Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Bai 6 thuat ngu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (769.03 KB, 28 trang )

KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu các cách phát triển từ vựng Tiếng Việt ?


KIỂM TRA BÀI CŨ
Các cách phát triển từ vựng Tiếng Việt?

Ph¸t triĨn tõ vùng

Phát triển về nghĩa của từ

Phương
thøc Èn dụ

Phng
thức hoán dụ

Phát triển về số lng

Tạo từ ng mi

Mn tiÕng nưíc
ngoµi


Tiết:
Tiết: 31
31
TIẾNG
TIẾNG VIỆT:
VIỆT:




TUẦN 07 , TIẾT 35 - TIẾNG VIỆT:

I. Thuật ngữ là gì?
1. Ví dụ :
* Ví dụ 1:

THUẬT NGỮ


TUẦN 07 , TIẾT 35 - TIẾNG VIỆT:

I. Thuật ngữ là gì?
1. Ví dụ : SGK/87, 88
* Ví dụ 1:

THUẬT NGỮ
So sánh hai cách giải thích về nghĩa
của từ nước và từ muối:
a. Cách thứ nhất:
- Nước là chất lỏng khơng màu, khơng
mùi, có trong sơng, hồ, biển…
- Muối là tinh thể trắng, vị mặn,
thường được tách ra từ nước biển,
dùng để ăn.
b. Cách thứ hai:
- Nước là hợp chất của các ngun tố
hi-đrơ và ơ-xi, có cơng thức là H20.
- Muối là hợp chất mà phân tử gồm

có một hay nhiều nguyên tử kim loại
liên kết với một hay nhiều gốc a-xít.
Hãy cho biết cách giải thích nào khơng
thể hiểu được nếu thiếu kiến thức về hóa
học?


TUẦN 07 , TIẾT 35 - TIẾNG VIỆT:

I. Thuật ngữ là gì?
1. Ví dụ : SGK/87, 88
* Ví dụ 1:
a. Cách thứ nhất
-> Chỉ dừng lại ở những đặc
tính bên ngồi của sự vật.
-> Cơ sở kinh nghiệm, có tính
chất cảm tính.
=> Cách giải thích nghĩa của từ
ngữ thơng thường.

THUẬT NGỮ
So sánh hai cách giải thích về nghĩa
của từ nước và từ muối:
a. Cách thứ nhất:
- Nước là chất lỏng khơng màu, khơng
mùi, có trong sơng, hồ, biển…
- Muối là tinh thể trắng, vị mặn,
thường được tách ra từ nước biển,
dùng để ăn.
b. Cách thứ hai:

- Nước là hợp chất của các ngun tố
hi-đrơ và ơ-xi, có cơng thức là H20.
- Muối là hợp chất mà phân tử gồm
có một hay nhiều nguyên tử kim loại
liên kết với một hay nhiều gốc a-xít.
Hãy cho biết cách giải thích nào khơng
thể hiểu được nếu thiếu kiến thức về hóa
học?


TUẦN 07 , TIẾT 35 - TIẾNG VIỆT:

THUẬT NGỮ

I. Thuật ngữ là gì?
1. Ví dụ : SGK/87, 88
* Ví dụ 1:
a. Cách thứ nhất
-> Chỉ dừng lại ở những đặc
tính bên ngồi của sự vật.
-> Cơ sở kinh nghiệm, có tính
chất cảm tính.
=> Cách giải thích nghĩa của từ
ngữ thơng thường.
b. Cách thứ hai
-> Giải thích thể hiện được
đặc tính bên trong của sự vật
-> Qua nghiên cứu bằng lí thuyết
và phương pháp khoa học, phải có
kiến thức về mơn hóa học.

=> Giải thích nghĩa của thuật ngữ.

So sánh hai cách giải thích về nghĩa
của từ nước và từ muối:
a. Cách thứ nhất:
- Nước là chất lỏng không màu, không
mùi, có trong sơng, hồ, biển…
- Muối là tinh thể trắng, vị mặn,
thường được tách ra từ nước biển,
dùng để ăn.
b. Cách thứ hai:
- Nước là hợp chất của các nguyên tố
hi-đrơ và ơ-xi, có cơng thức là H20.
- Muối là hợp chất mà phân tử gồm
có một hay nhiều nguyên tử kim loại
liên kết với một hay nhiều gốc a-xít.
Hãy cho biết cách giải thích nào khơng
thể hiểu được nếu thiếu kiến thức về hóa
học?


TUẦN 07 , TIẾT 35 - TIẾNG VIỆT:

THUẬT NGỮ

I. Thuật ngữ là gì?
1. Ví dụ : SGK/87, 88
* Ví dụ 1:
a. Cách thứ nhất
-> Chỉ dừng lại ở những đặc

tính bên ngồi của sự vật.
-> Cơ sở kinh nghiệm, có tính
chất cảm tính.
=> Cách giải thích nghĩa của từ
ngữ thơng thường.
b. Cách thứ hai
-> Giải thích thể hiện được
đặc tính bên trong của sự vật
-> Qua nghiên cứu bằng lí thuyết
và phương pháp khoa học, phải có
kiến thức về mơn hóa học.
=> Giải thích nghĩa của thuật ngữ.

So sánh hai cách giải thích về nghĩa
của từ nước và từ muối:
a. Cách thứ nhất:
- Nước là chất lỏng không màu, không
mùi, có trong sơng, hồ, biển…
- Muối là tinh thể trắng, vị mặn,
thường được tách ra từ nước biển,
dùng để ăn.
b. Cách thứ hai:
- Nước là hợp chất của các nguyên tố
hi-đrơ và ơ-xi, có cơng thức là H20.
- Muối là hợp chất mà phân tử gồm
có một hay nhiều nguyên tử kim loại
liên kết với một hay nhiều gốc a-xít.
Hãy cho biết cách giải thích nào khơng
thể hiểu được nếu thiếu kiến thức về hóa
học?



TUẦN 07 , TIẾT 35 - TIẾNG VIỆT:

I. Thuật ngữ là gì?
1. Ví dụ : SGK/87, 88
* Ví dụ 1:
a. Cách thứ nhất
-> Chỉ dừng lại ở những đặc
tính bên ngồi của sự vật.
-> Cơ sở kinh nghiệm, có tính
chất cảm tính.
=> Cách giải thích nghĩa của từ
ngữ thơng thường.
b. Cách thứ hai
-> Giải thích thể hiện được
đặc tính bên trong của sự vật
-> Qua nghiên cứu bằng lí thuyết
và phương pháp khoa học, phải có
kiến thức về mơn hóa học.
=> Giải thích nghĩa của thuật ngữ.

* Ví dụ 2:

THUẬT NGỮ
Đọc những định nghĩa sau đây và trả
lời câu hỏi:
-Thạch nhũ là sản phẩm hình thành
trong các hang động do sự nhỏ giọt
của dung dịch đá vơi hồ tan trong

nước có chứa a-xít các-bơ-níc.
-Ba-dơ là hợp chất mà phân tử gồm
có một nguyên tử kim loại liên kết với
một hay nhiều nhóm hi-đrơ-xít.
-Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng
này bằng tên sự vật, hiện tượng khác
có nét tương đồng với nó.
-Phân số thập phân là phân số mà
mẫu là luỹ thừa của 10.
Những từ in đậm đó thuộc
bộ môn nào?


TUẦN 07 , TIẾT 35 - TIẾNG VIỆT:

I. Thuật ngữ là gì?
1. Ví dụ : SGK/87
* Ví dụ :
* Ví dụ 2:
- Thạch nhũ

->

ĐỊA LÝ

- Ba-dơ

->

HOÁ HỌC


- Ẩn dụ

->

NGỮ VĂN

- Phân số thập phân -> TOÁN HỌC

-> Chủ yếu được dùng trong văn bản
khoa học, công nghệ.

THUẬT NGỮ
-Thạch nhũ là sản phẩm hình thành
trong các hang động do sự nhỏ giọt của
dung dịch đá vơi hồ tan trong nước có
chứa a-xít các-bơ-níc. ĐỊA LÝ
- Ba-dơ là hợp chất mà phân tử gồm có
một nguyên tử kim loại liên kết với một
hay nhiều nhóm hi-đrơ-xít. HỐ HỌC
-Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này
bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét
tương đồng với nó. NGỮ VĂN
-Phân số thập phân là phân số mà mẫu là
luỹ thừa của 10. TOÁN HỌC

-> Chủ yếu được dùng trong văn bản
khoa học, công nghệ.
Những từ ngữ được
định nghĩa (in đậm) chủ

yếu được dùng trong
loại văn bản nào?


TUẦN 07 , TIẾT 35 - TIẾNG VIỆT:

I. Thuật ngữ là gì?
1. Ví dụ : SGK/87
* Ví dụ 1:
* Ví dụ 2:
- Thạch nhũ

->

ĐỊA LÝ

- Ba-dơ

->

HOÁ HỌC

- Ẩn dụ

->

NGỮ VĂN

- Phân số thập phân -> TOÁN HỌC


THUẬT NGỮ
Thuật ngữ là những
từ ngữ biểu thị khái niệm
khoa học, công nghệ, thường
được dùng trong các văn
bản khoa học, công nghệ.

Những từ “muối, nước, thạch nhũ,

-> Chủ yếu được dùng trong văn bản ba-zơ, phân số thập phân” có đặc điểm
khoa học, cơng nghệ.
như chúng ta vừa tìm hiểu được gọi là

2. Kết luận:

(Ghi nhớ 1: sgk)

thuật ngữ.

Vậy thuật ngữ là
gì?


TUẦN 07 , TIẾT 35 - TIẾNG VIỆT:

THUẬT NGỮ
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài tập 1: sgk/89

I. Thuật ngữ là gì?

1. Ví dụ
Vận dụng các kiến thức đã
2. Kết luận: Ghi nhớ (sgk/89)
học ở các môn Ngữ văn,
Bài tập vận dụng:
Lịch sử, Địa lý, Toán học,
(BT1- sgk/89)

Vật lý, Hoá học, Sinh học để
tìm thuật ngữ thích hợp điền
vào chỗ trống. Và cho biết
thuật ngữ đó thuộc lĩnh vực
khoa học nào?


1….. .:là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác.
2…………….: là làm hủy hoại dần dần lớp đất đá phủ trên mặt đất do
các tác nhân: gió, băng hà, nước chảy ….
3………………………..: là hiện tượng trong đó sinh ra chất mới.
4……………................: là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
5……………: là nơi có dấu vết cư trú và sinh sống của người xưa.

6 ……………….: là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với bầu nhụy.
7………………..: là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lịng sơng ở
một điểm nào đó, trong một giây đồng hồ. Đơn vị đo: m³/s
8…….. ..
… là lực hút của trái đất .
9…………......là sức ép của khí quyển lên bề mặt trái đất.
10………..… là những chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên.
11………………….là thị tộc theo dòng hộ người cha, trong đó nam có

quyền hơn nữ.
12………………......... là đường thẳng vng góc với một đoạn thẳng
tại điểm giữa của đoạn ấy.


Lực .:là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác. (Vật lí)
1…..
Xâm thực là làm hủy hoại dần dần lớp đất đá phủ trên mặt đất do
2…………….:
các tác nhân: gió, băng hà, nước chảy …. (Địa lý)
Hiện tượng hóa học là hiện tượng trong đó sinh ra chất mới.( Hóa học)
3………………………..:
4……………................:
Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
(Ngữ văn)
5……………:
là nơi có dấu vết cư trú và sinh sống của người xưa. (Lịch sử)
Di chỉ

Thụ phấn
6 ……………….:
là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với bầu nhụy.(Sinh học)
Lưu lượng là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lịng sơng ở
7………………..:
một điểm nào đó, trong một giây đồng hồ. Đơn vị đo: m³/s (Địa lý)
Trọng
(Vật lí)
8……..
.. lực… là lực hút của trái đất .
( Địa lí)

Khí áp
9…………......là
sức ép của khí quyển lên bề mặt trái đất.
Đơn chất là những chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên.
10………..…
(Hóa học)
Thị tộc phụ hệ
11………………….....là
thị tộc theo dịng hộ người cha, trong đó nam có
quyền hơn nữ.

( Lịch sử)

Đường trung trực là đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng
12……………….........
. của đoạn ấy.
( Tốn học)
tại điểm giữa


II. ĐẶC ĐIỂM CỦA THUẬT NGỮ
1. Em hãy nối cột A với cột B và tìm xem những thuật
ngữ trong bảng có nghĩa nào khác khơng ? Vì sao ?
A.Thuật ngữ

B. Khái niệm

1.Ẩn dụ
2.Phân số
thập phân


a.Là phân số mà mẫu là lũy thừa của 10
b. Là lực hút của trái đất

c.Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng
3.Trọng lực tên sự vật, hiện tượng khác có nét
tương đồng với nó.
Trả lời (khơng)vì: Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái
niệm khoa học và ngược lại mỗi khái niệm chỉ được biểu
thị bằng một thuật ngữ.


Em hãy cho biết trong hai ví dụ sau,ở vd nào,từ
muối có sắc thái biểu cảm ?
a/ Muối là một hợp chất có thể hịa tan trong nước.
(Khơng có sắc thái biểu cảm)
 Thuật ngữ
b/ Tay nâng chén muối đĩa gừng ,
Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau
Từ muối (ở b) có sắc thái biểu cảm: chỉ tình cảm
sâu đậm của con người
 Đặc điểm 2: Thuật ngữ không có tính biểu cảm


II . Đặc điểm của thuật ngữ:
Ghi nhớ: SGK /tr 89
* Về nguyên tắc, trong mỗi lónh vực khoa học, công nghệ
nhất định, mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm, và
ngược lại, mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một
thuật ngữ.

* Thuật ngữ không có tính biểu caûm


• Lưu ý: đặc điểm của thuật ngữ còn thể hiện:
- Tính chính xác (khơng có hiện tượng đồng nghĩa,
đồng âm hay đa nghĩa như các từ ngữ bình
thường)
- Tính hệ thống (Các khái niệm của một ngành
chun mơn có quan hệ mật thiết với nhau do vậy
các thuật ngữ tạo thành một hệ thống chặt chẽ )
-

Tính quốc tế (Thuật ngữ biểu thị các khái niệm
chuyên môn là tài sản chung của nhân loại )


TUẦN 07 , TIẾT 35 - TIẾNG VIỆT:

III. Luyện tập
Bài tập 2: (sgk/90)

THUẬT NGỮ
Bài tập 2: sgk/90
Đọc đoạn trích sau:
Nếu được làm hạt giống để mùa sau

- “Điểm tựa” (Vật lí) : “Điểm cố
định của một địn bẩy ”.
- “Điểm tựa” (trong đoạn thơ):
nơi làm chỗ dựa chính, gửi gắm

niềm tin hi vọng

Nếu lịch sử chọn ta làm điểm tựa
Vui gì hơn làm người lính đi đầu
Trong đêm tối tim ta làm ngọn lửa!
(Tố Hữu, Chào xuân 67)
Từ “điểm tựa” ở đoạn trích trên có được
dùng như một thuật ngữ vật lý hay khơng?
“Điểm tựa” ở đây có nghĩa gì?
-> “Điểm tựa” (Vật lí) : “Điểm cố định của một
địn bẩy ”.
-> “Điểm tựa” (trong đoạn thơ): nơi làm chỗ dựa
chính, gửi gắm niềm tin hi vọng, niềm tự hào,
hạnh phúc của người lính khi được đất nước giao
trọng trách đấu tranh giữ nước.


III. Luyện tập

THUẬT NGỮ
Bài tập 3: (sgk/90)

Bài tập 3: (sgk/90)

Hỗn hợp (hóa học): là “nhiều chất trộn
lẫn vào nhau mà khơng hóa hợp thành
một chất khác”.
Hỗn hợp (nghĩa thơng thường): gồm
có nhiều thành phần trong đó mỗi
thành phần vẫn khơng mất tính chất

riêng của mình.
Cho biết trong hai câu sau đây,
trường hợp nào “hỗn hợp” được
dùng như một thuật ngữ, trường hợp
nào “hỗn hợp” được dùng như một từ
thông thường?
a. Nước tự nhiên ở ao, hồ, sông,
biển …. là một hỗn hợp.

=> Thuật ngữ.
b. Đó là một chương trình biểu diễn
hỗn hợp nhiều tiết mục.

=> Một từ thông thường.
Đặt câu với từ “hỗn hợp” hiểu theo
nghĩa thông thường?



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×