Tải bản đầy đủ (.docx) (76 trang)

Test Phương tễ cũ có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.61 KB, 76 trang )

1. Toan táo nhân thang trị thất miên thuộc chứng:
(A)Tâm thận bất giao gây thất miên.
(B) Tâm hỏa độc khang gây thất miền.
(C)Tâm tỷ lưỡng hư gây thất miền.
(D) | Can huyết bất túc, âm hư nội nhiệt gây thất miên
- Vị nào đóng vai trị làm Tá dược trong Thanh dinh thang:
a. Mạch mơn, Huyền sâm
b. Liên kiều, Hồng cầm
c. Hoàng liên, Trúc diệp
d. Đan sâm, Sinh địa
e. Ngân hoa, Liên kiểu
- Hạng mục nào sau đây là công dụng của bài thuốc Ngơ thủ du thang
(A) Ơn trung bổ hư, hỏa lý hỗn cấp
(B) Ơn trung bố hư, giảng nghịch chỉ thống
(C)Ôn trung bố hư, bổ khi kiện tỳ
(D) Ơn trung bố hư, giảng nghịch chỉ nơn
- Thành phần Nhị trấn thang gồm
(A)Bạch truật, Bản hạ, Bạch linh, Bạch thược, Sinh khương
(B) Bán hạ, Trần bì, Bạch linh, Cam thảo, Sinh khương.
(C) Đại táo, Quất hồng, Trần bì, Bạch linh, Chỉ thực.
(D) Bạch linh, Bạch truật, Tang bạch bì, Chi tử, Bán hạ.
- Chủ chứng nào sau đày phù hợp với bài Ý dĩ nhân thang
(A) Sung nóng đau nhiều khớp
(B)Đau nhiều về đêm
(c) “Đầu có tính chất di chuyển
(D) Đau ở vị trí nhất định


- Hãy tích Đ vào ý đúng và tích chữ S vào ý sai: Phương lễ trong thành phần có
Hồng kỳ là
a. Bổ trung ích khi thang


b. Sâm linh bạch truật tán
c. Đương quy bố huyết thang
d Quyền tý thang
e. Ngọc binh phong tán
- Công dụng của Tô tử giáng khi thang gồm:
a. Trừ đàm
b. Binh suyễn
c. Chỉ thống
d. Giáng khí
e. Thanh phế
- Các vị thuốc thanh lợi thấp nhiệt trong phương Thanh tâm liên tử ẩm:
(A)Xa tiền tử, Trạch tả
(B) Xa tiền tử, Phục linh
(C) Mộc thông, Cù mạch
(D)Trạch tả, Mộc thông
- Bệnh nhân nữ 50 tuổi, đau nhức vai gây nhiều, cơ thang co cứng, quay cổ
hạn chế, đau nhiều về đêm gần sáng, đau đầu, tê bì, sợ gió, sợ lạnh lưới hồng
nếu trắng mỏng, mạch phù khăn. Khi điều trị chọn dùng phương?
QUYÊN TÝ THANG
- Những mục nào khơng có trong cơng dụng của Nhị diệu tán
a. Thanh nhiệt
b. Giải biểu
c. Táo thấp
d. Lý khi


e. Thối hồng
- Các phương thuốc lý huyết thường dùng để chữa các chứng……. xuất huyết
và có tác dụng hoạt huyết, điều huyết, chỉ huyết
HUYẾT Ứ

- Bài Việt tỷ thang khơng có cơng dụng là:
a. Tăng tân thư kinh
b. Thanh nhiệt trừ phiền
a. Tuyên phế hành thủy
d. Giải cơ phát biểu
e. Tán phong thanh nhiệt
- Phương tễ dưới đây trong thành phần có Địa long là:
(A)
Đảo nhân thừa khi thang
(B)
Ơn kinh thang
( C)

Bổ dương hoàn ngũ thang

(C)
Huyết phủ trục ở thang
- Cơng dụng của Bình vị tán là
(A) Giải biểu hóa thấp, lý khí hịa trung
(B) Táo thấp vận tỳ , hành khí hỏa vị
(C) Thanh nhiệt, lợi thấp, thối hoàng.
(D)
Lợi thủy thẩm thấp, thanh nhiệt tả hỏa.
- Trong phương Thiên ma câu đằng ẩm, vị nào có tác dụng an thần định trí:
(A) Dạ giao đằng
(B) Viễn chí
(C) Liên tâm
D Long nhãn
-


Chứng chân nhiệt giả hàn sử dụng phương pháp trị liệu nào dưới đây

(A) Hãn pháp
(B) Thanh pháp
(C) Bổ pháp


(D) Ôn pháp
- Hãy chọn ý đúng nhất trong câu hỏi sau:
Hạng mục nào dưới đây không thuộc chủ trị của Bát chân thang
(A) Vảng đầu, hoa mắt
(B) Hồi hộp mất ngu
C Mạch tế sác
D Chân tay mỏi, thở ngắn
- Định suyến thang chủ trị các chứng.
a. Mạch hoạt sắc
b. Khái suyễn
c. Nhiều đờm
d. Rêu lưới trắng dầy
E Đờm trắng dính

-

Trọng điểm biện chứng của Đại thừa khi thang bao gồm

a. Mạch trầm thực
b. Sơ lạnh phát nhiệt
c. Từ chứng, bĩ, mãn, táo, thực
d. Rêu vàng
e. Mạch trầm hư

- BN nam 56 tuổi , cơng tác tại thành tra chính phủ, đến khám bệnh ngày 10-32012 với biểu hiện mặt đỏ, đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, sợ ảnh sáng, mất ngủ,
run, xung quanh lưỡi đỏ, khô, rêu lưỡi vàng mỏng, mạch huyền sác. Chọn bài
thuốc cổ phương phù hợp với chứng trạng trên là :
THIÊN MA CÂU ĐẰNG ẨM
-

Bệnh nhân có hiện người lạnh, chân tay lanh, đau bụng , chươm nóng đỡ
đau, đại tiện phân lỏng, tiểu tiện trong dài, tiểu đêm nhiều lần, mạch hư
nhược chọn dùng


THẬN KHÍ HỒN
- Thành phần phương Đạo xích tán bao gồm:
a. Đạm đậu xị
b. Kim Ngân hoa
c. Mộc thông
d. Sinh địa
e Đạm Trúc diệp
-

Bệnh nhân nam 67 tuổi, người gầy, da khô, bệnh diễn biến lâu ngày. Ho
nhiều, họng khô táo, có khi khạc ra đờm có lẫn máu. Rêu lưỡi vàng mỏng
khô, sắc lưỡi đỏ. Mạch tế sác phương tễ nào

chọn dùng khi điều trị bệnh nhân trên
TỬ UYỂN THANG
-

Bài thuốc chủ trị chứng trung tiêu hư hàn, ỉa lỏng, miệng không khát, nôn
mửa đau bụng, không muốn ăn uống, dương hư thất huyết là


(A ) Ngô thủ du thang
(B) Lý trung hoàn
(C) Tiêu kiến trung thang
D Đại kiến trung thang
- Cách sử dụng bài Thận khi hoàn
a. Uống lúc nó
b. Uống với nước gừng
e. Tán bột làm viên nhỏ
d. Uống nước muối nhạt
e. Dùng rượu đánh hồ làm hoàn
- Chứng trị chủ yếu của Chỉ thấu tán

a. Mạch phù khẩn


b. Mạch phủ hoãn
c. Sốt, ớn lạnh
d. Khạc đờm, rêu vàng mỏng
e. Ho , ngứa họng
- Thần dược của Bài Khương hoạt thẳng thấp thang gồm các vị thuốc sau:
(A) Cảo bản. Độc hoạt
(B) Độc hoạt, Phòng phong
(C) Xuyên khung, Mạn kinh tử
(D) Phỏng phong, Cảo bản
- Các vị thuốc Nhân sâm, Đại táo cùng có trong các phương thuốc nào dưới
đây:
a. Tiêu giao tán
b. Tứ nghịch tán
c. tiểu sài hồ thang

d. Sài hồ quế chỉ thang
e. Đại sài hổ thang
- Những mục nào thuộc thành phần của Long đởm tả can thang:
a. Cam thảo, Nhân trần, Đan bì
b. Hồng cầm, Đan bì, Long đởm thảo
c. Sài hồ, Xa tiền, Xích thược
d. Sinh địa, Trạch tả, Đương quy
e. Chi Tử, Mộc thơng, Hồng cầm
- Cơng dụng của bài Ngân kiểu tán là:
a. Phát hãn giải biểu
b. Thanh phế binh suyễn
c. Thanh nhiệt tả hóa


d. Thanh nhiệt giải độc
e. Tân lương thấu biểu
-

Những vị thuốc nào có trong bài Hữu quy hồn

a. Nhục quế, Cam thảo sống
b. Kỷ tử, Thục địa
c. Phục linh, Trạch tả
d. Đỗ trọng. Phụ tử chế
e. Hoài sơn. Sơn thủ
-

Hạng mục nào dưới đây không thuộc thành phần của phương thuốc Thanh
vị tán:


(A) Sinh địa
B Hoàng liên
C Đương quy
(D) Hoàng cầm
Câu 28. Công dụng của Bối mẫu qua lâu tản
(A) Nhuận phể thanh nhiệt, lý khí hóa đàm
(B) Đàm ẩm, họ nhiều đờm, chỉ khái hóa đàm
(C) Đàm dãi nhiều, can phong sinh đàm
D Đơm vị bất hòa, lý khi chỉ khái
- Trong thành phần của Nỗn can tiễn khơng bao gồm:
A Nhục quế, Trầm hương
(B) Cam thảo, đại táo
(C) Đương quy, Câu kỳ tử
(D) Ô dược, Tiểu hồi hương
-

Các phương thuốc ........chữa chứng táo bón xuất hiện do tà khí thực mà
chính khi hư. Các phương thuốc được tạo thành do các vị thuốc tả hạ, phối
hợp với các vị thuốc bổ để vừa phù được chính khí, vừa khu được tả khí.


CƠNG BỔ KIÊM TRỊ
- Pháp nào dưới đây khơng thuộc vào nội dung của bát pháp?
(A) Hạ pháp
(B) Tiêu pháp
(C) Cố pháp
(D) Hãn pháp
- Những vị có tác dụng trừ phong thấp kiêm bổ can thận trong phương Độc
hoạt tang ki sinh
a. Đỗ trọng

b. Thục địa
c. Tang kí sinh
d. Tần giao
e. Ngưu tất
Bài Khương hoạt thẳng thấp thang dùng …..Cảo bản làm Thần, đuổi phong thấp ở
kinh thái dương để hết nhức đầu
PHÒNG PHONG
- Quân dược và thần dược của Thanh khí hố đởm hồn gồm
a. Hồng cầm
b. Bán hạ chế
c. Đởm nam tinh
d. Chỉ thực
e. Qua lâu nhân
Trong phương thuốc Đại tần cửu thang lấy vị thuốc. ..... làm quân.
TẦN CỬU
- Thành phần của bài “Đại thanh long thang" là:
-

a Hoài sơn, Cam thảo
b. Đại táo, Sinh khương.
c. Ma hoàng, Quế chỉ.
d. Quế chi, Bạch thược
e. Hạnh nhân, Cam thảo.


- Phương Hà xa đại tạo hoàn chủ trị chứng
PHẾ THẬN ÂM HƯ
- Vị thuốc có tác dụng thanh hư hỏa trong Thiên vương bổ tâm đạn:
a. Đăng Sâm
b. Huyền sâm

c. Mạch đơng
d. Viễn trí
e. Đan sâm
Cơng dụng của Bán hạ tả tâm thang là:
Ích khí hịa vị, tiêu trường chỉ nơn
Tiêu trường tán kết
Hịa vị giáng nghịch, tán kết trừ bĩ
Điều hịa hàn nhiệt, lý khí hịa vị
Những vị khơng thuộc quất bì trúc nhự thang
a. Sinh khương
b. Bán hạ
c. Nhân sâm
d. Chỉ xác
e. Bối mẫu
- Tiêu giao tán chủ trị
A. Tỳ nhiệt
B. Can uất
C. Huyết hư
D. Can dương vượng
E. Huyết ứ
- Bài Ma Hoàng thang và quế chi thang cùng vị thuôc
A. Quế chi, cam thảo
B. Cam thảo, Đại táo
C. Ma hoàng, Quế chi
D. Quế chi, bạch thược
- Tên gọi khác của hồi lệnh hoàn
a. Tả tâm thang
b. Tả kim hoàn
c. Tả bạch tán
d. Thủ liên hoàn

A.
B.
C.
D.
-


e. Ngọc nữ tiễn
- Chứng trị thích hợp với Thiên vương bổ tâm đan
a. Tinh thần uể oải
b. Di mộng tinh
c. Âm hư huyết nhiệt
d. Mạch huyền hoạt
e. Phù
- Công dụng của nỗn can tiễn
a. Hoạt huyết nhu can
b. Nồn can ôn thận
c. Âm thận hành thủy
d. Giảng khi trừ đàm
e. Hành khi chỉ thống
-

Chứng trị chủ yếu của Chỉ thấu tán

a. Mạch phù hoàn
b. Mạch phù khẩn
c. Sốt, ớn lạnh
d. Hồ, ngứa họng
e. Khạc đờm, rêu vàng mỏng
- Ý nghĩa phối ngũ Tô diệp trong Bán hạ hậu phác thang là:

(A) Tuyên phế
(B) Hành khí lý phế
(C) Sơ can
(D) Tán hàn
-

Thanh vị tán chủ trị vị tích nhiệt chứng, ngồi chứng đau răng kéo lên tận
đầu óc ra cịn gặp:

a. Mạch phù sắc
b. Miệng thở ra nóng hội
c. Đầu mạng sườn


d. Teo lợi chảy mẫu
e. Mỗi, lưỡi, mả, mang tại sưng to
-

Cốt chưng triều nhiệt, cơ bắp hao gầy, đạo hãn, tim hồi hộp, họng khơ, họ,
lưỡi đỏ ít rêu, mạch tế sác nên chọn dùng:

(A) Tấn cửu miết giáp tận
(B)Đương quy lục hoàng thang
(C)Thanh hao miết giáp thang
(D)Thanh vị tán
- Hạng mục nào dưới đầy không thuộc bài Tang cúc ẩm:
a. Phong hàn phạm phế
b. ôn bệnh thần kỳ sơ khởi
c. Tuyên phế chi khái
d. Ngoại cảm phong nhiệt

e Ngoại cảm phong hàn
a.
b.
c.
d.

Phương thuốc Bối mẫu ẩm và thanh phế thang cùng có
Trần bị, Bối mẫu, Cát cánh
Mạch mơn, tri mẫu, Cam thảo
Mạch mơn, Cam thảo, Tang bạch bi
Hồng cầm, Thiên môn, Cát cánh

- Bệnh nhân nữ 37 tuổi đến khám với các biểu hiện: Da vàng, tiểu tiện ít, đục,
hay buốt đắt. Nước. tiêu như nước vo gạo. âm hộ sừng đau, ngửa, ra nhiều
khí hư màu vàng, mùi hồi. Phương thuốc cổ phương phù hợp với các chúng
trạng trên
LONG ĐỞM TẢ CAN THANG
-

Công dụng của Sinh khương trong Qun tý thang:

a. Ơn âm trung tiêu
b. Cầm nơn
c. Điều hòa dinh về
d. Dẫn thuốc


e. Trừ tiêu chảy
- Những chú ý nào khi sử dụng phương thuốc tả hạ khơng
(A) Phụ nữ có thai, sau khi sinh thận trọng khi dùng.

(B) Biểu chứng chưa giải, lý thực đã thành nên phu chính khu tà
(C) Người già, trẻ em cơ thể yếu thận trọng dùng.
D Sau khi có hiệu quả khơng nên ăn uống ngay thức ăn cứng, lạnh, mỡ
-

Phương tễ trong thành phần có Đào nhân là

a Huyết phủ trục ở thang
b. Thập khôi tán
c. Đào nhân thừa khi thang
d. Tiểu kế ẩm tử
e. Bổ dương hoàn ngũ thang
-

Thành phần của phương thuốc Phục linh hồn

a. phục linh
b. Cam thảo
c. Trần bì
d. bán hạ
e. Mang tiêu
A.
B.
C.
D.
-

Hạng mục nào dưới đây không thuộc phạm vi tá dược
Tá trợ được
Phản tá dược

Tá sứ dược
Tá chế dược
Mục nào sau đây không phải là công dụng của bài Đại tần cứu tháng

a. Khu phong thanh nhiệt
b. Sơ phong chỉ thống
c. Khu phong tán hàn, chỉ thống
d. Khu phong trừ thấp, ôn bổ can thận


e. Dưỡng huyết hoạt huyết
- Ngô thủ du trong bài Ngơ thù du thang có những cơng dụng
a. Giáng nghịch chi nơn
b. Ơn ẩm tỳ vị chỉ nơn
c. Hịa vị chỉ thống
d. Kiện tỷ, tán hàn, chi tả
e. Ôn trung tán hàn
-

Đặc điểm phổi ngũ Bán hạ tả tâm thang là

a. Tân khai khổ giáng
b. Hàn nhiệt cùng dùng
c. Trừ tả ở bán biểu bản lý
d. Bổ tả đồng trị
e. Biểu lý đồng bệnh
- Thành phần thuộc Tô tử giáng khí thang
a. Hậu phác
b. Quế chi
c. Đương quy

d. Thanh bì
e. BÁn hạ
- Bệnh cơ mà chứng trạng thập cơ tán chủ trị
A. Huyết nhiệt vong hành, tổn thương huyết lạc
B. Can hỏa phạm phế, tổn thương huyết lạc
C. Huyết nhiệt vong hành, ứ huyết nội đình
D. Tỳ dương bất túc mất cơng năng nhiếp thống
- Thành phần Đạo xích tán.
a. Mộc thông
b. Đạm đậu xị
c. Sinh địa
d. Đạm trúc diệp
e. Kim ngân hoa
- Thần dược của bài khương hoạt thắng thấp thang
a. Phòng phong, cảo bản.
b. Xuyên khung mạn kinh tử


-

-

-

-

-

-


-

-

c. Cảo bản, độc hoạt
d. Độc hoạt, phịng phong
Cơng dụng của đại kiến trung thang
A. Ơn trung bổ hư, hịa lý hỗn cấp
B. Ơn trung bổ hư, giáng nghịch cầm nơn
C. Ơn trung bổ hư, giang nghịch chỉ thống
D. Ơn trung bổ hư, giáng nghịch chỉ thống
Huyết phủ trục ứ thang không gồm
a. Đẳng sâm
b. Cát Căn
c. Đào nhân
d. Ngưu tất
e. Sài hồ
Bài tả quy hoàn dùng….. phối ngũ với ngưu tất làm mạnh lưng gối, cường
cân cốt
THỎ TY TỬ
Chứng trạng phù hợp với độc hoạt tang ký sinh
a. Tay chân tê bif
b. Lưỡi đỏ rêu trắng
c. Khớp co duỗi khó
d. Mạch trầm vi
e. Mạch tế nhược
Bệnh nhân mệt nhọc vô lực, ăn uống kém không thấy ngon miệng, bụng đầy
chướng, đau, đại tiện long nhão, sắc lưỡi nhạt, rêu trắng, mạch hư nhược.
khi điều trị chọn dùng phương
SÂM LINH BẠCH TRUẬT TÁN

Thành phần của Linh giác câu đằng thang
A. Long nhãn
B. Xuyên bối mẫu
C. Đỗ trọng
D. Kim ngân hoa
Ý nghĩa phối ngũ của bán hạ tả tâm thang bao gồm
A. Kiện tỳ trừ thấp
B. Khai kết tán hàn
C. Hòa vị tiêu bĩ
D. Phục hồi chứng năng thăng giáng
E. Sơ can giải uất
Thành phần nào dưới đây có cùng trong Việt tỳ thang và Ma hạnh thạch cam
thang


-

-

-

-

-

-

a. Ma hoàng thạch cao sinh khương
b. Ma hoàng cam thảo hạnh nhân
c. Ma hoàng cam thảo thạch cao

d. Ma hồng quế chi thạch cao
Cơng dụng của tơ tử giáng khí tháng
a. Chỉ thống
b. Thanh phế
c. Trừ đam
d. Giáng khí
e. Bình xuyễn
Chứng trị chủ yếu của chỉ thấu tán
A. Mạch phù hoãn
B. Khạc đờm, rêu vàng mỏng
C. Mạch phù khẩn
D. Ho, ngứa họng
E. Sốt ơn lạnh
Phương tễ có cơng hiệu thanh nhiệt sinh tân
A. Trúc diệp thạch cao thang
B. Thanh dinh thang
C. Ngọc nữ tiễn
D. Hoàng liên giải độc thang
E. Bạch hổ thang
Mục không đúng với quan hệ phối ngũ của Chu sa an thần
A. Cam thảo thanh nhiệt an thần
B. Đương quy dưỡng huyết
C. Sinh địa tư âm,phối ngũ với Đương quy để tư bổ âm huyết bị hóa thiêu
đốt bị tổn thương
D. Chu sa tính hàn chất nặng có thể tư thận thủy để an thần
Tiêu giao tán chủ trị
a. Can dương vượng
b. Tỳ nhiệt
c. Huyết hư
d. Can uất

e. Huyết ứ
Ngũ vị tử trong tiểu thanh long thang có tác dụng
a. Thanh phế chỉ khái
b. Sinh tân liễm tinh
c. Toan thu liễm khí
d. Phịng phế khí tan mất


e. Liễm phế khí
- Trong Phương Binh vị tán, Trần bị tác dụng lý khí hồ vị, hương thơm
để………đóng vai trị thần dược.
HĨA TRỌC
- Vị nào khơng thuộc thành phần của Thiên vương bổ tâm đan:
a. Viễn chỉ
b. Nhân sâm
a. Thục địa
d. Thiên mơn
e Cắt căn
- Hãy tích chữ Đ vào ý đúng và tích chữ S vào ý sai: Những vị thuốc nào có
trong bải Hữu quy hồn
a. Hồi sơn, Sơn thù
b. Phục linh, Trạch tả
c. Đỗ trọng. Phụ tử chế
d. Nhục quế, Cam thảo sống
e. Kỷ tử. Thục địa
- Hãy tích chữ Đ vào ý đúng và tích chữ S vào ý sai: Phương tễ trong thành
phần có Hoàng kỳ là
a. Đương quy bổ huyết thang
b. Sâm linh bạch truật tán
c. Ngọc bình phong tán

d. Quyên tý thang
e. Bổ trung ích khi thang
- Bệnh nhân vùng ngực đau nhỏ, điểm đau có định, tâm quý, mất ngủ, lưỡi có
ban ử, mạch huyền khẩn. Khi điều trị chọn dùng phương:
HUYẾT PHỦ TRỤC Ứ THANG
- Bài thuốc “Đại thanh long thang" khơng có cơng dụng:
a. Thanh nhiệt táo thấp
b. Thanh nhiệt trừ phiền
c. Tuyên phế binh suyễn
d. Phát hãn giải biểu.
e. Chỉ khái bình suyễn
- Chân vũ thang có thể ổn dương lợi thuỷ, trên lâm sàng thích hợp dùng với:
a. Toàn thân phù, chân tay lạnh, đạo hãn
b Dương hư hàn thấp xâm nhập bên trong, khớp xương đau, sợ lạnh, chân
tay lạnh


c. Bệnh ở kinh thái dương, ra nhiều mồ hôi, tâm quỷ, đầu váng, thân
rung động.
d. Tỷ thận dương hư, thuỷ khí nội đình.
e. Thận dương bất túc, tiểu tiện bất lợi.
- Chủ trị của Việt cúc hồn khơng bao gồm:
(A) Tâm dụng phiền nhiệt
(B) Ăn uống không tiêu
(C) Buồn nôn và nôn
(C) Bụng đầy trướng đau
- Phương thuốc dùng để chữa các chứng chảy máu như băng lậu, ia máu, đái
máu. họ ra máu, chảy máu cam, nôn ra máu. Phường thuổu cầm máu thường
có câu vị đèn ufrắc bách diệp, Tiểu kế, Hoè hoa, Ngải diệp, Hoàng thổ.
CHỈ HUYẾT

- Không dùng thuốc tả hạ cho…….hoặc mới sinh người mất máu, tân dịch
giảm
PHỤ NỮ CÓ THAI
- Bệnh nhân nữ 36 tuổi. Chiều tối qua khi đang lao động ngoài trời đột nhiên
thấy đau đầu, mỏi gáy, hoa mắt, có cảm giác sợ gió. Rêu lưỡi trắng mỏng,
mạch phù hữu lực. Chọn bài thuốc cổ phương phù hợp với chứng trạng trên
là :
XUYÊN KHUNG TRÀ ĐIỀU TÁN
- Thành phần của phương thuốc Đạo đàm thang
a. Thiên hoa phấn
b. Bản hạ
a Nam tỉnh
d. Phục linh
e. Bối mẫu
- Thành phần của Đại tần cửu thang gồm :
a. Đại hoàng
b. Tân cửu
c. Sinh địa
d. Độc hoạt
e. Tế tân
- Ma hoàng trong phương thuốc Việt tỳ thang có tác dụng:
a. Thanh nhiệt, tuyên phế
b. Tuyên phế, lợi thuỷ
c. Chỉ khái, binh Suyễn
d. Khu phong, tán hàn
e. Phát hãn, giải biểu
- Bệnh nhân họ suyễn, đoàn khi, ngực đầy tức, lưng đau, chân yếu, chỉ thể
phù, rêu lưỡi trắng, mạch huyền hoạt dùng phương.
(A) Tô tử giảng khí thang
(B) Định suyễn thang



C. Ma hoàng thang
D Tiểu thanh long thang.
- Chủ trị của phương Noãn can tiễn:
a. Sốt cao bốc hỏa
b, Bụng dưới đau
c. Chân tay máy giặt
d. Sán khí
a. Can thân âm hàn
- Tiểu hãm hung thang có thành phần
a. Bán hạ, Hoảng liên, Mang tiêu
b. Bán hạ, Liên kiều, Thiên hoa phẩn
c. Bán hạ, Qua lâu nhân
d. Bán hạ, Hoàng liên
e. Bán hạ, Hồng liên, Bối mẫu
- Cơng dụng của Thiên ma câu đẳng ẩm là:
(A) Bình can tức phong, tư dưỡng can thận
B Bổ ích can thận, hành khi hoạt huyết
(C) - Thanh nhiệt hoạt huyết, bổ ích can thận
D Thanh nhiệt giải độc, tư âm giáng hỏa
- Bài thuốc Hồi dương cứu nghịch thang chủ trị những chứng bệnh nào
a. Hàn tả trục trúng vào quyết âm
b. Hàn tà trực trúng vào tạng phủ
c. Hàn là trực trúng vào trung tiêu
d. Hán là trực trùng vào thiếu âm
e. Han là trực trung vào thái âm
- Phương tễ nào dưới đây phù hợp với chứng trạng khái thấu đờm nhiều, sắc
trắng dễ khạc, ngực đầy không thoải mái, rêu lưỡi trắng, mạch hoạt
A. Linh cam ngũ vị khương tân thang

B Bán hạ bạch truật thiên ma thang
C Thanh khi hóa đàm hồn
D Bối mẫu qua lâu tán
- Thanh hao miết giáp thang bỏ Thanh hao, Miết giáp ra thì vẫn cịn:
(A) Sinh địa, Bạch thược, Đan bì
(B)Sinh địa, Hồng bá, Đan bì
(C) Thục địa, Địa cốt bị, Đan bì
(D) | Sinh địa, Tri mẫu, Đan bì
- …… từ ngồi vào lưu lại ở cơ biểu, kinh lạc, cân, nhục, xương. Các triệu
chứng thưởng là đau đầu sợ gió, cơ phu ngứa, chân tay tê bị, gân cốt co
quắp, hoặc liệt mặt, uốn vẫn.
NGOẠI PHONG
- Pháp nào dưới đây không thuộc vào nội dung của bát pháp?
(A)Hạ pháp
B Tiêu pháp
(C) Cố pháp
(D) HÃn pháp


Những vị thuốc nào thuộc thành phần của Thanh tâm liên tử ẩm:
a. Chích thảo, Hồng kỳ
b. Xa tiền tử, Trạch tả
c. Địa cốt bì, Hồng liên
d. Mạch dơng, Thạch liên nhục
e. Hoàng cầm, Phục linh
- Bệnh nhân nữ 60 tuổi, khó thở ra, bệnh dài ngày. Tinh thần mệt mỏi, ho,
suyền thờ, đồn hơi, thở yếu, tiếng nói nhỏ, ngại nói, tự hãn, sắc lưỡi nhạt,
mạch hư nhược. phương lễ nào chọn dùng khi điều trị bệnh nhân trên
BỔ PHẾ THANG
- Tả kim hồn khơng chủ trị chứng ở dưới đây:

A Mạn sườn chướng đầu
B Miệng nhạt, hôi
C Bụng chương, ợ hơi
D Bụng cồn cảo, nuốt chua
- Những mục nào thuộc chủ trị của Quất bì trúc nhự tháng:
a. Khi nghịch không giáng
b. Nác hoặc nôn khan
c. Họ đờm, khái suyễn
d. Đau đầu chóng mặt
e Vị hư nhiệt
- Bài Khương hoạt thẳng thấp thang dùng Phòng phong,…….làm thần đuổi
phong thấp ở kinh thái dương đề hết nhức đầu
CẢO BẢN
Phương tễ có cơng dụng thanh nhiệt giải độc là:
a. Thanh tâm liên tử ẩm
b. Hoàng liên giải độc thang
c. Tê giác địa hoàng thang
d. Long dom tà can thang
e. Thanh dinh thang
- Hãy chọn ý đúng nhất trong câu hỏi sau:
Phương đại biểu có tác dụng bổ khi thăng dương là:
(A)Sâm linh bạch truật tân
(B) Sinh mạch tán
(C) Ngọc bình phong tán
D . Bổ trung ích khi thang
- Ơn bệnh giai đoạn cuối làm âm dịch hao thương, là phục ở âm phận. Đêm
sốt buổi sáng mắt, lưỡi đồ rêu ít, mạch tế sác. Phương thuốc cổ phương thích
hợp là:………..
THANH HAO MIẾT GIÁP THANG
- Thuộc phạm vi của sứ dược

(A) Làm tăng tác dụng của vị thuốc chính
(B)Phát sinh độc tính của bài thuốc
(C) Dẫn thuốc tới nơi bị bệnh
(D) Làm giảm tác dụng của Vị thuốc chính
-


- Tiêu sài hồ thang chủ trị các chứng:
a. Tâm phiền, buồn nơn
b. Lưỡi đó giáng
c. Miệng nhạt, họng khơ
d. Ngực sườn đầy tức
e. Hản nhiệt vãng lai
- Bệnh nhân nữ 50 tuổi, đau nhức vai gây nhiều, cơ thang co cứng, quay cổ
hạn chế, đau nhiều về đêm gần sáng, đau đầu, tên bì, sợ gió, sợ lạnh lưới
hồng rêu trắng mỏng, mạch phù khẩn. Khi điều trị chọn dùng phương?
QUYÊN TÝ THANG
- Tả pháp phù hợp với chứng?
(A) Thực trệ
B Huyết hư táo bón
(C)Khí hư khi nghịch
D Đàm tích
- Cơng dụng của Độc hoạt tang ký sinh là
a. thư cân giải cơ
b. Liễm khí tư âm
c. Khu phong thẳng thấp
d. Ích khí trung
e. Ích can thân
- Phương nào dưới đây khơng có bán hạ, hồng cầm:
A. Bán hạ tả tâm thang

B. Tiêu giao tán
C. Sinh khương tả tâm thang
D. Đại sài hồ thang
- Những mục nào thuộc chứng trị của Đinh hương thị để thang
a. Mach trì
b. Huyết hôi
c. Ngực bĩ
d. Mạch phủ hoạt
e. Nắc không ngừng
- Đạo đởm thang là bài Nhị trấn thang bỏ Ô mai, gia thêm vị nào mà thành
a. Nam tinh
b. Mang tiêu
c. Qua lâu
d. Chỉ thực



×