Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Báo cáo bảo mật trong IOT devices

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.51 KB, 14 trang )

HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ I

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Sinh viên thực hiện

:

Nguyễn Ngọc Duy

Mã sinh viên
Lớp
Số điện thoại

:
:
:

B19DCDT034
D19DTMT01
0369836825

Hà Nội, Năm 2023
0


LỜI MỞ ĐẦU
Trong bước chạy đua không ngừng của cuộc cách mạng cơng nghệ, ngành Điện Điện tử đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của xã hội hiện đại. Với
sự gia tăng không ngừng của sự phức tạp trong các hệ thống điện tử, người ta càng cảm
nhận rõ sự cần thiết của những kiến thức và kỹ năng chuyên sâu trong lĩnh vực này. Thực


tập tốt nghiệp trong ngành Điện - Điện tử khơng chỉ đóng vai trị quan trọng trong việc
thử nghiệm kiến thức đã học mà còn mang lại cho chúng ta những trải nghiệm thực tế
không thể nào đạt được trong phạm vi lớp học.
Bản báo cáo này là kết quả của q trình thực tập tại Cơng ty cổ phần thơng tin tín
hiệu đường sắt Việt Nam. Trong báo cáo này, em sẽ trình bày về mơi trường làm việc tại
đơn vị thực tập, mục tiêu và nhiệm vụ mà chúng tôi đã đạt được trong thời gian thực tập.
Em cũng sẽ đề cập đến các dự án và hoạt động quan trọng mà em đã tham gia và đóng
góp. Bên cạnh đó, em sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về những kỹ năng chuyên ngành mà
em đã phát triển và hoàn thiện qua thực tập.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tất cả những người đã hỗ trợ và hướng dẫn em
trong suốt quá trình thực tập. Sự quan tâm và sự chia sẻ kinh nghiệm từ các giảng viên,
những người đồng nghiệp và những người đi trước đã giúp em nắm bắt được cái nhìn tồn
diện hơn về ngành và cung cấp cho em những lý thuyết cũng như kỹ năng thực tiễn quý
báu.
Em hy vọng rằng bản báo cáo này sẽ thể hiện được những nỗ lực và thành tựu của em
trong suốt thời gian thực tập và đóng góp vào sự phát triển của ngành Điện - Điện tử.

1


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin được gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Học viện Cơng nghệ Bưu
chính Viễn thông đã tạo môi trường rèn luyện tốt để em có thể học tập và tiếp thu được
những kiến thức quý báu trong đợt thực tập tốt nghiệp vừa qua.
Tiếp đến, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy Lê Đức Tồn đã ln sát
cánh bên chúng tơi trong suốt q trình thực tập. Những kiến thức, kinh nghiệm và sự hỗ
trợ tận tâm của thầy Lê Đức Toàn và các bạn đã giúp em vượt qua những thách thức và
phát triển kỹ năng chuyên môn một cách tồn diện.
Em cũng muốn bày tỏ lịng biết ơn đến tồn thể những người đồng nghiệp tại Cơng
ty cổ phần thơng tin tín hiệu đường sắt Việt Nam đã chia sẻ những kiến thức thực tiễn và

kinh nghiệm làm việc quý báu với em. Sự cởi mở và sẵn sàng chia sẻ của các bạn đã giúp
em tiếp cận một góc nhìn rộng hơn về cơng việc và những ứng dụng thực tế.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn Cơng ty cổ phần thơng tin tín hiệu đường sắt
Việt Nam đã mở cửa cơ hội cho em để trải nghiệm môi trường làm việc thực tế. Sự tin
tưởng và hỗ trợ của Công ty cổ phần thông tin tín hiệu đường sắt Việt Nam đã giúp em
tiến xa hơn trong việc áp dụng kiến thức và phát triển kỹ năng chuyên ngành.
Lời cảm ơn cuối cùng dành cho tất cả những người đã góp phần tạo nên hành trình
thực tập tốt nghiệp này. Sự hỗ trợ và định hướng của thầy và các bạn đã giúp em có một
kinh nghiệm thực tập tốt nghiệp đáng nhớ và ý nghĩa trong sự nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn !

2


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................2
DANH MỤC HÌNH ẢNH.................................................................................................5
I.

KHÁI QUÁT CHUNG...............................................................................................6
1.1.

Các định nghĩa.....................................................................................................6

1.2.

Ý nghĩa.................................................................................................................7

1.3.


Các tầng của IoT..................................................................................................7

1.4.

Ứng dụng của IoT................................................................................................7

II.

CÁC PHƯƠNG ÁN TẤN CÔNG VÀO CÁC TẦNG CỦA HỆ THỐNG IOT. .9

2.1.

Tấn công tầng thiết bị..........................................................................................9

2.2.

Tấn công tầng mạng............................................................................................9

2.3.

Tấn công tầng ứng dụng...................................................................................10

III.

CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO MẬT TRONG IOT..............................................12

3.1.

Xác thực và ủy quyền........................................................................................12


3.1.1.

Xác thực.......................................................................................................12

3.1.2.

Ủy quyền......................................................................................................12

3.1.3.

Các bước thực hiện xác thực và ủy quyền................................................13

3.2.

Mã hóa dữ liệu...................................................................................................14

3.2.1.

Một số phương pháp mã hóa phổ biến để bảo vệ dữ liệu trong IoT:......14

3.2.2.

Các bước để mã hóa dữ liệu.......................................................................15

3.3.

Quản lí danh sách truy cập...............................................................................16

3.3.1.


Một số phương pháp quản lí danh sách truy cập trong IoT:..................16

3.3.2.

Các bước để quản lí danh sách truy cập...................................................17

3.4.

Kiểm tra định kỳ................................................................................................18

3.4.1.

Một số phương pháp kiểm tra định kỳ trong IoT:...................................18

3.4.2.

Các bước để thực hiện kiểm tra định kỳ...................................................19

3.5.

Quản lí từ xa......................................................................................................20

3.5.1.

Một số phương pháp quản lí từ xa trong IoT...........................................20

3.5.2.

Các bước để thực hiện quản lí từ xa trong IoT.........................................22


3.6.

Phân quyền.........................................................................................................23
3


3.6.1.

Một số phương pháp phân quyền trong IoT.............................................23

3.6.2.

Các bước thực hiện phân quyền trong IoT...............................................24

3.7.

Giám sát liên tục................................................................................................24

3.7.1.

Cách thức giám sát liên tục trong IoT.......................................................25

3.7.2.

Các bước thực hiện giám sát liên tục trong IoT.......................................25

3.8.

Các hệ thống bảo mật lõi...................................................................................25


3.8.1.

Một số phương pháp bảo mật lõi...............................................................26

3.8.2.

Các bước thực hiện bảo mật hệ thống lõi..................................................26

IV.

ỨNG DỤNG CỦA CÁC THUẬT TOÁN BẢO MẬT TRONG IOT.................27

4.1.

Ứng dụng của các thuật toán bảo mật vào tầng thiết bị.................................27

4.2.

Ứng dụng của các thuật toán bảo mật vào tầng mạng....................................29

4.3.

Ứng dụng của các giải thuật bảo mật vào tầng ứng dụng..............................31

V.

SO SÁNH CÁC GIẢI THUẬT BẢO MẬT VÀ KHUYẾN NGHỊ....................33

5.1.


5.1.1.

So sánh AES và RSA và khuyến nghị........................................................33

5.1.2.

So sánh ECDH và Diffie-Hellman và khuyến nghị...................................34

5.1.3.

So sánh HMAC và SHA và khuyến nghị...................................................35

5.2.

So sánh một số giải thuật và khuyến nghị trong tầng mạng...........................37

5.2.1.

So sánh Ipsec và SSL và khuyến nghị.......................................................37

5.2.2.

So sánh giải thuật DTLS VÀ RPL và khuyến nghị..................................38

5.3.

VI.

So sánh một số giải thuật và khuyến nghị trong tầng thiết bị........................33


So sánh một số giải thuật và khuyến nghị trong tầng ứng dụng....................39

5.3.1.

So sánh giữa Oauth và OpenID connect và khuyến nghị.........................39

5.3.2.

So sánh JWT với KPI và khuyến nghị......................................................41

Demo......................................................................................................................43

1. Sơ đồ khối..............................................................................................................43
2. Ảnh minh họa........................................................................................................43
a. Máy 1..................................................................................................................43
b. Máy 2..................................................................................................................44
3. Code máy 1............................................................................................................45
4. Code máy 2............................................................................................................46
VII. KẾT LUẬN...........................................................................................................47

4


TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................48
DANH MỤC HÌNH Ả
Hình 1. 1: IoT là gì?....................................................................................................................................6
Hình 1. 2: AioT là gì?..................................................................................................................................6
Hình 1. 3: IioT là gì?...................................................................................................................................6
Hình 1.4: Các tầng của IoT..........................................................................................................................7

Hình 1.5: Ứng dụng của hệ thống IoT.......................................................................................................8Y
Hình 2. 1: Tấn cơng tầng thiết bị.................................................................................................................9
Hình 2. 2: Tấn cơng tầng mạng..................................................................................................................10
Hình 2. 3: Tấn cơng tầng ứng dụng
1
Hình 3.1: Xác thực.....................................................................................................................................12
Hình 3. 2: Xác thực....................................................................................................................................13
Hình 3. 3: Các bước xác thực và ủy quyền.................................................................................................14
Hình 3. 4: Mã hóa mã khóa.......................................................................................................................14
Hình 3. 5: Mã hóa khóa cơng khai-khóa riêng...........................................................................................14
Hình 3. 6: Mã hóa TLS/SSL.......................................................................................................................15
Hình 3. 7: Mã hóa dữ liệu..........................................................................................................................16
Hình 3. 8: Phương pháp dựa trên phân quyền...........................................................................................16
Hình 3. 9: Phương pháp dựa trên thuộc tính.............................................................................................17
Hình 3. 10: Phương pháp dựa trên giao thức............................................................................................17
Hình 3. 11: Quản lý danh sách truy cập....................................................................................................18
Hình 3. 12: Kiểm tra hệ thống....................................................................................................................18
Hình 3. 13: Kiểm tra mạng........................................................................................................................19
Hình 3. 14: Kiểm tra phần mềm và phần cứng...........................................................................................19
Hình 3. 15: Chứng thực tài khoản..............................................................................................................20
Hình 3. 16: Giao thức mạng......................................................................................................................21
Hình 3. 17: Thiết kế lưới tường lửa............................................................................................................21
Hình 3. 18: Phát hiện xâm nhập................................................................................................................21
Hình 3. 19: Phân phối ứng dụng bảo mật..................................................................................................22
Hình 3. 20: Phấn phối quyền truy cập.......................................................................................................23
Hình 3. 21: Quản lý quyền truy cập...........................................................................................................23
Hình 3. 22: Cài đặt các ví dụ ứng dụng phân quyền
2
Hình 4. 1: AES (Advanced Encryption Standard)......................................................................................27
Hình 4. 2: RSA (Rivest-Shamir-Adleman)..................................................................................................27

Hình 4. 3: ECDH (Elliptic Curve Diffie-Hellman).....................................................................................28
Hình 4. 4: HMAC (Hash-Based Message Authentication code).................................................................28
Hình 4. 5: Diffie-Hellman..........................................................................................................................29
Hình 4. 6: Oauth........................................................................................................................................31
Hình 4. 7: JWT (JSON Web Tokens)..........................................................................................................32
Hình 4. 8: PKI (Public Key Infrastructure)................................................................................................32
Hình 4. 9: OpenID Connect.
3

5


Hình 6. 1: sơ đồ khối..................................................................................................................................43
Hình 6. 2: Code máy 1...............................................................................................................................43
Hình 6. 3: Code máy 2...............................................................................................................................44

6


Phần I: Giới thiệu công ty thực tập
1. Giới thiệu chung
Cơng ty cổ phần Thơng tin tín hiệu đường sắt Hà Nội (HASITEC.JSC)
 Tên tiếng Việt : Công ty cổ phầnThơng tin tín hiệu đường sắt Hà Nội
 Tên gọi tắt là : Thơng tin tín hiệu Hà Nội (viết tắt là TTHN)
 Tên tiếng Anh : Hanoi Railway Signal and Telecom Joint stock Company
 Tên giao dịch viết tắt : Hasitec. JSC

 Địa chỉ : Số 11A, phố Nguyễn Khuyến, phường Văn Miếu, quận Đống Đa,
Tp Hà Nội.
 Số quyết định chuyển đổi : 1631/QĐ-ĐS ngày 16/12/2010 của chủ tịch

HĐTV Đường sắt Việt Nam.
 Mã số doanh nghiệp : 0100769649, cấp lần đầu ngày 04/01/2011 tại phòng
ĐKKD số 2, sở KHĐT Hà Nội.
Công ty Cổ phần TTTH ĐS Hà Nội là công ty thành viên thuộc công ty mẹ
Đường sắt Việt Nam (ĐSVN). Công ty với đội ngũ trên 120 lao động có trình độ
đào tạo từ đại học trở lên và gần 400 công nhân kỹ thuật lành nghề. Công ty là một
đơn vị đầu đàn trong ngành đường sắt trong lĩnh vực quản lý, bảo trì và xây lắp
viễn thơng tín hiệu, điều khiển, điện (doanh nghiệp loại một).
Hoạt động chính của cơng ty là sản xuất và cung cấp sản phẩm, dịch vụ cơng
ích về quản lý, bảo trì mạng viễn thơng đường sắt, hệ thống tín hiệu, điều khiển,
cung cấp điện các ga trạm cho điều hành và đảm bảo an toàn chạy tàu; với hàng
nghìn km cáp quang, cáp đồng trên 600 km trục tuyến, 79 ga trạm trải dài trên địa
bàn thuộc địa phận 11 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương từ Ninh Bình trở ra.
Ngồi ra Cơng ty cũng là một trong các đơn vị xây lắp chủ lực của Ngành
đường sắt trong việc thực hiện các dự án nhóm A, B phục vụ đổi mới cơng nghệ,
hiện đại hố cơng nghệ chỉ huy, điều hành chạy tàu về viễn thông, tín hiệu, điều
khiển, cung cấp điện và đảm bảo an tồn giao thơng trong ngành.
7


2. Lịch sử phát triển công ty
Công ty Cổ phần Thơng tin tín hiệu ĐS Hà Nội (), tiền thân là
Đoạn Thơng tin tín hiệu Hà Nội (thành lập lại ngày 22/05/1979) và Cơng ty TNHH
MTV Thơng tin tín hiệu đường sắt Hà Nội, được chuyển đổi hoạt động sang mơ
hình Cơng ty cổ phần theo quyết định số 64/QĐ-BGTVT và quyết định phê duyệt
phương án cổ phần hoá số 3907/QĐ-BGTVT.
a. Những dấu mốc lịch sử
- Ngày 22/5/1979 Đoạn Thông tin tín hiệu (TTTH) Hà Nội (tiền thân của Cơng
ty TTTH ĐS Hà Nội hiện nay) chính thức được quyết định thành lập, dựa trên
việc tách hầu hết các đơn vị, cơ sở vật chất kỹ thuật của ty TTTH, trực thuộc

Tổng cục Đường sắt, để hình thành một doanh nghiệp chuyên quản lý, bảo trì
kết cấu hạ tầng đường sắt (KCHT ĐS), trên phạm vi toàn miền Bắc Việt Nam;
- Năm 1984, Tổng cục Đường sắt giải thể mô hình tổ chức các đơn vị vận tải
là quận đường sắt I, II, III để hình thành mơ hình 5 cơng ty vận tải khu vưc, thì
cũng chính là thời điểm ra đời và hình thành 5 cơng ty vận tải khu vực, bên
cạnh đó là mơ hình cơng ty TTTH khu vực. Theo đó Đoạn TTTH Hà Nội được
tách ra thành 3 xí nghiệp TTTH là xí nghiệp TTTH số 1 (nay là Cơng ty TTTH
Bắc Giang), xí nghiệp TTTH số 2 (nay là Công ty TTTH Hà Nội) và xí nghiệp
TTTH số 3 (nay là Cơng ty TTTH Vinh).
- Năm 1998 các công ty vận tải khu vực được giải thể để thành lập các Xí
nghiệp liên hợp VTĐS khu vực I, II, III và xí nghiệp TTTH số 2 được Bộ
Trưởng Bộ Giao thơng vận tải có quyết định số quyết định số 881/QĐ-TCCBLĐ ngày 17/4/1998 đổi tên là xí nghiệp Thơng tin tín hiệu đường sắt Hà Nội. xí
nghiệp TTTH ĐS Hà Nội là một đơn vị thành viên trực thuộc Xí nghiệp Liên
hợp Vận tải đường sắt khu vực I.
- Ngành Đường sắt là một ngành kinh tế, kỹ thuật có tính thống nhất cao, từ
thực tế yêu cầu của sự phát triển, việc các đơn vị TTTHĐ trực thuộc các đơn vị
vận tải là bất hợp lý về năng lực điều hành và về kinh phí quản lý, bảo trì doanh
thu từ vận tải là không thể đáp ứng. mặt khác yêu cầu quản lý thống nhất cao
các đơn vị trong cùng một chuyên ngành.
- Năm 2003 nhà nước chấp thuận Đường sắt Việt nam chuyển đổi sang một
mơ hình tổ chức, quản lý, điều hành mới là Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
Ngày 20 tháng 3 năm 2003 Bộ trưởng Bộ Giao thơng vận tải có quyết định số
734/2003/QĐ-BGTVT, đổi tên xí nghiệp TTTH ĐS Hà Nội thành Công ty
TTTH ĐS Hà Nội, trực thuộc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.

8


- Năm 2010, Ngày 16/12/2010 tại quyết định số 1631/QĐ-ĐS của chủ tịch Hội
đồng thành viên Đường sắt Việt Nam, chuyển doanh nghiệp nhà nước hoạt

động cơng ích - Cơng ty TTTH ĐS Hà Nội thành Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Một thành viên Thông tin tin hiệu đường sắt Hà Nội, có tên giao dịch viết tắt là
Hasitec; Giấy chứng nhận mã số doanh nghiệp do phòng ĐKKD số 2, sở Kế
hoạch đầu tư Tp Hà Nội, cấp lần đầu ngày 04/01/2011 có số 0100769649.
- Năm 2015, Ngày 30/10/2015 tại quyết định số 3907/QĐ-BGTVT phê duyệt
phương án cổ phần hố Cơng ty TNHH MTV Thơng tin tín hiệu ĐS Hà Nội để
chuyển đổi sang Công ty cổ phần; Ngày 08 tháng 01 năm 2016 Đại hội đồng cổ
đông lần thứ nhất - Thành lập Công ty cổ phần Thông tin tín hiệu ĐS Hà Nội
đã thơng qua Điều lệ công ty
b. Các giai đoạn phát triển
- Tiền thân là Đoạn TTTH Hà Nội cùng với sự ra đời các đoạn TTTH Đà
Nẵng (khu vực miền Trung), Sài Gòn (khu vực miền Nam) là 3 đơn vị chuyên
làm công tác quản lý, bảo trì, sửa chữa, nâng cấp, xây dựng mới hệ thống thiết
bị TTTH trực thuộc Tổng cục Đường sắt. Ngay từ những ngày đầu mới thành
lập, Đoạn TTTH Hà Nội là đơn vị có vị trí quan trọng đặc biệt trong việc đảm
bảo an tồn chạy tàu, thơng tin chỉ huy điều hành đối với ngành đường sắt. Đoạn
TTTH Haf Nội, với phạm vi quản lý, hoạt động được phân vùng là toàn bộ 22
tỉnh thành phố thuộc miền Bắc Việt Nam, hơn 1400 km trục đường dây trần, dây
cáp thông tin chạy dọc tuyến 5 tuyến đường sắt quôc gia như tuyến Hà Nội Lào Cai; Hà Nội – Hải Phòng; Hà Nội – Lạng Sơn; Hà Nội – Đồng Hới; Hà Nội
– Thái Nguyên; Lưu Xá – Kép – ng Bí và thiết bị TTTH phục vụ chỉ huy
chạy tàu ở 121 ga, trạm đường sắt.
- Giai đoạn đầu đầy khó khăn, gian khổ từ năm 1979 đến 1985, trong điều
kiện cả nước cịn ngập chìm trong cơ chế bao cấp, với biết bao khó khăn chồng
chất sau cuộc chiến tranh dài của dân tộc, những khó khăn này có những lúc
tưởng chừng như khơng thể vượt qua được; nhưng bằng ý chí, nghị lực và tinh
thần trách nhiệm cao với sự phát triển của ngành, của đất nước bằng mồ hôi,
xương máu của hơn 1500 cán bộ công nhân viên trên 120 tổ sản xuất, thuộc 15
đơn vị TTTH trực thuộc, 1 xưởng TTTH, 1 trường công nhân kỹ thuậtTTTH
và cơ quan đoạn đã vượt qua các khó khăn, thử thách để xây dựng và trưởng
thành.


9


- Lần lượt qua các giai đoạn phát triển, công ty đã tự khẳng định được vị trí,
uy tín của mình và cho đến nay Cơng ty là doanh nghiệp cơng ích, hạch tốn độc
lập và cũng là doanh nghiệp có quy mơ, phạm vi quản lý lớn nhất về TTTHĐ
của đường sắt Việt Nam với trên 700 CBCNV, được bố trí tại 8 xí nghiệp trực
thuộc.
Cơng ty có nhiệm vụ chính là quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng về
TTTHĐ ĐS thuộc địa bàn 11 tỉnh và thành phố phía bắc của Việt Nam, ngồi ra
bằng khả năng, vị thế của mình cơng ty đã mở rộng, phát triển thêm nhiều ngành
nghề kinh doanh khác như: tư vấn, lập báo cáo đầu tư xây dựng; trực tiếp thực
hiện xây lắp, triển khai hàng trăm các cơng trình, dự án về viễn thơng, tín hiệu,
điều khiển, cung cấp điện trong giao thông vận tải; Sản xuất, kinh doanh vật tư,
thiết bị kỹ thuật; bán đấu giá tài sản; kinh doanh bất động sản và nhiều ngành
nghề khác... với thâm niên trên 30 năm thuộc các lĩnh vực kinh doanh chính,
trong suốt q trình xây dựng, phát triển và trưởng thành của mình cơng ty ln
được các cơ quan quản lý ngành và bạn hàng đánh giá cao về năng lực, uy tín
thực hiện các cam kết của mình.
- Dưới sự lãnh đạo của Ban chấp hành đảng bộ công ty các khóa XIII, IX và
X, hịa trong xu thế phát triển chung của ngành đường sắt là ²Đổi mới, an toàn,
phát triển bền vững”, mục tiêu về tăng trưởng doanh thu và thu nhập, thực hiện
các chính sách xã hội, các nhiệm vụ an ninh quốc phòng địa phương, công ty
luôn đạt, vượt chỉ tiêu đề ra, đời sống vật chất, tinh thần của NLĐ ngày càng
được cải thiện... cụ thể như sau:
 Doanh thu tăng trung bình hàng năm 15 % và đặc biệt có những năm đạt
25%;
 Thu nhập bình quân tăng trung bình hàng năm là trên 10% (khơng kể
mức tăng về tiền lương do chính sách);

 Lợi nhuận trước thuế tăng trung bình hàng năm trên 10%;
 Khơng có tai nạn nghiêm trọng về chạy tàu do chủ quan, an toàn chạy
tầu về cơ bản được giữ vững;
Công ty được Nhà nước, Bộ GTVT, Ngành đường sắt tặng nhiều danh hiệu
cao quý như: huân chương lao động hạng, huân chương bảo vệ tổ quốc, cờ thi
đua của Chính phủ, Bộ, Ngành.
- Trong suốt lịch sử phát triển của mình từ khi thành lập và phát triển như
ngày nay, công ty luôn coi trọng yếu tố "con người", coi con người chính là tài
sản, là lợi thế cạnh tranh trên con đường phát triển của công ty, vì vậy mọi hoạt
động tìm kiếm lợi nhuận của công ty đều nhắm vào nhiệm vụ làm thỏa mãn
10


không ngừng các yêu cầu về học tập, nâng cao hiểu biết toàn diện, nâng cao kỹ
năng làm việc, tay nghề của NLĐ để khẳng định vai trị của mình với sự phát
triển của cơng ty và có một thu nhập ổn định, bền vững.
- Công ty quản lý và vận hành theo tiêu chuẩn quản lý chất lượng quốc tế ISO
9001; 2008 do tổ chức Tuv Nord cấp; là một trong những biện pháp hữu hiệu để
luôn đảm bảo "chữ tín" với các khách hàng, bạn hàng, đối tác trong và ngoài
nước. Mang lại một dịch vụ, sản phẩm tốt nhất với giá có thể chấp nhận được
đối với khách hàng luôn là mối quan tâm hàng đầu của công ty.
3. Các dự án tiêu biểu
a. Năm 2011 - Triển khai hợp đồng EPC số VNR-ST-05, dự án "Hiện đại hóa
thơng tin tín hiệu, khu đoạn Hà Nội - Vinh/Giai đoạn 2" thi cơng:
 30 ga tín hiệu điều khiển cơng nghệ liên khóa điện tử SSI, ghi động cơ,
đóng đường tự động, điều khiển tập trung, điều khiển từ xa của đường sắt
quốc gia Pháp, từ ga Đồng văn đến Thanh hóa;

Hệ thống liên khóa điện tử SSI điều khiển máy tính, tín hiệu đèn màu


 Trên 50 km cáp quang tuyến nhánh: Cầu Giát - Nghĩa Đàn, Bỉm Sơn cơng
nghiệp, Phủ Lý - Thịnh Châu; 2 vịng Ring tại Vinh và Hà Nội;

11


Hệ thống cáp quang dọc tuyến và ODF rẽ nhập quang các ga
 Hệ thống truyền dẫn SDH Alcatel 1660 và 1650; hệ thống điều độ chạy tàu
số Slytec; Hệ thống hội nghị truyền hình 5 điểm (hà Nội, Nam Định, Thanh
Hóa, Cầu Giát, Vinh); hệ thống bán vé điện toán, truyền số liệu 8 điểm;

Hệ thống truyền dẫn SDH Alcatel và hội nghị truyền hình thuộc dự án
 30 hệ thống đường dây trung thế, trạm biến áp 50KVA/35/0,4KV, đường
dây hạ áp và cải tạo, xây mới 30 phòng đặt máy TTTH các loại.

Đường dây trung, hạ thế, trạm biến áp

12


b. Giải phóng mặt bằng kết hợp với kiên cố hóa kết cấu hạ tầng đường trục TTTH:
 GPMB và xây dựng mới 1,5 Km tuyến trục cáp, dây trần khu vực cầu Việt Trì
với Ban QLDAGT Phú Thọ;
 Hệ thống TTTH Km 98 tuyến Yên Viên - Lao Cai (Cầu Bảo Tháp), với Ban
QLDAGT Phú Thọ;
 Hệ thống TTTH đường ngang Km 57 tuyến Yên Viên - Lao Cai, với BQLDA
sở giao thông Vĩnh Phúc;
 Hệ thống TTTH đường ngang Km 20 tuyến Bắc Hồng - Văn Điển, đương Lê
Trọng Tấn kéo dài với tập đoàn Nam Cường;
 Hệ thống TTTH quốc lộ 32A Nhổn, với ban quản lý phát triển quỹ đất Từ

Liêm; Hệ thống di dân giải phóng mặt bằng Bắc sơng Đuống với ban QLDA
Huyện Gia Lâm;
 Hệ thống TTTH Đường ngang đường ngang Km 31 tuyến Bắc Hồng - Văn
Điển;
 GPMB và xây dựng mới đường dây Bảo tàng Hùng Vương, vói Ban QLDA
sở VHTTDL tỉnh Phú Thọ.
c. Hiện đại hóa Thơng tin tín hiệu đường sắt Mỏ, tỉnh Quảng Ninh: Gói thầu số 10
xây dựng hệ thống thơng tn tín hiệu thuộc dự án "Cải tạo đường sắt khổ 1000
Vàng Danh - Điền Công - Tỉnh Quảng Ninh

Phần 2:
13



×