước
hợp vệ sinh và nước sạch theo
quy định
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản, làng
nghề đảm bảo quy định về bảo vệ
môi trường
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi
trường xanh - sạch - đẹp, an tồn
17.4. Mai táng phù hợp với quy
Mơi trường
định và theo quy hoạch
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và
nước thải khu dân cư tập trung,
cơ sở sản xuất - kinh doanh được
thu gom, xử lý theo quy định
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà
tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp
vệ sinh và đảm bảo 3 sạch

17.7. Tỷ lệ hộ chăn ni có
chuồng trại chăn ni đảm bảo vệ

Thai Nguyen University of Agriculture and Forestry

Tiêu chuẩn
đạt chuẩn



Đạt

Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
%

70%

Đạt
Đạt
%

70%

%

80%


%

75%
Đạt


13

STT

18

19

Tên tiêu chí

Hệ thống chính
trị và tiếp cận
pháp luật

Quốc phịng và
An ninh

Nội dung tiêu chí
sinh mơi trường
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm
tuân thủ các quy định về đảm bảo
an toàn thực phẩm

V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
18.1. Cán bộ, cơng chức xã đạt
chuẩn
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ
thống chính trị cơ sở theo quy
định
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã
đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững
mạnh"
18.4. Tổ chức chính trị - xã hội
của xã đạt loại khá trở lên
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật theo quy định
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và
phịng chống bạo lực gia đình;
bảo vệ và hỗ trợ những người dễ
bị tổn thương trong các lĩnh vực
của gia đình và đời sống xã hội
19.1. Xây dựng lực lượng dân
quân “vững mạnh, rộng khắp” và
hoàn thành các chỉ tiêu quốc
phịng
19.2. Xã đạt chuẩn an tồn về an
ninh, trật tự xã hội và đảm bảo
bình n: khơng có khiếu kiện
đơng người kéo dài; không để xảy
ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã
hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,
nghiện hút) được kiềm chế, giảm
liên tục so với các năm trước


ĐVT

Tiêu chuẩn
đạt chuẩn

Đạt

Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

(Nguồn: Quyết định 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ)
2.1.3. Lý luận về sự tham gia
Trong chiến lược phát triển cộng đồng “Sự tham gia của người dân” là
yếu tố quan trọng, quyết định sự thành bại của việc áp dụng phương pháp tiếp

Thai Nguyen University of Agriculture and Forestry


14


cận phát triển dựa vào nội lực và do người dân làm chủ trong thí điểm mơ
hình như:[21]
- Một là, sự tham gia của người dân là phương tiện hữu hiệu để huy động
các nguồn tài nguyên của địa phương. Tổ chức và tận dụng năng lực, sáng tạo
của người dân vào các hoạt động của phát triển.
- Hai là, giúp xác định nhu cầu tiên khởi của cộng đồng và tiến hành
những hoạt động phát triển để đáp ứng nhu cầu này.
Quan trọng hơn nữa là sự tham gia của cộng đồng cho dự án, hay hoạt
động được công nhận, khuyến khích người dân tham gia thực hiện đảm bảo
khả năng bền vững. Có mỗi quan hệ quan trọng giữa mức đọ và cường độ
tham gia của người dân với sự thành công của các hoạt động phát triển
2.1.3.1. Các hình thức tham gia
- Có quyền được biết một cách tường tận, rõ ràng những gì có liên quan
mật thiết, trực tiếp đến đời sống của họ.
- Được tham gia các cuộc họp, tự do phát biểu, trình bày ý kiến, quan
điểm và thảo luận các vấn đề cộng đồng.
- Được cùng quyết định, chọn lựa các giải pháp hay xác định các vấn đề
ưu tiên của cộng đồng.
- Có trách nhiệm cùng mọi người đóng góp cơng sức, tiền của để thực
hiện các hoạt động mang tính lợi ích chung.
- Người dân cùng được lập kế hoạch dự án và quản lý điều hành, kiểm
tra giám sát, đánh giá các chương trình, dự án phát triển cộng đồng.
Sự quyết định và tự quản của người dân được đánh giá ở mức độ cao bởi
thể hiện năng lực, quyền lực của người dân. Mang tính bền vững vì người dân
thể hiện vai trò làm chủ với tinh thần trách nhiệm cao của mình.[7]
2.1.3.2. Mức độ tham gia
Người dân tham gia các chương trình dự án phát triển nơng thơn với các
mức độ:

Thai Nguyen University of Agriculture and Forestry



15

a. Khơng có sự tham gia
- Cán bộ điều khiển: Người dân làm và thực hiện theo ý của cán bộ,
không được hiểu rõ. Như người dân bị gọi đi làm cơng ích, đóng góp tiền cho
một hoạt động nào đó mà không được biết không được thảo luận.
- Tham gia mang tính hình thức: Cán bộ cũng phải gọi dân đến, cho dân phát
biểu ý kiến nhưng chỉ cho lệ thuộc, mọi việc cán bộ giải quyết theo ý của mình.
b. Tham gia ít
- Người dân được thơng báo và giao nhiệm vụ: Người dân được thông
báo hiểu rõ về những việc mà cán bộ muốn họ tham gia, sau đó người dân
đóng góp công sức hay tiền theo khả năng của mình.
- Người dân được hỏi ý kiến: Kế hoạch công tác do cán bộ thiết kế và
quản lý, nghiêm túc sau đó cán bộ điều chỉnh kế hoạch (nếu cần thiết) cho
phù hợp với dân rồi thực hiện .
c. Tham gia thực sự
- Cán bộ khởi sướng, người dân cùng tham gia lấy quyết định, cán bộ là
người khởi sướng, có ý tưởng. Người dân chủ động tham gia cùng cán bộ
trong khâu lập kế hoạch, quyết định các phương án tổ chức thực hiên.
- Người dân khởi sướng và cùng cán bộ ra quyết định: Người dân khởi
sướng, lập kế hoạch, cán bộ cùng người dân quyết định các phương án và tổ
chức thực hiện. Cán bộ đóng vai trò khi người dân cần.
- Người dân tự lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, cán bộ hỗ trợ khi cần
thiết. Các mức độ tham gia này có thể minh họa cho phương thức “Nhà nước
và nhân dân cùng làm” với các bước: Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm
tra, dân hưởng thụ. Cộng thêm các bước xuất phát là dân nhận từ Nhà nước và
bước cuối cùng là nhân dân tự quyết nên chọn nhận những gì.[2]
2.1.4. Sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới

Sự tham gia của người dân vào việc xây dựng nông thôn mới được coi
như nhân tố quan trọng, quyết định sự thành bại của việc áp dụng phương

Thai Nguyen University of Agriculture and Forestry


16

pháp tiếp cận phát triển dựa vào nội lực và do cộng đồng làm chủ. Khi
tham gia vào quá trình phát triển nông thôn mới với sự hỗ trợ của Nhà
nước, người dân tại các cộng đồng dân cư nông thôn sẽ từng bước được
tăng cường kỹ năng, năng lực về quản lý nhằm tận dụng triệt để các nguồn
lực tại chỗ và bên ngồi. Khi xem xét q trình tham gia của người dân
trong các hoạt động phát triển nơng thơn, vai trị của người dân ở đây được
thể hiện: “Dân biết, dân bàn, dân đóng góp, dân làm, dân kiểm tra, dân
quản lý và dân hưởng lợi”.[6]
Như vậy, vai trò của người dân vẫn theo một trật tự nhất định, các trật tự
ở đây hoàn toàn phù hợp với quan điểm của Đảng ta “lấy dân làm gốc”. Các
nội dung trong vai trò của người dân vào việc tham gia xây dựng mơ hình
nơng thơn mới được hiểu là:
- Dân biết: Quyền lợi, nghĩa vụ và sự hiểu biết của người nông dân về
những kiến thức bản địa có thể đóng góp vào q trình quy hoạch nơng thơn,
q trình khảo sát thiết kế các cơng trình xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn.
Mặt khác, người dân có điều kiện tham gia hiệu quả hơn vào các giai đoạn
sau của q trình xây dựng cơng trình; Người dân nắm được thơng tin đầy đủ
về cơng trình mà họ tham gia như: mục đích xây dựng cơng trình, quy mơ
cơng trình, các u cầu đóng góp từ cộng đồng, trách nhiệm và quyền lợi của
cộng đồng người dân được hưởng lợi.
- Dân bàn: Sự tham gia ý kiến của người dân liên quan đến kế hoạch
phát triển sản xuất, liên quan đến các giải pháp, mọi hoạt động của nông dân

trên địa bàn như: bàn luận mở ra một hướng sản xuất mới, đầu tư xây dựng
cơng trình phúc lợi công cộng, các giải pháp thiết kế, phương thức khai thác
cơng trình, tổ chức quản lý cơng trình, các mức đóng góp và các định mức chi
tiêu từ các nguồn thu, phương thức quản lý tài chính,… trong nội bộ cộng
đồng dân cư hưởng lợi.

Thai Nguyen University of Agriculture and Forestry


×