Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

(Luận văn) đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ở một số dự án phát triển các đô thị loại vừa tại việt nam tiểu dự án thành phố vinh, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.36 MB, 123 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

PHAN LÊ HƯƠNG

an

lu
n

va

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ,

ĐÔ THỊ LOẠI VỪA TẠI VIỆT NAM - TIỂU DỰ ÁN

p
ie

gh
tn

to

TÁI ĐỊNH CƯ Ở MỘT SỐ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN
CÁC

d
oa
nl

w


do

THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN

Quản lý đất đai

oi

m
ll

Mã:

fu
an

v
an
lu
Ngành:

PGS.TS. Hồ Thị Lam Trà

nh

Người hướng dẫn khoa học:

8850103

at

z
z
@
om

l.c

ai

gm
an

Lu
n

va
a
th
c
si


NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018

an
lu

n
va


p
ie
gh
tn
to

d
oa
nl
w
do

oi
m
ll
fu
an
v
an
lu

nh

at

z

z

@


om

l.c

ai

gm

an

Lu

n

va

a
th

ii

c

si


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo

vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

an

lu

Hà Nội, ngày 27 tháng 9 năm 2018
Tác giả luận văn

n

va
gh
tn

to
Phan Lê Hương

p
ie
d
oa
nl

w
do
oi


m
ll

fu
an

v
an
lu
nh
at
z
z
@
om

l.c

ai

gm
an

Lu
n

va
a
th
c


i

si


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện đề tài, tơi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình, sự đóng
góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện cho tơi hồn thành bản Luận
văn này.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Hồ Thị Lam Trà - Giảng viên cao
cấp Khoa Quản lý Đất đai, Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận tình hướng dẫn, chỉ
bảo tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện Đề tài.

an

lu

Tơi xin chân thành cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo Khoa Quản lý
Đất đai, Học viện Nông nghiệp Việt Nam để tôi hồn thiện Luận văn này.

n

va

p
ie

gh
tn


to

Tơi cũng xin chân thành cảm ơn Trung tâm phát triển quỹ đất thành phố Vinh,
Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Vinh, Ban Quản lý dự án, UBND phường
Quang Trung, phường Hưng Dũng, xã Hưng Lộc, xã Hưng Hòa, và những người dân
tham gia trả lời phỏng vấn đã giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện luận văn tại
địa phương.

d
oa
nl

w
do

Tôi xin cảm ơn tới gia đình, những người thân và bạn bè đã tạo điều kiện về mọi
mặt cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài này./.
Hà Nội, ngày 27 tháng 9 năm 2018

v
an
lu

Tác giả luận văn

m
ll

fu

an
oi

Phan Lê Hương

nh
at
z
z
@
om

l.c

ai

gm
an

Lu
n

va
a
th
c

ii

si



MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt.................................................................................................. vi
Danh mục bảng .......................................................................................................... vii
Danh mục hình, biểu ................................................................................................. viii
Trích yếu luận văn ....................................................................................................... ix

lu
an

Thesis abstract ............................................................................................................. xi
Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1

1.2.

Mục đích nghiên cứu .......................................................................................2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................2
Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn........................................2

gh
tn

to


1.1.

p
ie

n

va

Phần 1. Mở đầu ...........................................................................................................1

1.4.

w
do

Phần 2. Tổng quan tàı lıệu ..........................................................................................4
Cơ sở lý luận về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư .............................4

2.1.1.

Công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ...........................................................4

2.1.2.

Đô thị và phát triển đô thị ..............................................................................10

2.2.


Cơ sở thực tiễn về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư...........................................13

2.2.1.

Chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của một số nước trên thế giới ........13

2.2.2.

Chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dưới sự tài trợ của Ngân hàng

d
oa
nl

2.1.

m
ll

fu
an

v
an
lu

oi

thế giới (WB) và Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB) ..................................16
Cơ sở pháp lý của công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại Việt Nam ........18


2.2.4.

Chính sách về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của Việt Nam qua các thời

nh

2.2.3.

at

z

z

kỳ ..................................................................................................................22
Thực tiễn về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại Việt Nam .................27

2.2.6.

Thực trạng công tác bồi thường GPMB tại tỉnh Nghệ An ...............................29

2.2.7.

Một số nhận xét rút ra từ những nghiên cứu tổng quan ...................................31

@

2.2.5.


l.c

ai

gm

om

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ........................................................33
Địa điểm nghiên cứu ......................................................................................33

3.2.

Thời gian nghiên cứu .....................................................................................33

an

Lu

3.1.

n

va
a
th
c

iii


si


3.3.

Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................33

3.4.

Nội dung nghiên cứu......................................................................................33

3.5.

Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................34

3.5.1.

Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp ................................................34

3.5.2.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..............................................................34

3.5.3.

Phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp.................................................35

3.5.4.

Phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh và xử lý số liệu..............36


3.5.5.

Phương pháp minh họa bằng bản đồ, biểu đồ và đồ thị ...................................36

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận .................................................................37

lu
an

4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và tình hình quản lý và sử dụng đất đai

n

va

trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An ....................................................37
Điều kiện tự nhiên của thành phố Vinh thành phố Vinh .................................37

4.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội của thành phố Vinh thành phố Vinh .......................41

4.1.3.

Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên kinh tế- xã hội. ....................................43

4.1.4.


Tình hình quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh

p
ie

gh
tn

to

4.1.1.

w
do

Nghệ An ........................................................................................................45
Thực trạng phát triển đô thị của thành phố vinh và dự án phát triển các đô

d
oa
nl

4.2.

thị loại vừa tại Việt Nam -tiểu dự án thành phố Vinh .....................................52
Thực trạng phát triển đô thị của thành phố Vinh.............................................52

4.2.2.


Dự án phát triển các đô thị loại vừa tại Việt Nam -Tiểu dự án thành phố

v
an
lu

4.2.1.

4.2.3.

fu
an

Vinh ..............................................................................................................52
Khung chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (RPF) của Dự án “Phát

m
ll

triển các đô thị loại vừa” do Ngân hàng thế giới (WB) tài trợ .........................54

oi

Thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại thành phố Vinh ..........56

4.3.1.

Kết quả đã đạt được .......................................................................................56

4.3.2.


Tồn tại, khó khăn, vướng mắc ........................................................................57

4.4.

Tình hình thực hiện cơng tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại 03 dự án .......57

4.4.1.

Khái quát chung về Dự án nghiên cứu............................................................57

4.4.2.

Các văn bản pháp lý liên quan đến 03 dự án nghiên cứu ................................64

4.4.3.

Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện tại 3 dự án

nh

4.3.

at

z

z

@


om

l.c

ai

gm

Đánh giá thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại 03 dự án .......86

an

4.5.

Lu

nghiên cứu .....................................................................................................66

n

va
a
th
c

iv

si



4.5.1.

Đánh giá thực trạng về chính sách bồi thường GPMB ....................................86

4.5.2.

Đánh giá tác động của việc thực hiện chính sách bồi thường hỗ trợ đối
với người có đất bị thu hồi .............................................................................88

4.5.3.

Đánh giá chung việc thực hiện các chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư tại 3 dự án nghiên cứu ...............................................................................91

4.6.

Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư ..............................................................................94

an

lu
n

va

4.6.1.

Hồn thiện cơ chế chính sách pháp luật..........................................................94


4.6.2.

Nhóm giải pháp về tổ chức thực hiện .............................................................95

4.6.3.

Tăng cường công tác quản lý đất đai ..............................................................95

4.6.4.

Công tác tuyên truyền, vận động ....................................................................96

4.6.5.

Giải pháp đảm bảo tính bền vững, ổn định trong cuộc sống đối với các hộ

to
gh
tn

dân bị mất đất phải di dời ...............................................................................97

Phần 5. Kết luận và đề nghị ......................................................................................98
Kết luận .........................................................................................................98

5.2.

Đề nghị ..........................................................................................................99


p
ie

5.1.

w
do

d
oa
nl

Tàı lıệu tham khảo ..................................................................................................... 100

oi

m
ll

fu
an

v
an
lu
nh
at
z
z
@

om

l.c

ai

gm
an

Lu
n

va
a
th
c

v

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an

DANH MC CH VIT TT

an

lu
n


va
p
ie

gh
tn

to

Ngha ting Vit

CNH, HH

Cụng nghip húa, hiện đại hóa

CSDL

Cơ sở dữ liệu

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HĐND


Hội đồng nhân dân

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

KCN

Khu công nghiệp

KT- XH

Kinh tế - xã hội

SDĐ

Sử dụng đất

TĐC

Tái định cư

TN & MT

Tài nguyên và Môi trường

TT-BTC

Thông tư - Bộ Tài chính


TT-BTNMT

Thơng tư - Bộ Tài ngun Mơi trường

d
oa
nl

w
do

Chữ vit tt

Th tc hnh chớnh
U ban nhõn dõn

oi

m
ll

fu
an

UBND

v
an
lu


TTHC

nh
at
z
z
@
om

l.c

ai

gm
an

Lu
n

va
a
th
c

vi

si

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an



(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an

DANH MC BNG
Bng 4.1.

Kt qu thng kờ t ai nm 2017 ..........................................................50

Bảng 4.2.

Cơ cấu sử dụng đất trên địa bàn thành phố Vinh từ năm 2015-2017.........51

Bảng 4.3.

Bảng so sánh giữa chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Chính
phủ và các chính sách đề xuất của dự án. .................................................54

an

lu

Bảng 4.4.

Bảng tổng hợp diện tích các loại đất thu hồi của dự án 1..........................59

Bảng 4.5.

Bảng tổng hợp diện tích các loại đất thu hồi của dự án 2..........................61

Bảng 4.6.


Bảng tổng hợp diện tích các loại đất thu hồi của dự án 3..........................64

Bảng 4.7.

Bảng tổng hợp số đối tượng được BT và không được BT về đất ..............66

Bảng 4.8.

Ý kiến của người có đất bị thu hồi trong việc xác định đối tượng và

n

va

điều kiện được bồi thường .......................................................................67
Ý kiến của cán bộ thực hiện Dự án trong việc xác định đối tượng và
điều kiện được bồi thường .......................................................................68

gh
tn

to

Bảng 4.9.

Bảng 4.10. So sánh mức độ chênh lệch giữa giá bồi thường về đất của dự án và

p
ie


giá thị trường tại thời điểm thu hồi đất .....................................................69
về giá đất tính bồi thường ........................................................................71

d
oa
nl

w
do

Bảng 4.11. Ý kiến người dân bị ảnh hưởng bởi Dự án và cán bộ thực hiện Dự án
Bảng 4.12. Tổng hợp số tiền đất được bồi thường, hỗ trợ của dự án ..........................74
Bảng 4.13. Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất, cây cối hoa

v
an
lu

màu, bồi thường di chuyển chỗ ở của 3 dự án ..........................................76
Bảng 4.14. Tổng hợp ý kiến hộ dân bị ảnh hưởng bởi Dự án và cán bộ thực hiện

fu
an

Dự án về cách tính diện tích kiểm đếm tài sản, cây cối, hoa màu của

m
ll


03 dự án ..................................................................................................77

oi

Bảng 4.15. Tổng hợp kinh phí các chính sách hỗ trợ của 3 dự án ...............................79

nh

Bảng 4.16. Tổng hợp về tái định cư và giao đất ở mới của 3 dự án ............................81

at

Bảng 4.17. Tổng hợp ý kiến hộ dân bị ảnh hưởng và cán bộ thực hiện Dự án về

z

z

chính sách BTHT, TĐC của 03 dự án ......................................................86

@

Bảng 4.18. Tổng hợp ý kiến về trình tự thực hiện BT GPMB 3 dự án ........................87

gm

Bảng 4.19. Tổng hợp ý kiến về tình hình việc làm sau khi thu hồi đất .......................89

ai


om

l.c

Bảng 4.20. Tình hình sử dụng tiền bồi thường của các hộ gia ỡnh ............................90

an

Lu
n

va
a
th
c

vii

si

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an

DANH MC HèNH, BIU
Hỡnh 4.1. S v trớ a lý thành phố Vinh ..............................................................37
Hình 4.2. Hình ảnh quy hoạch Hào thành cổ .............................................................58
Hình 4.3. Sơ đồ Dự án Hào thành cổ .........................................................................59
Hình 4.4. Hình ảnh Khu tái định cư Phong Khánh, xã Hưng Hịa ..............................60

Hình 4.5. Sơ đồ Dự án khu tái định cư xóm Phong Khánh ........................................61
Hình 4.6. Hình ảnh quy hoạch Hồ điều hịa ...............................................................62
Hình 4.7. Sơ đồ Dự án Xây dựng Hồ điều hịa ..........................................................63

lu
an

Hình 4.8. Hình ảnh Hào xung quanh thành cổ Vinh, phường Quang Trung đã

va

hồn thành.................................................................................................82

n

Hình 4.9. Hình ảnh Khu quy hoạch tái định cư xóm Phong Khánh, xã Hưng

to
gh
tn

Hịa đã hồn thành.....................................................................................84

Hình 4.10. Hình ảnh Hồ điều hịa xã Hưng Lộc, Hưng Hịa, Hưng Dũng, thành

p
ie

phố Vinh đang hồn thành để đưa vo s dng ..........................................86


d
oa
nl

w
do
oi

m
ll

fu
an

v
an
lu
nh
at
z
z
@
om

l.c

ai

gm
an


Lu
n

va
a
th
c

viii

si

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an

TRCH YU LUN VN
Tờn tỏc gi: Phan Lờ Hng
Tờn lun văn: “Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ở một số dự án phát
triển các đô thị loại vừa tại Việt Nam - tiểu Dự án thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.”
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 8850103

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu

an


lu

- Đánh giá việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất để thực hiện một số dự án phát triển các đô thị loại vừa tại Việt Nam - tiểu
dự án thành phố Vinh.

n

va

gh
tn

to

- Đề xuất một số giải pháp đẩy nhanh tiến độ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và
góp phần hồn thiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phù hợp với địa phương.
Phương pháp nghiên cứu

p
ie

Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp

w
do

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu


d
oa
nl

Phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp
Phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh và xử lý số liệu

v
an
lu

Phương pháp minh họa bằng bản đồ, biểu đồ và đồ thị
Kết quả chính và kết luận

fu
an

1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và thực trạng phát triển đô thị của thành phố Vinh:

oi

m
ll

Thành phố Vinh nằm ở phía Đơng Nam của tỉnh Nghệ An, là trung tâm kinh tế, văn
hóa, xã hội của tỉnh. Thành phố Vinh có nhiều điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh
tế, xã hội, đóng vai trị hạt nhân đầu tàu tăng trưởng của tỉnh Nghệ An. Trong những năm
qua, công tác quản lý Nhà nước trong lĩnh vực đất đai của thành phố Vinh đã đạt được
nhiều kết quả tích cực. Đất đai ngày càng được quản lý chặt chẽ, đáp ứng tốt nhu cầu phát
triển kinh tế, xã hội của địa phương. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của thành phố luôn đạt khá,

nằm trong tốp đầu của tỉnh, tình hình an ninh trật tự, an tồn xã hội được giữ vững.

nh

at

z

z

@

gm

ai

2. Thực trạng về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa thành phố Vinh

om

l.c

và qua các dự án nghiên cứu.

an

Lu

- Thành phố Vinh luôn coi trọng công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, đây là
nhiệm vụ trọng tâm trong việc thúc đẩy phát triển đầu tư, chính vì vậy, đã huy động

được cả hệ thống chính trị tham gia vào cơng tỏc bi thng, h tr, tỏi nh c.

n

va
a
th
c

ix

si

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an

- Chớnh sỏch v bi thng, h tr v tỏi định cư khi Nhà nước thu hồi đất được
thực hiện đúng theo Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Về công tác tái định cư: Giá đất tái định cư phù hợp với giá bồi thường, thậm chí
cịn thấp hơn giá bồi thường, hỗ trợ đã tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ gia đình, cá
nhân khi chuyển đến khu tái định cư.

an

lu

- Về cơ bản, hiện nay Dự án phát triển các đô thị loại vừa tại Việt Nam - Tiểu Dự
án thành phố Vinh đã hoàn thành việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đầu tư xây

dựng. Điều này góp phần tạo nên mỹ quan đô thị, chỉnh trang đô thị thành phố Vinh, cải
thiện môi trường sinh thái, phát triển hạ tầng đơ thị, xóa đói, giảm nghèo và tạo điều
kiện thu hút đầu tư; nâng cao năng lực quản lý nhà nước ở các cấp nói chung và năng
lực quản lý dự án của thành phố nói riêng.

n

va

p
ie

gh
tn

to

- Bên cạnh những thành tích đạt được, q trình triển khai thực hiện công tác bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư cịn gặp một số khó khăn, vướng mắc ảnh hưởng đến tiến
độ bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng như: Giá bồi thường, hỗ trợ chưa sát với giá
thị trường. Chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp chưa đáp ứng được yêu cầu thiết
thực của nhu cầu tuyển dụng lao động hiện nay trên thị trường. Diện tích đất tái định cư
nhỏ hơn diện tích đất thu hồi, vì vậy khi chuyển đến khu tái định cư khơng phù hợp với
điều kiện hồn cảnh sống của một số hộ gia đình, nhất là các hộ làm nơng nghiệp và
nghề thủ cơng (khơng có đất để bố trí trồng cây, nuôi gia súc, gia cầm). Công tác quản
lý Nhà nước về đất đai ở tỉnh Nghệ An nói chung và thành phố Vinh nói riêng trước đây
cịn bng lỏng, nhiều vướng mắc cịn tồn đọng nhưng khơng kịp thời giải quyết.
Những tồn tại do lịch sử để lại như việc giao đất, cho thuê đất trái thẩm quyền; tình
trạng quản lý đất đai thiếu chặt chẽ, diện tích hiện trạng thực tế chênh lệch nhiều so với
diện tích ghi trong giấy tờ quyền sử dụng đất đã làm ảnh hưởng đến việc bồi thường, hỗ

trợ chưa hợp lý. Đây là một trong những nguyên nhân gây khiếu kiện trong dân khi tiến
hành GPMB. Cấp GCNQSD đất còn chậm và thiếu chính xác vì vậy việc xem xét tính
pháp lý đất đai khi giải phóng mặt bằng gặp khơng ít khó khăn.

d
oa
nl

w
do

oi

m
ll

fu
an

v
an
lu

nh

at

3. Để khắc phục những hạn chế, tồn tại nêu trên nhằm nâng cao hiệu quả công
tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn thành phố Vinh, tác giả đã đề xuất một số
giải pháp mang tính thực tiễn, khả thi. Thực hiện đồng bộ những giải pháp cơ bản trên

sẽ góp phần nâng cao hiệu quả công bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn, góp
phần vào sự phát triển kinh tế xã hội, ổn định tình hình an ninh, trật tự ca thnh ph

z

z

@

ai

gm

om

l.c

Vinh, tnh Ngh An trong nhng nm ti.

an

Lu
n

va
a
th
c

x


si

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an

THESIS ABSTRACT
Master candidate: Phan Le Huong
Thesis title: Evaluation of compensation, support and resettlement for some projects of
medium-scale urban development in Vietnam - subproject in Vinh city , Nghe An province.
Major: Land Management

Code: 8850103

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives

an

lu

- To assess the implementation of compensation, support and resettlement when
the State recovers land for the implementation some projects of medium-scale urban
development in Vietnam - sub-project in Vinh city

n

va


gh
tn

to

- To propose some solutions to accelerate the compensation, support and
resettlement and contribute to the improvement of compensation, support and resettlement
policies in line with localities.

p
ie

Materials and Methods

w
do

Secondary data collection survey method
Study site selection method

d
oa
nl

Method of investigation and collection of primary data
Method of statistical, aggregation, analysis, comparison and data processing

v
an

lu

Method of illustration by maps, graphs

fu
an

Main findings and conclusions

oi

m
ll

1. The natural, economic and social conditions and the realities of urban
development of Vinh city:Vinh city is located in the southeast of Nghe An province,
which is the economic, cultural and social center of the province. Vinh city has many
favorable conditions for economic and social development and plays a leading role in
the growth of Nghe An province. Over the past years, the work of State management in
the field of land of Vinh city has achieved many positive results. Land is increasingly
managed closely, meeting the needs of economic development and social of the locality.
The economic growth rate of the city has always been quite high, being in the top of the
province, the situation of security and social security is maintained.

nh

at

z


z

@

l.c

ai

gm

om

2. Current status of compensation, support, resettlement in Vinh city and
research projects.

Lu

an

- Vinh city always attaches great importance to compensation, support and
resettlement, which is a key task in promoting investment development, thus mobilizing

n

va
a
th
c

xi


si

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an

the whole political system to participate in compensation, support and resettlement.
- Policies on compensation, support and resettlement when land is recovered by
the State comply with the Land Law and guiding documents.
- Regarding the resettlement: The price of resettlement land is suitable to the
compensation price, even lower than the compensation and support price, which has created
favorable conditions for households and individuals to relocate to the resettlement area.

an

lu

- Basically, the project for the development of medium-scale urban in Vietnam Subproject of Vinh city has completed the compensation, support, resettlement and
construction investment. This contributes to creating urban aesthetics, renovating the urban
area of Vinh city, improving the ecological environment, developing urban infrastructure,
eliminating hunger and reducing poverty and creating conditions for investment attraction;
improve state management capacity at all levels and project management capacity of the

va
n

city in particular.


p
ie

gh
tn

to

- In addition to the achievements, the process of implementation of compensation,
support and resettlement has encountered some difficulties, obstacles affecting the
progress of compensation, support and site clearance. Such as: compensation price,

w
do

support is not close to market price. The policy to support career change has not met the
practical needs of the current recruitment needs in the market. The area of resettlement

d
oa
nl

land is smaller than the area of land acquired, so when relocated to resettlement site is
not suitable for the living conditions of some households, especially the agricultural and

v
an
lu

handicraft (no land for planting, livestock, poultry). The State management of land in

Nghe An province in general and Vinh city in particular have been loose, many

oi

m
ll

fu
an

problems remain but not timely solve. Existence of history left as land allocation, lease
of land to the authority; The status of land management is not tight, the area of actual
situation is much different from the area written in the land use right has affected the
compensation and support is not reasonable. This is one of the causes of complaints in
the implementation of site clearance. Issuing land use right certificate is slow and
inaccurate so it is difficult to consider the legal status of land clearance.

nh

at

z

z

3. In order to overcome the above limitations and to improve the effectiveness of
compensation, support and resettlement in Vinh city, the author has proposed some
practical solutions, feasibility. Comprehensive implementation of the above solutions
will contribute to improving the effectiveness of public compensation, support and
resettlement in the area, contributing to the socio-economic development, stabilize the

security situation self of Vinh city, Nghe An province in the coming years.

@

om

l.c

ai

gm

an

Lu
n

va
a
th
c

xii

si

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an


PHN 1. M U
1.1. TNH CP THIT CA TI

an

lu
n

va

gh
tn

to

t đai là tài sản quốc gia có giá trị lớn, có vị trí đặc biệt quan trọng đối với
đời sống của từng hộ gia đình, cá nhân, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là điều kiện
tối thiểu đảm bảo cho q trình tái sản xuất giúp xã hội khơng ngừng phát triển.
Trong quá trình đổi mới nền kinh tế - xã hội ở nước ta, cơ chế kinh tế thị
trường đã từng bước được hình thành, các thành phần kinh tế phát triển mạnh mẽ
và một xu hướng tất yếu về nguồn lực đầu vào cho sản xuất và sản phẩm đầu ra
đều phải trở thành hàng hoá, trong đó đất đai cũng khơng phải là ngoại lệ. Đất đai
là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố khu
dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phịng. Vì vậy
để sử dụng hợp lý, có hiệu quả tài nguyên đất đai là mối quan tâm hàng đầu của
mỗi quốc gia trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước.

p
ie


Ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay đang thực hiện cơng nghiệp hố, hiện
đại hố đất nước, nhiều dự án như các khu công nghiệp, nhà máy, các khu đô thị
mới, khu dân cư... đang được triển khai xây dựng một cách mạnh mẽ. Các dự án
này được thực hiện sẽ làm thay đổi diện mạo và đem lại hiệu quả kinh tế, xã hội
không nhỏ cho đất nước. Tuy nhiên, nó cũng tiềm ẩn nhiều thách thức lớn do
việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ở các dự án không thống
nhất, không đồng bộ, không công bằng khi Nhà nước thu hồi đất.

d
oa
nl

w
do

v
an
lu

oi

m
ll

fu
an

Việc thu hồi đất để phục vụ vào các dự án trên địa bàn đã tạo một áp lực lớn
trong sản xuất nông nghiệp sang sản xuất cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp và

dịch vụ... Từ đó nó có tác động khơng nhỏ đến cuộc sống của người dân. Ngày
nay, quỹ đất càng hạn hẹp, giá đất ngày càng cao, nhịp độ phát triển ngày càng
lớn thì nhu cầu sử dụng đất càng trở nên cấp thiết và phù hợp với sự phát triển
chung của mỗi địa phương. Vì vậy, việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi, chuyển đổi mục đích sử dụng đất trở thành điều kiện tiên quyết để
thực hiện phát triển dự án, nếu không được xử lý tốt thì sẽ trở thành vật cản của
sự phát triển kinh tế - xã hội.

nh

at

z

z

@

ai

gm

om

l.c

Với vị thế là đô thị loại I, giữ vai trò đầu tàu tăng trưởng của tỉnh Nghệ
An, thành phố Vinh đứng trước yêu cầu thu hút đầu tư rất lớn, nhất là sau khi
Bộ Chính trị ban hành Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 30/7/2013 về phương
hướng, nhiệm vụ phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2020. Cỏc d ỏn ó v ang


an

Lu

n

va
a
th
c

1

si

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an

c trin khai, ó ly i qu t khụng nh là tư liệu sản xuất của người dân, là
cơ sở để thu hút lượng vốn đáng kể của các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Tuy
nhiên khi thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã nảy sinh nhiều khó
khăn, vướng mắc, một số dự án đã không triển khai được theo tiến độ dự kiến
ban đầu. Mặt khác cuộc sống và sản xuất của người dân bị thu hồi đất, phải di dời
đến nơi ở mới đang có những xáo trộn.

an


lu

Từ những lý do nêu trên, để đánh giá đầy đủ hơn công tác bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư ở một số dự án trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An, nằm
trong dự án phát triển các đô thị loại vừa tại Việt Nam, dưới sự hướng dẫn của
Cô giáo - PGS.TS: Hồ Thị Lam Trà, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ở một số dự án phát triển
các đô thị loại vừa tại Việt Nam - tiểu dự án thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An”.

n

va

gh
tn

to

1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU

p
ie

- Đánh giá việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất để thực hiện một số dự án phát triển các đô thị loại vừa tại Việt
Nam - tiểu dự án thành phố Vinh.

w
do


d
oa
nl

- Đề xuất một số giải pháp đẩy nhanh tiến độ bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư và góp phần hồn thiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phù hợp
với địa phương.

v
an
lu

1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

fu
an

Công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ở một số dự án phát triển các đô thị
loại vừa tại Việt Nam, các tiểu dự án tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

oi

1.4.1. Đóng góp mới

m
ll

1.4. NHỮNG ĐĨNG GĨP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN

nh


Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơng trình nghiên cứu cơng tác bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư ở một số dự án tại thành phố Vinh tỉnh Nghệ An, phản hồi của
người dân bị ảnh hưởng bởi dự án.

at

z

z

@

ai

gm

Trên cơ sở phân tích, bổ sung thêm cơ sở thực tiễn trong việc bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố.

om

l.c

1.4.2. Ý nghĩa khoa học

an

Lu


Kết quả nghiên cứu góp phần vào cơ sở khoa học nghiên cứu về việc bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Vinh
nói riêng và tỉnh Nghệ An nói chung.

n

va
a
th
c

2

si

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an

1.4.3. í ngha thc tin
+ Giỳp cho cỏc nh qun lý, quản lý về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố. Chỉ ra điểm hợp lý và chưa hợp lý
của hệ thống chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
+ Kết quả nghiên cứu đã giúp người dân hiểu rõ thêm về quyền lợi và nghĩa
vụ của mình về việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nc thu hi t.

an

lu

n

va
p
ie

gh
tn

to
d
oa
nl

w
do
oi

m
ll

fu
an

v
an
lu
nh
at
z

z
@
om

l.c

ai

gm
an

Lu
n

va
a
th
c

3

si

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an

PHN 2.TNG QUAN TI LIU
2.1. C S Lí LUN V THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI

ĐỊNH CƯ
2.1.1. Công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
2.1.1.1. Một số khái niệm
a) Thu hồi đất
Tại Khoản 11, Điều 3 Luật Đất đai 2013: Thu hồi đất là việc Nhà nước

lu
an

quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử

va

dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai

n

(Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013).

p
ie

gh
tn

to

b) Bồi thường
Tại Khoản 13, Điều 3 Luật Đất đai 2013: Bồi thường khi Nhà nước thu hồi


đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu

w
do

hồi cho người sử dụng đất (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013).

d
oa
nl

c) Hỗ trợ

Khoản 14, Điều 3 Luật Đất đai năm 2013: Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất

v
an
lu

là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất bị thu hồi để ổn định đời sống, sản
d) Tái định cư

m
ll

fu
an

xuất và phát triển (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013).


Tái định cư là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trước đây để sinh

oi

nh

sống và làm ăn (Viện nghiên cứu Địa chính, 2003).

at

Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở

z

z

thì người sử dụng đất được bố trí tái định cư bằng một trong các hình thức

@

sau: Bồi thường bằng nhà ở; bồi thường bằng giao đất ở mới; bồi thường bằng

gm

tiền để người dân tự lo chỗ ở (Phan Trung Hiền, 2014).

ai
om

l.c


đ) Giải phóng mặt bằng

Giải phóng mặt bằng là q trình thực hiện các công việc liên quan đến di

an

Lu

dời tài sản (nhà cửa, cây cối và các cơng trình đã có trên một diện tích nhất định)
được quy hoạch vào việc xõy dng mt cụng trỡnh khỏc trờn din tớch ú.

n

va
a
th
c

4

si

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an

2.1.1.2. Vai trũ ca cụng tỏc bi thng, h tr, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất

a) Tạo quỹ đất sạch phục vụ mục đích quốc phịng, an ninh; phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia, cơng cộng
Trong q trình phát triển của mỗi quốc gia việc thu hồi những khu đất để
xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế, cơ sở hạ tầng xã hội, cơ sở sản xuất, đảm bảo an
ninh quốc phòng, an sinh xã hội và việc mở rộng các khu đô thị, khu dân cư....là
quy luật tất yếu của sự phát triển.Trong q trình đầu tư các dự án có thu hồi đất,
cơng tác giải phóng mặt bằng để tạo quỹ đất sạch để xây dựng các cơng trình là

lu
an

hết sức cần thiết. Qua đó làm tăng thêm khả năng thu hút đầu tư từ các nhà đầu tư

va

trong nước và ngồi nước, phục vụ phát triển kinh tế.

n

b) Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế

gh
tn

to

Việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tốt làm tăng tiến độ
thu hồi đất góp phần gián tiếp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng

p
ie


giảm tỷ trọng sản xuất nông nghiệp, tăng tỷ trọng sản xuất cơng nghiệp, dịch vụ.
Khi diện tích đất sản xuất nơng nghiệp ngày càng bị thu hẹp, Nhà nước thực hiện

w
do

các biện pháp hỗ trợ trong việc đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp, tìm kiếm việc

d
oa
nl

làm mới. Qua đó, góp phần rút bớt một lực lượng lao động ở nông thôn chuyển
sang làm việc trong khu vực sản xuất phi nông nghiệp và dịch vụ.

v
an
lu

fu
an

c) Đảm bảo giải quyết hài hòa lợi ích của Nhà nước và lợi ích của người bị thu
hồi đất

oi

m
ll


Quan hệ lợi ích giữa nhà nước, nhà đầu tư và người có đất bị thu hồi (3 bên)
còn nhiều bất cập: người sử dụng đất bị thu hồi luôn mong muốn được bồi
thường thỏa đáng, các nhà đầu tư muốn tối đa hóa lợi nhuận bằng mọi cách,

nh

at

trong khi đó Nhà nước chỉ thực hiện thu các khoản với mức thu thấp và trong
nhiều trường hợp còn bị khấu trừ hết bởi tiền bồi thường mà nhà đầu tư đã

z

z

tính trước.

@

gm

Nếu khơng thực hiện tốt cơng tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư sẽ dẫn đến

om

l.c

ai


tình trạng khi các cơng trình phúc lợi được xây dựng trên những diện tích đất bị
thu hồi mang lại lợi ích cho cộng đồng thì ngược lại người bị thu hồi đất lại rơi

an

Lu

vào tình trạng khó khăn về sản xuất và đời sống do bị mất đất sản xuất hoặc mất
nhà ở.
Việc quy hoạch khu tái định cư không quan tõm n phong tc tp quỏn sinh

n

va
a
th
c

5

si

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an

hot ca ngi dõn, cht lng cụng trỡnh tỏi nh cư cũng là một trong những nỗi ám
ảnh của người dân phải tái định cư. Do đó, vấn đề bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất phải giải quyết hài hòa các mối quan hệ về lợi ích của Nhà nước,

của xã hội; vừa để đảm bảo nhu cầu sử dụng đất đai phục vụ cho việc thực hiện các
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; vừa bảo vệ quyền lợi và lợi ích hợp
pháp của người SDĐ. Nhà nước điều tiết lợi ích giữa nhà đầu tư với người bị thu
hồi đất đảm bảo nhà đầu tư vẫn có lãi trong khi người bị thu hồi đất chấp thuận,
ổn định đời sống.
d) Góp phần vào duy trì ổn định chính trị, trật tự, an tồn xã hội

lu
an

Q trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư sẽ dẫn đến

n

va

tình trạng thiếu việc làm, người dân khơng có thu nhập làm ảnh hưởng đến kinh
tế của mỗi hộ gia đình cá nhân, là ngun nhân chính dẫn đến tình trạng mất trật

gh
tn

to

tự an ninh, trật tự an toàn xã hội và dễ bị kẻ xấu lợi dụng kích động. Đời sống
của nhân dân sau khi bị thu hồi đất do không biết sử dụng khoản tiền hỗ trợ để

p
ie


chuyển đổi nghề nghiệp dẫn đến tình trạng ăn tiêu lãng phí dễ dàng mắc phải các
tệ nạn xã hội (Đặng Thái Sơn, 2002).

w
do

d
oa
nl

Nếu không giải quyết tốt việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nhằm hỗ trợ
hộ dân vượt qua khó khăn trước mắt để nhanh chóng ổn định đời sống và sản
xuất thì sẽ phát sinh nhiều tranh chấp, khiếu kiện kéo dài, vượt cấp với số

fu
an

v
an
lu

đông người dân tham gia. Do vậy thực hiện tốt cơng tác bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư góp phần vào ổn định chính trị, trật tự, an tồn xã hội, tránh nguy cơ
nảy sinh các xung đột trong xã hội (Phan Thị Thanh Huyền, 2015).

m
ll

2.1.1.3. Đặc điểm của q trình bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.


oi

Trong cơng tác giải phóng mặt bằng thì chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái

nh

định cư đảm bảo việc bồi hoàn đất đai, tài sản trên đất bị thu hồi đúng đối tượng,

at

z

đúng chính sách và hơn nữa là đảm bảo ổn định đời sống cho người bị thu hồi đất

z

bằng những chính sách phù hợp để tạo hướng phát triển nghề nghiệp ổn định.

@

gm

Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư là quá trình phức tạp, liên quan trực tiếp đến

l.c

ai

lợi ích của các bên tham gia và lợi ích của tồn xã hội nó thể hiện khác nhau đối


om

với một dự án. Quá trình bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có các đặc điểm sau:

Lu

a) Tính đa dạng thể hiện

an

Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất khỏc nhau vi iu kin t

n

va
a
th
c

6

si

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an

nhiờn kinh t, xó hi dõn c khỏc nhau. Mi khu vực bồi thường GPMB có những
đặc trưng riêng và được tiến hành với những giải pháp riêng phù hợp với những đặc

điểm riêng của mỗi khu vực và từng dự án cụ thể (Phạm Phương Nam, Nguyễn
Thanh Trà, 2011).
b) Tính phức tạp thể hiện
- Đất đai là tài sản có giá trị, có vai trị quan trọng trong đời sống KT-XH
đối với mọi người dân. Đối với khu vực nông thôn, đất đai là tư liệu sản xuất
quan trọng, do đó tâm lý dân cư vùng này là giữ được đất để sản xuất. Bởi vậy, để
đảm bảo đời sống dân cư cần thiết phải thực hiện tốt việc hỗ trợ, chuyển đổi nghề

lu
an

nghiệp cho người dân.

va

- Đối với đất ở phức tạp hơn do những nguyên nhân sau:

n

+ Đất ở là tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với đời sống và sinh hoạt

p
ie

gh
tn

to

của người dân mà tâm lý, tập quán là ngại di chuyển chỗ ở.

+ Nguồn gốc với chế độ quản lý khác nhau qua nhiều thời kỳ, cơ chế chính sách

khơng đồng bộ dẫn đến tình trạng lấn chiếm đất đai, xây nhà trái phép.

w
do

+ Thiếu quỹ đất để xây dựng khu tái định cư cũng như chất lượng khu tái

d
oa
nl

định cư thấp chưa đáp ứng được yêu cầu của người dân.

v
an
lu

+ Ở một số vùng, người dân sống chủ yếu bằng nghề buôn bán nhỏ và sống
bám sát vào các trục đường giao thông, nay chuyển đến ở khu vực mới thì điều

fu
an

kiện kiếm sống bị thay đổi nên họ khơng muốn di chuyển (Phạm Phương Nam,
Nguyễn Thanh Trà, 2011).

m
ll


2.1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

oi

nh

a) Việc ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản
lý, sử dụng đất đai

at

z

z

Để thực hiện tốt chức năng quản lý Nhà nước về đất đai đòi hỏi các văn bản

@

pháp luật liên quan đến lĩnh vực này phải mang tính ổn định cao và phù hợp với
tình hình thực tế.

ai

gm

om

l.c


Theo đó, cơng tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cũng ln được Chính phủ
khơng ngừng hồn thiện, sửa đổi nhằm giải quyết các vướng mắc trong công tác
bồi thường GPMB, phù hợp với yêu cầu thực tế triển khai. Thực tiễn triển khai
cho thấy việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, s dng t

an

Lu

n

va
a
th
c

7

si

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an

ai cú nh hng rt ln n cụng tỏc bi thường GPMB. Tuy nhiên, hệ thống
chính sách pháp luật đất đai vẫn còn tồn tại một số vướng mắc trong thực tế.
Số lượng các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai nhiều, nhưng thiếu
đồng bộ, thiếu ổn định. Một số văn bản quy phạm pháp luật về đất đai thuộc

thẩm quyền địa phương ban hành còn chậm, nội dung hướng dẫn chưa rõ ràng,
gây khó khăn cho việc thực hiện công tác quản lý nhà nước về đất đai. Đó chính
là ngun nhân chủ yếu dẫn đến sự chậm trễ, ách tắc trong cơng tác giải phóng
mặt bằng, gây lúng túng trong xử lý và tạo kẽ hở trong thực thi pháp luật.
Việc tổ chức thực thi các văn bản quy phạm pháp luật cũng rất quan trọng.

an

lu

Hiện nay, việc tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật đất đai của các cơ quan
có trách nhiệm chưa sát sao, vẫn cịn tồn tại tình trạng nể nang, trọng tình hơn
việc chấp hành quy định pháp luật. Đó cũng là nguyên nhân làm giảm hiệu lực

n

va

gh
tn

to

thi hành pháp luật, gây mất lòng tin trong nhân dân cũng như các nhà đầu tư và
đã ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ GPMB.

p
ie

b) Công tác Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất


w
do

Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được xem là việc hoạch định hoặc điều

d
oa
nl

chỉnh hoạch định đối với các loại đất cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển
kinh tế - xã hội của từng địa phương và trong phạm vi cả nước; là sự tính tốn,
phân bổ sử dụng đất cụ thể về số lượng, chất lượng, khơng gian, vị trí.

v
an
lu

fu
an

Cơng tác bồi thường GPMB có liên quan mật thiết đến công tác lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất vì để ra quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê

m
ll

đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì cần phải căn cứ vào quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.


oi

c) Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất

nh

at

z

Ở nước ta, theo quy định của Luật Đất đai, người sử dụng đất phải đăng ký
quyền sử dụng đất với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chứng thư pháp
lý khẳng định quyền sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đối với
những mảnh đất (lơ đất) cụ thể, làm căn cứ cho việc thực hiện các quyền của
người sử dụng đất và giải quyết các tranh chấp liên quan tới quyền sử dụng đất.
Trong công tác bồi thường, GPMB, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là
căn cứ để xác định đối tượng được bồi thng, loi t, din tớch t tớnh bi

z

@

om

l.c

ai


gm

an

Lu

n

va
a
th
c

8

si

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an

thng, Hin nay, cụng tỏc ng ký, cp giy chng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ở nước ta chưa hoàn tất. Cơ
sở dữ liệu bản đồ, hồ sơ địa chính khơng được cập nhật thường xun. Chính vì
vậy mà công tác bồi thường, GPMB đã gặp rất nhiều khó khăn. Làm tốt cơng tác
đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì cơng tác bồi thường,
GPMB sẽ thuận lợi, tiến độ GPMB nhanh hơn.
d) Yếu tố giá đất và định giá đất
Theo Luật Đất đai 2013 đây là một trong những yếu tố chính ảnh hưởng

đến tiến độ GPMB.

an

lu
n

va

p
ie

gh
tn

to

Giá đất tính bồi thường về đất là thước đo phản ánh mối quan hệ kinh tế
giữa Nhà nước, người bị thu hồi đất và nhà đầu tư. Theo quy định của pháp luật,
nguyên tắc định giá đất là phải sát với giá thị trường trong điều kiện bình thường.
Tuy nhiên, tình hình phổ biến hiện nay là giá đất do các địa phương quy định và
cơng bố đều khơng theo đúng ngun tắc đó, dẫn tới nhiều trường hợp ách tắc về
bồi thường đất đai và phát sinh khiếu kiện làm chậm tiến độ trong việc GPMB
khi Nhà nước thu hồi đất.

w
do

đ) Mục đích thu hồi đất


d
oa
nl

Các dự án thực hiện thu hồi đất với các mục đích khác nhau như phục vụ
mục đích quốc phòng, an ninh, để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia,
cơng cộng. Tuy nhiên khơng phải cứ thu hồi theo đúng pháp luật là được người
dân ủng hộ. Trong một số trường hợp, người dân tự nguyện bàn giao đất, thậm
chí hiến đất nếu mục đích thu hồi để sử dụng cho các mục đích công cộng như
làm đường giao thông, xây dựng trường học… phục vụ chính những người đã
bàn giao lại đất. Nhưng cũng có nhiều trường hợp, mặc dù thu hồi đúng theo mục
đích nhưng vẫn vấp phải sự phản đối gay gắt từ phía những người dân. Như vậy
ta thấy rằng, mục đích khi thu hồi đất đúng pháp luật là chưa đủ.

oi

m
ll

fu
an

v
an
lu

nh

at
z


e) Thị trường bất động sản

z

@

Thị trường bất động sản tác động đến công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
ở các điểm sau:

gm

om

l.c

ai

- Việc hình thành và phát triển thị trường bất động sản góp phần giảm thiểu
việc thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư; đồng thời, người bị thu hồi đất có thể
tự mua hoặc thuê đất đai, nhà cửa mà không nhất thiết phải thơng qua Nhà nước
thực hiện chính sách tái định cư và bồi thường (Nguyễn Dũng Tiến, 2005).

an

Lu

n

va


- Giá cả của bất động sản được hình thành trên th trng s tỏc ng ti

a
th
c

9

si

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an

giỏ t tớnh bi thng.
2.1.2. ụ th v phỏt trin đô thị
2.1.2.1. Một số khái niệm về đô thị, đô thị hóa
a) Đơ thị
Đơ thị là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt
động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính,
kinh tế, văn hố hoặc chun ngành, có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã
hội một vùng lãnh thổ. Trong 30 năm trở lại đây, số lượng đô thị nước ta đã tăng

lu

lên nhanh chóng cùng với sự mở rộng cả về quy mơ và diện tích.

an


Sự phát triển của các đơ thị có mối quan hệ qua lại tương ứng với trình độ
phát triển kinh tế - xã hội của các vùng

n

va

gh
tn

to

b) Đơ thị hóa

p
ie

Đơ thị hóa là q trình chuyển hóa từ dạng phân bố dân cư nơng nghiệp
phân tán sang dạng tổ chức quần cư tập trung do các hoạt động phi NN tỉ trọng
ngày càng cao của dân số sống và làm việc trong đô thị.

w
do

Đô thị hóa là q trình phát triển tất yếu đang diễn ra mạnh mẽ trên thế

d
oa
nl


giới đặc biệt là các nước Châu Á trong đó có Việt Nam
2.1.2.2. Tổng quan về đô thị việt Nam

v
an
lu

Với lịch sử phát triển từ nhiều thập kỷ trước, cùng với tốc độ đô thị hóa diễn ra

fu
an

mạnh mẽ, các đơ thị nước ta vẫn đang tiếp tục gia tăng cả về số lượng và quy mơ đơ
thị. Tính đến tháng 12 năm 2016, cả nước đã có 795 đơ thị, với tỷ lệ đơ thị hố đạt

m
ll

35,2%, gồm: 02 đơ thị đặc biệt (Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh), 17 đơ thị loại I trong đó

oi

có 03 đơ thị loại I trực thuộc trung ương (Hải Phòng, Đà Nẵng và Cần Thơ), 25 đô thị

nh

at

loại II, 41 đô thị loại III, 84 đô thị loại IV và 626 đô thị loại V.


z

Phát triển và tăng trưởng đơ thị ở nước ta nhìn chung là muộn và chậm

z

@

hơn so với một số nước trong khu vực. Đơ thị có sự phát triển khơng đồng đều

gm

giữa các vùng và chênh lệch nhiều giữa các khu vực khác nhau về đặc điểm địa

l.c

ai

lý, cụ thể như khu vực đồng bằng, duyên hải phát triển nhanh hơn vùng núi, vùng

Lu

các mặt hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.

om

cao. Thực trạng chung hiện nay là các đô thị đều bị quá tải, tăng sức ép ở tất cả

an


Việt Nam đã có lịch sử phát triển đơ th t rt lõu i. n thp k 90, s

n

va
a
th
c

10

si

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an

lng ụ th ó lờn n khong 500 ụ th. Kể từ đó đến nay, số lượng đơ thị tiếp
tục tăng lên nhanh chóng. Tính đến tháng 12 năm 2016, cả nước đã có 795 đơ thị,
với tỷ lệ đơ thị hố đạt 35,2% gồm: 02 đơ thị đặc biệt (Hà Nội và Tp.Hồ Chí
Minh), 17 đơ thị loại I trong đó có 03 đơ thị loại I trực thuộc TW (Hải Phịng, Đà
Nẵng và Cần Thơ), 25 đơ thị loại II, 41 đô thị loại III, 84 đô thị loại IV và 626 đô
thị loại V.
Theo đánh giá của WB, Việt Nam đang đơ thị hóa nhanh chóng, từ đó dẫn
tới khơng gian và dân số tại các đơ thị tăng nhanh. Hai thành phố lớn Hà Nội và

lu


Tp. Hồ Chí Minh đang phát triển nhanh hơn nhiều so với tất cả các thành phố

an

khác.Trên thực tế, hai thành phố này chi phối phát triển đô thị của cả quốc gia.

va
n

2.1.2.3. Đặc điểm đơ thị hóa và đặc điểm quy hoạch sử dụng đất đô thị ở nước

gh
tn

to

ta
Khác với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới, đơ thị hóa của nước ta

p
ie

có đặc điểm là q trình đơ thị hóa nơng thơn thành thành thị, biến đổi các làng,

w
do

xã nông nghiệp thành các quận, phường của đô thị.
Phát triển và tăng trưởng đô thị ở nước ta nhìn chung là muộn và chậm hơn


d
oa
nl

so với một số nước trong khu vực. Sự phát triển đô thị không đồng đều giữa các

v
an
lu

vùng và chênh lệch nhiều giữa các khu vực khác nhau về đặc điểm địa lý.Thực
trạng chung hiện nay là các đô thị đều bị quá tải, tăng sức ép ở tất cả các mặt hạ

fu
an

tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.

m
ll

Hiện nay, mạng lưới đơ thị cả nước được hình thành và phát triển trên cơ sở

oi

các đô thị trung tâm, gồm thành phố trung tâm cấp quốc gia, khu vực và quốc tế.

nh

Hệ thống đô thị nước ta đang phát triển nhanh về số lượng nhưng chất


at

lượng đơ thị cịn thấp. Hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đô thị trong những

z

z

năm qua tuy đã được cải thiện và nâng cấp, nhưng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và

@

hạ tầng xã hội chưa đồng bộ; trình độ và năng lực quản lý và phát triển đơ thị cịn

gm

thấp so với u cầu.

ai
om

l.c

2.1.2.4. Phát triển dân số đơ thị

an

Lu


Cùng với sự có mặt của các điểm đô thị trên khắp lãnh thổ đất nước, quy mô
dân số đô thị ở nước ta liên tục tăng, đặc biệt là từ sau năm 2000. Tính đến năm 2016,
dân số đô thị tại Việt Nam là trờn 32 triu ngi, chim 35,2% dõn s c nc.

n

va
a
th
c

11

si

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.cng.tĂc.bỏằi.thặỏằãng..hỏằ.trỏằÊ..tĂi.ỏằnh.cặ.ỏằ.mỏằt.sỏằ.dỏằ.Ăn.phĂt.triỏằn.cĂc..thỏằ.loỏĂi.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam.tiỏằu.dỏằ.Ăn.thnh.phỏằ.vinh..tỏằnh.nghỏằ.an


×