Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

Bai 4 thuc hanh tv (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 21 trang )

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI
HỌC NGÀY HÔM NAY!


KHỞI ĐỘNG
Nội dung của câu nào trong hai câu dưới đây thể hiện rõ ràng, cụ thể hơn?
Tại sao?
(1) Em là học sinh.
(2) Em là học sinh lớp 6A.


Tiết

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT


NỘI DUNG BÀI HỌC
I.
1.
2.
3.
4.

Tìm hiểu tri thức tiếng Việt
Cụm từ
Cụm danh từ
Cụm động từ
Cụm tính từ

II. Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ


III. Luyện tập


I. Tìm hiểu tri thức
tiếng Việt


1. Cụm từ
HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN
Thời gian: 3 phút
1. Hãy quan sát các từ sau và nhận xét từ loại của chúng:
a. Hoa
b. Đi
c. Xinh
2. Hãy thêm các từ đưng trước hoặc các từ trên để tạo thành cụm từ.
3. Đặt câu với các cụm từ vừa tìm được và cho biết cụm từ đó đảm
nhiệm thành phần nào trong câu?


Nhận xét:
a. Hoa (danh từ)  Cụm từ: Một bông hoa lan
Đặt câu: Một bông hoa lan //đang nở.
CN
VN
b. Đi (động từ)  Cụm từ: đi du lịch
Đặt câu: Tôi// thường xuyên đi du lịch
CN
VN

Cụm từ có hai từ trở lên kết hợp với nhau

nhưng chưa tạo thành câu, trong đó có một
từ (danh từ, động từ, tính từ) đóng vai trò là
thành phần trung tâm, các từ còn lại bổ sung
ý nghĩa cho thành phần trung tâm.
Phân loại:

c. Xinh (tính từ)  Cụm từ: rất xinh
Đặt câu: Cơ giáo //rất xinh
CN
VN

+ Cụm động từ
+ Cụm tính từ
+ Cụm danh từ


2. Cụm danh từ
Cụm danh từ: Một
bông hoa lan

Danh từ trung
tâm: hoa

Phần đứng trước danh từ trung tâm:
- Một chỉ số lượng sự vật mà danh từ
trung tâm thể hiện. Gọi là phần phụ
trước.
- Bông: danh từ chỉ đơn vị

Phần đứng sau danh từ

trung tâm: lan, chỉ đặc điểm
của loài hoa. Gọi là phần
phụ sau.

• Khái niệm: Cụm danh từ là một tổ hợp từ do một danh từ trung tâm và một sơ từ ngữ khác
phụ thuộc nó tạo thành
• Cấu tạo đầy đủ của một cụm danh từ gồm 3 phần. Phần phụ trước, phần danh từ trung
tâm, phần phụ sau.


3. Cụm động từ
Cụm động từ:
thường xuyên đi du lịch

Động từ trung tâm:
đi

Phần đứng trước danh từ
trung tâm: thường xuyên , chỉ
mức độ. Gọi là phần phụ
trước.

Phần đứng sau danh từ trung tâm:
du lịch.
Gọi là phần phụ sau.

• Khái niệm: Cụm động từ là một tổ hợp từ do một động từ trung tâm và một sô
từ ngữ khác phụ thuộc nó tạo thành.
• Cấu tạo: Cấu tạo đầy đủ của một cụm động từ gồm 3 phần. Phần phụ trước,
phần động từ trung tâm, phần phụ sau.



4. Cụm tính từ
Cụm tính từ: rất xinh

Tính từ trung tâm: xinh

Phần đứng trước: rất, chỉ đặc điểm
của loài hoa. Gọi là phần phụ trước

- Khái niệm: Cụm tính từ là một tổ hợp từ do một tính từ trung tâm và một sơ từ
ngữ khác phụ thuộc nó tạo thành.
- Cấu tạo đầy đủ của một cụm động từ gồm 3 phần. Phần phụ trước, phần động từ
trung tâm, phần phụ sau.


II. Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ
Hãy mở rộng thành phần chủ ngữ hoặc vị ngữ trong các câu sau đây và nhận xét
nghĩa của thành phần câu sau khi được mở rộng?

a. Chim hót
b. Nước chảy



Những chú chim trên cành cây cao // đang hót líu lo.
Dịng nước trắng xóa trên đỉnh núi // chảy mạnh xuống dưới thung lũng.

 Làm cho thông tin của câu trở nên chi tiết, rõ ràng.



II. Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ

- Cách mở rộng thành phần chính trong câu bằng cụm từ:
• Biến chù ngữ hoặc vị ngữ của câu từ một từ thảnh một cụm từ, có thể là cụm
danh từ, cụm động từ hoặc cụm tính từ.
• Biến chủ ngữ hoặc vị ngữ của câu từ cụm từ có thơng tin đơn giản thành cụm
từ có nhũng thịng tin cụ thể, chi tiết hơn.
• Có thể mở rộng chủ ngữ hoặc vị ngữ, hoặc mở rộng cả chủ ngữ lẫn vị ngữ của
câu.


LƯU Ý
Trong văn bản in thì tên tác phẩm, tập san,…,có thể
in đậm, in nghiêng, hoặc gạch chân nhưng trong
văn bản viết tay cần dùng dấu ngoặc kép để đánh
dấu là tiện lợi và phổ biến.


II. LUYỆN TẬP


BÀI TẬP 1
1. So sánh hai câu dưới đây và rút ra tác dụng của việc dùng cụm
danh từ là chủ ngữ của câu.
a. Vuốt cứ cứng dần và nhọn hoắt.
b. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt.

Câu a chủ ngữ là “Vuốt” không thể hiện rõ được ở vị trí nào mà chỉ
nêu chung chung.

Câu b “Những cái vuốt ở chân, ở kheo” cho ta thấy vị trí rõ ràng
hơn. Như vậy việc dùng cụm danh từ là chủ ngữ của câu giúp chúng
ta nắm bắt được thông tin chi tiết, rõ ràng hơn.


BÀI TẬP 2
HOẠT ĐỘNG NHĨM
Thời gian: 3 phút

Nhóm 1: ý a

Nhóm 2: ý b

Nhóm 3: ý c


BÀI TẬP 2
a. So với cách dùng vị ngữ “bò lên” thì cách diễn đạt “mon men bị lên” (cụm đồng từ) đã
bổ sung thêm những thành phần miêu tả cách thức thực hiện hành động, giúp ta hình
dung rõ hơn thái độ của Dế Mèn đó là rón rén, sợ sệt, từ từ bò lên sau khi biết chị Cốc đã
bỏ đi.

b. So với cách dùng vị ngữ “khóc” thì cụm tinh từ “khóc thảm thiết” (cụm động từ) diễn tả
thêm cách thức thực hiện hành động , thể hiện rõ mức độ khóc lóc vơ cùng thương tâm,
đau xót.
c. So với cách diễn đạt “nóng”, cụm từ “nóng hầm hập” (cụm tính từ) bổ sung thêm thơng
tin về cái nóng, làm cho thơng tin miêu tả trở nên chi tiết, giúp ta hình dung mức độ nóng
đạt tới đỉnh điểm, vơ cùng oi bức, khó chịu.



BÀI TẬP 3
Hãy tìm trong các văn bản Bài học đường đời đầu tiên (Tơ Hồi) và Giọt sương đêm
(Trần Đức Tiến), các kiểu câu có vị ngữ là một chuỗi các cụm động từ, cụm tính từ
Văn bản Bài học đường đời đầu tiên (Tơ Hồi):
- Tơi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hồng hơn xuống. Vị ngữ trong câu là
chuỗi gồm hai cụm động từ.
- Thỉnh thoảng, tôi ngứa chân đá một cái, ghẹo anh Gọng Vó lấm láp vừa ngơ
ngác dưới đầm lên . Vị ngữ trong câu này là chuỗi gồm hơn hai cụm động từ.

Giọt sương đêm (Trần Đức Tiến)
- Bọ Dừa rùng mình, tỉnh hẳn. Vị ngữ trong câu là chuỗi gồm hai cụm động từ.
- Thằn Làn vừa chui ra khỏi bình gốm vỡ, chưa kịp vươn vai tập mấy động tác thể
dục, đã thấy ông khách quần áo chỉnh tề đứng chờ. Vị ngữ trong câu này là chuỗi
gồm hơn hai cụm động từ.


Văn bản Bài học đường đời đầu tiên kết thúc với hình ảnh “Tơi đứng lặng giờ
lâu suy nghĩ về bài học đường đời đầu tiên”. Hãy đóng vai Dế Mèn và viết về
bài học đó bằng một đoạn văn (từ 150 đến 200 chữ), trong đó sử dụng ít nhất
hai câu mở rộng thành phần chính bằng cụm từ.

VẬN DỤNG

Yêu cầu cần đạt:
+ Đóng vai Dế Mèn để viết.
+ Nội dung bài học phù hợp với nội dung VB Bài học đường đời
đầu tiên
+ Sử dụng được ít nhất hai câu mở rộng TP chính bằng cụm từ
+ Đảm bảo dung lượng: 150-200 chữ



HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học kĩ nội dung bài học
Hoàn thành các bài tập còn lại
Chuẩn bị bài mới:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×