Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 55 từ số liệu đo, thị trấn phố lu huyện bảo thắng tỉnh lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.28 MB, 77 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

---------------------

Tên đề tài:

ai

Th

BÙI PHƯƠNG THẢO

gu

N

THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 55 TỪ SỐ LIỆU ĐO
THỊ TRẤN PHỐ LU, HUYỆN BẢO THẮNG, TỈNH LÀO CAI

n

ye
ni

U
ity

rs

ve



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


U
TN

Hệ đào tạo

: Chính quy

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Khóa học

: 2014 - 2018

THÁI NGUYÊN, 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

---------------------


Tên đề tài:

ai

Th

BÙI PHƯƠNG THẢO

gu

N

THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 55 TỪ SỐ LIỆU ĐO
THỊ TRẤN PHỐ LU, HUYỆN BẢO THẮNG, TỈNH LÀO CAI

n

ye
ni

U
ity

rs

ve

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC




: Chính quy

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Khóa học

: 2014 - 2018

Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Trương Thành Nam

U
TN

Hệ đào tạo

THÁI NGUYÊN, 2019


i


LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là kết quả của q trình tiếp thu kiến thức thực tế, qua đó
giúp cho sinh viên tích lũy kinh nghiệm để phục vụ cho q trình cơng tác sau này,
là thời gian giúp cho mỗi sinh viên làm quen với công tác nghiên cứu khoa học,
củng cố những kiến thức lý thuyết và vận dụng những kiến thức đó vào thực tế. Để
đạt mục tiêu trên, được sự nhất trí của Khoa Quản Lý Tài Nguyên – Trường Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên, em tiến hành khóa luận tốt nghiệp với đề tài: THÀNH
LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 55 TỪ SỐ LIỆU ĐO,THỊ TRẤN PHỐ LU,

Th

HUYỆN BẢO THẮNG, TỈNH LÀO CAI

ai

Đến nay khóa luận đã hồn thành, để có được kết quả này ngồi sự nỗ lực

gu

N

của bản thân cịn có sự chỉ bảo nhiệt tình của các thầy cơ giáo trong khoa Quản Lý
Tài Nguyên, sự động viên của gia đình, bạn bè, sự giúp đỡ của Cơng ty TNHH
hồn thành đề tài tốt nghiệp.

n

ye

VIETMAP cùng toàn thể nhân dân địa phương đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho em


U

ni

Với lịng biết ơn vơ hạn, cho phép em được gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới

ve

Giảng viên ThS. Trương Thành Nam giảng viên khoa Quản Lý Tài Nguyên đã dành

ity

nghiệp của mình.

rs

thời gian hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt q trình thực tập và viết khóa luận tốt



Qua đây, em cũng xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Lãnh đạo và tập thể nhân viên
và nghiên cứu đề tài.

U
TN

Công ty TNHH VIETMAP đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập
Khóa luận này chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận
được sự đóng góp chỉ bảo của các thầy, các cơ và các bạn để khóa luận được hồn

thiện hơn. Đây sẽ là những kiến thức bổ ích cho công việc của em sau này.

Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019
Sinh viên
Bùi Phương Thảo


ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
MỤC LỤC .................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH .............................................................................. vi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
1.1.Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1

Th

1.2.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .............................................................................2

ai

1.3.Ý nghĩa của đề tài ..................................................................................................2

N

gu


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...........................................................................3
2.1. Cơ sở khoa học .....................................................................................................3

ye

2.1.1 Tổng quan về bản đồ, bản đồ địa chính .............................................................3

n

U

2.1.1.4. Yêu cầu cơ bản đối với bản đồ địa chính .......................................................7

ve

ni

2.1.2. Giới thiệu phần mềm Microstation v8i và phần mềm gCadas ........................24
2.2. Cơ sở pháp lý .....................................................................................................26

rs

2.3. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................29

ity

2.3.1. Tình hình đo đạc bản đồ địa chính ở các tỉnh .................................................29




2.3.2. Tình hình đo vẽ bản đồ địa chính ở Lào Cai ...................................................30

U
TN

PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THẢO LUẬN .......................................................32
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................32
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu: ....................................................................................32
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................32
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .........................................................................32
3.2.1. Địa điểm nghiên cứu ......................................................................................32
3.2.2. Thời gian tiến hành .........................................................................................32
3.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................32
3.3.1.Khái quát điều kiện tự nhiên,kinh tế xã hội tại địa điểm nghiên cứu ..............32


iii

3.3.2.Cơng tác quản lí và hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm nghiên cứu ...............33
3.3.3. Khảo sát lưới khống chế đo vẽ và đo đạc chi tiết ...........................................33
3.3.4. Thành lập bản đồ tờ số 55 từ số liệu đo. .........................................................35
3.3.5. Nhận xét và đánh giá kết quả ..........................................................................48
3.3.6. Điều tra cơ bản ................................................................................................48
3.3.7. Tạo hồ sơ thửa đất và xuất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ....................52
3.3.8. Những thuận lợi, khó khăn và đề xuất các biện pháp khắc phục ....................57
PHẦN 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................59
4.1. Kết luận ..............................................................................................................59


Th

4.2. Kiến nghị ............................................................................................................60

ai

TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................61

n

ye

gu

N
ity

rs

ve

ni

U

U
TN



iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BTNMT: Bộ Tài nguyên và Môi trường
GCNQSDĐ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
GIS: Geography Information System
KHKT: Khoa học kỹ thuật
NĐ-CP: Nghị định-Chính phủ
QĐ: Quyết định

Th

TT: Thông tư

UBND: Ủy ban nhân dân

ai
n

ye

gu

N
ity

rs

ve


ni

U

U
TN


v

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tóm tắt thơng số chia mảnh .....................................................................18
Bảng 3.1: Hiện trạng dân số thị trấn Phố Lu năm 2017 ............................................50
Bảng 3.2: Hiện trạng sử dụng đất thị trấn Phố Lu năm 2017 ...................................51

ai

Th
n

ye

gu

N
ity

rs

ve


ni

U

U
TN


vi

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH
Sơ đồ 2.1: Quy trình thành lập bản đồ địa chính
bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp ở thực địa. ...........................................................21
Sơ đồ 2.2: Quy trình thành lập bản đồ địa chính bằng ảnh hàng khơng ...................22
Hình 2.1.Giao diện của MICROSTATION V8I .......................................................24
Hình 2. 1 Màn hình giao diện của gCadas ................................................................26
Hình 3.3. Biểu tượng phần mềm gCadas ..................................................................36
Hình 3.4. Tạo file DGN mới .....................................................................................37

Th

Hình 3.5. Thiết lập kết nối dữ liệu thuộc tính ...........................................................37

ai

Hình 3.6. Thiết lập đơn vị hành chính ......................................................................38

N


Hình 3.7. Bảng tọa độ điểm chi tiết ..........................................................................38

gu

Hình 3.8. Nhập số liệu đo đạc ...................................................................................39

ye

Hình 3.9. Kết quả nhập dữ liệu số liệu đo đạc trực tiếp ............................................39

n

Hình 3.10. Kết quả nối các điểm đo chi tiết ..............................................................40

ni

U

Hình 3.11. Tìm lỗi dữ liệu .........................................................................................41
Hình 3.12. Sửa lỗi tự động ........................................................................................41

ve

Hình 3.13. Tạo thửa đất từ ranh thửa ........................................................................42

rs

ity

Hình 3.14. Kết quả tạo thửa đất từ ranh thửa ............................................................42

Hình 3.15. Đánh số thửa ...........................................................................................43



U
TN

Hình 3.16. Kết quả đánh số thửa ...............................................................................43
Hình 3.17. Kết quả biên tập dữ liệu thuộc tính .........................................................44
Hình 3.18. Kết quả gán thơng tin địa chính thửa đất ................................................44
Hình 3.19.Vẽ khung bản đồ địa chính ......................................................................45
Hình 3.20. Kết quả tạo khung bản đồ địa chính ........................................................46
Hình 3.21. Vẽ nhãn địa chính tự động ......................................................................47
Hình 3.22. Tạo trích lục thửa đất ..............................................................................53
Hình 3.23. Kết quả tạo trích lục thửa đất ..................................................................53
Hình 3.24. Kết quả tạo bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất ................................54
Hình 3.25. Kết quả tạo phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất .............55
Hình 3.26. Tạo đơn tự động ......................................................................................56


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1.Tính cấp thiết của đề tài
Từ xa xưa, con người đã biết khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên đất để
tạo ra của cải vật chất. Cùng với quá trình phát triển của xã hội, việc sử dụng
đất đai, đặc biệt là việc là vấn đề chiếm hữu và sử dụng đất, vấn đề phân phối
và quản lý đất đai. Vấn đề sở hữu đất đai đóng vai trò cốt lõi cho việc tạo nên
của cải và sự giàu có cho mỗi cá nhân.


Th

Ngày nay, dưới ánh sáng của khoa học kỹ thuật, đất đai là nguồn tài

ai

nguyên vơ cùng q giá. Mọi q trình sống của sinh vật đều phải dựa vào đất.

gu

N

đất đai là sản phẩm của q trình phong hóa đá dựa vào các phản ứng lý – hóa
và sinh vật. Đất đai là thành phần cấu tạo nên lớp vỏ Trái Đất, tạo ra mơi

ye

trường sinh sống cho các lồi và cịn là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây

n

U

dựng các khu dân cư, xây dựng kinh tế, xã hội quốc phòng, an ninh. Đồng thời

ve

ni


đất đai là nguồn tài nguyên có hạn về số lượng, có vị trí cố định trong khơng
gian và chứa đựng dinh dưỡng…chính vì vậy cơng tác quản lý đất đai là việc

ity

rs

quan trọng của mỗi quốc gia.



Việt Nam là nước đang phát triển nên kinh tế theo hướng thị trường, sự

U
TN

nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đang diễn ra mạnh mẽ. cùng với nó là sự
gia tăng dân số một cách nhanh chóng. Sự tồn tại và phát triển của các ngành
kinh tế phi nông nghiệp địi hỏi phải có quỹ đất để phát triển, vì thế quỹ đất
cho ngành nơng nghiệp ngày càng giảm do có sự phát triển của các ngành cơng
nghiệp, dịch vụ. Đây là một quy luật tất yếu chính vì thế chúng ta cần chủ động
quản lý và quy hoạch quỹ đất một cách hợp lý, có hiệu quả và bền vững.
Bản đồ địa chính là kết quả cơng tác điều tra cơ bản của ngành về quản lý
nhà nước đối với đất đai, được lập theo đơn vị hành chính cơ sở là xã, phường,
thị trấn và thống nhất trong phạm vi tồn quốc. Bản đồ địa chính là tài liệu cơ
bản nhất của bộ hồ sơ địa chính, mang tính pháp lý cao, phục vụ quản lý chặt


2


chẽ đất đai đến từng thửa đất và từng chủ sử dụng. Do đó, bản đồ địa chính có
vai trị rất quan trọng và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý nhà nước
về đất đai.[8]
Thị trấn Phố Lu có địa hình, địa mạo khá phức tạp. Vì vậy, công tác quản
lý Nhà nước về đất đai tại xã cịn gặp nhiều khó khăn; hệ thống bản đồ, hồ sơ
địa chính và các tài liệu liên quan chưa đáp ứng được yêu cầu về quản lý đất
đai trong thời kỳ hiện nay. Do đó, việc áp dụng cơng nghệ khoa học kỹ thuật
vào thành lập bản đồ địa chính là thực sự cần thiết và cấp bách

Th

Trước địi hỏi thực tế khách quan, được sự phân công của khoa Quản Lý

ai

Tài Nguyên – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn

gu

N

của ThS.Trương Thành Nam và sự hỗ trợ của Công ty TNHH VIETMAP em
đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 55 từ số

ye

liệu đo, thị trấn Phố Lu – huyện Bảo Thắng – tỉnh Lào Cai”.

n


U

1.2.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

ve

ni

Ứng dụng phần mềm microStation v8i và gCadas Thành lập bản đồ địa
chính, mảnh BĐĐC tờ 55, thị trấn Phố Lu – huyện Bảo Thắng – tỉnh Lào Cai.

ity

rs

1.3.Ý nghĩa của đề tài



- Trong học tập và nghiên cứu khoa học.

U
TN

+ Thực tập tốt nghiệp là cơ hội tốt để hệ thống và củng cố lại kiến thức đã
được học trong nhà trường và áp dụng vào thực tiễn công việc.
- Trong thực tiễn.

+ Qua nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng phần mềm Microstation v8i và
gCadas thành lập bản đồ địa chính giúp cho công tác quản lý Nhà nước về đất

đai được nhanh hơn đầy đủ hơn và chính xác hơn.
+ Phục vụ tốt cho việc đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính theo cơng
nghệ số, hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính theo quy định của Bộ Tài
Nguyên và Môi Trường.


3

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1 Tổng quan về bản đồ, bản đồ địa chính
2.1.1.1. Khái niệm bản đồ
“Bản đồ là hình ảnh của thực tế địa lý được ký hiệu hoá, phản ánh các yếu
tố hoặc các đặc điểm một cách có chọn lọc, là kết quả từ sự nỗ lực sáng tạo
trong lựa chọn của tác giả bản đồ, và được thiết kế để sử dụng chủ yếu liên

Th

quan đến mối quan hệ không gian”. (Theo Hội nghị Bản đồ thế giới lần thứ 10-

ai

Barxelona, 1995).

gu

N

Nội dung bản đồ thể hiện các hiện tượng địa lý tự nhiên, kinh tế - xã hội

và mối quan hệ giữa chúng. Nội dung bản đồ được biểu thị thơng qua q trình

ye

tổng qt hố và được trình bày bằng hệ thống ký hiệu.

n

U

Theo A.M. Berliant: “Bản đồ là hình ảnh (mơ hình) của bề mặt trái đất,

ve

ni

các thiên thể hoặc không gian vũ trụ, được xác định về mặt toán học, thu nhỏ,
và tổng quát hoá, phản ánh về các đối tượng được phân bố hoặc chiếu trên đó,

rs

a. Địa chính là gì ?

U
TN

1. Khái niệm bản đồ địa chính




2.1.1.2. Bản đồ địa chính

ity

trong một hệ thống ký hiệu đã được chấp nhận”.

Địa chính là thể tổng hợp của các tư liệu văn bản xác định rõ ranh giới,
phân loại, số lượng, chất lượng của đất đai, quyền sở hữu, quyền sử dụng đất
làm cơ sở cho việc phân bổ, đánh thuế đất, quản lý đất, bao gồm trách nhiệm
thành lập, cập nhật và bảo quản các tài liệu địa chính.
b. Bản đồ địa chính
Là bản đồ chuyên ngành đất đai, trên bản đồ thể hiện chính xác vị trí,
ranh giới, diện tích và một số thơng tin địa chính của từng thửa đất, từng vùng
đất. Bản đồ địa chính cịn thể hiện các yếu tố địa lý khác liên quan đến đất đai.


4

Bản đồ địa chính được thành lập theo đơn vị hành chính cơ sở xã, phường, thị
trấn và thống nhất trong phạm vi cả nước. Bản đồ địa chính được xây dựng
trên cơ sở kỹ thuật và công nghệ ngày càng hiện đại, nó đảm bảo cung cấp
thơng tin khơng gian của đất đai phục vụ công tác quản lý đất.
Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính, mang
tính pháp lý cao phục vụ quản lý đất đai đến từng thửa đất, từng chủ sử dụng
đất. Bản đồ địa chính khác với bản đồ chuyên ngành khác ở chỗ bản đồ địa
chính có tỷ lệ lớn và phạm vi đo vẽ rộng khắp mọi nơi trên tồn quốc. Bản đồ

Th

địa chính thường xuyên được cập nhật thông tin về các thay đổi hợp pháp của


ai

đất đai, công tác cập nhật thông tin có thể thực hiện hàng ngày theo định kỳ.

gu

N

Hiện nay ở hầu hết các quốc gia trên thế giới đang hướng tới việc xây dựng
bản đồ địa chính đa chức năng, vì vậy bản đồ địa chính cịn có tính chất của

ye

bản đồ cơ bản quốc gia.

n
U

c. Bản đồ địa chính gốc

ve

ni

Là bản đồ thể hiện hiện trạng sử dụng đất và thể hiện chọn và không
chọn các thửa đất, các đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất,

rs


ity

các yếu tố quy hoạch đó được duyệt, các yếu tố địa lý có liên quan; lập trong



khu vực, trong phạm vi một số đơn vị hành chính cấp xã, trong một phần hay

U
TN

cả đơn vị hành chính cấp huyện hoặc một số huyện trong phạm vi một tỉnh
hoặc thành phố trực thuộc trung ương, được một cơ quan thực hiện và cơ quan
quản lý đất đai cấp tỉnh xác nhận. Bản đồ địa chính gốc là cơ sở để thành lập
bản đồ địa chính theo đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn ( sau đây gọi
chung là xã ). Các nội dung đó được nhập trên bản đồ địa chính cấp xã phải
được chuyển lên bản đồ địa chính gốc.
d. Bản trích đo địa chính
Là bản đồ thể hiện trọn một thửa đất hoặc trọn một số thửa đất liền kề
nhau, các đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất, các yếu tố
quy hoạch đã được duyệt, các yếu tố địa lý có liên quan trong phạm vi một


5

đơn vị hành chính cấp xã trường hợp thửa đất có liên quan đến hai hay nhiều
xã thì trên bản trích đo phải thể hiện đường địa giới hành chính xã để xác
định diện tích thửa đất trên từng xã, được cơ quan thực hiện, ủy ban nhân
dân xã và cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh xác nhận.
Ranh giới, diện tích, mục đích sử dụng ( loại đất ) của từng thửa đất thể

hiện trên bản trích đo địa chính được xác định theo hiện trạng sử dụng đất. Khi
đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà ranh
giới, diện tích, mục đích sử dụng của đất có thay đổi thì phải chỉnh sửa bản

Th

trích đo địa chính thống nhất với số liệu đăng ký quyền sử dụng đất, giấy

N

e. Thửa đất

ai

chứng nhận quyền sử dụng đất.

gu

Là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa

ye

hoặc mô tả trên hồ sơ. Ranh giới thửa đất trên thực địa được xác định bằng các

n

cạnh thửa đất là tâm của ranh giới tự nhiên hoặc đường nối giữa các mốc giới hoặc

U


ni

địa vật cố định ( là dấu mốc hoặc cột mốc ) tại các đỉnh liền kề của thửa đất; ranh

ve

giới thửa đất mô tả trên hồ sơ địa chính xác định bằng các cạnh thửa là ranh giới tự

ity

rs

nhiên hoặc đường nối giữa các mốc địa giới hoặc địa vật cố định. Trên bản đồ địa
chính tất cả các thửa đất đều được xác định vị trí ranh giới (hình thể), diện tích, loại



đất và được đánh số thứ tự. Trên bản đồ địa chính ranh giới thửa đất phải thể hiện

U
TN

là đường bao khép kín của phần diện tích đất thuộc thửa đó. Trường hợp ranh giới
thửa đất là cả đường ranh giới tự nhiên (như bờ thửa, tường ngăn, ...) không thuộc
thửa đất mà đường ranh giới tự nhiên đó thể hiện bề rộng trên bản đồ địa chính thì
ranh giới thửa đất được thể hiện trên bản đồ địa chính là mép của đường ranh giới
tự nhiên giáp với thửa đất. Trường hợp ranh giới thửa đất mà đường ranh tự nhiên
đó khơng thể hiện được bề rộng trên bản đồ địa chính thì ranh giới thửa đất được
thể hiện là đường trung tâm của đường ranh tự nhiên đó và ghi rõ độ rộng của
đường ranh tự nhiên trên bản đồ địa chính.

f. Loại đất
Là tên gọi đặc trưng cho mục đích sử dụng đất. Trên bản đồ địa chính loại đất


6

được thể hiện bằng ký hiệu tương ứng với mục đích sử dụng của đất được quy định
theo thơng tư số 08/2007/TT-BTNMT. Loại đất thể hiện trên bản đồ phải
đúng hiện trạng khi đo vẽ lập bản đồ địa chính và được chỉnh lý sau khi đăng
ký quyền sử dụng đất.
g. Diện tích thửa đất
Diện tích thửa đất được thể hiện theo đơn vị mét vng (m²), được làm
trịn đến một số (01) chữ số thập phân. Vd: 100.2 m²
h. Trích đo địa chính

Th

Là đo vẽ lập bản đồ địa chính hoặc của một khu đất hoặc thửa đất tại

ai

khu vực chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng chưa đáp

N

ứng được một số yêu cầu trong việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, đền bù,

n

i. Hồ sơ địa chính


ye

sử dụng đất.

gu

giải phóng mặt bằng, đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền

U

ve

ni

Là hồ sơ phục vụ quản lý Nhà nước đối với việc sử dụng đất. Hồ sơ địa
chính được lập chi tiết đến từng thửa đất của mỗi người sử dụng đất theo từng

rs

ity

đơn vị hành chính cấp xã, gồm: bản đồ địa chính (hoặc bản trích đo địa chính).
Sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi biến động đất đai và văn bản lưu

U
TN

2.1.1.3. Mục đích thành lập bản đồ địa chính




giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Bản đồ địa chính được thành lập nhằm mục đích sau:

+ Làm cơ sở để giao đất, thực hiện đăng ký đất, thu hồi, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử
dụng đất ở.
+ Xác nhận hiện trạng về địa giới các cấp hành chính xã, huyện, tỉnh.
+ Xác nhận hiện trạng, thể hiện và chỉnh lý biến động của từng loại đất
trong phạm vi xã.


7

+ Làm cơ sở để lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cải tạo đất, thiết kế
xây dựng các điểm dân cư, đường giao thơng, cấp thốt nước.
+ Làm cơ sở để thanh tra tình hình sử dụng đất và tranh chấp đất đai.
+ Làm cơ sở để thống kê và kiểm kê đất đai.
+ Làm cơ sở để xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai các cấp.
2.1.1.4. Yêu cầu cơ bản đối với bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính được sử dụng trong quản lý đất đai là bộ bản đồ biên tập
riêng cho từng đơn vị hành chính cơ sở, xã, phường, mỗi bộ bản đồ gồm có

Th

nhiều tờ bản đồ ghép lại. Để đảm bảo tính thống nhất, tránh nhầm lẫn và dễ

ai


dàng vận dụng trong quá trình thành lập, sử dụng bản đồ địa chính và quản lý

gu

N

đất đai, ta cần hiểu rõ bản chất một số yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính và
các yếu tố tham chiếu.

ye

+ Yếu tố điểm: Điểm là một vị trí được đánh dấu mốc ở thực địa bằng dấu

n

U

mốc đặc biệt trong thực tế đó là điểm trắc địa. Các điểm đặc trưng trên đường

ve

ni

biên thửa đất, các điểm đặc trưng của địa vật, địa hình. Trong địa chính cần
quản lý các dấu mốc thể hiện điểm ở thực địa và toạ độ của chúng.

rs

ity


+ Yếu tố đường: Đó là các đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong nối các



điểm trên thực địa. Đối với đoạn thẳng cần xác định và quản lý toạ độ hai điểm

U
TN

đầu và cuối, từ toạ độ có thể tính ra chiều dài và phương vị của đoạn thẳng đối
với đường gấp khúc cần quản lý các điểm đặc trưng của nó. Các đường cong
có hình dạng hình học cơ bản có thể quản lý các yếu tố đặc trưng như, cung
trịn có thể xác định và quản lý điểm đầu, cuối và bán kính của nó.
+ Thửa đất: Đó là yếu tố đơn vị cơ bản của đất đai. Thửa đất là một mảnh
đất tồn tại ở thực địa có diện tích xác định được giới hạn bởi một đường bao
khép kín thuộc một chủ sở hữu hoặc chủ sử dụng nhất định. Trong mỗi thửa
đất có thể có một hoặc một số loại đất. Đường ranh giới thửa đất ở thực địa có
thể là con đường, bờ ruộng, tường xây hay rào cây. Hoặc đánh dấu mốc theo
quy ước của các chủ sử dụng đất, các yếu tố đặc trưng của thửa đất là các điểm


8

gốc thửa đất đều được xác định vị trí, ranh giới, diện tích, mọi thửa đất đều
được đặt tên tức là gán cho nó một số hiệu địa chính, số hiệu này thường được
đặt theo thứ tự trên từng tờ bản đồ địa chính. Ngồi số hiệu địa chính, các thửa
đất cịn có các yếu tố tham chiếu khác như địa danh, tên riêng của khu đất, xứ
đồng, lô đất, địa chỉ, thôn, xã, đường phố, số hiệu thửa đất và địa danh thửa đất
là yếu tố tham chiếu giúp cho việc nhận dạng, phân biệt thửa này với thửa khác

trên phạm vi địa phương và quốc gia.
+ Thửa đất phụ trên một thửa đất lớn có thể tồn tại các thửa nhỏ có

Th

đường ranh giới phân chia khơng ổn định, có các phần được sử dụng vào

ai

các mục đích khác nhau, trồng cây khác nhau, mức tính thuế khác nhau,

gu

N

thậm chí thường xuyên thay đổi chủ sử dụng đất loại thửa nhỏ này được
gọi là thửa đất phụ hay đơn vị phụ tính thuế.

ye

+ Lơ đất là vùng đất có thể gồm một hoặc nhiều thửa đất, thơng thường lô

n

U

đất được giới hạn bởi các con đường, kênh mương, sơng ngịi... Đất đai được

ve


ni

chia lơ theo điều kiện địa lý như có cùng độ cao, độ dốc theo điều kiện giao
thơng, thuỷ lợi, theo mục đích sử dụng hay cùng loại cây trồng.

rs

ity

+ Khu đất, xứ đồng ( là tên địa danh của 1 cánh đồng ) đó là vùng đất

U
TN

được đặt từ lâu đời.



gồm nhiều thửa đất, nhiều lơ đất. Khu đất và xứ đồng thường có tên gọi riêng
+ Thơn bản, xóm ấp: Đó là các cụm dân cư tạo thành một cộng đồng
người cùng sống và lao động trên một vùng đất. Các cụm dân cư thường có sự
cố kết mạnh về các yếu tố dân tộc, tôn giáo, nghề nghiệp.
+ Xã, phường: Là đơn vị hành chính cơ sở gồm nhiều thơn, bản hoặc
đường phố đó là đơn vị hành chính có đầy đủ các tổ chức chính quyền lực để
thực hiện chức năng quản lý nhà nước một cách toàn diện đối với các hoạt
động về chính trị, kinh tế văn hố xã hội trong phạm vi lãnh thổ của mình.
Thơng thường bản đồ địa chính được đo vẽ và biên tập theo đơn vị hành chính
cơ sở xã, phường để sử dụng trong quá trình quản lý đất đai.



9

2.1.1.5. Phân loại bản đồ địa chính
1. Theo điều kiện khoa học và công nghệ
Với điều kiện khoa học và cơng nghệ như hiện nay, bản đồ địa chính
được thành lập ở hai dạng cơ bản là bản đồ giấy và bản đồ số địa chính.
+ Bản đồ giấy địa chính là loại bản đồ truyền thống, các thơng tin được
thể hiện toàn bộ trên giấy nhờ hệ thống ký hiệu và ghi chú. Bản đồ giấy cho ta
thông tin rõ ràng, trực quan và dễ sử dụng.
+ Bản đồ số địa chính có nội dung thơng tin tương tự như bản đồ giấy địa

Th

chính song các thơng tin này được lưu trữ dưới dạng số trong máy tính, sử

ai

dụng một hệ thống ký hiệu mã hố. Các thơng tin khơng gian lưu trữ dưới dạng

gu

N

toạ độ (x,y), cịn thơng tin thuộc tính sẽ được mã hố. Các số liệu đo đạc hoặc bản
đồ cũ được đưa vào máy tính để xử lý, biên tập, lưu trữ và có thể in ra thành bản

n

ye


đồ giấy.

U

Hai loại bản đồ trên có cùng cơ sở toán học cùng nội dung. Tuy nhiên bản

ve

ni

đồ số đã sử dụng thành quả của công nghệ thơng tin hiện đại nên có nhiều ưu
điểm hơn hẳn so với bản đồ giấy theo phương pháp truyền thống thơng thường.

rs

ity

Về độ chính xác, bản đồ số lưu trữ trực tiếp các số đo nên các thông tin chỉ bị



ảnh hưởng của sai số đo đạc ban đầu, trong khi đó bản đồ giấy cịn chịu ảnh

U
TN

hưởng rất lớn của sai số đồ họa. Trong quá trình sử dụng, bản đồ số cho phép
ta lưu trữ gọn nhẹ, dễ dàng tra cứu, cập nhật thơng tin, đặc biệt nó tạo ra khả
năng phân tích tổng hợp thơng tin nhanh chóng, phục vụ kịp thời cho các cơ
quan nhà nước, cơ quan kinh tế, kỹ thuật.

2. Theo đặc điểm quy trình cơng nghệ thành lập bản đồ địa chính
Khi nghiên cứu đặc điểm quy trình cơng nghệ thành lập bản đồ địa chính
và phạm vi ứng dụng của từng loại bản đồ địa chính cần phải dựa trên một số
khái niệm về các loại bản đồ địa chính sau:
+ Bản đồ địa chính cơ sở là tên gọi chung cho bản đồ gốc được đo vẽ bằng
phương pháp đo vẽ trực tiếp ở thực địa, đo vẽ có sử dụng ảnh hàng không kết hợp


10

với đo vẽ bổ sung ở thực địa. Trên bản đồ địa chính cơ sở thể hiện hiện trạng, hình
thể, diện tích và các loại đất của các ơ thửa có tính ổn định lâu dài và dễ xác định vị
trí ở ngồi thực địa. Bản đồ địa chính cơ sở được đo vẽ kín ranh giới hành chính
các cấp vẽ kín khung của tờ bản đồ. Các thửa đất ở vùng biên của các tờ bản đồ địa
chính cơ sở có thể bị cắt bởi đường khung trong. Trong trường hợp bản đồ địa
chính được lập bằng phương pháp đo ảnh đối với vùng đất nông nghiệp không thể
vẽ chi tiết đến các thửa đất nhỏ của chủ sử dụng đất mà chỉ vẽ đến lô đất, các vùng
đất khi có số hiệu thửa đất trên bản đồ địa chính cơ sở chỉ là số hiệu tạm thời.

Th

Bản đồ địa chính cơ sở là tài liệu cơ bản để biên vẽ và đo vẽ bổ sung, biên

ai

tập thành bản đồ địa chính theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.

gu

N


+ Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện trọn các thửa đất và các đối tượng chiếm
đất nhưng không tạo thành thửa đất, các yếu tố quy hoạch đó được duyệt, các yếu tố

ye

địa lý có liên quan; lập theo đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn, được

n

ve

ni

xác nhận.

U

cơ quan thực hiện, Uỷ ban nhân dân cấp xã và cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh
Ranh giới, diện tích, mục đích sử dụng (loại đất) của thửa đất thể hiện

rs

ity

trên bản đồ địa chính được xác định theo hiện trạng sử dụng đất. Khi đăng ký



quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà ranh giới, diện


U
TN

tích, mục đích sử dụng đất có thay đổi thì phải chỉnh sửa bản đồ địa chính
thống nhất với số liệu đăng ký quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.

+ Bản đồ địa chính đo là tên gọi chung cho bản vẽ tỷ lệ lớn hơn hoặc nhỏ
hơn tỷ lệ bản đồ địa chính cơ sở, bản đồ địa chính, trên đó thể hiện chi tiết từng
thửa đất trong các ơ đất có tính ổn định lâu dài hoặc thể hiện chi tiết theo yêu cầu
quản lý đất đai.
2.1.1.6. Nội dung của bản đồ địa chính
1. Điểm khống chế tọa độ và độ cao
Trên bản đồ cần thể hiện đầy đủ các điểm khống chế tọa độ và độ cao


11

Nhà Nước các cấp, Lưới tọa độ địa chính và các điểm khống chế đo vẽ có chơn
mốc để sử dụng lâu dài, đây là yếu tố dạng điểm cần thể hiện chính xác đến 0,1
mm trên bản đồ bằng các ký hiệu quy ước.
2. Địa giới hành chính các cấp
Các đường địa giới quốc gia, địa giới hành chính các cấp tỉnh, xã, các
điểm ngoặt của đường địa giới các mốc địa giới hành chính ta đều phải thể
hiện chính xác. Khi đường địa giới cấp thấp trùng với đường địa giới cấp cao
hơn thì ta biểu thị đường địa giới cấp cao. Các đường địa giới phải phù hợp với

Th


hồ sơ địa giới được lưu trữ trong cơ quan Nhà nước.

ai

3. Ranh giới thửa đất

gu

N

Thửa đất là yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính, ranh giới thửa đất được
thể hiện trên bản đồ bằng đường nét viền khép kín hoặc đường cong.

ye

Để xác định vị trí thửa đất cần đo vẽ chính xác các điểm đặc trưng trên

n

U

đường ranh giới của nó như những góc thửa, điểm ngoặt, đường cong của

ve

ni

đường biên. Trên bản đồ địa chính, mỗi thửa đất cần thể hiện đầy đủ ba yếu tố
là số hiệu thửa, diện tích, và mục đích sử dụng đất.


ity

rs

4. Loại đất



Trên bản đồ địa chính cần thể hiện loại đất theo mục đích sử dụng đối với
5. Cơng trình xây dựng trên đất

U
TN

từng thửa đất. Tiến hành phân loại theo quy định của luật đất đai.
Với những vùng đất thổ cư, đặc biệt là khu đô thị khi đo vẽ bản đồ tỷ lệ
lớn phải thể hiện chính xác trên từng thửa đất ranh giới các cơng trình xây
dựng cố định như nhà ở, nhà làm việc... Các cơng trình xây dựng được xác
định theo mép tường ngồi, trên vị trí cơng trình xây dựng cịn biểu thị các tính
chất cơng trình như: Nhà tạm thời, nhà gạch, nhà bê tông, nhà nhiều tầng...
Địa vật quan trọng có ý nghĩa định hướng như các tháp cao, ... chỉ thể
hiện trên bản đồ địa chính khi khơng cản trở việc thể hiện các yếu tố nội
dung quan trọng khác.


12

6. Hệ thống giao thông
Thể hịên tất cả các loại đường sắt, đường bộ, đường phố, ngõ phố, đường
trong làng, ngồi đồng, ... Đo vẽ xác định vị trí tim đường, mặt đường, chỉ giới

đường, các cơng trình cầu cống trên đường và ghi chú tính chất con đường.
Giới hạn thể hiện hệ thống giao thông là chân đường, đường có độ rộng lớn
hơn 0,5mm trên bản đồ phải vẽ thể hiện 2 nét, nếu độ rộng nhỏ hơn 0,5mm
trên bản đồ thì vẽ 1 nét trên đường tim và ghi chú độ rộng.
7. Mạng lưới thủy văn

Th

Thể hiện tất cả các hệ thống sơng ngịi, kênh mương, ao, hồ,... Đối với hệ

ai

thống thuỷ văn tự nhiên phải thể hiện đường bờ ổn định và mép nước ở thời

gu

N

điểm đo vẽ, với hệ thông thủy văn nhân tạo chỉ thể hiện đường bờ ổn định. Độ
rộng của kênh mương lớn hơn 0,5mm trên bản đồ thì vẽ 2 nét, nếu độ rộng nhỏ

ye

hơn 0.5mm trên bản đồ thì vẽ 1 nét trên đường tim của nó. Khi đo vẽ trong các

n

U

khu dân cư thì phải đo vẽ chính xác các rãnh thốt nước cơng cộng, sơng ngịi,


8. Mốc giới quy hoạch

rs

ve

ni

kênh mương cần phải ghi chú tên riêng và hướng dịng nước chảy.

ity

Trên bản đồ địa chính cịn thể hiện đầy đủ các mốc quy hoạch, chỉ giới

9. Dáng đất

U
TN

bảo vệ đê điều.



quy hoạch, hành lang an tồn giao thơng, hành lang bảo vệ đường điện cao thế,

Trên bản đồ địa chính phải thể hiện dáng đất bằng đường đồng mức hoặc
ghi chú độ cao.Tuy nhiên các yếu tố này khơng bắt buộc phải thể hiện, nơi nào
cần vẽ thì quy định rõ ràng trong luận chứng kinh tế kỹ thuật.
10. Cơ sở hạ tầng

Mạng lưới điện, viễn thông, liên lạc cấp thoát nước…
2.1.1.7. Cơ sở toán học
1. Lưới khống chế tọa độ và độ cao
Cơ sở khống chế tọa độ và độ cao để đo vẽ thành lập bản đồ địa chính gồm:


13

- Lưới tọa độ và độ cao Quốc gia các hạng (lưới tọa độ địa chính cơ sở
tương đương điểm tọa độ hạng III quốc gia)
- Lưới tọa đọ địa chính cấp I, II; lưới độ cao kỹ thuật.
- Lưới khống chế đo vẽ, điểm khống chế ảnh.
Trong trường hợp lưới tọa độ Quốc gia các hạng hoặc lưới tọa độ địa
chính cơ sở chưa có hoặc chưa đủ mật độ, cần xây dựng lưới tọa độ địa chính
trên cơ sở các điểm tọa độ Quốc gia cấp “0” hạng I và hạng II.
2. Hệ quy chiếu và hệ tọa độ Quốc gia VN2000 trong thành lập bản đồ địa

Th

chính

ai

Hệ quy chiếu và hệ tọa độ Quốc gia là cơ sở tốn học mà mỗi Quốc gia

gu

N

nhất thiết phải có để thể hiện chính xác và thống nhất các dữ liệu đo đạc bản

đồ phục vụ quản lý biên giới Quốc gia trên đất liền và trên biển, quản lý Nhà

ye

nước về địa giới lãnh thổ, điều tra cơ bản và quản lý tài nguyên và môi trường,

n

U

theo dõi hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng.

ve

ni

Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia cịn đóng vai trị quan trọng trong nghiên
cứu khoa học về Trái đất trên phạm vi cả nước cũng như khu vực tồn cầu, dự

rs

ity

báo biến động mơi trường sinh thái và phòng chống thiên tai. Hệ quy chiếu và



hệ tọa độ Quốc gia còn cần thiết cho việc lập các dữ liệu địa lý phục vụ đào tạo

U

TN

nâng cao dân trí và các hoạt động dân sự của cộng đồng.

Bản đồ địa chính của Việt Nam được thành lập trước năm 2000 đều sử dụng
hệ quy chiếu và tọa độ quốc gia HN72 có mặt phẳng chiếu vng góc Gauss –
Kruger với múi chiếu 3o, sử dụng elipxoit Kravoski. Nhưng theo sự phát triển của
thời gian hệ quy chiếu quốc gia HN72 khơng cịn đáp ứng được các yêu cầu thực
tế. Vì vậy từ tháng 7 năm 2000 Tổng cục địa chính đã đưa vào sử dụng hệ tọa độ
và hệ quy chiếu nhà nước VN-2000 mang tính ưu việt . Hệ quy chiếu và hệ tọa độ
quốc gia VN-2000 có các tham số chính sau:
+ Bán trục lớn:

a = 6 378 137,000

+ Độ dẹt:

α = 298,257223563


14

+ Tốc độ quay quanh trục

= 7292115,0 x 1011 rad/s

+ Hằng số trọng trường Trái Đất GM = 3986005. 108m3s-2
- Điểm gốc tọa độ quốc gia là điểm N00 đặt trong khn viên Viện nghiên
cứu Địa chính (nay là Viện nghiên cứu khoa học đo đạc bản đồ), đường Hoàng
Quốc Việt, Hà Nội.

- Lưới chiếu tọa độ phẳng cơ bản : theo hệ thống lưới hình trụ ngang đồng
góc UTM quốc tế, danh pháp tờ bản đồ theo hệ thống hiện hành có chú thích
danh pháp UTM quốc tế.

Th

- Phép chiếu UTM quốc tế được sử dụng để tính hệ tọa độ phẳng, trên múi

ai

chiếu 30, sai số trên kinh tuyến giữa của mõi múi là k0 = 0,9999.

gu

N

- Hệ tọa độ vng góc phẳng: có trục Y là xích đạo, trục X là kinh tuyến
trục quy định thống nhất cho từng tỉnh, lùi về phía tây 500km.

ye

- Điểm gốc của hệ độ cao là điểm độ cao gốc ở Hòn Dấu – Hải Phòng.

n

U

3. Phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính

ve


ni

a. Chia mảnh bản đồ địa chính theo hình vng tọa độ vng góc
Bản đồ địa chính được chia thành các mảnh theo lưới ô vuông của hệ tọa

rs

ity

độ vng góc phẳng. Cần xác định 4 góc của hình chữ nhật có tọa độ chẵn km



trong hệ tọa độ vng góc theo kinh tuyến trục của tỉnh bao kín tồn bộ ranh
- Mảnh bản đồ tỷ lệ 1:10000

U
TN

giới ranh giới hành chính của tỉnh hoặc thành phố làm giới hạn.
Dựa vào lưới kilomet (km) của hệ tọa độ mặt phẳng theo kinh tuyến trục
cho từng tỉnh và xích đạo, chia thành các ơ vng. Mỗi ơ vng có kích thước
thực tế 6 x 6 km tương ứng với một mảnh bản đồ tỷ lệ 1: 10000. Kích thước
hữu ích của bản đồ là 60 x 60 cm tương ứng với diện tích là 3600ha.
Số hiệu của mảnh bản đồ tỷ lệ 1:10000 gồm 8 chữ số: 2 số đầu là 10, tiếp
theo là dấu gạch nối (-), 3 số tiếp là số chẵn kilomet (km) của tọa độ X, 3 chữ
số sau là 3 số chẵn kilomet (km) của tọa độ Y của điểm góc trái trên của mảnh



15

bản đồ. Trục tọa độ X tính từ xích đạo có giá trị X = 0 km, trục tọa độ Y có giá
trị Y = 500 km trùng với kinh tuyến trục của tỉnh.
VD: 10 – 728 – 494
- Mảnh bản đồ tỷ lệ 1:5000
Chia mảnh bản đồ 1:10000 thành 4 ơ vng. Mỗi ơ vng có kích thước
thực tế 3 x 3 km tương ứng với một mảnh bản đồ tỷ lệ 1:5000. Kích thước hữu
ích của bản đồ là 60 x 60 cm tương ứng với diện tích 900 ha.
Số hiệu mảnh bản đồ đánh theo nguyên tắc tương tự như đánh số hiệu

Th

mảnh bản đồ tỷ lệ 1:10000 nhưng không ghi số 10.

ai

VD: 725 497

n

ye

gu

N
ity

rs


ve

ni

U

U
TN

- Mảnh bản đồ tỷ lệ 1:2000

Chia mảnh bản đồ 1:5000 thành 9 ơ vng. Mỗi ơ vng có kích thước
thực tế 1 x 1 km tương ứng với một mảnh bản đồ tỷ lệ 1:2000. Kích thước hữu
ích của bản đồ là 50 x 50 cm tương ứng với diện tích 100 ha.
Các ô vuông được đánh số thứ tự theo chữ số Ả Rập từ 1 đến 9 theo
nguyên tắc tư trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu của mảnh bản đồ tỷ lệ
1:2000 bao gồm số hiệu mảnh 1:5000, gạch nối và số thứ tự ô vuông.
VD: 724 502 – 6


16

- Mảnh bản đồ tỷ lệ 1:1000
Chia mảnh bản đồ bản đồ tỷ lệ 1:2000 thành 4 ô vuông. Mỗi ơ vng có

Th

kích thước thực tế 0,5 x 0,5 km tương ứng với một mảnh bản đồ tỷ lệ 1:1000.

ai


Kích thước hữu ích của bản đồ là 50 x 50 cm tương ứng với diện tích 25 ha.

N

gu

Các ơ vng được đánh thứ tự bằng các chữ cái a, b, c, d theo nguyến tắc

ye

từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ tỷ lệ 1:1000 bao

n

gồm số hiệu mảnh bản đồ tỷ lệ 1:2000, gạch nối và số thứ tự ô vuông.

ity

rs

ve

ni

U


- Mảnh bản đồ tỷ lệ 1:500


U
TN

VD: 724 502 – 6 – b

Chia mảnh bản đồ tỷ lệ 1:2000 thành 16 ô vuông. Mỗi ơ vng có kích
thước thực tế 0,25 x 0,25 km tương ứng với một mảnh bản đồ tỷ lệ 1:500. Kích
thước hữu ích của bản đồ là 50 x 50 cm tương ứng với diện tích 6,25 ha.
Các ơ vng được đánh số thứ tự từ 1 đến 16 theo nguyên tắc từ trái sang
phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ tỷ lệ 1:500 bao gồm số hiệu
mảnh bản đồ tỷ lệ 1:2000, gạch nối và số thứ tự ô vuông trong ngoặc đơn.
VD: 724 502 – 6 – (11)


17

- Mảnh bản đồ tỷ lệ 1:200
Chia mảnh bản đồ 1:2000 thành 100 ơ vng. Mỗi ơ vng có kích thước

Th

thực tế 0,10 x 0,10 km tương ứng với một mảnh bản đồ tỷ lệ 1:200. Kích thước

ai

hữu ích của bản đồ là 50 x 50 cm tương ứng với diện tích 1,00 ha.

N

Các ơ vng được đánh số thứ tự từ 1 đến 100 theo nguyên tắc từ trái


gu

sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ tỷ lệ 1:200 bao gồm số

n

ye

hiệu mảnh bản đồ tỷ lệ 1: 2000, gạch nối và số thứ tự ô vuông.
VD: 724 502 – 6 – 13

ity

rs

ve

ni

U

U
TN
Tên gọi của mảnh bản đồ: tên gọi của mảnh bản đồ địa chính gốc là tên
của đơn vị hành chính (Tỉnh - Huyện - Xã) đo vẽ bản đồ.


×