Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Kt giữa kì 1 lsđl 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.14 KB, 22 trang )

1

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN NA HANG

TRƯỜNG PTDTBT THCS
YÊN HOA

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2021 - 2022
MƠN: Lịch sử và địa lí 6
Tiết theo PPCT: 16
Thời gian làm bài: 90 phút

I. Mục tiêu đề kiểm tra
1. Kiến thức:
* Phần lịch sử:
- Củng cố kiến thức: về các nguồn tư liệu lịch sử, quy ước của công lịch, biết
được cách làm lịch của các dân tộc, khái niệm sử học, xác định nguồn tư liệu dựa
vào hiện vật, vận dụng tính tốn được năm của một cổ vật.
- Củng cố kiến thức về nguồn gốc loài người, tổ chức xã hội của người
nguyên thủy, phương thức kiếm sống đầu tiên của người tối cổ, công cụ sử dụng
của người nguyên thủy, tổ chức xã hội người tinh khôn, đặc điểm của thị tộc, được
dấu tích của người nguyên thủy.
- Thấy được vai trị của cơng cụ mới ra đời đối với sản xuất, vai trò của lao
động đối với quá trình phát triển của lồi người.
- So sánh được sự khác nhau giữa âm lịch và dương lịch.
- Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên
thủy trên đất nước ta.
* Phần địa lí:
- Củng cố kiến thức về bản đồ, Trái Đất, cấu tạo của Trái Đất…
- Đánh giá kết quả học tập của HS sau khi học xong các chuyên đề: Bản đồ,


Trái Đất…
2. Phẩm chất, năng lực:
* Phần lịch sử:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực đặc thù:
+ Tái hiện kiến thức, phân tích, đánh giá, tổng hợp các sự kiện, nhận
xét vận dụng các kiến thức đã học.
+ Học sinh có kĩ năng trả lời câu hỏi với từng dạng bài tập : nhận
biết, thông hiểu, vận dụng và các câu hỏi liên hệ.
* Phần địa lí:
- Năng lực chung
+ Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm
vụ học tập.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp
khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Năng lực Địa lí
+ Năng lực tìm hiểu địa lí.
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí.


2

3. Phẩm chất: Nghiêm túc làm bài
II. Hình thức kiểm tra
- Kết hợp trắc nghiệm với tự luận
III. Ma trận đề kiểm tra
Tên
chủ đề

TN


- Quy
ước của
cơng lịch
- Biết
được
Vì sao cách làm
phải
lịch của
học lịch các dân
sử
tộc.
- Biết
được
khái
niệm sử
học
Số câu 3
Số
0.75
điểm
Xã hội
nguyên
thủy

Thông hiểu

Nhận biết

Biết

công cụ
sử dụng
của
người
nguyên
thủy.
- Biết tổ
chức xã
hội
người
tinh
khôn.
- Biết
được đặc
điểm của
thị tộc
- Biết
được dấu
tích của
người
nguyên
thủy.

TL

TN
TL
Phần lịch sử
- Đặc
điểm của

tư liệu
truyền
miệng

1
0.25
- Tổ chúc
xã hội của
người
nguyên
thủy

Nêu đặc
điểm đời
sống vật
chất và
đời sống
tinh thần
của người
nguyên
thủy trên
đất nước
ta

Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng cao
TN
TL
TN

TL
- Xác
định
nguồn tư
liệu dựa
vào hiện
vật
- Vận
dụng
tính tốn
được
năm của
một cổ
vật

- So
sánh
được
sự
khác
nhau
giữa
âm
lịch

dương
lịch?

2
0,5


1
1

Cộng

7
2,5
Vai
trị
của
lao
động
đối
với
q
trình
phát
triển
của xã
hội
lồi
người


3

Số câu
Số
điểm


4
1

1
0.25

1
2

1
0.25

7
3,5

Phần địa lí
Bản đồ
phương
tiện thể
hiện bề
mặt
Trái
Đất

Số câu
Số
điểm
Số câu
Số

điểm
Tỉ lệ %

Thơng
thường
trên bản
đồ,
để
thể hiện
ranh giới
giữa các
quốc gia,
người
ta dùng
loại

hiệu là:

- Nêu
được
khái
niệm BĐ
và vai trò
của BĐ
trong học
tập và
đời sống

1
0,25


1
2

Tỷ lệ bản đồ
được thể hiện
ở mấy dạng,
Hiểu được các
đường kinh
tuyến cách
nhau 10 thì trên
quả địa cầu có
bao nhiêu kinh
tuyến.

2
0,5

- Xác định
phương
hướng trên
BĐ dựa vào
KT, VT

Tín
h
đư
ợc
kh
oả

ng
các
h
thự
c tế
dự
a

o
TL

1
1

1
0,25

6
4

9
4

5
3

6
3

20

10

40%

30%

30%

100%

IV. Nội dung đề kiểm tra
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4đ)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
1. Phần Lịch Sử (3đ)
Câu 1. Công lịch quy ước
A. Một thập kỷ 100 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm
B. Một thập kỷ 10 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm
C. Một thập kỷ 1000 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 10 năm
D. Một thập kỷ 1 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm
Câu 2. Văn bia tiến sĩ đặt ở Văn Miếu Quốc tử giám thuộc nguồn tư liệu nào?
A. Tư liệu hiện vật
C. Tư liệu truyền miệng.
B. Tư liệu chữ viết
D. Vừa là tư liệu chữ viết vừa là tư liệu hiện vật.
Câu 3. Xã hội nguyên thủy trải qua những giai đoạn nào?
A. Bầy người nguyên thủy
C. Thị tộc mẫu hệ.
B. Công xã thị tộc.
D. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc



4

Câu 4. Lao động đã....?
A. Tạo ra thức ăn cho người nguyên thủy
B. Giúp người nguyên thủy tiến hóa nhanh về hình dáng
C. Giúp đời sống tinh thần của người nguyên thủy phong phú hơn
D. Làm cho loài Vượn người tiến hóa dần thành người tối cổ, người tinh khơn
đồng thời nó thúc đẩy xã hội lồi người phát triển tiến bộ hơn.
Câu 5. Một bình gốm được chơn dưới đất năm 1857 TCN. Theo cách tính của các
nhà khảo cổ học, bình gốm đã nằm dưới đất 3877 năm. Hỏi người ta phát hiện
bình gốm vào năm nào?
A. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2021
B. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2020
C. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2019
D. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2018
Câu 6. Cơng cụ của người nguyên thủy làm bằng:
A. Đá
B. Đồng
C. Sắt
D. Nhôm
Câu 7. Cuộc sống của người tối cổ
A. định cư tại một nơi.
C. bấp bênh, “ăn lông ở lỗ”
B. rất bấp bênh
D. du mục đi khắp nơi
Câu 8. Thị tộc là
A. Một nhóm người khơng cùng huyết thống gồm vài gia đình
B. Nhóm người có khoảng hơn 10 gia đình, gồm 2 - 3 thế hệ già trẻ có chung
dịng máu

C. Nhóm người có khoảng 5 gia đình, gồm 2 thế hệ có chung dịng máu
D. Là một nhóm người chung sống với nhau
Câu 9. Tư liệu truyền miệng mang đặc điểm gì nổi bật?
A. Bao gồm những câu chuyện, lời kể truyền đời.
B. Chỉ là những tranh, ảnh
C. Bao gồm di tích, đồ vật của người xưa
D. Là các văn bản ghi chép
Câu 10. Những dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở đâu?
A. Di cốt tìm thấy ở Nam Phi
B. Di cốt tìm thấy ở Gia-va (Indonexia)
C. Di cốt tìm thấy ở Thái Lan
D. Ở Tây Âu
Câu 11. Các dân tộc trên thế giới có mấy cách làm lịch chính?
A. một cách
B. hai cách
C. ba cách.
D. bốn cách.
Câu 12. Tìm hiểu và dựng lại tồn bộ hoạt động của con người và xã hội loài
người trong quá khứ là nhiệm vụ của ngành khoa học nào?
A. Sử học
C. Việt Nam học
B. Khảo cổ học
D. Cơ sở văn hóa
2. Phần Địa lí (1,0điểm)
Câu 1. Cho biết nếu vẽ các đường kinh tuyến cách nhau 1 0 thì trên quả địa cầu có
bao nhiêu kinh tuyến:


5


A . 360
B. 361
C . 362
D. 363
Câu 2. Thông thường trên bản đồ, để thể hiện ranh giới giữa các quốc gia, người ta
dùng loại kí hiệu là:
A. kí hiệu điểm.
C. kí hiệu đường.
B. kí hiệu diện tích.
D. kí hiệu hình học.
Câu 3. Ý nào sau đây khơng đúng theo quy ước phương hướng trên bản đồ?
A. Đầu phía trên của kinh tuyến chỉ hướng bắc.
B. Đầu phía dưới kinh tuyến chỉ hướng nam.
C. Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng đông.
D. Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng tây.
Câu 4. Tỷ lệ bản đồ được thể hiện ở mấy dạng:
A . Hai dạng
B . Ba dạng
C . Bốn dạng
D. Năm dạng
I. PHẦN TỰ LUẬN (6 đ)
1. Phần lịch sử: (3 điểm)
Câu 1: (1 điểm). Tại sao có sự khác nhau giữa âm lịch và dương lịch?
Câu 2: (2 điểm). Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của
người nguyên thủy trên đất nước ta?
2. Phần địa lí: (3 điểm)
Câu 1: (2 điểm): Bản đồ là gì? Em hãy cho biết vai trị của bản đồ trong học
tập và đời sống.
Câu 2: (1 điểm) : Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 5 000 000, khoảng cách
giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Thái Bình là 3,5 cm. vậy trên thực tế thành phố

TB cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét?
V. Hướng dẫn chấm – thang điểm
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
1. Phần Lịch Sử (3 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
D
D
D
B
A
Câu
7
8
9
10
11
12
Đáp án
C
B
A
B

B
A
2. Phần Địa lý (1 điểm)
Câu
1
2
3
4
Đáp án
A
C
D
A
PHẦN II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu
Yêu cầu trả lời
Điểm
1. Phần lịch sử: (3 điểm)
Câu 1 - Dựa vào chu kì vịng quay của Mặt Trăng quay quanh Trái
0,5
(1
đất để làm ra lịch, gọi là lịch âm.
0,5
điểm) - Dựa vào chu kì vịng quay của Trái Đất quay quanh Mặt
Trời để làm ra lịch, nên gọi là lịch dương.


6

Câu 2 Câu 2. (1 điểm). Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống

1,0
tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta.
điểm - Về đời sống vật chất:
+ Biết ghè đẽo, mài đá làm một số công cụ lao động: rìu,
cuốc, chày, bơn…
+ Người tinh khơn biết làm gốm.
+ Sống chủ yếu trong các hang động, mái đá hoặc các túp lều
lợp bằng cỏ khô hay lá cây.
+ Nguồn thức ăn bao gồm cả những sản phẩm săn bắn, hái
lượm và tự trồng trọt, chăn nuôi.
- Về đời sống tinh thần:
+ Trong các di chỉ, người ta đã tìm thấy nhiều viên đất nung
có dùi lỗ và xâu thành chuỗi, nhiều vỏ ốc biển được mài
thủng, có thể xâu dây làm đồ trang sức, những bộ đàn đá,
vòng tay,...
+ Hoa văn trên đồ gốm cũng dần mang tính chất nghệ thuật,
trang trí.
+ Trong nhiều hang động, người ta đã phát hiện các mộ táng,
có chơn theo cơng cụ và đồ trang sức. Tình cảm gia đình,
cộng đồng gắn bó, có đời sống tâm linh
+ Đời sống của người nguyên thủy còn đơn giản sơ khai, phụ
thuộc nhiều vào tự nhiên
2. Phần địa lý: (3 điểm)
Bản đồ là gì? Em hãy cho biết vai trị của bản đồ trong học tập
và đời sống.
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt Trái
Câu 1 Đất lên mặt phẳng trên cơ sở toán học, trên đó các đối tượng
địa lí được thể hiện bằng các kí hiệu bản đồ.
(2
điểm) - Vai trị của bản đồ trong học tập và đời sống: bản đồ để khai

thác kiến thức mơn Lịch sử và Địa lí; bản đổ để xác định vị trí
và tìm đường đi; bản đồ để dự báo và thể hiện các hiện tượng
tự nhiên (bão, gió,...), bản đổ được sử dụng trong quân sự.
Câu 5: Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 5 000 000, khoảng
cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Thái Bình là 3,5 cm.
vậy trên thực tế thành phố TB cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu
ki-lô-mét?
Câu 2 - Tỉ lệ 1 : 5 000 000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ bằng 5 000 1,0
000 cm (hay 50 km) ngoài thực tế.
(1
điểm) - Trên thực tế thành phố Thái Bình tới Thủ đô Hà Nội là :
3,5 cm X 5 000 000 = 17500000 cm = 175 km











7

Chỉ cho điểm tối đa khi thực hiện bước giải thích ý nghĩa của
tỉ lệ 1 : 5 000 000 và đổi đơn vị ngoài thực tế ra km
* GV thu bài, nhận xét giờ làm bài của học sinh
Yên Hoa, ngày…tháng…năm 2021
Người duyệt đề


Yên Hoa, ngày…tháng…năm 2021
Người ra đề

…………………………………..

Ma Đức Long
Yên Hoa, ngày…tháng…năm 2021
Duyệt của BGH
PHÓ HIỆU TRƯỞNG

Nguyễn Hồng Phong


8

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN NA HANG

TRƯỜNG PTDTBT THCS

Ngày kiểm tra:
Lớp 6A:…../…./2021
6B:…../…./2021
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2021 - 2022


9

N HOA


MƠN: Lịch sử - Địa lí 6
Tiết theo PPCT: 16
Thời gian làm bài: 90 phút

I. Mục tiêu đề kiểm tra
1. Kiến thức:
* Phần lịch sử:
- Củng cố kiến thức: về các nguồn tư liệu lịch sử, quy ước của công lịch, biết
được cách làm lịch của các dân tộc, khái niệm sử học, xác định nguồn tư liệu dựa
vào hiện vật, vận dụng tính tốn được năm của một cổ vật.
- Củng cố kiến thức về nguồn gốc loài người, tổ chức xã hội của người
nguyên thủy, phương thức kiếm sống đầu tiên của người tối cổ, công cụ sử dụng
của người nguyên thủy, tổ chức xã hội người tinh khơn, đặc điểm của thị tộc, được
dấu tích của người ngun thủy.
- Thấy được vai trị của cơng cụ mới ra đời đối với sản xuất, vai trò của lao
động đối với q trình phát triển của lồi người.
- So sánh được sự khác nhau giữa âm lịch và dương lịch.
- Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên
thủy trên đất nước ta.
* Phần địa lí:
- Củng cố kiến thức về bản đồ, Trái Đất, cấu tạo của Trái Đất…
- Đánh giá kết quả học tập của HS sau khi học xong các chuyên đề: Bản đồ,
Trái Đất…
2. Phẩm chất, năng lực:
* Phần lịch sử:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực đặc thù:
+ Tái hiện kiến thức, phân tích, đánh giá, tổng hợp các sự kiện, nhận
xét vận dụng các kiến thức đã học.

+ Học sinh có kĩ năng trả lời câu hỏi với từng dạng bài tập : nhận
biết, thông hiểu, vận dụng và các câu hỏi liên hệ.
* Phần địa lí:
- Năng lực chung
+ Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm
vụ học tập.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp
khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Năng lực Địa lí
+ Năng lực tìm hiểu địa lí.
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí.
3. Phẩm chất: Nghiêm túc làm bài
II. Hình thức kiểm tra
- Kết hợp trắc nghiệm với tự luận


10

III. Ma trận đề kiểm tra
Tên
chủ đề

Thông hiểu

Nhận biết
TN

- Quy
ước của
cơng lịch

- Biết
được
Vì sao cách làm
phải
lịch của
học lịch các dân
sử
tộc.
- Biết
được
khái
niệm sử
học
Số câu 3
Số
0.75
điểm

TL

TN
TL
Phần lịch sử
- Đặc
điểm của
tư liệu
truyền
miệng

1

0.25

Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
- Xác
định
nguồn tư
liệu dựa
vào hiện
vật
- Vận
dụng
tính tốn
được
năm của
một cổ
vật

- So
sánh
được
sự
khác
nhau
giữa

âm
lịch

dương
lịch?

2
0,5

1
1

Cộng

7
2,5

Xã hội
nguyên
thủy

Biết
công cụ
sử dụng
của
người
nguyên
thủy.
- Biết tổ
chức xã

hội
người
tinh
khôn.
- Biết
được đặc
điểm của
thị tộc
- Biết
được dấu
tích của
người
nguyên
thủy.

- Tổ chúc
xã hội của
người
nguyên
thủy

Nêu đặc
điểm đời
sống vật
chất và
đời sống
tinh thần
của người
ngun
thủy trên

đất nước
ta

Vai
trị
của
lao
động
đối
với
q
trình
phát
triển
của xã
hội
lồi
người

Số câu
Số
điểm

4
1

1
0.25

1

2

1
0.25

7
3,5


11

Phần địa lí
Bản đồ
phương
tiện thể
hiện bề
mặt
Trái
Đất

Số câu
Số
điểm
Số câu
Số
điểm
Tỉ lệ %

Thơng
thường

trên bản
đồ,
để
thể hiện
ranh giới
giữa các
quốc gia,
người
ta dùng
loại

hiệu là:

- Nêu
được
khái
niệm BĐ
và vai trò
của BĐ
trong học
tập và
đời sống

1
0,25

1
2

Tỷ lệ bản

đồ được
thể hiện ở
mấy dạng,
Hiểu được
các đường
kinh tuyến
cách nhau
10 thì trên
quả địa
cầu có bao
nhiêu kinh
tuyến.

- Xác
định
phương
hướng
trên BĐ
dựa vào
KT, VT

2
0,5

Tính
được
khoả
ng
cách
thực

tế
dựa
vào
TLB
Đ

1
1

1
0,25

6
4

9
4

5
3

6
3

20
10

40%

30%


30%

100%

IV. Nội dung đề kiểm tra
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4đ)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
1. Phần Lịch Sử (3đ)
Câu 1. Công lịch quy ước
A. Một thập kỷ 100 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm
B. Một thập kỷ 10 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm
C. Một thập kỷ 1000 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 10 năm
D. Một thập kỷ 1 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm
Câu 2. Văn bia tiến sĩ đặt ở Văn Miếu Quốc tử giám thuộc nguồn tư liệu nào?
A. Tư liệu hiện vật
C. Tư liệu truyền miệng.
B. Tư liệu chữ viết
D. Vừa là tư liệu chữ viết vừa là tư liệu hiện vật.
Câu 3. Xã hội nguyên thủy trải qua những giai đoạn nào?
A. Bầy người nguyên thủy
C. Thị tộc mẫu hệ.
B. Công xã thị tộc.
D. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc
Câu 4. Lao động đã....?
A. Tạo ra thức ăn cho người nguyên thủy
B. Giúp người nguyên thủy tiến hóa nhanh về hình dáng
C. Giúp đời sống tinh thần của người nguyên thủy phong phú hơn
D. Làm cho lồi Vượn người tiến hóa dần thành người tối cổ, người tinh khơn
đồng thời nó thúc đẩy xã hội loài người phát triển tiến bộ hơn.



12

Câu 5. Một bình gốm được chơn dưới đất năm 1857 TCN. Theo cách tính của các
nhà khảo cổ học, bình gốm đã nằm dưới đất 3877 năm. Hỏi người ta phát hiện
bình gốm vào năm nào?
A. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2021
B. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2020
C. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2019
D. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2018
Câu 6. Công cụ của người nguyên thủy làm bằng:
A. Đá
B. Đồng
C. Sắt
D. Nhôm
Câu 7. Cuộc sống của người tối cổ
A. định cư tại một nơi.
C. bấp bênh, “ăn lông ở lỗ”
B. rất bấp bênh
D. du mục đi khắp nơi
Câu 8. Thị tộc là
A. Một nhóm người khơng cùng huyết thống gồm vài gia đình
B. Nhóm người có khoảng hơn 10 gia đình, gồm 2 - 3 thế hệ già trẻ có chung
dịng máu
C. Nhóm người có khoảng 5 gia đình, gồm 2 thế hệ có chung dịng máu
D. Là một nhóm người chung sống với nhau
Câu 9. Tư liệu truyền miệng mang đặc điểm gì nổi bật?
A. Bao gồm những câu chuyện, lời kể truyền đời.
B. Chỉ là những tranh, ảnh

C. Bao gồm di tích, đồ vật của người xưa
D. Là các văn bản ghi chép
Câu 10. Những dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở đâu?
A. Di cốt tìm thấy ở Nam Phi
B. Di cốt tìm thấy ở Gia-va (Indonexia)
C. Di cốt tìm thấy ở Thái Lan
D. Ở Tây Âu
Câu 11. Các dân tộc trên thế giới có mấy cách làm lịch chính?
A. một cách
B. hai cách
C. ba cách.
D. bốn cách.
Câu 12. Tìm hiểu và dựng lại toàn bộ hoạt động của con người và xã hội loài
người trong quá khứ là nhiệm vụ của ngành khoa học nào?
A. Sử học
C. Việt Nam học
B. Khảo cổ học
D. Cơ sở văn hóa
2. Phần Địa lí (1,0điểm)
Câu 1. Cho biết nếu vẽ các đường kinh tuyến cách nhau 1 0 thì trên quả địa cầu có
bao nhiêu kinh tuyến:
A . 360
B. 361
C . 362
D. 363
Câu 2. Thông thường trên bản đồ, để thể hiện ranh giới giữa các quốc gia, người ta
dùng loại kí hiệu là:
A. kí hiệu điểm.
C. kí hiệu đường.
B. kí hiệu diện tích.

D. kí hiệu hình học.
Câu 3. Ý nào sau đây khơng đúng theo quy ước phương hướng trên bản đồ?


13

A. Đầu phía trên của kinh tuyến chỉ hướng bắc.
B. Đầu phía dưới kinh tuyến chỉ hướng nam.
C. Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng đông.
D. Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng tây.
Câu 4. Tỷ lệ bản đồ được thể hiện ở mấy dạng:
A . Hai dạng
B . Ba dạng
C . Bốn dạng
D. Năm dạng
I. PHẦN TỰ LUẬN (6 đ)
1. Phần lịch sử: (3 điểm)
Câu 1: (1 điểm). Tại sao có sự khác nhau giữa âm lịch và dương lịch?
Câu 2: (2 điểm). Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của
người nguyên thủy trên đất nước ta?
2. Phần địa lí: (3 điểm)
Câu 1: (2 điểm): Bản đồ là gì? Em hãy cho biết vai trò của bản đồ trong học
tập và đời sống.
Câu 2: (1 điểm) : Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 5 000 000, khoảng cách
giữa Thủ đơ Hà Nội tới thành phố Thái Bình là 3,5 cm. vậy trên thực tế thành phố
TB cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét?
V. Hướng dẫn chấm – thang điểm
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
1. Phần Lịch Sử (3 điểm)
Câu

1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
D
D
D
B
A
Câu
7
8
9
10
11
12
Đáp án
C
B
A
B
B
A
2. Phần Địa lý (1 điểm)
Câu
1

2
3
4
Đáp án
A
C
D
A
PHẦN II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu
Yêu cầu trả lời
Điểm
1. Phần lịch sử: (3 điểm)
Câu 1 - Dựa vào chu kì vịng quay của Mặt Trăng quay quanh Trái
0,5
(1
đất để làm ra lịch, gọi là lịch âm.
0,5
điểm) - Dựa vào chu kì vòng quay của Trái Đất quay quanh Mặt
Trời để làm ra lịch, nên gọi là lịch dương.
Câu 2 Câu 2. (1 điểm). Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống

1,0
tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta.


14

điểm


Câu 1
(2
điểm)

Câu 2
(1
điểm)

- Về đời sống vật chất:
+ Biết ghè đẽo, mài đá làm một số công cụ lao động: rìu,
cuốc, chày, bơn…
+ Người tinh khơn biết làm gốm.
+ Sống chủ yếu trong các hang động, mái đá hoặc các túp lều
lợp bằng cỏ khô hay lá cây.
+ Nguồn thức ăn bao gồm cả những sản phẩm săn bắn, hái
lượm và tự trồng trọt, chăn nuôi.
- Về đời sống tinh thần:
+ Trong các di chỉ, người ta đã tìm thấy nhiều viên đất nung
có dùi lỗ và xâu thành chuỗi, nhiều vỏ ốc biển được mài
thủng, có thể xâu dây làm đồ trang sức, những bộ đàn đá,
vòng tay,...
+ Hoa văn trên đồ gốm cũng dần mang tính chất nghệ thuật,
trang trí.
+ Trong nhiều hang động, người ta đã phát hiện các mộ táng,
có chơn theo cơng cụ và đồ trang sức. Tình cảm gia đình,
cộng đồng gắn bó, có đời sống tâm linh
+ Đời sống của người nguyên thủy còn đơn giản sơ khai, phụ
thuộc nhiều vào tự nhiên
2. Phần địa lý: (3 điểm)
Bản đồ là gì? Em hãy cho biết vai trò của bản đồ trong học tập

và đời sống.
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt Trái
Đất lên mặt phẳng trên cơ sở tốn học, trên đó các đối tượng
địa lí được thể hiện bằng các kí hiệu bản đồ.
- Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống: bản đồ để khai
thác kiến thức môn Lịch sử và Địa lí; bản đổ để xác định vị trí
và tìm đường đi; bản đồ để dự báo và thể hiện các hiện tượng
tự nhiên (bão, gió,...), bản đổ được sử dụng trong quân sự.
Câu 5: Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 5 000 000, khoảng
cách giữa Thủ đơ Hà Nội tới thành phố Thái Bình là 3,5 cm.
vậy trên thực tế thành phố TB cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu
ki-lô-mét?
- Tỉ lệ 1 : 5 000 000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ bằng 5 000 1,0
000 cm (hay 50 km) ngoài thực tế.
- Trên thực tế thành phố Thái Bình tới Thủ đô Hà Nội là :
3,5 cm X 5 000 000 = 17500000 cm = 175 km










15

Chỉ cho điểm tối đa khi thực hiện bước giải thích ý nghĩa của
tỉ lệ 1 : 5 000 000 và đổi đơn vị ngoài thực tế ra km

* GV thu bài, nhận xét giờ làm bài của học sinh
Yên Hoa, ngày…tháng…năm 2021
Người duyệt đề

Yên Hoa, ngày…tháng…năm 2021
Người ra đề

…………………………………..

Ma Đức Long
Yên Hoa, ngày…tháng…năm 2021
Duyệt của BGH
PHÓ HIỆU TRƯỞNG

Nguyễn Hồng Phong


16

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN NA HANG

TRƯỜNG PTDTBT THCS
YÊN HOA
Họ và tên: ………………………………

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2021 - 2022
MƠN: Lịch sử và địa lí 6
Thời gian làm bài: 90 phút



17

Lớp:…………………….
Điểm

Lời phê của thầy, cơ giáo

ĐỀ BÀI
A. PHÂN MƠN LỊCH SỬ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 Điểm)
Câu 1. Công lịch quy ước
A. Một thập kỷ 100 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm
B. Một thập kỷ 10 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm
C. Một thập kỷ 1000 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 10 năm
D. Một thập kỷ 1 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm
Câu 2. Văn bia tiến sĩ đặt ở Văn Miếu Quốc tử giám thuộc nguồn tư liệu nào?
A. Tư liệu hiện vật
C. Tư liệu truyền miệng.
B. Tư liệu chữ viết
D. Vừa là tư liệu chữ viết vừa là tư liệu hiện vật.
Câu 3. Xã hội nguyên thủy trải qua những giai đoạn nào?
A. Bầy người nguyên thủy
C. Thị tộc mẫu hệ.
B. Công xã thị tộc.
D. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc
Câu 4. Lao động đã....?
A. Tạo ra thức ăn cho người nguyên thủy
B. Giúp người nguyên thủy tiến hóa nhanh về hình dáng
C. Giúp đời sống tinh thần của người nguyên thủy phong phú hơn

D. Làm cho loài Vượn người tiến hóa dần thành người tối cổ, người tinh khơn
đồng thời nó thúc đẩy xã hội lồi người phát triển tiến bộ hơn.
Câu 5. Một bình gốm được chơn dưới đất năm 1857 TCN. Theo cách tính của các
nhà khảo cổ học, bình gốm đã nằm dưới đất 3877 năm. Hỏi người ta phát hiện
bình gốm vào năm nào?
A. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2021
B. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2020
C. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2019
D. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2018
Câu 6. Cơng cụ của người nguyên thủy làm bằng:
A. Đá
B. Đồng
C. Sắt
D. Nhôm
Câu 7. Cuộc sống của người tối cổ
A. định cư tại một nơi.
C. bấp bênh, “ăn lông ở lỗ”
B. rất bấp bênh
D. du mục đi khắp nơi
Câu 8. Thị tộc là
A. Một nhóm người khơng cùng huyết thống gồm vài gia đình
B. Nhóm người có khoảng hơn 10 gia đình, gồm 2 - 3 thế hệ già trẻ có chung
dịng máu
C. Nhóm người có khoảng 5 gia đình, gồm 2 thế hệ có chung dịng máu


18

D. Là một nhóm người chung sống với nhau
Câu 9. Tư liệu truyền miệng mang đặc điểm gì nổi bật?

A. Bao gồm những câu chuyện, lời kể truyền đời.
B. Chỉ là những tranh, ảnh
C. Bao gồm di tích, đồ vật của người xưa
D. Là các văn bản ghi chép
Câu 10. Những dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở đâu?
A. Di cốt tìm thấy ở Nam Phi
B. Di cốt tìm thấy ở Gia-va (Indonexia)
C. Di cốt tìm thấy ở Thái Lan
D. Ở Tây Âu
Câu 11. Các dân tộc trên thế giới có mấy cách làm lịch chính?
A. một cách
B. hai cách
C. ba cách.
D. bốn cách.
Câu 12. Tìm hiểu và dựng lại toàn bộ hoạt động của con người và xã hội loài
người trong quá khứ là nhiệm vụ của ngành khoa học nào?
A. Sử học
C. Việt Nam học
B. Khảo cổ học
D. Cơ sở văn hóa
I. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1: (1 điểm). Tại sao có sự khác nhau giữa âm lịch và dương lịch?
Câu 2: (2 điểm). Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của
người nguyên thủy trên đất nước ta?
B. PHÂN MƠN ĐỊA LÍ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (1 điểm)
Câu 1. Cho biết nếu vẽ các đường kinh tuyến cách nhau 1 0 thì trên quả địa cầu có
bao nhiêu kinh tuyến:
A . 360
B. 361

C . 362
D. 363
Câu 2. Thông thường trên bản đồ, để thể hiện ranh giới giữa các quốc gia, người ta
dùng loại kí hiệu là:
A. kí hiệu điểm.
C. kí hiệu đường.
B. kí hiệu diện tích.
D. kí hiệu hình học.
Câu 3. Ý nào sau đây không đúng theo quy ước phương hướng trên bản đồ?
A. Đầu phía trên của kinh tuyến chỉ hướng bắc.
B. Đầu phía dưới kinh tuyến chỉ hướng nam.
C. Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng đông.
D. Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng tây.
Câu 4. Tỷ lệ bản đồ được thể hiện ở mấy dạng:
A . Hai dạng
B . Ba dạng
C . Bốn dạng
D. Năm dạng
I. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1: (2 điểm): Bản đồ là gì? Em hãy cho biết vai trò của bản đồ trong học
tập và đời sống.


19

Câu 2: (1 điểm) : Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 5 000 000, khoảng cách
giữa Thủ đơ Hà Nội tới thành phố Thái Bình là 3,5 cm. vậy trên thực tế thành phố
TB cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét?
BÀI LÀM
………………………………………………………………………………………………………………………………………….

..
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
.……………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…..
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
..
………………………………………………………………………………………………………………………………………….

.……………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…..
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
….


20
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
..
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
.……………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…..

………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
.
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
..
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
.……………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…..
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
….



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×