Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bài 3 ctst

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 16 trang )

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH

ĐỊA LÍ 6
10/24/23


? Lớp bạn A đang có dự định đi tham quan một số địa điểm ở Thủ đô Hà Nội. Địa điểm xuất
phát là từ tp Hưng Yên. Lớp bạn A đang loay hoay không biết đường đi như thế nào. Theo em,
lớp của bạn A có thể sử dụng phương tiện gì để tìm được đường đi đến đến Thủ đô Hà Nội?


Bài 3 – Tiết


Bài 3. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ

I. Phương hướng trên bản đồ

- Sử
dụng
a. Kí
hiệu
bản hệ
đồ thống

kinh tuyến và vĩ tuyến để xác
định phương hướng trên bản đồ. Ngoài ra còn
dựa vào kim chỉ nam và mũi tên chỉ hướng Bắc
trên bản đồ để xác định hướng
- Các hướng chính trên bản đồ là Bắc, Nam,
Đơng, Tây.



? Các
chính
trênđịnh
bảnđược
đồ
Dựa hướng
vào đâu
để xác
là hướng nào?
phương
trên bản đồ?


Bài 3. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ

I. Phương hướng trên bản đồ

Đ
a. Kí hiệu bản đồ

TN


Bài 3. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ
II. Tỉ lệ bản đồ bản đồ

a. Kí hiệu bản đồ

? Em hãy so sánh mức độ của diện

tích thực và bản đồ?


Bài 4. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ
II. Tỉ lệ bản đồ bản đồ
- Tỉ lệ bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ của
khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách
trên thực địa.

a. Kí hiệu bản đồ

? Tỉ lệ bản đồ cho biết
điều gì?

Tỉ lệ: 1: 10 000 000


Bài 3. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ
II. Tỉ lệ bản đồ bản đồ

THẢO LUẬN NHÓM
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Có mấy loại tỉ lệ bản đồ? Hãy kể tên và cho ví dụ.
…………………………………………………………………………………
…………………………..
2. Để tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ bản đồ, chúng ta cần thao
thác như thế nào?
…………………………………………………………………………………
…………………………..
3. Tính khoảng cách trên thực địa giữa A và B với tỉ lệ bản đồ là 1: 25.000, độ

dài đo được giữa A và B là 2 cm.
…………………………………………………………………………………
…………………………….

a. Kí hiệu bản đồ


Bài 3. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ
II. Tỉ lệ bản đồ bản đồ
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Có 2 loại tỉ lệ bản đồ:
- Tỉ lệ số. Ví dụ: tỉ lệ 1: 10.000, có nghĩa với 1 cm đo được trên bản đồ sẽ bằng 10.000 cm
(hay 10 m)
- Tỉ lệ thước.
2. Để tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ bản đồ, chúng ta cần thao thác các
bước
a. Kí hiệu bản đồ
Bước 1: Đo khoảng cách giữa hai điểm
Bước 2: Đọc độ dài đoạn vừa đo
Bước 3: Dựa vào tỉ lệ bản đồ để tính khoảng cách trên thực địa
3. Tính khoảng cách trên thực địa giữa A và B:
Tỉ lệ bản đồ là 1: 25.000, độ dài đo được giữa A và B là 2 cm, ta lấy 2 cm * 25.000 = 50.000
cm (hay 50m)


Bài 3. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ

III. Tìm đường đi trên bản đồ

a. Kí hiệu bản đồ



Bài 3. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ

III. Tìm đường đi trên bản đồ
SƠ ĐỒ DI CHUYỂN
Số 1 – hoa màu đỏ di chuyển về nhóm màu đỏ
Số 2 – hoa màu xanh di chuyển về nhóm màu xanh
Số 3 – hoa màu vàng di chuyển về nhóm màu vàng
a. Kí hiệu bản đồ
Số 4 – hoa màu hồng di chuyển về nhóm màu hồng
N1

N2

N3

N4


Bài 3. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ

III. Tìm đường đi trên bản đồ
THẢO LUẬN NHĨM
Để tìm đường đi trên bản đồ, ta có thể thực hiện theo
các bước sau:
? Đề tìm đường đi
Bước 1: Xác định nơi đi và nơi
đến,
xác

trên
bản
đồ,định
cầnhướng đi trên bản đồ.
a. Bước
Kí hiệu bản
đồ dụng bảng chú giải
2: Sử
để tìm
cung
thực
hiệncác
theo
các đường có thể đi và lựa chọn
cung đường thích hợp với mụcbước
đíchnào?
(ngắn nhất, thuận lợi nhất), đảm bảo tuân
thủ theo quy định của luật an toàn giao thông.
Bước 3: Dựa vào tỉ lệ bản đồ để xác định khoảng cách thực tế sẽ đi.


Bài 3. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ

LUYỆN TẬP

a. Kí hiệu bản đồ


Bài 3. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ


LUYỆN TẬP
1. Tỉ lệ bản đồ: 1: 10 000 thì 1cm trên bản đồ = 10 000 cm = 100 m
trên thực địa.
a. Kí hiệu bản đồ

2. Tính khoảng cách:
+ 7.5 cm x 10 000 cm = 750 000 cm = 750 m
+ 6 cm x 10 000 cm = 600 000 cm = 6000 m = 6 km.


Bài 3. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ

Mỗi nhóm HS thực hiện 1 bản kế hoạch đi chơi 1 ngày, ít nhất 3 điểm tham
quan trong bản đồ với điểm xuất phát và kết thúc ở Bảo tàng Lâm Đồng.

a. Kí hiệu bản đồ


Tạm Biệt



Các

y

h
T

em






Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×