Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Đề Án Vtvl -10-2023.Doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.63 KB, 15 trang )

THMỘT SỐ LƯU Ý
1. Đây là bản mẫu chung cho cả 03 cấp học: MẦM NON, TIỂU HỌC
VÀ THCS.
2. Khi áp dụng cho trường mình, các đ/c căn cứ các văn bản liên quan
đến cấp học để thay đổi cho phù hợp (Điều lệ trường mầm non, THCS;
Chuẩn Hiệu trưởng trường mầm non, …..)
3. Vị trí việc làm căn cứ theo
Thông tư liên tịch số: 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày
16/03/2015 của Bộ GD&ĐT và Bộ Nội vụ “Quy định về danh mục khung
vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo
dục mầm non công lập”
Thông tư số: 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ GD&ĐT
về “Hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng
người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thơng cơng lập”
4. Về các vị trí việc làm trong mẫu này và trong bản mô tả: Nếu theo
cấp học có quy định thì để lại, khơng có quy định thì xóa/cắt bỏ đi; nếu
thiếu thì thêm vào.

UBND HUYỆN KRƠNG PA

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:

/TTr-THCS NQ

Ia Rmok, ngày



tháng 10 năm 2023

TỜ TRÌNH
Về việc xây dựng Đề án vị trí việc làm
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo “Hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm
việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập”;
Căn cứ Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường tiểu học;


Căn cứ Công văn số 1036/UBND-NC ngày 20/6/2023 của UBND huyện Krơng
Pa về triển khai việc xây dựng vị trí việc làm và xác định cơ cấu ngạch trong các cơ
quan, đơn vị;
Trường THCS Ngơ Quyền kính trình UBND huyện Krơng Pa phê duyệt Đề án
vị trí việc làm (Có đề án kèm theo), gồm các nội dung sau:
1. Vị trí việc làm thực tế thực hiện nay.
Tổng số biên chế được giao: 24 người (gồm … bảo vệ và … viên chức đã
chuyển cơng tác)
Tổng số có mặt (đến …./10/2023):24 người, trong đó:
- Lãnh đạo đơn vị: 02 vị trí
+ Hiệu trưởng: 01 vị trí ( 01 người)
+ Phó hiệu trưởng: 01 vị trí ( 02 người)
- Giáo viên văn hóa: 01 vị trí (….. người)
- Giáo viên đặc thù: 01 vị trí ( ….. người)
- Nhân viên hành chính – Kế tốn: …. vị trí
- Nhân viên Thư viện – Thiết bị: 01 vị trí (02 người)

- Nhân viên Y tế: 01 vị trí (01 người)
- Nhân viên Văn thư: 01 vị trí (01 người)
- Bảo vệ: 01 vị trí (01 người)
2. Kế hoạch xây dựng vị trí việc làm từ tháng 01/2024
Tổng số: 24 người (theo số liệu thực tế năm học 2023-2024), trong đó:
- Vị trí lãnh đạo quản lý: 01 vị trí (04 người)
+ Hiệu trưởng: 01 vị trí (01 người)
+ Phó Hiệu trưởng: 01 vị trí (01 người)
- Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành: 03 vị trí (…... người)
+ Giáo viên văn hóa: 01 vị trí (19 người)
+ Giáo viên –TPT Đội: 01 vị trí (01 người)
+ Giáo viên bộ mơn : 01 vị trí (07 người)
- Vị trí việc làm hỗ trợ phục vụ: 07 vị trí (06 người)
+ Nhân viên Thư viện – Thiết bị: 01 vị trí (02 người)
+ Cơng nghệ thơng tin: 01 vị trí (Kiêm nhiệm)
+ Nhân viên Kế tốn: 01 vị trí (01 người)
+ Nhân viên Văn thư: 01 vị trí (01 người)


+ Nhân viên Y tế: 01 vị trí (01 người)
+ Nhân viên bảo vệ: 01 vị trí (01 người)
3. Đề xuất vị trí việc làm
…….
Trường THCS Ngơ Quyền trình UBND huyện Krông Pa xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- UBND huyện Krơng Pa (để báo cáo);
- Phịng Nội vụ (để báo cáo);
- Phòng GD&ĐT (để báo cáo);
- Lưu: VT.


HIỆU TRƯỞNG

Cao Văn Tới

UBND HUYỆN KRƠNG PA

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ……

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:

/ĐA-…….

……, ngày

tháng 10 năm 2023

ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT
Hiện nay, vị trí việc làm của huyện Krơng Pa nói chung, Trường …….. nói
riêng được thực hiện theo Đề án số 02/ĐA-UBND ngày 21/01/2021 của UBND huyện
Krơng Pa về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Ủy ban nhân dân huyện Krông Pa và Quyết định số 1845/UBND-NV
ngày 06/10/2023 của UBND huyện Krông Pa về Hướng dẫn xây dưng vị trí việc làm



và xác định cơ cấu ngạch trong các cơ quan đơn vị; Năm 2020, Chính phủ ban hành
Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 về vị trí việc làm và số lượng người
làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập (thay thế Nghị định số 41/2012/NĐ-CP
ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp
công lập).
Đến nay, Bộ Nội vụ đã ban hành Thơng tư số 12/2022/TT-BNV ngày
30/12/2022 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí
việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn
vị sự nghiệp công lập; Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư số 16/2017/TTBGDĐT ngày 12/7/2017 hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số
lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
………
………
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Căn cứ pháp lý
1. Luật Viên chức năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán
bộ, công chức và Luật viên chức năm 2019;
2. Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 về vị trí việc làm và số lượng
người làm việc trong đơn vị sự nghiệp cơng lập;
3. Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
4. Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020, quy định về thành lập, tổ
chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
5. Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn
về vị trí việc làm cơng chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ
trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề
nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
12. Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo “Hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc

trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập”;
6. Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Tiểu học;
7. Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 7 năm 2018 ban hành quy
định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông;
8. Thông tư số 20/2018/TT-BGD ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc ban hành chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông;
9. Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày …/../2021của Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc ……; Thông tư số 08/2023/TT-BGD ĐT ngày 14/4/2023 về sửa đổi bổ
sung một số điều của các Thông tư 01, 02, 03/2021 của BGD&ĐT quy định mã số,


tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm xếp lương viên chức giảng dạy trong
các cơ sở giáo dục Mầm non, giáo dục phổ thông;
10. Thông tư số 02/2022/TT-BVHTTDL Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành Thơng tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên
chức chuyên ngành thư viện;
11. Thông tư 08/2022/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với
viên chức chuyên ngành cơng nghệ thơng tin, an tồn thơng tin;
12. Thơng tư 29/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành Thơng tư quy định
mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch cơng chức
chun ngành kế tốn, thuế, hải quan, dự trữ;
13. Thông tư số 02/2021/TT-BNV của Bộ Nội vụ ban hành Thông tư Quy định
mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch cơng chức
chun ngành hành chính và cơng chức chuyên ngành văn thư
14. Thông tư số 10/2015/TTLT-BYT-BNV của Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Nội
vụ ban hành Thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
bác sĩ, bác sĩ y học dự phịng, y sĩ;
15. Cơng văn số 1036/UBND-NC ngày 20/6/2023 của UBND huyện Krông Pa


về triển khai việc xây dựng vị trí việc làm và xác định cơ cấu ngạch trong các cơ
quan, đơn vị;
2. Tổ chức hoạt động và thực trạng đội ngũ viên chức
2.1. Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động của đơn vị
……
2.2. Đặc điểm, tính chất hoạt động của đơn vị
……
2.3. Những yếu tố tác động đến hoạt động của đơn vị
* Yếu tố tác động bên ngoài
…..
 Yếu tố tác động bên trong
….
2.4. Thực trạng về tổ chức bộ máy, biên chế của đơn vị:
- Về tổ chức bộ máy và biên chế:
Cơ cấu tổ chức trường tiểu học gồm: Hội đồng trường; hiệu trưởng và phó hiệu
trưởng; hội đồng thi đua khen thưởng; hội đồng kỉ luật; hội đồng tư vấn; tổ chức Đảng
Cộng sản Việt Nam; tổ chức Cơng đồn; tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí
Minh; các tổ chun mơn; tổ văn phòng; lớp học sinh.
Biên chế được giao: 24 (Bao gồm 01 bảo vệ)


- Số lượng hiện có mặt: 24 viên chức, 01 lao động HĐ (02 viên chức đã chuyển
công tác).
+ Quản lý: 02 (01 Hiệu trưởng; 01 Phó Hiệu trưởng).
+ Giáo viên: 20
+ Thư viện, thiết bị: 01.
+ Kế toán: 0.
+ Thủ quỹ: 0.
+ Văn thư: 01.

+ Y tế: 01.
+ Bảo vệ : 01.
- Chất lượng đội ngũ viên chức:
Đại học: 20 (Viên chức GV: 20, Viên chức Thư viện, thiết bị, Văn thư: 01)
Cao đẳng: 02
Trung cấp: 01 (bao gồm 01 Thư viện)
Khác: 01 (Bảo vệ)
Phần II
THỐNG KÊ VÀ PHÂN NHĨM CƠNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG,
NHIỆM VỤ, TÍNH CHẤT, MỨC ĐỘ PHỨC TẠP
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức Trường ……….
thống kê, phân nhóm cơng việc như sau:
Yếu tố ảnh hưởng*
TT
I

II

Thống kê cơng
việc
Nhóm lãnh đạo
quản lý, điều
hành
+ Hiệu trưởng
Mối quan hệ giữa cấp trên – cấp
dưới; giữa các tổ chuyên môn, tổ
chức, cá nhân; Thời gian hội họp;
hệ thống văn bản; đội ngũ
+ Phó Hiệu trưởng Mối quan hệ giữa cấp trên – cấp
dưới; giữa các tổ chuyên môn, tổ

chức, cá nhân; Thời gian hội họp;
hệ thống văn bản; đội ngũ
Nhóm cơng việc
hoạt động nghề
nghiệp
chuyên
ngành ngành
Giáo viên
Mối quan hệ giữa cấp trên – cấp
dưới; giữa các tổ chun mơn, tổ

Phân nhóm
Theo khối
Theo tính chất,
lượng công
nội dung công
việc*
việc*

01 người

Lãnh đạo, quản


Nhiều người
đảm nhận

Lãnh đạo, quản



Nhiều người
đảm nhận

Nghiệp vụ
chuyên môn


chức, cá nhân; Thời gian hội họp;
chương trình giáo dục; học sinh
III

Nhóm cơng việc
hỗ trợ, phục vụ

1

Thư viện, Thiết bị

2
3
4
5
6
7

Cơng nghệ thơng
tin
Kế tốn viên
Thủ quỹ
Văn thư

Y tế
Bảo vệ

Hệ thống văn bản; đội ngũ;
CSVC – thiết bị
Hệ thống văn bản; đội ngũ;
CSVC – thiết bị
Hệ thống văn bản; đội ngũ;
CSVC – trang thiết bị
Hệ thống văn bản; đội ngũ;
CSVC – thiết bị
Hệ thống văn bản; đội ngũ;
CSVC – thiết bị
Hệ thống văn bản liên quan; đội
ngũ; học sinh; CSVC – trang
thiết bị
CSVC – trang thiết bị

01 người

Hỗ trợ, phục vụ
Hỗ trợ, phục vụ

Tăng cường
Kiêm nhiệm

Chuyên môn
dùng chung
Chuyên môn
dùng chung

Chuyên môn
dùng chung
Hỗ trợ, phục vụ

01 người

Hỗ trợ, phục vụ

Phần III
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ
VÀ CƠ CẤU NGẠCH VIÊN CHỨC
I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Danh mục Vị trí việc làm thuộc trường học: Tổng số 10 vị trí (Áp dụng
theo Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT; Áp dụng theo phụ lục III, Thơng tư
12/2022/TT-BNV)
1. Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành (02 vị trí):
a) Hiệu trưởng;
b) Phó hiệu trưởng.
2. Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp (01 vị trí):
Giáo viên.
3. Nhóm vị trí việc làm gắn với cơng việc hỗ trợ, phục vụ (07 vị trí):
a) Thư viện, thiết bị;


b) Cơng nghệ thơng tin;
c) Kế tốn;
d) Thủ quỹ;
đ) Văn thư;
e) Y tế;
g) Bảo vệ;

2. Mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm
(có phụ lục kèm theo; mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm)
II. DỰ KIẾN BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU NGẠCH
TT
1

VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

Biên chế giáo dục
2023-2026
02

1.1 Vị trí Hiệu trưởng

01

1.2 Vị trí Phó Hiệu trưởng
- Phó Hiệu trưởng phụ trách chun mơn
- Phó Hiệu trưởng phụ trách phong trào

01
01

2

Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành

2.1 Giáo viên văn hóa
2.2 Giáo viên – Tổng phụ trách

2.3 Giáo viên bộ môn
- Giáo viên môn Âm nhạc
- Giáo viên môn Tin học-Công nghệ
- Giáo viên môn Tiếng Anh
- Giáo viên môn Mĩ thuật
- Giáo viên mơn GDTC
3 Vị trí việc làm hỗ trợ phục vụ
3.1 Thư viện, thiết bị
3.2 Công nghệ thơng tin
3.3 Kế tốn
3.4 Thủ quỹ
3.5 Văn thư
3.6 Y tế
3.7 Bảo vệ
Tổng

Ghi chú

20
14
01
05
01
01
02
01
04
01
Kiêm nhiệm
Tăng cường

Kiêm nhiệm
01
24

V. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Trên đây là Đề án vị trí việc làm của Trường THCS Ngơ Quyền kính trình Ủy
ban nhân dân huyện xem xét, phê duyệt./.
TM. UBND HUYỆN

HIỆU TRƯỞNG


BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Kèm theo Đề án số
TT

Vị trí

Nhiệm vụ

/ĐA-…….. ngày

Nhóm yêu cầu

Phẩm chất nghề
nghiệp

1

2


Hiệu
trưởng

Phó Hiệu
trưởng

Thực hiện theo Điểm d,
Khoản 1, Điều 11, Thông
tư số 28/2020/TT-BGDĐT
của Bộ Giáo dục và Đào
tạo về ban hành Điều lệ
Trường Tiểu học

Quản trị nhà
trường
Xây dựng môi
trường giáo dục
Phát triển mối
quan hệ giữa nhà
trường, gia đình,
xã hội

/10/2023 của Trường ……..)
Yêu cầu cụ thể

Đạt chuẩn trình độ đào tạo và hồn thành các khóa đào tạo,
bồi dưỡng chun mơn, nghiệp vụ, có các chứng chỉ khác
theo quy định; Có đạo đức nghề nghiệp chuẩn mực và tư
tưởng đổi mới trong lãnh đạo, quản trị nhà trường; có năng

lực phát triển chun mơn, nghiệp vụ bản thân.
Lãnh đạo, quản trị các hoạt động trong nhà trường đáp ứng
yêu cầu phát triển phẩm chất, năng lực học sinh, phù hợp với
phong cách học tập đa dạng, nhu cầu, sở thích và mức độ sẵn
sàng học tập của mỗi học sinh.
Xây dựng được mơi trường giáo dục an tồn, lành mạnh, thân
thiện, dân chủ, phòng, chống bạo lực học đường.
Tổ chức các hoạt động phát triển mối quan hệ giữa nhà
trường, gia đình, xã hội trong dạy học, giáo dục đạo đức, lối
sống cho học sinh và huy động, sử dụng nguồn lực để phát
triển nhà trường.

Sử dụng ngoại ngữ
Có khả năng sử dụng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) và ứng
và công nghệ
dụng công nghệ thông tin trong quản trị nhà trường.
thơng tin
Đạt chuẩn trình độ đào tạo và hồn thành các khóa đào tạo,
bồi dưỡng chun mơn, nghiệp vụ theo quy định; Có đạo đức
Phẩm chất nghề
Thực hiện theo Điểm d,
nghề nghiệp chuẩn mực và tư tưởng đổi mới trong lãnh đạo,
nghiệp
Khoản 2, Điều 11, Thông
quản trị nhà trường; có năng lực phát triển chun mơn,
tư số 28/2020/TT-BGDĐT
nghiệp vụ bản thân.
của Bộ Giáo dục và Đào
Lãnh đạo, quản trị các hoạt động trong nhà trường giao đáp
tạo về ban hành Điều lệ

ứng yêu cầu phát triển phẩm chất, năng lực học sinh, phù hợp
Quản
trị
nhà
Trường Tiểu học
với phong cách học tập đa dạng, nhu cầu, sở thích và mức độ
trường
sẵn sàng học tập của mỗi học sinh (trong phạm vi nhiệm vụ
được giao).
Xây dựng môi
Xây dựng được môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân
trường giáo dục
thiện, dân chủ, phòng, chống bạo lực học đường (trong phạm

Chức danh
nghề nghiệp
tối thiểu

Ghi theo
CDNN tối
thiểu của
cấp học; ví
dụ: Giáo
viên Tiểu
học hạng
III trở lên

Ghi theo
CDNN tối
thiểu của

cấp học; ví
dụ: Giáo
viên Tiểu
học hạng
III trở lên


Phát triển mối
quan hệ giữa nhà
trường, gia đình,
xã hội

3

Giáo viên

4

Nhân
viên Thư
viện

Thực hiện theo Điều 27,
Thông tư số 28/2020/TTBGDĐT của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về ban hành
Điều lệ Trường Tiểu học

Thực hiện theo Điều 28,
Thông tư số 28/2020/TTBGDĐT của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về ban hành

Điều lệ Trường Tiểu học;

vi nhiệm vụ được giao).
Tổ chức các hoạt động phát triển mối quan hệ giữa nhà
trường, gia đình, xã hội trong dạy học, giáo dục đạo đức, lối
sống cho học sinh và huy động, sử dụng nguồn lực để phát
triển nhà trường (trong phạm vi nhiệm vụ được giao).

Sử dụng ngoại ngữ Có khả năng sử dụng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) và ứng
và công nghệ
dụng công nghệ thông tin trong quản trị nhà trường.
thông tin
Tuân thủ các quy định và rèn luyện về đạo đức nhà giáo; chia
Phẩm chất nhà giáo sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức
và tạo dựng phong cách nhà giáo.
Đạt chuẩn trình độ đào tạo và hồn thành các khóa đào tạo,
bồi dưỡng chun mơn, nghiệp vụ theo quy định; Nắm vững
Phát triển chuyên
chuyên môn và thành thạo nghiệp vụ; thường xuyên cập nhật,
môn, nghiệp vụ
nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục.
Xây dựng môi
Thực hiện xây dựng môi trường giáo dục an tồn, lành mạnh
trường giáo dục
dân chủ, phịng, chống bạo lực học đường
Phát triển mối
Tham gia tổ chức và thực hiện các hoạt động phát triển mối
quan hệ giữa nhà
quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội trong dạy học, giáo

trường, gia đình,
dục đạo đức, lối sống cho học sinh
xã hội
Sử dụng ngoại
ngữ hoặc tiếng
dân tộc, ứng dụng
Sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công
công nghệ thông
nghệ thông tin, khai thác và sử dụng các thiết bị công nghệ
tin, khai thác và sử
trong dạy học, giáo dục.
dụng thiết bị công
nghệ trong dạy
học, giáo dục
Tiêu chuẩn về
trình độ đào tạo,
bồi dưỡng

Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành trở lên; Có chứng
chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành

Ghi theo
CDNN tối
thiểu của
cấp học; ví
dụ: Giáo
viên Tiểu
học hạng
III trở lên


Thư viện
viên hạng
IV; Mã số:
V.10.02.07


Thơng tư số 02/2022/TTBVHTTDL Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban
hành Thông tư quy định
mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp và xếp
lương viên chức chuyên
ngành thư viện

5

Nhân
viên
Thiết bị

Thực hiện theo Điều 28,
Thông tư số 28/2020/TTBGDĐT của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về ban hành
Điều lệ Trường Tiểu học;
Thông tư số 21/2022/TTBGDĐT của Bộ Giáo dục
và Đào tạo: Quy định mã
số, tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp, bổ nhiệm và
xếp lương viên chức thiết

bị, thí nghiệm trong các cơ

Tiêu chuẩn về đạo
đức nghề nghiệp;
năng lực chun
mơn, nghiệp vụ

Có tinh thần trách nhiệm với công việc được giao, tuân thủ
quy định của pháp luật; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa
vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp; Tâm huyết với
nghề, trung thực, khách quan, thẳng thắn; làm việc khoa học,
có chính kiến rõ ràng; có thái độ khiêm tốn, đúng mực khi
tiếp xúc với nhân dân; có ý thức đấu tranh với những hành vi
sai trái, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Tơn
trọng quyền tiếp cận và sử dụng thư viện của mọi tầng lớp
nhân dân theo quy định của pháp luật. Có ý thức cải tiến,
nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ thư viện; Có tinh
thần đồn kết, tích cực, chủ động phối hợp với đồng nghiệp
thực hiện nhiệm vụ được giao; Khơng ngừng học tập, rèn
luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước, chiến lược phát triển về thư viện và văn
hóa đọc; Am hiểu kiến thức về nghiệp vụ thư viện; Có năng
lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất sửa đổi, bổ
sung, hồn thiện quy trình nghiệp vụ thư viện được giao tham
mưu, quản lý; Có kỹ năng sử dụng cơng nghệ thông tin cơ
bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc
thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số
theo yêu cầu vị trí việc làm


Tiêu chuẩn về
trình độ đào tạo,
bồi dưỡng
Tiêu chuẩn về đạo
đức nghề nghiệp;
năng lực chun
mơn, nghiệp vụ

Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành Công nghệ
thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên
các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí
nghiệm ở trường trung học); Hồn thành chương trình bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức thiết
bị, thí nghiệm theo quy định.
Chấp hành các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước và các quy định của ngành; Trung
thực, khách quan, có ý thức trau dồi đạo đức, nêu cao tinh
thần trách nhiệm. Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của viên
chức; đồn kết, giúp đỡ đồng nghiệp và học sinh; Thực hiện
nhiệm vụ theo đúng quy chế, quy định, quy trình chun mơn

Viên chức
thiết bị, thí
nghiệm Mã số:
V.07.07.20
.


kỹ thuật và các quy định khác của pháp luật.
Hiểu và biết vận dụng chủ trương, đường lối của Đảng, chính

sách, pháp luật của Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành
đối với cấp học vào trong lĩnh vực cơng tác; Thực hiện có
hiệu quả kế hoạch giáo dục của nhà trường; Có khả năng quản
lý, sử dụng, bảo quản thiết bị; phòng chống cháy nổ và chữa
cháy trong trường hợp xảy ra cháy nổ trong quá trình thực
hành, thí nghiệm; Có khả năng sửa chữa, tự làm và phối hợp
với giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh làm đồ dùng dạy
học, thiết bị đơn giản; Có khả năng vận dụng linh hoạt, phối
hợp và hỗ trợ giáo viên sử dụng có hiệu quả thiết bị, thí
nghiệm vào thực tiễn giảng dạy cho học sinh; Có khả năng
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp.

sở giáo dục phổ thông và
trường chuyên biệt công
lập

6

Nhân
viên
Công
nghệ
thông tin

Thực hiện theo Điều 28,
Thông tư số 28/2020/TTBGDĐT của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về ban hành
Điều lệ Trường Tiểu học;
Thông tư 08/2022/TTBTTTT của Bộ Thông tin
và Truyền thông ban hành

Thông tư quy định mã
số, tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp và xếp lương
đối với viên chức chun
ngành cơng nghệ thơng
tin, an tồn thơng tin

Tiêu chuẩn về
trình độ đào tạo,
bồi dưỡng
Tiêu chuẩn về đạo
đức nghề nghiệp;
năng lực chun
mơn, nghiệp vụ

Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên các ngành đào tạo về
công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ
thơng tin; Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin.
Chấp hành các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa
phương về thông tin và truyền thông; Trung thực, khách quan,
có tinh thần trách nhiệm cao đối với cơng việc được giao;
thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của người viên chức
trong hoạt động nghề nghiệp; Có ý thức trau dồi đạo đức, giữ
gìn phẩm chất, danh dự, uy tín nghề nghiệp; khơng lạm dụng
vị trí cơng tác, nhiệm vụ được phân cơng để trục lợi; đồn kết,
sáng tạo, sẵn sàng tiếp thu, học hỏi cái mới, tự nâng cao trình
độ; có ý thức phối hợp, giúp đỡ đồng nghiệp, chia sẻ kinh
nghiệm trong cơng tác; tích cực tham gia nghiên cứu đề tài

khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật để phát triển nghề
nghiệp và nâng cao trình độ; Tuân thủ pháp luật về bảo vệ bí
mật nhà nước; đảm bảo an tồn, bí mật thơng tin và an ninh,
quốc phịng.

Cơng nghệ
thơng tin
hạng IVMã số V.
11.06.15


Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và định
hướng phát triển, chiến lược, chính sách, quy định của ngành
cơng nghệ thơng tin, an tồn thơng tin; Có khả năng nghiên
cứu, cập nhật, ứng dụng công nghệ mới trong hoạt động nghề
nghiệp;Thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về
cơng nghệ thơng tin, an tồn thơng tin và các quy định của
pháp luật khác có liên quan; Có khả năng làm việc độc lập
hoặc làm việc nhóm.
Tiêu chuẩn về
trình độ đào tạo,
bồi dưỡng

7

Nhân
viên Kế
tốn

Thực hiện theo Điều 28,

Thông tư số 28/2020/TTBGDĐT của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về ban hành
Điều lệ Trường Tiểu học;
Thông tư 29/2022/TTBTC của Bộ Tài chính ban
hành Thơng tư quy định
mã số, tiêu chuẩn chuyên
môn, nghiệp vụ và xếp
lương đối với các ngạch
cơng chức chun ngành
kế tốn, thuế, hải quan, dự
trữ

Tiêu chuẩn về
phẩm chất; năng
lực chun mơn,
nghiệp vụ

Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế
toán, kiểm toán, tài chính; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên
viên và tương đương.
Nắm vững và tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán,
nguyên lý kế toán, các chế độ tài chính, thống kê, các chuẩn
mực kế tốn và thơng tin kinh tế có liên quan;
Nắm được các quy định cụ thể về hình thức và phương pháp
kế tốn; các chế độ kế toán áp dụng trong ngành, lĩnh vực kế
toán nhà nước;
Biết phương pháp nghiên cứu, đề xuất triển khai hoặc bổ
sung, sửa đổi quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ, tổng kết
cải tiến nghiệp vụ quản lý, nắm được xu thế phát triển nghiệp

vụ trong nước và quốc tế;
Biết tổ chức triển khai các hoạt động về quy chế quản lý, quy
trình nghiệp vụ, quy trình luân chuyển chứng từ, phương pháp
quản lý và điều hành đối với nhiệm vụ kế tốn trong đơn vị;
Có khả năng tiếp thu, nắm bắt và kỹ năng sử dụng công cụ hỗ
trợ, phương tiện kỹ thuật hiện đại để trao đổi và sử dụng các
tài liệu kế tốn, thơng tin kế toán, phần mềm kế toán, chứng
từ điện tử và giao dịch điện tử;
Có kỹ năng sử dụng cơng nghệ thông tin cơ bản và sử dụng
được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối
với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo u cầu
của vị trí việc làm

Kế tốn
viên trung
cấp (mã số
06.032)


Tiêu chuẩn về
trình độ đào tạo,
bồi dưỡng

8

9

Nhân
viên Văn
thư


Y tế

Thực hiện theo Điều 28,
Thông tư số 28/2020/TTBGDĐT của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về ban hành
Điều lệ Trường Tiểu học;
Thông tư số 02/2021/TTBNV của Bộ Nội vụ ban
hành Thông tư Quy định
mã số, tiêu chuẩn chuyên
môn, nghiệp vụ và xếp
lương đối với các ngạch
cơng chức chun ngành
hành chính và cơng chức
chun ngành văn thư

Tiêu chuẩn về
phẩm chất; năng
lực chuyên môn,
nghiệp vụ

Thực hiện theo Điều 28,
Tiêu chuẩn về
Thơng tư số 28/2020/TTtrình độ đào tạo,
BGDĐT của Bộ Giáo dục bồi dưỡng
và Đào tạo về ban hành
Điều lệ Trường Tiểu học;
Thông tư số
10/2015/TTLT-BYT-BNV
của Bộ Y tế và Bộ trưởng

Bộ Nội vụ ban hành
Thông tư liên tịch quy

Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên. Riêng đối với trường
hợp thực hiện nhiệm vụ lái xe thì chỉ u cầu có giấy phép lái
xe được cơ quan có thẩm quyền cấp
Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác
- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững và am hiểu sâu
đường lối, chủ trương của Đảng; trung thành với Tổ quốc và
Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ
lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân; Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp
hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật,
giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu
thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan; Tận tụy, trách nhiệm,
liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu
trong thực thi cơng vụ; lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong
giao tiếp, phục vụ nhân dân; Có lối sống và sinh hoạt lành
mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí cơng
vơ tư; khơng lợi dụng việc cơng để mưu cầu lợi ích cá nhân;
khơng quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; Thường
xun có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình
độ, năng lực.

Văn thư
viên trung
cấp; Mã số:
02.008

Nắm vững quy chế, quy trình tác nghiệp theo yêu cầu nhiệm

vụ được giao;
b) Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục
vụ yêu cầu
nhiệm vụ
Đạt trình độ đào tạo chuyên ngành chuẩn theo quy định; Có Y sĩ hạng
trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) trở lên theo quy định tại Thông IV Mã số:
tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của V.08.03.07
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ
6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối
với vị trí việc làm có yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TTBTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ


thơng tin
Tận tuỵ phục vụ sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức
khoẻ nhân dân ; Hiểu biết và thực hiện đúng quy tắc ứng xử
của viên chức ngành y tế ; Thực hành nghề nghiệp theo đúng
quy chế, quy định, quy trình chun mơn kỹ thuật và các quy
định khác của pháp luật ; Không ngừng học tập nâng cao trình
độ, năng lực chun mơn nghiệp vụ ; Tôn trọng quyền của
người bệnh ; Trung thực, khách quan, cơng bằng, trách
nhiệm, đồn kết, tơn trọng và hợp tác với đồng nghiệp trong
thực hành nghề nghiệp
định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp
bác sĩ, bác sĩ y học dự
phịng, y sĩ


Tiêu chuẩn về đạo
đức nghề nghiệp;
năng lực chun
mơn, nghiệp vụ

Hiểu biết quan điểm, chủ trương đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước về cơng tác chăm sóc sức khỏe,
nâng cao sức khỏe nhân dân;
Xác định các triệu chứng bệnh lý thông thường và yếu tố ảnh
hưởng đến sức khỏe cộng đồng;
Phát hiện, can thiệp và dự phòng các yếu tố ảnh hưởng đến
sức khỏe cộng đồng;
Có kỹ năng tổ chức thực hiện và theo dõi các nội dung chăm
sóc sức khỏe ban đầu và quản lý sức khỏe, quản lý bệnh nghề
nghiệp;
Có kỹ năng tổ chức thực hiện và đánh giá hoạt động dự án,
chương trình mục tiêu quốc gia về y tế;
Có kỹ năng hợp tác và làm việc nhóm, phối hợp với các ban
ngành, đoàn thể trong thực hiện nhiệm vụ.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×