CHỦ ĐỀ 5: ÁNH SÁNG
BÀI 17: ẢNH CỦA VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
SẢN PHẨM KÍNH TIỀM VỌNG
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. Mục tiêu
1. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được tính chất ảnh của vật qua gương phẳng và dựng được ảnh của một vật qua
gương phẳng.
- Vẽ được hình biểu diễn và nêu được khái niệm ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
- Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong một số trường hợp đơn giản.
- Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng để chế tạo kính tiềm vọng.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động trong bài học.
- Giao tiếp và hợp tác: Tham gia thảo luận, trình bày, diễn đạt các ý tưởng; Làm việc
nhóm hiệu quả.
- Giải quyết vấn để và sáng tạo: Để xuất các ý tưởng, phương án để thảo luận, giải
quyết các vấn đề nêu ra trong bài học.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được tính chất của gương phẳng; Dựng được ảnh
của một vật qua gương phẳng.
-Tìm hiểu tự nhiên:Thực hiện được các thí nghiệm tạo ảnh của vật.
-Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng
trong một số trường hợp đơn giản để giải thích một số hiện tượng, chế tạo được kính
tiềm vọng.
3. Phẩm chất:
Thơng qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tịi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm
hiểu về
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí
nghiệm, thảo luận về …
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm …
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Bài giảng điện tử.
- Tranh ảnh các hình trang 86, 87, 88 SGK.
- Bốn bộ: Gương phẳng, nến, bìa, tấm kính trong suốt, thước kẻ.
2. Học sinh:
- Giấy A0, mẫu bản kế hoạch,
-Nguyên vật liệu và dụng cụ để chế tạo và thử nghiệm “kính tiềm vọng”: Bìa carton
(ống nhựa trịn đường kính 110mm; 2 co vng đường kính 110mm); 2 gương phẳng
trịn đường kính 110mm; kéo, dao rọc giấy; băng dính, keo; thước kẻ, bút.
III. Tiến trình dạy học
1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh xác định được vấn đề học tập là nêu được tính chất của gương phẳng;
Dựng được ảnh của một vật qua gương phẳng. Tạo hứng thú cho học sinh đi vào tìm
hiểu bài mới.
b) Nội dung:
HS quan sát hình ảnh và trả lời:
-Vì sao xe cứu thương và xe cứu hỏa thường có những dịng chữ viết ngược ?
-Muốn dễ đọc tên, ta có thể dùng các giải pháp nào? Có thể dùng dụng cụ bổ trợ gì?
c)Sản phẩm:
Để cho người lái xe phía trước nhìn vào gương chiếu hậu sẽ thấy dịng chữ viết
đúng để nhường đường.
d)Tổ chức thực hiện: Kĩ thuật “công não”
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ như phần nội dung.
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh: Quan sát để trả lời câu hỏi.
- Giáo viên: Theo dõi và bổ sung
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS trả lời, HS khác nhận xét
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.
Vậy gương phẳng là gì? Có tính chất gì?
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng
a) Mục tiêu: Phân biệt được vật và ảnh của vật qua gương phẳng là ảnh ảo, đói xứng
với vật qua gương.
b) Nội dung:
1. Hãy chỉ ra đâu là dụng cụ quang học, vật, ảnh trong thí nghiệm hình 17.1?
2. Hồn thành thí nghiệm 1: Tìm hiểu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng và
trả lời câu hỏi:
+ Ảnh của nến tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn hay không? Đây
được gọi là ảnh gì?
+ Vậy ảnh tạo bởi gương phẳng có tính chất gì?
3. Thực hiện thí nghiệm 2: Khảo sát vị trí, độ lớn ảnh của vật tạo bởi gương
phẳng.
+ Thảo luận nhóm hồn thành câu hỏi 2, 3, 4 trang 87 SGK
c) Sản phẩm:
1. Trả lời câu hỏi 1:
- Một đối tượng phát ra ánh sáng đến một dụng cụ quang học nào đó được gọi là vật
đối với dụng cụ quang học đó.
Ví dụ: Đặt một nến trước gương, nến được gọi là vật đối với gương.
- Một đối tượng tạo thành từ các tia sáng sau khi đi qua một dụng cụ quang học nào
đó được gọi là ảnh đối với dụng cụ quang học đó. Ví dụ: Đặt một nến trước gương,
các tia sáng sau khi phản xạ qua gương tạo thành ảnh của nến mà ta quan sát được.
- Ảnh ảo là ảnh mà chúng ta có thể quan sát được nhưng không thể xuất hiện trên
một tờ giấy, tấm bìa, màn,...
- Ảnh thật là ảnh mà chúng ta có thể quan sát trực tiếp trên màn, tấm bìa,...
2. Trả lời câu hỏi số 2
+ Khơng có vị trí nào ảnh hiện ra trên màn. Vậy ảnh quan sát được trong gương là
ảnh ảo.
+ Ảnh ảo.
3. Trả lời câu hỏi 3
C2. Trong thí nghiệm 2, vì sao cần thay gương phẳng bằng tấm kính trong suốt?
Ta thay gương phẳng bằng kính trong vì kính trong vừa phản xạ một phần ánh sáng
nên ta quan sát được ảnh của nến, vừa cho ánh sáng đi qua nên ta thấy nến đặt sau
gương.
C3. Sau khi thắp sáng nến 1, nhìn vào gương em có thấy dường như nến 2 cũng "sáng
lên"?
Sau khi thắp sáng nến 1, nến 2 dường như"sáng lên" vì ảnh của ngọn lửa trùng với
phần trên của nến 2. Điều này chỉ xảy khi ảnh của nến 1 trùng với nến 2.
C4. Từ thí nghiệm 2, hãy nêu nhận xét về:
- Khoảng cách từ ảnh đến gương phẳng so với khoảng cách từ vật đến gương.
- Độ lớn của ảnh tạo bởi gương phẳng so với độ lớn của vật.
HS thảo luận và trả lời:
- Khoảng cách ảnh đến gương phẳng bằng khoảng cách từ vật đến gương phẳng.
- Độ lớn của ảnh bằng độ lớn của vật.
1.Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng
Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn.
Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có độ lớn bằng vật
Khoảng cách từ ảnh đến gương phẳng bằng khoảng cách từ vật đến gương phẳng.
d)Tổ chức thực hiện: Phương pháp dạy học hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải
bàn
* Bước 1: Giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và giao nhiệm vụ như phần nội dung.
* Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ:
- HS Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
- GV hỗ trợ khi cần thiết.
* Bước 3: Báo cáo kết quả
- Đại diện các nhóm trình bày các câu trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét .
* Bước 4: Kết luận:
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận về tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về dựng ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
a) Mục tiêu: Biết được cách vẽ ảnh của một điểm qua gương phẳng bằng định luật
phản xạ ánh sáng, vẽ được sự tạo ảnh của một vật qua gương phẳng.
b) Nội dung: - Học sinh làm việc cá nhân tìm hiểu nội dung trang 87 SGK về các
bước để dựng ảnh của điểm sáng S và vật sáng AB qua gương phẳng và trả lời câu
hỏi sau:
+ HS nhận xét khoảng cách từ vật S và ảnh S' đến gương.
+ Ảnh A’B’ tạo bởi AB qua gương phẳng là ảnh gì?
+ So sánh khoảng cách từ vật AB đến gương và từ ảnh A’B’ đến gương?
+ So sánh kích thước của vật AB và ảnh A’B’ của nó?
c) Sản phẩm: Đáp án có thể là:
+ Dựng ảnh S và AB theo các bước hướng dẫn của sách giáo khoa.
+ Khoảng cách từ điểm sáng S đến gương và ảnh S’ đến gương bằng nhau.
+ khoảng cách từ vật AB đến gương và từ ảnh A’B’ đến gương bằng nhau
+ kích thước của vật AB bằng kích thước ảnh A’B’ của nó
2.Dựng ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
- Các tia sáng từ điểm sáng S đến gương phẳng cho tia sáng phản xạ có đường kéo
dài đi qua ảnh ảo S’.
- Ảnh của một vật sáng là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật.
- Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ của điểm sáng S khi các tia sáng phản xạ lọt vào mắt có
đường kéo dài đi qua ảnh S’.
d) Tổ chức thực hiện: Phương pháp dạy học hoạt động nhóm nhỏ, kĩ thuật
“công não”
* GV giao nhiện vụ: GV yêu cầu HS đọc mục 2. Dựng ảnh của một vật tạo bởi
gương phẳng trang 87 SGK. Hoàn thành các câu hỏi tương ứng như mục nội dung.
* HS thực hiện nhiệm vụ: Học sinh hoạt động nhóm trả lời câu hỏi.
* Báo cáo thảo luận: GV mời đại diện nhóm HS xung phong trả lời câu hỏi,
- Mời đại diện nhóm HS khác lên nhận xét
- GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương câu trả lời đúng.
* Kết luận: GV nhận xét và chốt kiến thức.
3. HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: HS trả lời câu hỏi:
* Một miếng bìa hình tam giác vng đặt trước một gương phẳng như hình dưới. Hãy
dựng ảnh của miếng bìa tạo bởi gương phẳng (G).
c) Sản phẩm:
d)Tổ chức thực hiện: Phương pháp dạy học hoạt động cá nhân
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giới thiệu nhiệm vụ như ở phần nội dung.
*Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hỗ trợ HS trả lời.
* Bước 3 : Báo cáo, thảo luận
- Mời 1 số HS trả lời câu hỏi.
- Các HS khác nhận xét.
*Bước 4 : Kết luận, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và kết luận.
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
4.1. Hoạt động 4.1: Xác định vấn đề.
a) Mục tiêu:
- Tìm hiểu về một số kính tiềm vọng, hiểu được ý nghĩa của kính tiềm vọng.
b) Tổ chức thực hiện:
B1 Chuyển giao nhiệm vụ:
Gợi ý cho học sinh phân tích tình huống bằng câu hỏi:
+ Để quan sát hiện tượng xung quanh thông qua chướng ngại vật hoặc điều kiện ngăn
cản sự quan sát trực tiếp từ vị trí hiện tại của người quan sát chúng ta cần sử dụng
dụng cụ nào?
+ Có các loại kính tiềm vọng nào?
+ Việc sử dụng các loại kính tiềm vọng có những lợi ích như thế nào ?
+ Kính tiềm vọng được chế tạo như thế nào ? Mỗi nhóm HS hãy tự chế tạo 1 kính
tiềm vọng.
B2 Thực hiện nhiệm vụ:
Trao đổi với bạn bên cạnh trình bày và thảo luận đưa ra ý kiến và xác định nhiệm vụ
cần thực hiện.
B3 Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Các nhóm cịn lại theo dõi, bổ sung.
B4 Kết luận và nhận định:
Tóm tắt lại nhiệm vụ cần phải làm cho học sinh ghi vào phiếu.
4.2. Hoạt động 4.2: Đề xuất và lựa chọn giải pháp.
a) Mục tiêu:
- Trình bày được bản thiết kế, phương án chế tạo kính tiềm vọng.
- Lựa chọn được bản thiết kế, phương án chế tạo kính tiềm vọng hồn chỉnh nhất
có thể.
b) Tổ chức thực hiện:
B1 Chuyển giao nhiệm vụ:
Yêu cầu HS Thảo luận nhóm để vẽ bản thiết kế và cách tiến hành để tạo ra kính tiềm
vọng.
B2 Thực hiện nhiệm vụ:
- Trao đổi nhóm hồn thành bản thiết kế kính tiềm vọng.
- Tìm ra cách thức thi cơng cho bản thiết kế kính tiềm vọng.
B3 Báo cáo, thảo luận:
- Trình bày báo cáo về bản thiết kế và phương án chế tạo kính tiềm vọng của nhóm.
+ Bản thiết kế: Kích thước, cấu tạo kính tiềm vọng, cách hoạt động của kính
tiềm vọng, nguyên, vật liệu làm kính tiềm vọng.
+ Phương án thi cơng: xác định hình dáng, kích thước, màu sắc, tỉ lệ, nguyên vật
liệu của kính tiềm vọng, …
B4 Kết luận và nhận định:
GV thống nhất bản thiết kế và phương án thi cơng của nhóm khả thi nhất rồi giao
nhiệm vụ chế tạo cho các nhóm.
4.3. Hoạt động 4.3: Chế tạo, thử nghiệm, tự đánh giá.
a) Mục tiêu:
- Chế tạo được kính tiềm vọng dựa trên bản thiết kế và phương án chế tạo đã
thống nhất.
- Thử nghiệm được hoạt động của kính tiềm vọng về mặt kỹ thuật, thẩm mĩ, an
toàn, tiết kiệm.
b) Tổ chức thực hiện:
B1 Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Sử dụng các vật liệu tự tìm và được giáo viên gợi ý để chế tạo hồn thiện kính
tiềm vọng.
+ Học sinh tiến hành thử nghiệm, sử dụng kính tiềm vọng và tự đánh giá mức độ
hoàn thiện của sản phẩm.
+ Nhắc nhở học sinh khi tiến hành chế tạo cần chú ý “An tồn trong q trình chế
tạo sản phẩm”.
Cẩn thận khi dùng dụng cụ sắc, nhọn.
Không đùa giỡn trong q trình thi cơng.
Khơng nghịch keo dán.
+ Hỗ trợ học sinh qua kênh zalo, youtube,...
B2 Thực hiện nhiệm vụ:
- Tiến hành chế tạo kính tiềm vọng và thử nghiệm kính tiềm vọng theo nhóm ở nhà.
- Thực nghiệm chế tạo và kiểm tra sản phẩm kính tiềm vọng hồn thiện.
- Tự đánh giá theo các tiêu chí đánh giá sản phẩm (Rubric).
B3 Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày, giải thích các mẫu kính tiềm vọng.
- GV tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận, đánh giá kết quả. Từ đó phân tích để cân
nhắc, đề xuất thêm phương án điều chỉnh.
B4 Kết luận và nhận định:
Trưng bày sản phẩm, quan sát sản phẩm của các nhóm và ghi nhận kết quả đạt được
để trao đổi.
4.4. Hoạt động 4.4: Chia sẻ, thảo luận, đánh giá và điều chỉnh (nếu có).
a) Mục tiêu:
- Giới thiệu, chia sẻ được sản phẩm kính tiềm vọng.
- Đánh giá được mức độ chính xác của sản phẩm so với yêu cầu (đề xuất được
điểm cần cải tiến của sản phẩm, nếu có thể).
b) Tổ chức thực hiện:
B1 Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu học sinh thực hiện nhiệm vụ như sau:
+ Đại diện nhóm thuyết minh về sản phẩm của nhóm: Cấu tạo, cách làm, hiệu quả của
sản phẩm mang lại
+ Các học sinh nhóm khác quan sát, nhận xét, đánh giá về sản phẩm của các nhóm
trình bày, chia sẻ, thảo luận, ghi nhận ý kiến góp ý để tiếp tục điều chỉnh, hoàn thiện.
- Gợi ý học sinh đánh giá đồng đẳng:
+ Mức độ trình bày sản phẩm của các thành viên nhóm qua cơng cụ bằng bảng
kiểm.
+ Mức độ hồn thành mục tiêu “Chế tạo được kính tiềm vọng” bằng công cụ
rubric.
B2 Thực hiện nhiệm vụ:
- Các đại diện nhóm trình bày về cấu tạo, cách làm và hiệu quả sản phẩm của nhóm.
- HS xem sản phẩm của bất kỳ nhóm nào mình quan tâm; ghi chép các kết quả, góp ý,
bình luận, đặt câu hỏi về sản phẩm và kết quả thử nghiệm.
B3 Báo cáo, thảo luận: GV cho HS thảo luận về các sản phẩm của nhau, trao đổi các
ý kiến nhận xét về sản phẩm đồng thời nêu các đề xuất điều chỉnh (nếu có)
B4 Kết luận và nhận định:
- GV tóm lược vấn đề, bình luận nhấn mạnh kính tiềm vọng dựa trên định luật phản
xạ ánh sáng.
- Gợi ý học sinh nêu đề xuất hồn thiện thêm sản phẩm (nếu có).
IV. Hồ sơ dạy học:
Rubric đánh giá sản phẩm
Mức độ
Tiêu chí
Mức 1
Mức 2
Mức 3
(0 – 3 điểm)
(4 – 6 điểm)
(7-10 điểm)
Làm được sản Làm được sản phẩm Làm được sản phẩm
Tiêu chí 1: Về phẩm chưa đầy đủ đầy đủ, rõ ràng theo đầy đủ, rõ ràng theo
mặt cấu tạo.
theo bản thiết kế.
bản thiết kế.
bản thiết kế và có
tính sáng tạo.
Vận dụng kiến Vận dụng kiến thức Vận dụng kiến thức
thức định luật phản định luật phản xạ định luật phản xạ ánh
xạ ánh sáng trong ánh sáng trong chế sáng trong chế tạo
Tiêu chí 2: chế tạo sản phẩm tạo sản phẩm chính sản phẩm chính xác
Tính khoa học. chưa chính xác.
xác nhưng chưa và đánh giá được ưu
đánh giá được ưu nhược điểm khi chế
nhược điểm khi chế tạo sản phẩm.
tạo sản phẩm.
Tiêu chí 3: Hoạt động được Hoạt động được Hoạt động đúng
Khả năng hoạt nhưng chưa ổn nhưng tính ổn định nguyên lý, tính ổn
động.
định.
chưa cao.
định cao.
Tiêu chí 4: Độ Rất nhiều chi tiết Một vài chi tiết còn Bền, cứng, chắc chắn
bền của sản kém bền, chưa lỏng lẽo, dễ hỏng với thời gian.
phẩm.
chắc chắn.
khi sử dụng.
Tiêu chí 5: Sản phẩm thiết kế Sản phẩm thiết kế Sản phẩm thiết kế
Tính thẩm mỹ. chưa đẹp.
tinh xảo.
tinh xảo, sáng tạo.
Bảng kiểm đánh giá
Các tiêu chí
Điểm
Chuẩn
1. Tham gia thảo luận tích cực
2
2. Tham gia hỗ trợ các thành viên trong nhóm
2
3. Hồn thành đúng thời gian quy định
2
4. Báo cáo lưu loát, rõ ràng, hấp dẫn
2
Chấm
5. Biết lắng nghe ý kiến đóng góp của người khác và biết
cách tiếp thu.
*Hướng dẫn về nhà: Ôn tập chủ đề tiếp theo.
PHỤ LỤC
BẢN THIẾT KẾ ( Hình ảnh bản thiết kế )
HÌNH ẢNH KÍNH TIỀM VỌNG THỰC TẾ
2
CÁC NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ SỬ DỤNG
STT
Tên nguyên vật liệu, dụng cụ
Số lượng dự kiến
1
Co vng đường kính 110mm
2 chiếc
2
Ống nhựa đường kính 110mm
1m
3
Gương phẳng trịn đường kính 110mm
2 chiếc
4
Keo dán
1 cuộn
5
Tay cầm
1 chiếc
QUY TRÌNH THỰC HIỆN
Các
bước
1
Nội dung
BƯỚC 1. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU THIẾT KẾ VÀ
CHẾ TẠO
2
BƯỚC 2. NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC TRỌNG
TÂM VÀ
Thời gian
(15 phút cuối của
tiết 1 – sau khi dạy
phần mở đầu, hình
thành kiến thức,
luyện tập)
XÂY DỰNG BẢN THIẾT KẾ
3
4
5
BƯỚC 3. TRÌNH BÀY BẢN THIẾT KẾ
BƯỚC 4. CHẾ TẠO VÀ THỬ NGHIỆM KÍNH
TIỀM VỌNG
BƯỚC 5. TRÌNH BÀY SẢN PHẨM
Thực hiện trong 01
tuần tại nhà hoặc
tại phịng thí
nghiệm
(có GV hướng
dẫn)
Tiết 2