Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Khóa luận tốt nghiệp đại học ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp gnss thực hiện công tác đo vẽ, chỉnh lý tờ bản đồ địa chính số 08 xã cam cọn huyện bảo yên – tỉnh lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.6 MB, 63 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

Th
ai

TỐNG VĂN HÀ

gu

N

Tên đề tài:

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP GNSS

ye

THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐO VẼ, CHỈNH LÝ TỜ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH SỐ 08

n

ve

ni

U

XÃ CAM CỌN - HUYỆN BẢO YÊN - TỈNH LÀO CAI

ity



rs

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


U
TN

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản Lý Tài Nguyên

Và Du Lịch Sinh Thái
Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2016 - 2020

Thái Nguyên, năm 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

Th
ai

Tên đề tài:

TỐNG VĂN HÀ

N

gu

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP GNSS

ye

THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐO VẼ, CHỈNH LÝ TỜ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH SỐ 08

n

XÃ CAM CỌN - HUYỆN BẢO YÊN - TỈNH LÀO CAI

ni

U
ity

rs


ve

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản Lý Tài Nguyên



Hệ đào tạo

U
TN

Và Du Lịch Sinh Thái
Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2016 - 2020

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trương Thành Nam

Thái Nguyên, năm 2020



i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một khâu rất quan trọng trong quá trình học tập của
mỗi sinh viên nhằm hệ thống lại toàn bộ lượng kiến thức đã học, vận dụng lý
thuyết vào thực tiễn. Qua đó sinh viên ra trường sẽ hoàn thiện hơn về kiến thức
lý luận, phương pháp làm việc, năng lực công tác nhằm đáp ứng nhu cầu thực
tiễn của công việc sau này.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy, cô trong khoa Quản
lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã giảng dạy và

Th

hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và rèn

ai

luyện tại trường, trong thời gian vừa qua các thầy, cô khoa Quản lý Tài

gu

N

nguyên đã tạo điều kiện cho em được trải nghiệm thực tế về công việc và
ngành nghề mà mình đang học tại Cơng ty TNHH VietMap em đã tiến hành

n

ye


nghiên cứu đề tài: “Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp GNSS
thực hiện công tác đo vẽ, chỉnh lý tờ bản đồ địa chính số 08 xã Cam Cọn -

U

ni

huyện Bảo Yên – Tỉnh Lào Cai”.

ve

Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo ThS.Trương Thành Nam

ity

rs

đã trức tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong q trình hồn thành khóa luận tốt
nghiệp này.



Em xin cảm ơn ban giám đốc, cán bộ và kỹ thuật viên công ty TNHH

U
TN

VietMap đã giúp đỡ em hồn thành khóa luận này.

Do trình độ có hạn mặc dù đã rất cố gắng xong khóa luận tốt nghiệp của

em khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý
kiến chỉ bảo của các thầy cơ giáo, đóng góp của bạn bè để bài khóa luận tốt
nghiệp của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày , tháng năm 2020
Sinh viên
Tống Văn Hà


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tóm tắt một vài thơng số phân mảnh bản đồ. ................................ 12
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền kinh vĩ ............................ 17
Bảng 4.1: Tọa độ các điểm địa chính cơ sở và các mốc địa chính hạng 3 ..... 33
Bảng 4.2: Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới đường chuyền địa chính .... 34
Bảng 4.3: Kết quả thống kê diện tích đất (mảnh bản đồ số 08) đã được chỉnh lý...49

ai

Th
n

ye

gu

N
ity


rs

ve

ni

U

U
TN


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Lưới chiếu Gauss-Kruger.................................................................. 8
Hình 2.2: Phép chiếu UTM ............................................................................... 9
Hình 2.3: Sơ đồ quy trình cơng nghệ đo vẽ bản đồ địa chính ......................... 15
Hình 2.4: Giao diện phần mềm MicroStation V8i .......................................... 20
Hình 2.5: Máy chủ và anten phát tín hiệu ....................................................... 23
Hình 2.6: Máy con (ROVER) đứng ở vị trí cần đo vẽ .................................... 24

Th

Hình 2.7: Máy chủ phát tín hiệu cho các máy con (ROVER) ........................ 24

ai

Hình 2.8: Quy trình thành lập bản đồ địa chính .............................................. 26


gu

N

Hình 4.1: Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử ........................................... 37
Hình 4.2: File số liệu sau copy sang ............................................................... 37

ye

n

Hình 4.3: Phần mềm đổi định dạng file số liệu............................................... 38

ni

U

Hình 4.4: file số liệu sau khi đổi ..................................................................... 38
Hình 4.5: Khởi động khóa Gcadas và kết nối có sở dữ liệu ........................... 39

ve

rs

Hình 4.6: Tạo tệp dữ kiệu thuộc tính cho đồ họa tương ứng .......................... 39

ity

Hình 4.7: Thiết lập đơn vị hành chính khu đo ................................................ 40




Hình 4.8: Đặt tỷ lệ bản đồ .............................................................................. 40

U
TN

Hình 4.9: Trút điểm lên bản vẽ ....................................................................... 41
Hình 4.10: Tìm đường dẫn để lấy số liệu........................................................ 41
Hình 4.11: Triển điểm chi tiết lên bản vẽ ....................................................... 42
Hình 4.12: Một góc tờ bản đồ chỉnh lý khơng khép kín ................................. 42
Hình 4.13: Tạo topology cho bản đồ............................................................... 43
Hình 4.14: Chọn lớp tham gia tính diện tích ................................................... 44
Hình 4.15: Tính diện tích ................................................................................ 44
Hình 4.16: Chọn lớp tính diện tích.................................................................. 45
Hình 4.17: Vẽ nhãn thửa quy chủ ................................................................... 45


iv

Hình 4.18: Chọn hàng và cột theo tương ứng ................................................. 46
Hình 4.19: Gán nhãn cho tờ bản đồ ................................................................ 46
Hình 4.20: Gán thơng tin từ nhãn.................................................................... 47
Hình 4.21: Vẽ nhã thửa tự động ...................................................................... 47
Hình 4.22: Sau khi vẽ nhãn thửa ..................................................................... 48

ai

Th
n


ye

gu

N
ity

rs

ve

ni

U

U
TN


v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa
Cơ sở dữ liệu

TNMT


Tài nguyên & Môi trường

TT

Thông tư



Quyết định

TCĐC

Tổng cục Địa chính

CP

Chính Phủ
Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc
Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000

BĐĐC

n

ye

VN-2000

gu


UTM

Quốc lộ

N

QL

ai

Th

CSDL

GNSS

Global navigation satellite system

Bản đồ địa chính

ity

rs

ve

ni

U



U
TN


vi

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. v
MUC LỤC ........................................................................................................ vi
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................. 1

Th

1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1

ai

1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ................................................................. 2

N

gu

1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2

ye


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 4

n

2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 4

U

ni

2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính .................................................................... 4

ve

2.1.2. Tính chất, vai trị của BĐĐC .................................................................. 5

ity

rs

2.1.3. Các loại bản đồ địa chính ........................................................................ 5
2.2. Các yếu tố cơ bản và nội dung bản đồ địa chính ....................................... 6



2.2.1. Các yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính .................................................. 6

U
TN


2.2.2. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính........................ 10
2.2.3. Thành lập lưới khống chế trắc địa......................................................... 16
2.2.4. Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ ............................................................ 18
2.3. Ứng dụng một số phần mềm tin học trong biên tập bản đồ địa chính ..... 20
2.3.1. Phần mềm MicroStation V8i................................................................. 20
2.3.2. Phần mềm Gcadas ................................................................................. 22
2.3.3. Giới thiệu sơ lược về máy RTK ............................................................ 22
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 27
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 27


vii

3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 27
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 27
3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 28
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 30
4.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội ........................................................ 30
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 30
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 31
4.1.3. Hiện trạng sử dụng đất .......................................................................... 31

Th

4.1.4. Thuận lợi, khó khăn .............................................................................. 31

ai

4.2. Đo vẽ chi tiết BĐĐC bằng công nghệ GNSS: ......................................... 32


N

gu

4.2.1. Những tài liệu phục vụ cho công tác xây dựng bản đồ địa chính ......... 32

ye

4.2.2. Thành lập lưới kinh vĩ ........................................................................... 32

n

4.2.3. Đo vẽ chi tiết ......................................................................................... 36

U

ni

4.2.4. Ứng dụng phần mềm Gcadas và Microstation V8i thành lập bản đồ địa chính ...36

ve

4.2.5. Kiểm tra kết quả đo ............................................................................... 48

ity

rs

4.2.6. In bản đồ ................................................................................................ 48

4.2.7. Giao nộp sản phẩm ................................................................................ 48



4.3. Những thuận lợi, khó khăn và biện pháp khắc phục ................................ 49

U
TN

PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 51
5.1. Kết luận .................................................................................................... 51
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 53


1

PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản
xuất đặc biệt không thể thay thế được. Đất đai còn là địa bàn phân bố dân cư,
xây dựng các ngành kinh tế, xã hội. Để quản lý và sử dụng tốt nguồn tài
nguyên này, chúng ta cần phải làm tốt công tác đo đạc thành lập bản đồ địa

Th

chính. Bản đồ địa chính là một trong những tài liệu quan trọng trong bộ hồ sơ

ai


địa chính, được xây dựng theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, là cơ sở

gu

N

để giải quyết các mối quan hệ tự nhiên, kinh tế - xã hội và pháp lý đến từng

ye

thửa đất của từng chủ sử dụng đất. Bản đồ địa chính là tài liệu cơ sở để thống

n

nhất quản lý nhà nước về đất đai như giao đất, cho thuê đất, đăng ký cấp giấy

ni

U

chứng nhận quyền sử dụng đất, thanh tra giải quyết khiếu nại về đất đai và các

ve

công tác khác. Công tác đo đạc bản đồ địa chính là nhiệm vụ cấp bách hiện

rs

nay của ngành địa chính, nhằm thống nhất cơng tác quản lý của nhà nước về


ity

đất đai thông qua việc quản lý cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và



quyền sở hữu nhà ở của người dân trên phạm vi cả nước. Trong những năm

U
TN

gần đây bộ Tài Nguyên và Môi Trường đã ban hành nhiều văn bản pháp quy,
các quy định và quy phạm để áp dụng thực hiện thống nhất trong toàn ngành
và xây dựng các phần mềm tích hợp chuyên dùng để phục vụ cho công tác,
nhằm đem lại hiệu quả kinh tế và độ chính xác cao, đáp ứng được yêu cầu cho
các cấp, các ngành và người sử dụng đất.
Công tác đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất là những cơng việc chính của cơng tác quản lý
Nhà nước về đất đai đã được quy định trong Luật Đất đai năm 2013. Đây là
chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước, là một trong các nhu cầu cấp bách của
ngành Địa chính trong cả nước nói chung và của tỉnh Lào Cai nói riêng. Để


2

quản lý đất đai một cách chặt chẽ theo một hệ thống tư liệu mang tính khoa học
và kỹ thuật cao, cần thiết phải có bộ bản đồ địa chính chính quy và hồ sơ địa
chính hồn chỉnh theo quy định của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường.
Để phục vụ mục đích trên, được sự đồng ý của Sở Tài Ngun và Mơi

Trường tỉnh Lào Cai, Phịng quản lý các dự án đo đạc và bản đồ công ty
TNHH VietMap đã tổ chức khảo sát, thu thập tài liệu lập Thiết kế kỹ thuật dự toán: Đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất xã

Th

Cam Cọn, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai.

ai

Với tính cấp thiết của việc phải xây dựng hệ thống bản đồ địa chính cho

N

gu

tồn khu vực xã Cam Cọn, với sự phân cơng, giúp đỡ của Ban giám hiệu nhà

ye

trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, công ty TNHH VietMap

n

với sự hướng dẫn của thầy giáo ThS. Trương Thành Nam em tiến hành

U

nghiên cứu đề tài “Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp GNSS
huyện Bảo Yên - tỉnh Lào Cai”.


ity

1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài

rs

ve

ni

thực hiện cơng tác đo vẽ, chỉnh lý tờ bản đồ địa chính số 08 xã Cam Cọn -



- Ứng dụng công nghệ tin học và máy GNSS RTK ComNav T300 vào
số 08 tỉ lệ 1:1000 tại Xã Cam Cọn.

U
TN

thành lập lưới khống chế đo vẽ, đo vẽ chi tiết và biên tập tờ bản đồ địa chính
- Nghiên cứu khả năng ứng dụng của công nghệ tin học bao gồm hệ
thống phần mềm Trắc địa, máy GNSS trong công tác thành lập bản đồ địa
chính và quản lý cơ sở dữ liệu tài nguyên đất xã Cam Cọn.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
- Trong học tập và nghiên cứu khoa học:
+ Thực tập tốt nghiệp là cơ hội tốt để hệ thống và củng cố lại kiến thức
đã được học trong nhà trường và áp dụng vào thực tiễn công việc.



3

- Trong thực tiễn:
+ Qua nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng máy tồn đạc điện tử trong
cơng tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính giúp cho cơng tác quản lý Nhà
nước về đất đai được nhanh hơn đầy đủ hơn và chính xác hơn.
+ Phục vụ tốt cho việc đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính theo
cơng nghệ số, hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính theo quy định của Bộ Tài
Nguyên và Môi Trường.

ai

Th
n

ye

gu

N
ity

rs

ve

ni

U


U
TN


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính (cadastral Map) là bản đồ trên đó thể hiện, phản ánh
những thơng tin về vị trí, ý nghĩa, trạng thái pháp lý của từng thửa đất, phản
ánh các đặc điểm khác thuộc địa chính quốc gia.

Th

Bản đồ địa chính là bản đồ chun ngành đất đai trên đó thể hiện chính

ai

xác vị trị ranh giới, diện tích và một số thơng tin địa chính của từng thửa đất,

N

gu

vùng đất. Bản đồ địa chính cịn thể hiện các yếu tố địa lý khác liên quan đến

ye


đất đai được thành lập theo đơn vị hành chính cơ sở xã, phường, thị trấn và

n

thống nhất trong phạm vi cả nước. Vì vậy, bản đồ địa chính cịn có tính chất

ni

U

của bản đồ địa chính cơ bản quốc gia.

ve

Bản đồ địa chính được dùng làm cơ sở để thực hiện một số nhiệm vụ

ity

- Thống kê đất đai.

rs

trong công tác quản lý nhà nước về đất đai như:



- Giao đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp.

U

TN

- Đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và sở hữu nhà ở.
- Xác nhận hiện trạng và theo dõi biến động về quyền sử dụng đất.
- Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cải tạo đất, thiết kế xây dựng
các điểm dân cư, qui hoạch giao thông, thuỷ lợi.
- Lập hồ sơ thu hồi đất khi cần thiết.
- Giải quyết tranh chấp đất đai.
Với điều kiện khoa học và công nghệ như hiện nay, bản đồ địa chính
được thành lập ở hai dạng cơ bản là bản đồ giấy và bản đồ số địa chính.


5

Bản đồ giấy địa chính là loại bản đồ truyền thống, các thơng tin được
thể hiện tồn bộ trên giấy nhờ hệ thống ký hiệu và ghi chú. Bản đồ giấy cho ta
thông tin rõ ràng, trực quan, dễ sử dụng.
2.1.2. Tính chất, vai trị của BĐĐC
Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản của hồ sơ địa chính, mang tính pháp
lý cao phục vụ chặt chẽ quản lý đất đai đến từng thửa đất, là cơ sở để thực
hiện một số nhiệm vụ trong công tác quản lý nhà nước về đất đai như:
- Làm cơ sở thực hiện đăng kí đất đai, giao đất, cho thuê đất, thu hồi

Th

đất, cấp mới hoặc cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

ai

- Làm cơ sở để Thống kê, kiểm kê đất đai, lập quy hoạch, kế hoạch sử


N

gu

dụng đất. Xác định hiện trạng và theo dõi biến động, phục vụ chỉnh lý biến

ye

động từng thửa đất. Đồng thời phục vụ cơng tác thanh tra tình hình sử dụng

n

đất và giải quyết khiếu nại, tố cáo tranh chấp đất đai.

U

2.1.3. Các loại bản đồ địa chính

ve

ni

- Bản đồ địa chính được lưu ở hai dạng là bản đồ giấy và bản đồ số địa chính.
+ Bản đồ giấy địa chính: Là bản đồ truyền thống, các thơng tin rõ ràng,

rs

ity


trực quan, dễ sử dụng nhờ hệ thống ký hiệu và ghi chú được thể hiện trên giấy.



+ Bản đồ số địa chính: Có nội dung thơng tin tương tự như bản đồ

U
TN

giấy, song các thông tin này được số hóa , mã hóa và lưu trữ dưới dạng số
trong máy tính. Trong đó các thơng tin khơng gian lưu trữ dưới dạng toạ độ,
cịn thơng tin thuộc tính sẽ được mã hố.
- Cơ bản bản đồ địa chính có 3 loại:
+ Bản đồ địa chính gốc: Là bản đồ được đo vẽ thể hiện hiện trạng sử
dụng đất, là tài liệu cơ sở cho biên tập, biên vẽ và đo vẽ bổ sung thành lập bản
đồ địa chính theo đơn vị cấp xã.
+ Bản đồ địa chính: là bản đồ thể hiện trọn các thửa đất, xác định ranh
giới, diện tích, loại đất của mỗi thửa đất theo thống kê của từng chủ sử dụng
và được hoàn chỉnh phù hợp với các số liệu trong hồ sơ địa chính


6

+ Bản đồ trích đo: là tên gọi chung cho bản vẽ có tỷ lệ lớn hơn hay
nhỏ hơn tỷ lệ bản đồ địa chính cơ sở, bản đồ địa chính, trên đó thể hiện chi
tiết từng thửa đất trong các ơ thửa, vùng đất có tính ổn định lâu dài hoặc thể
hiện chi tiết theo yêu cầu quản lý đất đai
2.2. Các yếu tố cơ bản và nội dung bản đồ địa chính
2.2.1. Các yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính được sử dụng trong quản lý đất đai là bộ bản đồ biên

tập riêng cho từng đơn vị hành chính cơ sở xã, phường. Mỗi bộ bản đồ có thể

Th

là một hoặc nhiều tờ bản đồ ghép lại. Để đảm bảo tính thống nhất, tránh nhầm

ai

lẫn và dễ dàng vận dụng trong quá trình thành lập cũng như trong quá trình sử

N

gu

dụng bản đồ và quản lý đất đai ta cần phải phân biệt và hiểu rõ bản chất các

ye

yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính và các yếu tố phụ khác có liên quan.

n

Yếu tố điểm: Điểm là một vị trí được đánh dấu ở thực địa bằng mốc

U

ni

đặc biệt. Trong thực tế đó là các điểm trắc địa, các điểm đặc trưng trên đường


ve

biên thửa đất, các điểm đặc trưng của địa vật, địa hình. Trong địa chính cần

ity

rs

quản lý dấu mốc thể hiện điểm ở thực địa và toạ độ của chúng.
Yếu tố đường: Đó là các đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong nối qua



các điểm thực địa. Đối với đoạn thẳng cần xác định và quản lý toạ độ hai

U
TN

điểm đầu và cuối, từ toạ độ có thể tính ra chiều dài và phương vị của đoạn
thẳng. Đối với đường gấp khúc cần quản lý toạ độ các điểm đặc trưng của nó.
Các đường cong có dạng hình học cơ bản có thể quản lý các yếu tố đặc trưng.
Tuy nhiên trên thực tế đo đạc nói chung và đo đạc địa chính nói riêng thường
xác định đường cong bằng cách chia nhỏ đường cong tới mức các đoạn nhỏ
của nó có thể coi là đoạn thẳng và nó được quản lý như một đường gấp khúc.
Thửa đất: Là yếu tố đơn vị cơ bản của đất đai. Thửa đất là một mảnh
tồn tại ở thực địa có diện tích xác định, được giới hạn bởi một đường bao
khép kín, thuộc một chủ sở hữu hoặc chủ sử dụng nhất định. Trong mỗi thửa


7


đất có thể có một hoặc một số loại đất. Đường ranh giới thửa đất ở thực địa có
thể là con đường, bờ ruộng, tường xây, hàng rào... hoặc đánh dấu bằng các
dấu mốc theo quy ước của các chủ sử dụng đất. Các yếu tố đặc trưng của thửa
đất là các điểm góc thửa, chiều dài các cạnh thửa và diện tích của nó.
Thửa đất phụ: Trên mỗi thửa đất lớn có thể tồn tại các thửa nhỏ có
đường ranh giới phân chia khơng ổn định, có các phần được sử dụng vào các
mục đích khác nhau, trồng cây khác nhau, mức tính thuế khác nhau, thậm chí
thường xuyên thay đổi chủ sử dụng đất. Loại thửa này gọi là thửa đất phụ hay

Th

đơn vị tính thuế.

ai

Lơ đất: Là vùng đất có thể gồm một hoặc nhiều loại đất. Thông thường

N

gu

lô đất được giới hạn bởi các con đường kênh mương, sơng ngịi. Đất đai được

ye

chia lơ theo điều kiện địa lý khác nhau như có cùng độ cao, độ dốc, theo điều

n


kiện giao thông, thuỷ lợi, theo mục đích sử dụng hay cùng loại cây trồng.

U

ni

Khu đất, xứ đồng: Đó là vùng đất gồm nhiều thửa đất, nhiều lơ đất.

ve

Khu đất và xứ đồng thường có tên gọi riêng được đặt từ lâu.

ity

rs

Thơn, bản, xóm, ấp: Đó là các cụm dân cư tạo thành một cộng đồng
người cùng sống và lao động sản xuất trên một vùng đất. Các cụm dân cư



thường có sự cố kết mạnh về các yếu tố dân tộc, tôn giáo nghề nghiệp...

U
TN

Xã, phường: Là đơn vị hành chính cơ sở gồm nhiều thơn, bản hoặc
đường phố. Đó là đơn vị hành chính có đầy đủ các tổ chức quyền lực để thực
hiện chức năng quản lý nhà nước một cách toàn diện đối với các hoạt động về
chính trị, kinh tế, văn hố, xã hội trong phạm vi lãnh thổ của mình.

a. Cơ sở tốn học của bản đồ địa chính.
Để đáp ứng yêu cầu quản lý đất đai, đặc biệt là khi sử dụng hệ thống
thông tin đất đai, bản đồ địa chính trên tồn lãnh thổ phải là một hệ thống
thống nhất về cơ sở tốn học và độ chính xác. Muốn vậy phải xây dựng lưới
toạ độ thống nhất và chọn một hệ quy chiếu tối ưu và hợp lý để thể hiện bản


8

đồ. Trong khi lựa chọn hệ quy chiếu cần đặc biệt ưu tiên giảm nhỏ đến mức
có thể ảnh hưởng của biến dạng phép chiếu đến kết quả thể hiện yếu tố bản đồ.
Thực tế hiện nay có hai lưới chiếu đẳng góc có khả năng sử dụng cho
bản đồ địa chính Việt Nam đó là lưới chiếu Gauss và UTM. Sơ đồ múi chiếu
và đặc điểm biến dạng của hai phép chiếu Gauss và UTM được thể hiện trên
hình sau:
b. Lưới chiếu Gauss – Kruger.

ai

Th
n

ye

gu

N
U

ve


ni

Hình 2.1: Lưới chiếu Gauss-Kruger
Lưới này được thiết lập theo các điều kiện sau:

rs

- Bán trục lớn a = 6378245m

ity

* Thể elipxoid quả đất Kraxovski (1946) với:

U
TN

- Độ dẹt  = 1/298.3



- Bán trục nhỏ b = 6356863.01877m

* Hằng số lưới chiếu k = 1.000 tức là tỷ số chiều dài trên kinh tuyến
giữa không thay đổi (m = 1).
* Bề mặt của elipxoid quả đất được chia ra các múi có kinh độ bằng
nhau: 60 múi mỗi múi 60 (hoặc 120 múi mỗi múi 30). Mỗi múi được ký hiệu
bằng chữ số Ả rập đến 60. Biến dạng lớn nhất ở vùng gần kinh tuyến biên của
hai múi chiếu và gần xích đạo.



9

c. Phép chiếu UTM

ai

Th

Hình 2.2: Phép chiếu UTM

gu

N

Lợi thế cơ bản của lưới chiếu UTM là biến dạng qua phép chiếu nhỏ và
tương đối đồng nhất. Tỷ lệ độ dài trên kinh tuyến trục múi 6 0 là m0 = 0,9996,

ye

trên hai kinh tuyến đối xứng nhau cách nhau khoảng 1,50 so với kinh tuyến m

n

U

= 1, trên kinh tuyến biên của múi chiếu m > 1. Ngày nay nhiều nước phương

ve


ni

Tây và trong vùng Đông Nam Á dùng múi chiếu UTM và Elipxoid WGS84.
Ngoài ưu điểm cơ bản là biến dạng nhỏ, nếu dùng múi chiếu UTM sẽ thuận

rs

ity

lợi hơn trong công việc sử dụng một số công nghệ của phương Tây và tiện
liên hệ toạ độ Nhà nước Việt Nam với hệ toạ độ quốc tế.



U
TN

Bản đồ địa chính của Việt Nam được thành lập trước năm 2000 đều sử
dụng phép chiếu Gauss. Tháng 7 năm 2000 Tổng cục Địa chính đã cơng bố và
đưa vào sử dụng hệ quy chiếu và hệ toạ độ nhà nước VN-2000.
Tham số chính của hệ VN-2000 gồm có:
- Bán trục lớn a = 6378137,0m
- Độ dẹt  = 1/298,25723563
- Tốc độ quay quanh trục w = 7292115,0x10-11rad/s
- Hằng số trọng trường trái đất GM = 3986005.108m3s.
Điểm gốc toạ độ quốc gia N00 đặt tại Viện Cơng Nghệ Địa chính,
đường Hồng Quốc Việt, Hà Nội.


10


Để đảm bảo chắc chắn cho khu vực đo vẽ bản đồ địa chính cấp tỉnh
hoặc thành phố khơng cách xa kinh tuyến trục của múi chiếu quá 80km,
trong quy phạm quy định cụ thể kinh tuyến trục cho từng tỉnh riêng biệt.
Hiện nay cả nước có 63 tỉnh và thành phố, có nhiều tỉnh nằm trên cùng một
kinh tuyến, vì vậy mỗi tỉnh được chỉ định chọn một trong 10 kinh tuyến
trục từ 1030 đến 1090.
2.2.2. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000

Th

Mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 được xác định như sau:

ai

Chia mặt phẳng chiếu hình thành các ơ vng, mỗi ơ vng có kích thước

N

gu

thực tế là 6 x 6 kilômét (km) tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ

ye

1:10000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ

n


1:10000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 3600 hécta (ha) ngồi thực địa.

U

Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 gồm 08 chữ số: 02 số

ve

ni

đầu là 10, tiếp sau là dấu gạch nối (-), 03 số tiếp là 03 số chẵn km của tọa độ
X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái phía trên

rs



- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000

ity

khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính.

U
TN

Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 thành 04 ơ vng, mỗi ơ
vng có kích thước thực tế là 3 x 3 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:5000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:5000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 900ha ngoài thực địa.

Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 gồm 06 chữ số: 03 số đầu
là 03 số chẵn km của tọa độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y của
điểm góc trái phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính.
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 thành 09 ơ vng, mỗi ơ
vng có kích thước thực tế 1 x 1 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa


11

chính tỷ lệ 1:2000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:2000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 100ha ngồi thực địa.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 9 theo
nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu của mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:2000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000, gạch
nối (-) và số thứ tự ô vuông.
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 04 ơ vng, mỗi ơ

Th

vng có kích thước thực tế 0,5 x 0,5 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa

ai

chính tỷ lệ 1:1000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa

N

gu


chính tỷ lệ 1:1000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 25ha ngồi thực địa.

ye

Các ơ vng được đánh thứ tự bằng chữ cái a, b, c, d theo nguyên tắc từ

n

trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000

U

ity

rs

- Bản đồ tỷ lệ 1:500

ve

ô vuông.

ni

bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự

Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 16 ơ vng, mỗi ơ vng




có kích thước thực tế 0,25 x 0,25 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính

U
TN

tỷ lệ 1:500. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:500 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 6,25ha ngồi thực địa.
Các ơ vng được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 16 theo
nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:500 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch
nối (-) và số thứ tự ô vuông trong ngoặc đơn.
- Bản đồ tỷ lệ 1:200
Chia mảnh bản đồ địa chính 1:2000 thành 100 ơ vng, mỗi ơ vng có
kích thước thực tế 0,10 x 0,10 km, tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính


12

tỷ lệ 1:200. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ
lệ 1:200 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 1,00ha ngồi thực địa.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 100 theo
nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:200 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch
nối (-) và số thứ tự ơ vng.
Bảng 2.1: Tóm tắt một vài thơng số phân mảnh bản đồ.
Kích

Th


Cơ sở

Tỷ lệ

để chia

ai

mảnh

Kích thước Diên tích Ký hiệu

bản vẽ

thực tế

đo vẽ

thêm

(m)

(ha)

vào

N

bản đồ


thước

gu

48*48

12000*12000 14400
6000*6000

3600

10-334 499

3000*3000

900

331.502

50*50

100*100

100

149

331.502-9

1:2000


50*50

500*500

25

A,b,c,d

311.502-9-d

1:500

1:2000

50*50

250*250

ity

1:2000

1:5000

1:1000

1:200

1:2000


50*50

100*100

1,0

rs

60*60

ve

1:5000 1:10000

ni

60*60

n

1:10000 1:25000

25-340 493

U

ye

1:25000 Khu đo


(cm)

Ví dụ

6,25

(1)..(16) 331.502-9-(16)



U
TN

14100

331 502-9-100

(Nguồn: Bộ Tài Nguyên và Môi Trường năm 2013)
2.2.2.1. Cơ sở pháp lý

- Luật đất đai năm 2013, ngày 29/11/2013 của Quốc hội.
- Quyết định số 235/2000/QĐ-TCĐC ngày 26/06/2000 của Tổng cục
trưởng Tổng cục địa chính về việc cơng bố hệ thống phần mềm chuẩn thống
nhất trong tồn ngành địa chính.
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2013 số
45/2013/QH1.


13


- Quyết định 08/2008/QĐ- BTNMT ngày 10/11/2008 Quy phạm thành
lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200; 1:500; 1:1000; 1:2000; 1:5000; 1:10000.
- Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư
xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm2009.
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính
phủ về thi hành Luật đất đai.
- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính

Th

phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài

ai

sản khác gắn liền với đất.

N

gu

- Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính
ngun và Mơi trường.

n

ye

phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài


U

ni

- Hợp đồng số 29/HĐKT-STNMT ngày 23 tháng 12 năm 2016 giữa Sở

ve

Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai với Công ty TNHH VietMap về việc

ity

rs

đặt hàng thực hiện nhiệm vụ: Đo vẽ, chỉnh lý và cấp giấy chứng nhận sử dụng
đất tại xã Cam Cọn, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai.



- Quyết định số 1310/QĐ-UBND ngày 19/8/2010 của Ủy ban nhân dân

U
TN

tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt Thiết kế kỹ thuật - Dự tốn xây dựng hệ thống hồ
sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tại huyện xã Cam Cọn, huyện Bảo
Yên, tỉnh Lào Cai.
- Quyết định 1010/QĐ-UBND ngày 14/8/2013 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt điều chỉnh Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa

chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Lào Cai.
- Quyết định số 3453/QĐ-UBND ngày 06/11/2016 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt đặt hàng các đơn vị thực hiện nhiệm vụ:
Điều chỉnh Thiết kế kỹ thuật - Dự tốn; thi cơng; giám sát, kiểm tra nghiệm


14

thu Dự án đo đạc lập bản đồ địa chính; lập hồ sơ địa chính, lập hồ sơ cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu tại huyện Bảo Yên.
2.2.2.2. Cơ sở thực tiễn
Hiện nay hầu hết tất cả các tỉnh thành trên nước ta đã thành lập bản đồ
địa chính bằng phương pháp đo vẽ bằng GPS, GNSS và máy tồn đạc điện tử,
máy RTK. Cơng ty TNHH VietMap đã xây dựng bản đồ ở rất nhiều tỉnh trên
nước ta như: Lào Cai, Bắc Giang, Yên Bái, Thái Nguyên, Hà Tĩnh... Đây là
phương pháp cho kết quả và độ chính xác cao nên đây là phương pháp chủ

Th

yếu để thành lập bản đồ hiện nay.

ai

Vì vậy, khi đi thực tập ở công ty TNHH Viet Map em tiếp tục nghiên

N

gu

cứu ứng dụng công nghệ tin học và máy RTK đo vẽ chi tiết để chỉnh lý bản


ye

đồ địa chính cho xã Cam Cọn, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai.

n

Trong thời gian thực tập, dưới sự chỉ bảo tận tình của các thầy cơ trong

U

ni

khoa, các anh chị trong công ty, và sự tạo điều kiện thuận lợi từ phía địa

ve

phương, người dân đã giúp em hồn thành tốt thời gian thực tập. Em được các

ity

rs

anh chị chỉ bảo về chuyên môn, đo đạc, cách làm sao để lấy điểm cạnh góc
chính xác. Cách cầm máy rover, các thao tác biên tập bản đồ, các loại phần



mền hỗ trợ q trình xử lí, biên tập bản đồ.


U
TN

Đồng thời em được đi giải thửa, đối soát thực địa, đi quy chủ tại các
thơn trong xã.Thời gian đó thực sự có ý nghĩa đối với em. Bản thân em cảm
thấy mình vững vàng hơn trong tay nghề, tự tin hơn khi ra trường.
Ngồi những điều kiện thuận lợi trong q trình thực tập tại xã, chúng em
cũng gặp khơng ít những khó khăn. Trong thời gian thực tập tại xã Cam Cọn
đúng vào mùa mưa, khiến công tác đi đo ngoại nghiệp gặp rất nhiều khó khăn.
Đồng thời khi mới tiếp xúc với thực tế, kiến thức chưa chắc luôn kiến chúng em
lúng túng trong xử lý các vấn đề thực tiễn và mất rất nhiều thời gian.


15

Sự khơng thuận lợi về thời tiết cịn khiến, độ ẩm khơng khí cao, ảnh
hưởng đến máy móc, làm cho máy luôn bị ẩm, khiến công tác đo đạc phải tạm
dừng nhiền ngày đề bảo trì máy.
Hơn nửa tại địa phương địa hình là phần lớn là đồi núi, việc đo đạc
ln gặp khó khăn do vướng tầm nhìn, nên cơng tác đo đạc với chúng em
càng thêm khó khăn.
2.2.2.3. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp GPS

Th

Xác định khu vực thành lập bản đồ, Xác định ranh giới hành chính cấp xã

ai
ye


gu

N

Xây dựng lưới khống chế đo vẽ

n

Đo đạc chi tiết ranh giới thửa, địa hình, địa vật kết hợp điều tra thửa đất

ni

U
ity

rs

ve

Nhập và xử lí số liệu đo trên máy tính, nối các điểm chi tiết. In thử bản vẽ,
kiểm tra thực địa,đo bù kết hợp quy chủ sử dụng đất



Tự đồng tìm và sửa lỗi; Tạo vùng; Tính diện tích; đánh số thửa

U
TN

Biên tập bản đồ địa chính cơ sở, Bản đồ địa chính ở dạng giấy và dạng số


- In bản đồ giấy
- Ghi bản số trên đĩa CD
Lập hồ sơ, giao nộp sản phẩm

Hình 2.3: Sơ đồ quy trình cơng nghệ đo vẽ bản đồ địa chính


16

2.2.3. Thành lập lưới khống chế trắc địa
2.2.3.1. Khái quát về lưới tọa độ địa chính
Lưới khống chế địa chính là lưới khống chế mặt bằng được thành lập
trên các vùng lãnh thổ khác nhau nhằm mục đích chủ yếu để đo vẽ bản đồ địa
chính tỷ lệ 1: 5000; 1: 2000; 1: 1000 ở các vùng nông thôn và tỷ lệ 1: 500; 1:
200 ở các vùng đô thị.
Lưới khống chế địa chính được tính tốn trong hệ tọa độ nhà nước,
dùng các điểm tọa độ nhà nước hạng cao làm điểm khởi tính. Khi xây dựng

Th

lưới tọa độ địa chính cần đo nối với các điểm khống chế nhà nước.

ai

Hiện nay, lưới tọa độ địa chính hạng I, hạng II phủ trùm toàn bộ lãnh

N

gu


thổ quốc gia, được đo đạc với độ chính xác cao, đã được xử lý tổng hợp với

ye

các số liệu khác nên đảm bảo tính thống nhất và hệ thống trên phạm vi cả

n

nước. Lưới tọa độ hạng III và hạng IV đã được xây dựng ở một số vùng, đảm

U

ni

bảo độ chính xác và mật độ điểm để đo vẽ bản đồ địa chính ở khu vực nơng

ity

rs

chế vì mất mát và hư hỏng nhiều.

ve

thơn và đất lâm nghiệp. Tuy nhiên vai trị thực tế của lưới tọa độ này bị hạn
Lưới tọa độ địa chính được xác định nhờ 3 cấp trung gian dựa vào lưới




hạng I và lưới hạng II nhà nước đó là: Địa chính cơ sở, địa chính cấp 1, địa

U
TN

chính cấp 2 sau đó phát triển bằng lưới đo vẽ 1 hoặc 2 cấp.

Hiện nay, lưới địa chính cơ sở được xây dựng bằng cơng nghệ GPS,
GNSS cịn lưới địa chính cấp thấp hơn dùng phương pháp đường truyền đo
cạnh bằng máy toàn đạc điện tử.
2.2.3.2. Những yêu cầu, kĩ thuật cơ bản của lưới đường chuyền kinh vĩ
Lưới kinh vĩ được thiết kế phải tuân theo các chỉ tiêu kỹ thuật của quy
phạm hiện hành chiều dài tuyến, sai số khép góc, sai số khép tương đối đường
chuyền tuân theo bảng sau:


×