Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Luận văn giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng, duy tu, sửa chữa hệ thống công trình thủy lợi tại công ty tnhh mtv khai thác thủy lợi thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 104 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung trong luận văn này là cơng trình nghiên cứu của cá
nhân tơi dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Nguyễn Trọng Hoan. Các kết
quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được công bố trong
bất cứ tài liệu nào.
c tài liệu ố liệu sử dụng trong luận văn do Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy
lợi Thái Nguyên cung cấp và do cá nhân tôi thu thập từ các báo cáo của đơn vị, sách,
báo, tạ ch c c ết uả nghiên cứu c liên uan đến đ tài đ được công ố

c tr ch

dẫn trong luận văn đ u đ được ch r ngu n gốc
Tác giả

Quách Đắc Duân

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đ tài: “Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư
xây dựng, duy tu, sửa chữa hệ thống cơng trình thủy lợi tại Công ty TNHH MTV Khai
thác Thủy lợi Thái Nguyên”, tác giả đ nhận được sự hướng dẫn giú đỡ động viên
của nhi u cá nhân và tập thể. Tác giả xin được bày tỏ sự cảm ơn âu ắc nhất tới tất cả
các cá nhân và tập thể đ tạo đi u kiện giú đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Lời đầu tiên tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành âu ắc tới PGS.TS Nguyễn
Trọng Hoan là người trực tiế hướng dẫn khoa học đ tận tình hướng dẫn cho tơi cả
chun mơn và hương h

nghiên cứu và ch bảo cho tôi nhi u kinh nghiệm trong


thời gian thực hiện đ tài.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Phòng Đào tạo đại học và Sau đại học
cùng các thầy giáo, cô giáo giảng dạy tại Khoa Kinh tế và Quản lý trường Đại học
Thủy lợi- những người đ trang ị những kiến thức

u để tác giả có thể hồn

thành luận văn này
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban l nh đạo, cán bộ các phịng ban tại Cơng ty TNHH
MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên đ tạo đi u kiện giú đỡ tác giả trong quá trình
thu thập dữ liệu cùng với những ý kiến đ ng g

ổ ch để tác giả có thể hồn thành

luận văn này
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình những người bạn đ cùng đ ng
hành, hỗ trợ giú đỡ và động viên tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện
luận văn

ii


MỤC LỤC
LỜI AM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI ẢM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤ LỤ ..................................................................................................................... iii
DANH MỤ

Á SƠ ĐỒ HÌNH VẼ ..........................................................................vi


DANH MỤ

Á BẢNG BIỂU................................................................................. vii

DANH MỤ

Á KÝ HIỆU VIẾT TẮT .................................................................. viii

PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
HƯƠNG 1

Ơ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰ

TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ

XÂY DỰNG ....................................................................................................................5
1.1 Vốn đầu tư xây dựng cơng trình.............................................................................5
1.1.1 Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơng trình ................................................ 5
1 1 2 Phân loại ngu n vốn đầu tư xây dựng cơng trình................................. 12
1 1 3 Nội dung inh tế của vốn đầu tư xây dựng cơng trình ............................. 14
1.2 Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình .............................................................. 16
1.2.1 Khái niệm và ngun tắc uản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình .......... 16
1.2.2.Nội dung công tác uản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình ...................... 19
1 2 3 Quy n và tr ch nhiệm của c c chủ thể tham gia uản lý vốn đầu tư xây
dựng cơng trình ............................................................................................ 27
13

c nhân tố ảnh hưởng đến công t c uản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình ..29

1 3 1 ơ chế ch nh

132

c ch nh

ch uản lý đầu tư xây dựng ....................................... 29

ch inh tế vĩ mô .............................................................. 30

1 3 3 Đi u iện tự nhiên và inh tế - x hội của địa hương ........................ 31
1 3 4 Năng lực uản lý và tr ch nhiệm của c c chủ thể tham gia uản lý đầu
tư xây dựng ................................................................................................ 31
1 4 Kinh nghiệm uản lý vốn đầu tư xây dựng tại một ố đơn vị và ài học inh
nghiệm v

uản lý vốn đầu tư xây dựng đối với ông ty tr ch nhiệm hữu hạn

một thành viên Khai th c Thủy lợi Th i Nguyên............................................32
1 4 1 Kinh nghiệm uản lý vốn đầu tư xây dựng tại một ố đơn vị ............... 32
iii


1 4 2 Bài học inh nghiệm v

uản lý vốn đầu tư xây dựng đối với Công ty

tr ch nhiệm hữu hạn một thành viên Khai th c Thủy lợi Th i Nguyên ......... 34
1 5 Tổng uan c c cơng trình nghiên cứu c liên uan ............................................ 35
Kết luận chương 1 .......................................................................................................... 37
HƯƠNG 2 THỰ


TRẠNG

DỰNG DUY TU SỬA

ÔNG TÁ

HỮA HỆ THỐNG

ÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁ
2 1 Giới thiệu v

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
ƠNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI

THỦY LỢI THÁI NGUYÊN .................. 38

ông ty TNHH MTV Khai th c Thủy lợi Th i Nguyên .............. 38

2 1 1 Giới thiệu chung v

ông ty ............................................................... 38

2 1 2 Tổ chức ộ m y của ơng ty .............................................................. 39
2.2 Tình hình đầu tư xây dựng duy tu

ửa chữa hệ thống cơng trình thủy lợi tại

ơng ty TNHH MTV Khai th c Thủy lợi Th i Nguyên................................. 40
2 2 1 Tình hình c c dự n đầu tư xây dựng duy tu


ửa chữa c c cơng trình

thủy lợi ....................................................................................................... 40
2 2 2 Những thành tựu đ đạt được ................................................................ 41
2.3 Thực trạng công t c uản lý vốn đầu tư xây dựng duy tu ửa chữa hệ thống cơng
trình thủy lợi tại ông ty TNHH MTV Khai th c Thủy lợi Th i Nguyên ..... 44
2 3 1 Thực trạng v công t c lậ

ế hoạch hân ổ vốn đầu tư xây dựng duy

tu ửa chữa c c cơng trình thủy lợi hàng năm ............................................. 44
2 3 2 Thực trạng công tác uản lý chi h đầu tư xây dựng duy tu ửa chữa c c
cơng trình thủy lợi ...................................................................................... 47
2 3 3 Thực trạng công tác uản lý thanh to n

uyết to n vốn đầu tư xây dưng

duy tu ửa chữa c c cơng trình thủy lợi ...................................................... 58
2 4 Đ nh gi thực trạng công t c uản lý vốn đầu tư xây dựng duy tu ửa chữa hệ
thống cơng trình thủy lợi tại cơng ty TNHH MTV Khai th c Thủy lợi Th i
Nguyên ............................................................................................................ 62
2 4 1 Những ết uả đạt được ..................................................................... 62
2 4 2 Những vấn đ còn t n tại và nguyên nhân ............................................. 63
Kết luận chương 2 .......................................................................................................... 67
HƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
XÂY DỰNG DUY TU SỬA

ÔNG TÁ

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ


HỮA HỆ THỐNG

ƠNG TRÌNH THỦY LỢI

iv


TẠI

ÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁ

THỦY LỢI THÁI NGUYÊN ..........69

3 1 Phương hướng v công t c uản lý hai th c hệ thống cơng trình thủy lợi Th i
Ngun ............................................................................................................69
3.1.1 Mục tiêu tổng quát .............................................................................. 69
3.1.2 Một ố ch tiêu chủ yếu ........................................................................ 71
3 2 Nguyên tắc đ xuất giải h
3 3 Đ xuất giải h

..............................................................................72

hồn thiện cơng t c uản lý vốn đầu tư xây dựng tại Công ty

TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên...............................................72
3 3 1 Hồn thiện cơng t c lậ
3 3 2 Giải h

ế hoạch vốn ................................................. 72


hồn thiện cơng t c uản lý chi h đầu tư xây dựng duy tu

ửa chữa c c cơng trình ............................................................................... 73
3 3 3 Giải h

hồn thiện cơ cấu tổ chức .................................................. 86

3.3.4 Nâng cao năng lực chuyên môn nhận thức của c c chủ thể thực hiện
công t c uản lý vốn đầu tư xây dựng ......................................................... 89
Kết luận chương 3 .........................................................................................................90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 91
1 Kết luận ..................................................................................................................91
2 Kiến nghị ................................................................................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 95

v


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 2 1 Sơ đ tổ chức bộ máy của Công ty [17] ......................................................... 40

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2 1: Vốn đầu tư theo c c hạng mục cơng trình ...................................................... 42
Bảng 2 2 Kế hoạch duy tu, sửa chữa thường xuyên công trình năm 2019....................45
Bảng 2 3 Tổng hợp các hình thức đấu thầu tại Công ty ................................................49
Bảng 2 4 Tổng hợp các gói thầu đi u ch nh dự tốn ..................................................... 50

Bảng 2.5 Tổng hợp tiến độ thi cơng các gói thầu .......................................................... 51
Bảng 2

Tổng hợ c c hoản mục chi h ...................................................................54

Bảng 2

Nội dung chi h cho hạng mục công trình đầu tư xây dựng của ơng ty ....56

Bảng 2

Quy định nhiệm vụ các chủ thể trong nghiệm thu, thanh toán, quyết toán ...60

Bảng 2.9 Tổng hợp số liệu quyết toán vốn đầu tư ......................................................... 61

vii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BKHĐT

Bộ Kế hoạch - Đầu tư

BTC

Bộ Tài ch nh


BXD

Bộ Xây dựng

CP

h nh hủ

DT

Dự to n

KH-KT

Kế hoạch - Kỹ thuật



Nghị định

NSNN

Ngân

ODA

Hỗ trợ h t triển ch nh thức

PTNT


Ph t triển nông thôn



Quyết định

TNHH

Tr ch nhiệm hữu hạn

TS Đ

Tài ản cố định

TT

Thông tư

UBND

Ủy an nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ ản

ch nhà nước

viii



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
N n inh tế của đất nước ta là n n inh tế nơng nghiệ

độc canh lúa nước Vì vậy n n

inh tế nước ta hụ thuộc rất nhi u vào thiên nhiên nếu như thơi tiết h hậu thuận lợi
thì đ là môi trường thuận lợi để nông nghiệ
mà thiên tai hắc nghiệt như hạn h n

h t triển nhưng hi gặ những thời ỳ

o lụt thì ẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đối

với đời ống của nhân dân ta đặc iệt đối với ự h t triển của cây lúa

ởi vì lúa là

một trong những mặt hàng xuất hẩu uan trọng của nước ta Vì vậy mà hệ thống thuỷ
lợi c vai trò t c động rất lớn đối với n n inh tế của đất nước ta như: Tăng năng xuất
cây tr ng tạo đi u iện thay đổi cơ cấu nơng nghiệ

giống lồi cây tr ng vật ni

làm tăng gi trị tổng ản lượng của hu vực; ải thiện chất lượng môi trường và đi u
iện ống của nhân dân nhất là những vùng h

hăn v ngu n nước tạo ra cảnh uan


mới; Thúc đẩy ự h t triển của c c ngành h c như công nghiệ
Tạo công ăn việc làm g

hần nâng cao thu nhậ cho nhân dân giải uyết nhi u vấn

đ x hội hu vực do thiếu việc làm do thu nhậ thấ Từ đ g
của nhân dân cũng như g
g

thuỷ ản du lịch;

hần ổn định v

hần nâng cao đời ống

inh tế và ch nh trị trong cả nước Thuỷ lợi

hần vào việc chống lũ lụt do xây dựng c c cơng trình đê đi u

từ đ

ảo vệ cuộc

ống ình yên của nhân dân và tạo đi u iện thuận lợi cho họ tăng gia ản xuất
Thuỷ lợi c vai trị vơ cùng uan trọng trong cuộc ống của nhân dân n g
việc ổn định inh tế và ch nh trị tuy n

hần vào


hông mang lại lợi nhuận một c ch trực tiế

nhưng n cũng mang lại những ngu n lợi gi n tiế như việc h t triển ngành này thì
éo theo rất nhi u ngành h c h t triển theo Từ đ tạo đi u iện cho n n inh tế h t
triển và g

hần vào việc đẩy mạnh công cuộc NH-HĐH đất nước Với vai trị vơ

cùng uan trọng của thủy lợi thì hệ thống c c cơng trình thuy lợi luôn luôn hải được
đầu tư duy tu ửa chữa thường xuyên
Ở nước ta, phần lớn các hệ thống thủy lợi có quy mơ lớn, giá trị tài sản cố định lớn đ
được xây dựng từ lâu nên cũng đ có hiện tượng xuống cấp và hỏng hóc phát sinh.
Hàng năm lượng vốn bỏ ra để xây dựng, duy tu, sửa chữa hệ thống cơng trình thủy lợi
là rất lớn. Theo đ

công tác quản lý ngu n vốn đầu tư xây dựng, duy tu, sửa chữa các
1


cơng trình ln phải đảm bảo đúng uy định pháp luật v quản lý v n đầu tư xây dựng
của Nhà nước.
Được thành lập từ ngày 09/11/1992 đến nay au hơn 25 năm xây dựng và phát triển,
trải qua nhi u h

hăn th ch thức, các thế hệ cán bộ công nhân viên Công ty TNHH

MTV Khai thác thủy lợi Thái Ngun ln giữ vững mối đồn ết, thống nhất, không
ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý, khai thác cơng trình thủy lợi phục vụ sản
xuất nơng nghiệp và các ngành dân sinh kinh tế trong hệ thống; huy động nhi u ngu n
vốn để tu bổ, sửa chữa, cải tạo, duy trì và nâng cao năng lực của hệ thống; bảo vệ an

tồn tất cả các cơng trình qua thiên tai.
Bên cạnh những thành tựu đạt được, thực tế còn nhi u vấn đ t n đọng trong công tác
quản lý các dự án duy tu sửa chữa đặc biệt là trong công tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng các dự n đầu tư xây dựng sửa chữa lớn, sửa chữa thường xuyên, làm cho ngu n
vốn đầu tư chưa phát huy cao hiệu quả chưa được như ỳ vọng, hiện tượng thất thốt,
lãng phí vốn đầu tư. Có nhi u nguyên nhân dẫn đến những t n tại và yếu kém nêu trên,
nhưng nguyên nhân căn ản và chủ yếu là do công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơng trình của Cơng ty chưa đ

ứng được yêu cầu. Vì vậy, việc nghiên cứu, tìm ra

những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng, duy tu, sửa
chữa công trình tại Cơng ty là vấn đ vơ cùng quan trọng và cấp thiết.
Với mong muốn áp dụng những kiến thức đ được học tập, nghiên cứu góp phần giải
quyết những vẫn đ quan trọng đặt ra trong quản lý vốn đầu tư xây dựng tại Công ty
nơi đang công tác, tác giả đ lựa chọn đ tài “Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý
vốn đầu tư xây dựng, duy tu, sửa chữa các cơng trình thủy lợi tại Công ty TNHH MTV
Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên” làm đ tài luận văn của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Trên cơ ở lý luận, thực tiễn và những hân t ch đ nh gi thực trạng hoạt động quản
lý chi phí dự n đầu tư xây dựng đ tài nghiên cứu nhằm tìm ra những giải pháp hồn
thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng, duy tu, sửa chữa tại Công ty TNHH MTV
Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên.

2


3. Phương pháp nghiên cứu
Số liệu thu thập trong luận văn ao g m các số liệu thứ cấp (các báo cáo, h
to n c c cơng trình c c


ơ uyết

o c o tài ch nh…) của Công ty TNHH MTV Khai thác

Thủy lợi Thái Nguyên.
Để thực hiện các mục tiêu của đ tài đ tài sử dụng c c hương h
phương h

thống kê, phương h

nghiên cứu như

phân tích tổng hợp, phương h

o

nh để làm

sáng tỏ c c uan điểm và giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng. Để đạt được các kết quả nghiên cứu, các số liệu thứ cấ được thu thập, phân tích, so
sánh (số tương đối, số tuyệt đối) nhằm đưa ra những luận điểm đ nh gi hợp lý nhất.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đ tài là công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng các dự án
xây dựng, duy tu, sửa chữa các cơng trình thủy lợi.
4.2. Phạm vi khơng gian nghiên cứu: Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi
Thái Nguyên
4.3. Phạm vi thời gian nghiên cứu:
Số liệu thứ cấ để hân t ch đ nh gi thực trạng v công tác quản lý vốn đầu tư xây

dựng, duy tu, sửa chữa các cơng trình thủy lợi được thu thập tại cơng ty TNHH MTV
Khai thác Thủy lợi Th i Nguyên giai đoạn 2016 – 2018. Các giải pháp được đ xuất
cho giai đoạn 2019 - 2022.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học:
Đ tài góp phần hệ thống và cập nhật những vấn đ lý luận cơ ản v vốn đầu tư xây
dựng, nội dung nhiệm vụ, vai trị của cơng tác quản lý vốn các dự n đầu tư xây dựng
cơng trình. Những nghiên cứu này có giá trị làm tài liệu tham khảo cho công tác giảng
dạy, học tập và nghiên cứu chuyên sâu v quản lý vốn đầu tư xây dựng.

3


b. Ý nghĩa thực tiễn:
Kết quả nghiên cứu, phân tích và những đ xuất của đ tài là những gợi ý quan trọng
và hữu ích, giúp cho việc hồn thiện cơng tác tổ chức, quản lý dự án nói chung, công
tác quản lý vốn đầu tư xây dựng, duy tu, sửa chữa hệ thống cơng trình thủy lợi tại
Cơng ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên nói riêng.
6. Kết quả đạt được của luận văn
- Hệ thống hóa và bổ sung cơ ở lý luận và thực tiễn v công tác quản lý vốn đầu tư
xây dựng.
- Phân tích thực trạng cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng, duy tu, sửa chữa hệ thống
cơng trình thủy lợi tại công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên Đ nh gi
công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng, nêu lên các t n tại trong quản lý vốn tư xây
dựng, duy tu, sửa chữa hệ thống cơng trình thủy lợi tại cơng ty TNHH MTV Khai thác
Thủy lợi Thái Nguyên cần khắc phục;
- Đ xuất các giải pháp hồn thiên cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng, duy tu, sửa chữa
hệ thống công trình thủy lợi tại cơng ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên.
7. Nội dung luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, và tài liệu tham khảo nội dung luận văn g m 3 chương:

- hương 1: ơ ở lý luận và thực tiễn v quản lý vốn đầu tư xây dựng.
- Chương 2: Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng, duy tu, sửa chữa hệ
thống cơng trình thủy lợi tại cơng ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên.
- hương 3: Đ xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng, duy
tu, sửa chữa hệ thống cơng trình thủy lợi tại công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi
Thái Nguyên.

4


CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1 Vốn đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.1 Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.1.1 Khái niệm đầu tư xây dựng
Đầu tư xây dựng trong n n kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tư h t triển Đây
chính là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng nhằm tái sản xuất giản
đơn và t i ản xuất mở rộng ra các tài sản cố định trong n n kinh tế. Do vậy đầu tư xây
dựng là ti n đ quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của n n kinh tế
nói chung và của c c cơ ở sản xuất inh doanh n i riêng Đầu tư xây dựng là hoạt
động chủ yếu tạo ra tài sản cố định đưa vào hoạt động trong lĩnh vực kinh tế - xã hội,
nhằm thu được lợi ích với nhi u hình thức khác nhau [1] Đầu tư xây dựng trong n n
kinh tế quốc dân được thơng qua nhi u hình thức xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa nâng
cấp mở rộng, hiện đại hố hay khơi phục tài sản cố định cho n n kinh tế Đầu tư xây
dựng là một bộ phận của hoạt động đầu tư n i chung đầu tư h t triển n i riêng Đ là
việc bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng (từ việc khảo sát, quy hoạch đầu tư
thiết kế và xây dựng cho đến khi lắ đặt thiết bị để hoàn thiện việc tạo ra cơ ở vật
chất - kỹ thuật) nhằm tái sản xuất giản đơn và t i ản xuất mở rộng các tài sản cố định
cho n n kinh tế [1].
Như vậy đầu tư xây dựng không phải là hoạt động sản xuất vật chất mà là phạm trù

kinh tế tài chính xuất hiện trong q trình tái sản xuất các tài sản cố định Nhưng xây
dựng là một ngành sản xuất vật chất, tạo ra cơ ở vật chất-kỹ thuật cho xã hội, nó
quyết định đến sự phát triển đất nước và quy mô sản xuất của các ngành có liên quan.
Đặc điểm chung của đầu tư xây dựng: Hoạt động đầu tư xây dựng là một bộ phận của
đầu tư h t triển do vậy n cũng mang những đặc điểm của đầu tư h t triển.
Sản hẩm của đầu tư xây dựng là những cơng trình xây dựng như nhà m y cơng trình
cơng cộng nhà ở cầu cống ân ay cảng iển

thường là gắn li n với đất đai Vì

thế nên trước hi đầu tư c c cơng trình hải được uy hoạch cụ thể
5

hi thi công xây


lắ thường gặ

hải h

hăn trong đ n ù giải toả giải h ng mặt ằng

hi đ hồn

thành cơng trình thì ản hẩm đầu tư h di chuyển đi nơi h c [1].
Sản hẩm của đầu tư xây dựng là những tài ản cố định c chức năng tạo ra c c ản
hẩm và dịch vụ h c cho x hội thường c vốn đầu tư lớn do nhi u người thậm ch
do nhi u cơ uan đơn vị h c nhau cùng tạo ra
Sản hẩm đầu tư xây dựng mang t nh đặc iệt và tổng hợ
dây chuy n ản xuất hàng loạt mà c t nh c


ản xuất hông theo một

iệt Mỗi cơng trình đ u c điểm riêng c

nhất định Ngay trong một cơng trình thiết ế

iểu c ch

ết cấu c c cấu hần cũng

khơng hồn tồn giống nhau
Với những cơng trình cơng nghệ cao c vịng đời thay đổi cơng nghệ ngắn như c c
cơng trình thuộc lĩnh vực ưu ch nh viễn thông công nghệ thông tin điện tử
thay đổi cơng nghệ

thì việc

iểu d ng hình thức công năng luôn luôn xảy ra Gi thành của

ản hẩm đầu tư xây dựng rất hức tạ và thường xuyên thay đổi theo từng giai đoạn
Sản hẩm đầu tư xây dựng hông ch mang ý nghĩa inh tế ỹ thuật mà còn mang t nh
nghệ thuật chịu nhi u ảnh hưởng của nhân tố thượng tầng iến trúc mang màu ắc
truy n thống dân tộc th i uen tậ

u n inh hoạt

Sản hẩm đầu tư xây dựng hản

nh trình độ inh tế trình độ hoa học ỹ thuật và trình độ văn ho nghệ thuật của

từng giai đoạn lịch ử nhất định của một đất nước [1].
Qu trình thực hiện đầu tư xây dựng thiếu t nh chất ổn định luôn ị iến động thể hiện
trên c c mặt au: Rất nhi u trường hợ thiết ế hải thay đổi trong u trình thực hiện
do yêu cầu của chủ đầu tư; Do địa điểm xây dựng c c công trình ln ln thay đổi đối
với c c nhà thầu thi công xây lắ nên hương h

tổ chức ản xuất và iện h



thuật cũng luôn thay đổi cho hù hợ với mỗi nơi Trong đầu tư xây dựng ản hẩm
luôn đứng im gắn li n với đất

on người m y m c luôn di chuyển làm cho m y m c

ch ng hỏng ản xuất dễ ị gi n đoạn làm tăng chi h do hải xây dựng nhi u cơng
trình tạm Vật liệu xây dựng ố lượng nhi u trọng lượng lớn nhất là hần thô nên nhu
cầu vận chuyển lớn chi h vận chuyển cao hông trực tiế tạo thêm gi trị cho ản
hẩm Những đặc điểm như vậy địi hỏi đơn vị thi cơng xây lắ

hải c

hương h

c ch thức cung ứng vật tư thiết ị hợ lý đảm ảo tiến độ thi công Khi thi công hông
6


thể dự trữ vật liệu và
ngành công nghiệ


n thành hẩm c

hối lượng lớn để đảm ảo ản xuất như c c

h c Nơi làm việc lực lượng lao động đi u iện làm việc hông

ổn định Do vậy nếu ố tr thiếu hợ lý c thể dẫn đến tình trạng ngừng việc chờ đợi
năng uất lao động thấ

tâm lý tạm ợ tùy tiện trong làm việc và inh hoạt của c n ộ

cơng nhân ở cơng trường [1].
Qu trình đầu tư xây dựng ị t c động nhi u ởi yếu tố tự nhiên Nhi u yếu tố tự nhiên
c thể ảnh hưởng mà hơng lường trước được như tình hình địa chất thuỷ văn ảnh
hưởng của h hậu thời tiết mưa

o động đất

Trong đầu tư xây dựng chu ỳ ản xuất thường dài và chi h ản xuất thường lớn Vì
vậy nhà thầu dễ gặ

hải rủi ro hi ỏ vốn hơng th ch hợ

họn trình tự ỏ vốn th ch

hợ để giảm mức tối đa thiệt hại do ứ đọng vốn ở cơng trình xây dựng dở dang là một
th ch thức lớn đối với c c nhà thầu
Một dự n đầu tư xây dựng thường do nhi u đơn vị cùng tham gia thực hiện Để thực hiện
một dự n đầu tư xây dựng thường c nhi u hạng mục nhi u giai đoạn Trên một công

trường xây dựng c thể c nhi u đơn vị tham gia c c đơn vị này cùng hoạt động trên một
hông gian thời gian trong tổ chức thi công cần c

ự hối hợ chặt chẽ với nhau

1.1.1.2 Khái niệm vốn đầu tư xây dựng
Vốn đầu tư trong n n kinh tế thị trường là việc tái sản xuất giản đơn và t i ản xuất mở
rộng các tài sản cố định là đi u kiện quyết định đến sự t n tại của mọi chủ thể kinh tế,
để thực hiện được đi u này, các tác nhân trong n n kinh tế phải dự trữ tích luỹ các
ngu n lực. Khi các ngu n lực này được sử dụng vào quá trình sản xuất để tái sản xuất
ra các tài sản cố định của n n kinh tế thì nó trở thành vốn đầu tư [2]. Vậy vốn đầu tư
chính là ti n tích luỹ của xã hội của c c cơ ở sản xuất kinh doanh, dịch vụ; là vốn huy
động của dân và vốn huy động từ các ngu n h c được đưa vào ử dụng trong quá
trình tái sản xuất xã hội nhằm duy trì ti m lực sẵn có và tạo ti m lực mới cho n n sản
xuất xã hội.
Vốn đầu tư xây dựng là tồn bộ những chi phí để đạt được mục đích đầu tư bao gồm
chi phí cho việc khảo sát thiết kế và xây dựng, mua sắm, lắp đặt máy móc thiết bị và
các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán.
7


Vốn đầu tư xây dựng được vật ho để hình thành nên cơ ở vật chất-kỹ thuật cho n n
kinh tế là đi u kiện của tái sản xuất giản đơn và t i ản xuất mở rộng các tài sản cố
định cho n n kinh tế, có vai trị quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế-xã hội.
Nhưng cần lưu ý rằng, có một số cơng tác mà xét v tính chất lẫn nội dung kinh tế thì
thuộc v hoạt động xây dựng cơ ản nhưng chi h của chúng thì lại hơng được tính
vào vốn đầu tư xây dựng Đ là c c hoạt động au đây:
- Hoạt động sửa chữa lớn nhà cửa, vật chất kiến trúc.
- Các chi phí khảo


t thăm dị tài ngun địa chất nói chung trong n n kinh tế...mà

khơng liên quan trực tiế đến việc xây dựng cơng trình cụ thể nào cả.
Vốn đầu tư xây dựng được hình thành từ nhi u ngu n khác nhau như từ vốn NSNN,
vốn góp của các tổ chức c nhân trong và ngoài nước, vốn vay… Trong luận văn này
vốn đầu tư xây dựng được đ n cập là vốn từ NSNN. Vốn đầu tư xây dựng thuộc
NSNN được hình thành từ các ngu n sau:
- Vốn NSNN được hình thành từ một phần tích luỹ trong nước, một phần vốn khấu hao
cơ ản do c c đơn vị nộ Nhà nước, một phần vốn vay trong nước thông qua việc phát
hành tín phiếu Nhà nước, một phần vốn vay nợ và viện trợ khơng hồn lại của nước
ngồi bao g m cả phần vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA). Vốn NSNN được cấp
theo kế hoạch Nhà nước đ giao
- Vốn tín dụng ưu đãi thuộc NSNN: Hình thành từ NSNN, vốn thu nợ c c năm trước,
vốn chính phủ vay nợ nước ngoài theo mục tiêu dự án phải thoả thuận với nước ngoài.
Việc bố tr đầu tư cho c c dự án này do chính phủ quyết định cụ thể cho từng đối
tượng trong thời kỳ kế hoạch. Vốn vay này được hưởng lãi suất ưu đ i hoặc khơng tuỳ
theo dự án, cơng trình do chính phủ quyết định.
- Vốn tín dụng thương mại áp dụng theo cơ chế tự vay, tự trả, và thực hiện đầy đủ các
thủ tục đầu tư và đi u kiện vay trả vốn. Vốn tín dụng thương mại được ngân hàng Nhà
nước cho vay trực tiếp các chủ đầu tư theo c c hình thức vay ngắn hạn, dài hạn với lãi
suất ình thường.

8


- Vốn tự huy động của các doanh nghiệp Nhà nước: vốn này hình thành từ lợi nhuận
để lại au hi đ nộp thuế đầy đủ cho Nhà nước, ti n từ thanh lý tài sản, từ vốn khấu
hao được Nhà nước cho để lại, từ vốn cổ phần, vốn liên doanh với các doanh nghiệp
khác và từ các quỹ của doanh nghiệp có thể huy động được cũng như c c hoản tự
vay khác mà doanh nghiệp tự có.

- Vốn hợp tác liên doanh với nước ngoài của các doanh nghiệp Nhà nước theo luật
đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Vốn này là của các tổ chức c nhân nước ngoài trực
tiế đưa vào Việt Nam bằng ti n nước ngoài hoặc bằng tài sản thiết bị máy móc,
ngun liệu được chính phủ Việt Nam chấp thuận để hợ t c inh doanh trên cơ ở
hợ đ ng hoặc thành lập xí nghiệp liên doanh xí nghiệp 100% vốn nước ngoài.
1.1.1.3 Vốn đầu tư xây dựng, duy tu sửa chữa các cơng trình thủy lợi
Đối với các cơng trình thủy lợi, vốn đầu tư xây dựng là tồn bộ các khoản chi h để
hoàn thành việc xây dựng cơng trình thủy lợi mới, cải tạo, duy tu, sửa chữa, nâng cấp
các cơng trình, trạm ơm… ụ thể như au:
a. Vốn đầu tư xây dựng cơng trình thuỷ lợi mới: Đây là hoản vốn để xây dựng mới
các công trình thuỷ lợi, thuỷ điện, viện nghiên cứu, trung tâm khoa học mới...Khoản
chi này đòi hỏi vốn đầu tư lớn, thời gian xây dựng éo dài Do đ Nhà nước phải xem
xét đầu tư vào những cơng trình, dự án mang tính chất cấp bách, trọng điểm, chấm dứt
tình trạng đầu tư hân t n dàn trải. Khoản chi này cần được uan tâm hơn cả trong chi
h đầu tư xây dựng cơ ản cho ngành thuỷ lợi.
b. Vốn đầu tư cải tạo, duy tu, bảo dưỡng (sữa chữa), nâng cấp các cơng trình thuỷ lợi,
trạm bơm: Do thời gian ử dụng lâu dài nên c c cơng trình thuỷ lợi thường là đ xuống
cấ do thiên tai địch hoạ gây ra trong hi đ nhu cầu ử dụng lại hơng ngừng tăng
lên địi hỏi đầu tư để duy tu, nâng cấ

mở rộng và cải tạo lại

ảo dưỡng cơng trình thủy lợi ao g m duy tu
Duy tu

c hoạt động duy tu,

or dưỡng thường xuyên và định ỳ

ảo dưỡng thường xuyên ao g m: Bảo vệ ta luy ênh mương hỏi x i lở dọn


ạch c t và r c trong lòng ênh

h t hiện ị thời c c ự cố hư hỏng ngăn cấm mọi

hành vi gây hại cho cơng trình; chống mối c c thân đậ
chi tiết ơm theo uy trình Duy tu

ênh mương; tra dầu mỡ c c

ảo dưỡng theo định ỳ g m: nạo vét tr t v định
9


ỳ c c ênh

ảo dưỡng hệ thống ống vét ùn và gia cố c c r nh tho t nước ở chân đê

ảo dưỡng định ỳ c c cống nhận nước tr ng cỏ thân đê; ửa chữa định ỳ ơm; ơn
ửa chữa hệ thống van nhận nước cửa xả
Vốn đầu tư cải tạo duy tu

ảo dưỡng nâng cấ c c cơng trình thủy lợi chiếm tỷ trọng

lớn trong tổng vốn đầu tư xây dựng của ngành thủy lợi
Nếu dựa vào cơ cấu công nghệ của vốn đầu tư vốn đầu tư xây dựng cơ ản cho ngành
thuỷ lợi bao g m:
- Vốn xây lắp: Là các khoản vốn để xây dựng, lắ đặt các thiết bị vào vị tr như trong
thiết kế. Tuy nhiên, ngành thuỷ lợi là ngành phi sản xuất nên vốn lắ đặt chiếm tỷ lệ ít.
Do vậy vốn v xây lắp của ngành thuỷ lợi chủ yếu là vốn v xây dựng.

- Vốn về máy móc thiết bị: là khoản vốn để mua sắm máy móc thiết bị phục vụ cho
ngành thuỷ lợi như m y ơm m y đ ng mở cống, dụng cụ sửa chữa... Đối với cơng
trình thủy lợi thì khoản vốn này chiếm một phần nhỏ trong tổng vốn đầu tư xây dựng.
- Vốn về xây dựng cơ bản khác: là các khoản vốn c liên uan đến tất cả quá trình xây
dựng như việc kiểm tra, kiểm o t để làm luận chứng kinh tế kỹ thuật và các chi phí có
liên uan đến việc chuẩn bị mặt bằng thi cơng, chi phí tháo dỡ vật kiến trúc, chi phí
đ n ù hoa màu đất đai di chuyển nhà cửa ... khoản chi này thường là nhỏ nhưng rất
cần thiết.
1.1.1.4 Trình tự đầu tư xây dựng của một dự án
Trình tự đầu tư và xây dựng là thứ tự theo thời gian tiến hành những cơng việc của q
trình đầu tư để nhằm đạt được mục tiêu đầu tư Trình tự đầu tư xây dựng theo Luật
Xây dựng 2014 được chia làm 3 giai đoạn: Chuẩn bị đầu tư thực hiện đầu tư

ết thúc

xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng [3].
a. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư : Giai đoạn này được bắt đầu từ khi nghiên cứu sự cần
thiết đầu tư cho đến khi có quyết định đầu tư của cấp có thẩm quy n. Nội dung của
giai đoạn này bao g m [2], [3], [4]:
- Nghiên cứu v sự cần thiết phải đầu tư và ui mô đầu tư
10


- Tiến hành tiế xúc thăm dò thị trường trong nước hoặc ngồi nước để tìm ngu n
cung ứng vật tư thiết bị hoặc tiêu thụ sản phẩm. Xem xét khả năng c thể huy động các
ngu n vốn để đầu tư và lựa chọn các hình thức đầu tư
- Tiến hành đi u tra khảo sát và chọn địa điểm xây dựng
- Lập dự n đầu tư
- Gửi h


ơ dự n và văn ản trình đến người có thẩm quy n quyết đinh đầu tư tổ chức

cho vay vốn đầu tư và cơ uan thẩm định dự n đầu tư
Như vậy giai đoạn chuẩn bị đầu tư là cơ ở để thực hiện các nội dung tiếp theo của quá
trình thực hiện đầu tư và ết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng đây cũng
là giai đoạn quyết định sự thành công hay thất bại của công cuộc đầu tư trong tương lai
b. Giai đoạn thực hiện đầu tư: Giai đoạn này được bắt đầu từ khi có quyết định đầu tư
cơng trình được ghi vào trong kế hoạch chuẩn bị thực hiện đầu tư cho đến khi xây
dựng xong tồn bộ cơng trình. Nội dung của giai đoạn này [2], [3], [4]:
- Xin giao đất hoặc thuê đất theo uy định của Nhà nước
- Chuẩn bị mặt bằng xây dựng
- Tổ chức tuyển chọn tư vấn khảo sát thiết kế tư vấn gi m định kỹ thuật chất lượng
cơng trình
- Thẩm định thiết kế, tổng dự tốn cơng trình: Tất cả các dự n đầu tư xây dựng thuộc
mọi ngu n vốn và thành phần kinh tế đ u phải được cơ uan chuyên môn thẩm định
thiết kế trước khi xây dựng. Nội dung thẩm định trên một số mặt: sự tuân thủ các tiêu
chuẩn, qui phạm trong thiết kế kiến trúc, công nghệ, kết cấu …
- Tổ chức đấu thầu mua sắm thiết bị, thi công xây lắp
- Xin giấy phép xây dựng: Tất cả các cơng trình xây dựng mới, cải tạo sửa chữa, thay
đổi chức năng hoặc mục đ ch ử dụng phải xin giấy phép xây dựng
- Ký kết hợ đ ng với các nhà thầu để thực hiện dự án

11


- Thi cơng xây lắp cơng trình
- Theo dõi kiểm tra việc thực hiện hợ đ ng
- Quyết toán vốn đầu tư xây dựng sau khi hoàn thành xây lắ đưa dự án vào khai thác
sử dụng: Việc quyết toán vốn đầu tư xây dựng được tiến hành hàng năm trong thời
gian xây dựng. Khi dự án hồn thành thì chủ đầu tư hải báo cáo quyết toán vốn đầu tư

cho cơ uan cấp phát hoặc cho vay vốn và cơ uan uyết định đầu tư Khi uyết toán
phải ui đổi vốn đầu tư (đối với những cơng trình có thời gian xây dựng lớn hơn 3
năm) đ thực hiện v mặt bằng giá trị tại thời điểm àn giao đưa cơng trình vào vận
hành và sử dụng.
c. Kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng: Giai đoạn này được bắt đầu từ
khi cơng trình xây dựng xong tồn bộ, vận hành đạt thơng số đ ra trong dự n đến khi
thanh lý dự án. Nội dung của giai đoạn này bao g m [2], [3], [4]:
- Bàn giao cơng trình
- Thực hiện việc kết thúc xây dựng cơng trình
- Vận hành cơng trình và hướng dẫn sử dụng cơng trình
- Bảo hành cơng trình
- Quyết toán vốn đầu tư
- Phê duyệt quyết toán
1.1.2 Phân loại nguồn vốn đầu tư xây dựng cơng trình
Vốn đầu tư xây dựng cơ ản chủ yếu được phân loại theo một số tiêu thức sau: theo
ngu n hình thành theo cơ cấu ngành cơ cấu công nghệ và cơ cấu tái sản xuất.
* Vốn đầu tư xây dựng cơ bản phân theo nguồn hình thành: Bao g m vốn NSNN cấp,
vốn tín dụng đầu tư h t triển của Nhà nước (hai ngu n này đ

ao g m ngu n ODA),

vốn đầu tư của doanh nghiệ Nhà nước, vốn đầu tư của tư nhân và dân cư vốn đầu tư
trực tiế nước ngoài.

12


* Vốn đầu tư xây dựng cơ bản phân theo cơ cấu ngành: Thể hiện sự phân phối vốn đầu
tư xây dựng cơ ản giữa các ngành của n n kinh tế quốc dân.
* Vốn đầu tư xây dựng cơ bản phân theo cơ cấu công nghệ: ơ cấu công nghệ thể hiện

mối tương uan của vốn đầu tư xây dựng cơ ản theo công dụng. Tức là thể hiện mối
tương uan giữa các phần chi phí cho các cơng tác xây dựng cơ ản đ là: vốn cho
công tác xây dựng và lắ đặt, cho công tác mua sắm máy móc và thiết bị và vốn đầu tư
xây dựng cơ ản cho các công tác kiến thiết cơ ản khác. Hồn thiện cơ cấu cơng nghệ
của vốn đầu tư c nghĩa là tăng tương đối phần chi mua thiết bị, công cụ. Sự thay đổi
cơ cấu vốn đầu tư xây dựng cơ ản theo hướng tăng chi h mua thiết bị phản ánh tiến
bộ kỹ thuật của sản xuất và c ý nghĩa inh tế quan trọng. Việc hoàn thiện cơ cấu công
nghệ vốn đầu tư ẽ ảnh hưởng tích cực đến cải tiến cơ cấu kỹ thuật của tài sản cố định,
bằng việc tăng hần máy móc, thiết bị. Hiệu quả sản xuất phụ thuộc vào số lượng, chất
lượng và trình độ sử dụng các máy móc thiết bị, cho nên nâng cao tỷ trọng chi phí thiết
bị tăng ộ phận tích cực của tài sản cố định là một trong những hương hướng quan
trọng của hoàn thiện cơ cấu vốn đầu tư
* Vốn đầu tư xây dựng cơ bản phân theo hình thức tái sản xuất: Có bốn hình thức tái
sản xuất tài sản cố định: Xây dựng mới, mở rộng, cải tạo, trang bị lại kỹ thuật c c cơ
sở hiện có.
Trong những giai đoạn nhất định của sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế, việc
x c định tỷ lệ tối ưu giữa các hình thức tái sản xuất tài sản cố định c ý nghĩa uan
trọng. Xây dựng mới cho phép áp dụng dễ dàng kỹ thuật mới và thay đổi sự phân bố
các ngành bằng cách bố trí các cơng trình xây dựng mới tại những nơi hợp lý, bảo đảm
hai th c đầy đủ hơn c c tài nguyên thiên nhiên Khi nhấn mạnh c c ưu điểm trên, từ
g c độ hiệu quả toàn bộ n n sản xuất xã hội, xây dựng mới có những nhược điểm nhất
định: Địi hỏi vốn đầu tư lớn, phần đ ng ể vốn đầu tư được hướng vào xây dựng nhà
xưởng và các cơng trình phục vụ, xây dựng mới là yếu tố phát triển sản xuất theo chi u
rộng, còn cải tạo, trang bị lại kỹ thuật các xí nghiệp hiện có là yếu tố phát triển sản
xuất theo chi u sâu.

13


1.1.3 Nội dung kinh tế của vốn đầu tư xây dựng cơng trình

Như ta iết để tiếp tục q trình sản xuất, khi phân phối tổng sản phẩm xã hội người
sản xuất phải tính tốn khơi phục các tư liệu sản xuất (bao g m cả tư liệu lao động và
đối tượng lao động) đ tiêu hao trong u trình ản xuất Đối tượng lao động (nguyên,
nhiên vật liệu) c đặc tính tham gia một lần, tồn bộ vào một chu kỳ sản xuất và sau
q trình sản xuất nó hồn tồn thay đổi hình thái vật chất của mình để trở thành sản
phẩm, khi sản phẩm được tiêu thụ, toàn bộ giá trị của đối tượng lao động trở lại dưới
hình thái ti n tệ. Nhằm khơi phục đối tượng lao động người ta phải tích và trích ra
một lượng ti n từ doanh số bán hàng-ngang bằng với giá trị của đối tượng lao động đ
di chuyển vào sản phẩm để mua sắm, dự trữ nguyên liệu...cho quá trình sản xuất tiếp
theo Tư liệu lao động (chủ yếu là tài sản cố định) c đặc tính tham gia vào nhi u chu
kỳ sản xuất và hông thay đổi v mặt hình thái hiện vật an đầu. Cuối mỗi chu kỳ sản
xuất, tài sản cố định bị hao mòn và phần giá trị tương đương với mức hao mòn đ
được chuyển vào giá trị sản phẩm sản xuất ra. Khi sản phẩm được tiêu thụ, phần giá trị
tài sản cố định hao mịn đ lại trở v hình thái ti n tệ, gọi là vốn khấu hao tài sản cố
định. Vốn khấu hao được tích luỹ theo thời gian sử dụng của tài sản cố định hình thành
quỹ khâu hao. Quỹ khấu hao được chia ra hai phần: Quỹ hâu hao cơ ản và quỹ khấu
hao sửa chữa lớn. Quỹ khấu hao sửa chữa lớn tài sản cố định được dùng sửa chữa lớn
nhằm phục h i và duy trì t nh năng cơng dụng của tài sản cố định. Quỹ khấu hao cơ
bản được dùng để tái tạo lại toàn bộ giá trị của tài sản cố định ua con đường đầu tư
xây dựng cơ ản c nghĩa là t i ản xuất giản đơn tài ản cố định. Quỹ khấu hao tài
sản cố định ch ngang bằng giá trị tài sản cố định khi nào tài sản cố định đ hết thời
hạn sử dụng Trong đi u kiện tập trung quỹ khấu hao của nhi u tài sản cố định, cùng
với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học-kỹ thuật và năng uất lao động xã hội ngày
càng được nâng cao thì quỹ khấu hao cơ ản khơng những được dùng tái sản xuất giản
đơn mà cịn c thể được dùng để tái sản xuất mở rộng tài sản cố định.
Ngu n vốn đầu tư xây dựng cơ ản hình thành từ quỹ khấu hao tài sản cố định có các
tính chất sau:
- Hình thành dần dần tương đối ổn định và được tích luỹ theo mức độ hao mịn TS Đ
- Ngu n vốn này có giới hạn bởi giá trị an đầu của tài sản cố định.
14



- Chủ yếu được dùng để tái sản xuất giản đơn tài ản cố định. Tống sản phẩm xã hội
au hi ù đắ c c tư liệu sản xuất đ tiêu hao được gọi là thu nhập quốc dân. Thu
nhập quốc dân được chia ra thành quỹ tích luỹ và quỹ tiêu dùng. Quỹ tích luỹ là ngu n
vốn để tái sản xuất mở rộng trong đ chủ yếu là tái sản xuất mở rộng tài sản cố định.
Ở c c đơn vị, xí nghiệp thu nhập quốc được tạo ra dưới hình thức quỹ ti n lương và
thu nhập thuần tuý. Một phần thu nhập thuần tuý được để lại xí nghiệp, một phần được
tập trung vào NSNN dưới hình thức thuế. Một phần thu nhập thuần tuý của xí nghiệp
và một phần trong số chi của NSNN được dùng làm ngu n vốn đầu tư đầu tư xây dựng
cơ ản để tạo ra tài sản cố định trong n n kinh tế quốc dân. Giữa tài sản cố định và thu
nhập quốc dân có mối quan hệ biện chứng phụ thuộc lẫn nhau: Tăng tài ản cố định
sản xuất sẽ dẫn tới tăng thu nhâ

uốc dân Tăng thu nhập quốc dân sẽ c đi u kiện để

tái sản xuất mở rộng tài sản cố định. Tài sản cố định tăng thêm trên cơ ở tăng thêm
vốn đầu tư xây dựng cơ ản. Khối lượng vốn đầu tư xây dựng cơ ản tăng lên hi thu
nhập quốc dân tăng lên và tăng hần tích luỹ trong thu nhập quốc dân.
Ngu n vốn đầu tư xây dựng cơ ản được hình thành từ quỹ tích luỹ có các tính chất cơ
bản sau:
- Được hình thành từ việc phân phối kết quả của sản xuất kinh doanh.
- Mức tăng của ngu n vốn này phụ thuộc mức tăng thu nhập quốc dân ch nh

ch đầu

tư h t triển sản xuất của Đảng Nhà nước và việc giải quyết mối quan hệ giữa tích luỹ
và tiêu dùng.
- Chủ yếu được dùng để tái sản xuất mở rộng tài sản cố định.
Trong đi u kiện quốc tế hố, tồn cầu hố kinh tế một bộ phận thu nhập quốc dân

nước ngoài được di chuyển vào nước ta dưới hình thức viện trợ, cho vay... và trực tiếp
đầu tư của chính phủ và các tổ chức c nhân nước ngoài. Ngu n vốn đầu tư này c vai
trò hết sức quan trọng đối với phát triển kinh tế nước ta là không thể phủ nhận, tuy
nhiên, trong q trình cơng nghiệp hố-hiện đại hố nhằm xây dựng cơ ở vật chất-kỹ
thuật cho chủ nghĩa x hội Đảng và Nhà nước ta luôn coi ngu n vốn đầu tư trong nước
(khấu hao cơ ản và tích luỹ từ nội bộ n n kinh tế quốc dân) là nhân tố chủ yếu, có tính
chất quyết định đối với việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội của mình.
15


1.2 Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình
1.2.1 Khái niệm và nguyên tắc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình
1.2.1.1 Khái niệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình
Khái niệm quản lý: Quản lý là một chức năng lao động xã hội bắt ngu n từ tính chất
xã hội của lao động. Thuật ngữ quản lý có nhi u cách diễn đạt khác nhau tùy theo góc
độ tiếp cận Theo nghĩa chung

uản lý là sự t c động có mục đ ch của chủ thể vào các

đối tượng quản lý nhằm đạt được các mục tiêu quản lý đ đ ra. V cơ ản, quản lý
được mọi người cho là hoạt động do một hoặc nhi u người đi u phối hành động của
những người khác nhằm thu được hiệu qủa mong muốn. Tuy nhiên, vì có nhi u quan
niệm khác nhau, nên tựu chung lại có thể định nghĩa: Quản lý nói chung là sự t c động
có tổ chức, có mục đ ch của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý và khách thể quản
lý nhằm sử dụng có hiệu quả các ngu n lực để đạt được các mục tiêu đặt ra trong sự
vận động của sự vật [5].
Quản lý vốn đầu tư xây dựng là tổng thể các biện pháp, công cụ, cách thức t c động
vào u trình hình thành (huy động), phân phối (cấp phát) và sử dụng vốn để đạt các
mục tiêu kinh tế- xã hội đ ra trong từng giai đoạn.
Từ khái niệm nêu trên có thể rút ra một số đặc điểm của quản lý vốn đầu tư xây dựng

từ NSNN như au [5]:
- Đối tượng quản lý ở đây là vốn đầu tư xây dựng từ NSNN, là ngu n vốn được cấp
phát theo kế hoạch NSNN với quy trình rất chặt chẽ g m nhi u khâu: xây dựng cơ chế
chính sách, xây dựng kế hoạch, xây dựng dự to n định mức tiêu chuẩn, chế độ kiểm
tra báo cáo, phân bổ dự n năm

hân ổ hạn mức kinh phí hàng quý có chia ra tháng,

thực hiện tập trung ngu n thu, cấp phát, hạch toán kế toán thu chi quỹ NSNN, báo cáo
quyết toán. Quản lý vốn đầu tư xây dựng là một vấn đ nằm trong nội dung quản lý
thu chi NSNN.
Vốn đầu tư xây dựng thường gắn với các dự n đầu tư với quy trình chặt chẽ. Quan hệ
giữa vốn đầu tư và uy trình dự án rất chặt chẽ. Vốn đầu tư ch được giải ngân và cấp
phát cho việc sử dụng ch sau khi dự n đầu tư được cấp có thẩm quy n duyệt. Việc

16


thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng ch khi dự n được nghiệm thu và àn giao đưa
vào sử dụng [6].
- Chủ thể quản lý vốn đầu tư xây dựng từ NSNN bao g m c c cơ uan ch nh uy n,
c c cơ uan chức năng được phân cấp quản lý vốn đầu tư từ NSNN. Mỗi cơ uan chức
năng thực hiện quản lý ở từng khâu trong quy trình quản lý vốn. Cụ thể như au:
+ ơ uan kế hoạch và đầu tư (ở cấp t nh là Sở Kế hoạch và Đầu tư) chịu trách nhiệm
quản lý khâu phân bổ kế hoạch vốn.
+ Kho bạc Nhà nước quản lý kiểm soát thanh toán, hạch toán kế toán, tất toán tài
khoản vốn đầu tư XD B từ NSNN.
+ ơ uan tài ch nh (ở cấp t nh là Sở Tài chính) chịu trách nhiệm quản lý đi u hành
ngu n vốn và quyết toán vốn đầu tư
+ Chủ đầu tư c chức năng uản lý sử dụng vốn đúng nguyên tắc đúng mục đ ch ử

dụng vốn và đúng định mức.
Như vậy có thể thấy, việc quản lý vốn đầu tư xây dựng được thực hiện ở tất cả các chủ
thể tham gia vào u trình đầu tư xây dựng (4 chủ thể). Mỗi chủ thể quản lý vốn đầu tư
xây dựng ở một g c độ khác nhau và cách tiếp cận h c nhau Đối với chủ đầu tư thực
hiện quản lý vốn đầu tư xây dựng ở g c độ quản lý các chi phí phát sinh trong q
trình thực hiện dự n đầu tư xây dựng. Trong phạm vi nghiên cứu đ tài này, chủ yếu
tập trung vào quản lý vốn của chủ thể chủ đầu tư và c gắn kết với các chủ thể khác
như cơ uan ế hoạch cơ uan tài ch nh

ho ạc Nhà nước. Theo quy định tại Nghị

định 32/2015/ND-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ v Quản lý chi h đầu tư xây
dựng thì “ hủ đầu tư chịu tr ch nhiệm uản lý chi h đầu tư xây dựng từ giai đoạn
chuẩn ị dự n đến hi ết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự n vào hai th c ử
dụng trong hạm vi tổng mức đầu tư của dự n được hê duyệt

hủ đầu tư được thuê

tổ chức c nhân tư vấn uản lý chi h đủ đi u iện năng lực theo uy định để lậ
thẩm tra

iểm o t và uản lý chi h đầu tư xây dựng” Việc thanh tra

iểm tra

iểm

to n chi h đầu tư xây dựng hải được thực hiện theo c c căn cứ nội dung c ch thức
thời điểm x c định tổng mức đầu tư xây dựng dự to n xây dựng dự to n g i thầu xây
17



×