Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

(Luận văn) đánh giá hoạt động của chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện yên phong, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (879.2 KB, 102 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGHIÊM XUÂN TUYÊN

lu

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH VĂN PHÒNG

an
n

va

ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI HUYỆN YÊN PHONG,

p
ie
gh
tn
to

TỈNH BẮC NINH

d
oa
nl

w
do
nv


8850103

an

Mã số:

Quản lý đất đai

a
lu

Ngành:

PGS.TS. Nguyễn Ích Tân

ll

fu

Người hướng dẫn khoa học:

oi

m
at

nh
z
z
ai


gm

@
l.c
om
Lu

an

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2019

n

va
ac

th
si


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2019
Tác giả luận văn


lu
an
va
n

Nghiêm Xuân Tuyên

p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl

w
do
nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at


nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th

i

si


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.

Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới PGS.TS.Nguyễn Ích Tân đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Quản lý đất đai, Khoa Quản lý đất đai, Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận
tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.

lu
an

Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ công chức, viên chức và người
lao động tại Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh đã

n

va

giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.

p
ie
gh
tn
to

Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi

điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn
thành luận văn./.


w
do

Hà Nội, ngày… tháng… năm 2019

d
oa
nl

Tác giả luận văn

a
lu
nv

Nghiêm Xuân Tuyên

an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai


gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th

ii

si


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình ............................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract.................................................................................................................. xi


lu
an

Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1

n

va

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3

1.4.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn......................................... 3

p
ie
gh
tn
to


1.1.

Phần 2. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu ................................................................... 4

w
do

2.1.

Cơ sở lý luận về đăng ký đất đai ........................................................................ 4

d
oa
nl

Khái niệm về đất đai, bất động sản, thị trường bất động sản.............................. 4

2.1.2.

Đăng ký đất đai, bất động sản ............................................................................. 5

2.2.

Đăng ký đất đai, bất động sản ở một số nước trên thế giới ................................ 8

2.2.1.

Hệ thống Đăng ký đất đai của Thụy Điển ......................................................... 8

2.2.2.


Hệ thống Đăng ký đất đai của Pháp ................................................................. 10

2.2.3.

Hệ thống Đăng ký đất đai của Úc ..................................................................... 12

2.2.4.

Hệ thống Đăng ký đất đai của Trung Quốc ...................................................... 14

2.3.

Hệ thống đăng ký đất đai của việt nam qua các giai đoạn................................ 15

2.3.1.

Hệ thống đăng ký đất đai của Việt Nam trong quá khứ ................................... 15

2.3.2.

Thực trạng hoạt động của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và Văn

nv

a
lu

2.1.1.


an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

gm

@

phòng đăng ký đất đai ở Việt Nam ................................................................... 21

ai

l.c

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 34
Địa điểm nghiên cứu ......................................................................................... 34


3.2.

Thời gian nghiên cứu ........................................................................................ 34

3.3.

Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 34

om

3.1.

an

Lu

n

va
ac

th

iii

si


3.3.1.


Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ..................................................... 34

3.3.2.

Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất của huyện Yên Phong ................... 34

3.3.3.

Đánh giá hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện Yên
Phong, tỉnh Bắc Ninh........................................................................................ 34

3.3.4.

Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Văn
phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh ............... 36

3.4.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 36

3.4.1.

Phương pháp điều tra, thu thập số liệu ............................................................. 36

3.4.2.

Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 37

3.4.3.


Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp số liệu............................................ 37

lu

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 38

an
n

va

Đánh giá khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội huyện Yên Phong ..... 38

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 38

4.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội huyện Yên Phong .................................................... 42

4.2.

Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất của huyện Yên Phong ................... 49

4.2.1.

Hiện trạng sử dụng đất huyện Yên Phong năm 2018 ....................................... 49


4.2.2.

Biến động sử dụng đất huyện Yên Phong giai đoạn 2016 – 2018. ................... 51

p
ie
gh
tn
to

4.1.

Công tác quản lý đất đai ................................................................................... 53

d
oa
nl

4.3.

w
do

4.2.3.

Kết quả hoạt động của văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện Yên
Cơ cấu tổ chức và nhân lực của Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh

nv


4.3.1.

a
lu

Phong ................................................................................................................ 56

an

huyện Yên Phong.............................................................................................. 56

fu

Kết quả thực hiện nhiệm vụ của Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh

ll

4.3.2.

Đánh giá các đối tượng về hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai chi

nh

4.3.3.

oi

m

huyện Yên Phong giai đoạn 2016 – 2018. ........................................................ 60


at

nhánh huyện Yên Phong ................................................................................... 67

z

Đánh giá những nguyên nhân làm hạn chế hiệu quả hoạt động của Văn

z

4.3.4.

@

Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của văn

ai

4.4.

gm

phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện Yên Phong ........................................ 77

l.c

phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện Yên Phong, tỉnh Băc Ninh ................ 78

om


Giải pháp về chính sách pháp luật .................................................................... 78

4.4.2.

Giải pháp tổ chức bộ máy, cơ chế hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ ......... 78

an

Lu

4.4.1.

n

va
ac

th

iv

si


4.4.4.

Giải pháp về cơ chế phối hợp ........................................................................... 80

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 79

5.1.

Kết luận............................................................................................................. 82

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 83

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 84
Phụ lục

........................................................................................................................ 86

lu
an
n

va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl

w
do
nv


a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac


th

v

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh

DANH MC CH VIT TT

lu
an

Ngha Ting Vit

BS

Bt ng sn

CHXHCNVN

Cng hũa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

ĐKĐĐ

Đăng ký đất đai

GCN


Giấy chứng nhận

HSĐC

Hồ sơ địa chính

KCN

Khu cơng nghiệp

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

n

va

Chữ viết tắt

p
ie
gh
tn
to

Tài ngun và Mơi trường

TTHC


Thủ tục hành chính

UBND

Ủy ban nhân dõn

VPK

Vn phũng ng ký

VPK

Vn phũng ng ký t ai

d
oa
nl

w
do

TN&MT

nv

a
lu
an
ll


fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

vi

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh


si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh

DANH MC BNG
Bng 4.1. Mt s ch tiờu kinh t - xã hội của huyện Yên Phong giai đoạn 2016 –
2018.............................................................................................................. 43
Bảng 4.2. Dân số, lao động huyện Yên Phong giai đoạn 2016– 2018 ......................... 46
Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất huyện Yên Phong năm 2018 .................................. 50
Bảng 4.4. Biến động sử dụng đất huyện Yên Phong giai đoạn 2016 – 2018 ............... 52
Bảng 4.5. Cơ cấu nhân lực Chi nhánh Văn phòng đăng ký huyện Yên Phong
năm 2018 ...................................................................................................... 59

lu

Bảng 4.6. Kết quả tiếp nhận và giải quyết các TTHC của VPĐKĐĐ chi nhánh

an

huyện Yên Phong giai đoạn 2016 – 2018 .................................................... 61

va

Bảng 4.7. Kết quả cấp GCN của huyện Yên Phong giai đoạn 2016 – 2018 ................ 62

n

p
ie

gh
tn
to

Bảng 4.8. Kết quả hồ sơ đăng ký biến động sử dụng đất của huyện Yên Phong
giai đoạn 2016 – 2018 .................................................................................. 63

Bảng 4.9. Kết quả công tác đăng ký giao dịch bảo đảm giai đoạn 2016 – 2018.......... 64

w
do

Bảng 4.10. Kết quả lập hồ sơ địa chính của huyện Yên Phong ..................................... 65
Bảng 4.11. Ý kiến của người dân về mức độ cơng khai thủ tục hành chính .................. 68

d
oa
nl

Bảng 4.12. Đánh giá thái độ tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của VPĐK ........................ 69

a
lu

Bảng 4.13. Đánh giá mức độ hướng dẫn của cán bộ khi tiếp nhận hồ sơ TTHC ........... 69

nv

Bảng 4.14. Đánh giá thời gian giải quyết hồ sơ của VPĐK ........................................... 70


an

Bảng 4.15. Đánh giá các khoản chi phí ngồi quy định. ................................................ 71

fu

ll

Bảng 4.16. Đánh giá mức độ hài lịng về tồn bộ quá trình giải quyết TTHC tại

oi

m

VPĐKĐĐ chi nhánh huyện Yên Phong....................................................... 72

at

nh

Bảng 4.17. Đánh giá cán bộ, công chức, viờn chc thc hin TTHC ti VPK ............... 73

z
z
ai

gm

@
l.c

om
an

Lu
n

va
ac

vii

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh

DANH MC HèNH
Hỡnh 4.1. S v trớ huyn Yờn Phong, tỉnh Bắc Ninh ................................................ 38
Hình 4.2. Cơ cấu kinh tế huyện Yên Phong giai đoạn 2016-2018 ................................. 44
Hình 4.3. Trụ sở làm việc VPĐKĐĐ chi nhánh huyện Yên Phong ............................... 56
Hình 4.4. Mơ hình tổ chức VPĐKDĐ chi nhánh huyện n Phong ............................. 58
Hình 4.5. Phịng làm việc của cán bộ VPĐKĐĐ chi nhánh huyện Yên Phong ............. 60
Hình 4.6. Cán bộ tiếp nhận và hướng dẫn công dân tại bộ phận hành chính cơng
của VPĐKĐĐ chi nhánh huyện Yờn Phong. ................................................. 67

lu

an
n

va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl

w
do
nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z

z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

viii

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh

TRCH YU LUN VN
Tờn tỏc gi: Nghiờm Xuõn Tuyờn
Tờn lun văn: “ Đánh giá hoạt động của chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện

Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh”.
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 8850103

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện Yên Phong,
tỉnh Bắc Ninh.

lu
an

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Văn phòng
đăng ký đất đai chi nhánh huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.

n

va

p
ie
gh
tn
to

Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp
- Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp


w
do

- Phương pháp xử lý số liệu
- Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp số liệu

d
oa
nl

Kết quả chính và kết luận

a
lu

- Kết quả chính

nv

+ Luận văn đã khái quát được điều kiện tự nhiên, kinh tế -xã hội huyện Yên
Phong, những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển của địa phương, các chỉ tiêu
kinh tế, xã hội đạt được trong giai đoạn nghiên cứu.

an

ll

fu

oi


m

+ Khái quát được tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn huyện Yên Phong.

at

nh

+ Đánh giá được hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện Yên
Phong, tỉnh Bắc Ninh.

z

z

+ Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Văn phòng
đăng ký đất đai chi nhánh huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.

gm

@

- Kết luận

ai

l.c

1. Yên Phong là huyện nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh Bắc Ninh trong vùng đồng

bằng Châu thổ Sông Hồng, với 14 đơn vị hành chính gồm: 01 thị trấn và 13 xã, có diện
tích tự nhiên là 9693.10 ha, tổng số dân là 128.603 người. n Phong có vị trí thuận lợi
trong giao lưu và phát triển kinh tế-xã hội, nm trong vựng kinh t trng im ca Bc

om

an

Lu

n

va
ac

ix

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh

B. Trờn a bn huyn cú cỏc tuyn giao thụng quan trọng như Quốc Lộ 18 nối Bắc
Ninh với Nội Bài, tuyến đường giao thông huyết mạch này đã tạo điều kiện thuận lợi
cho huyện tiếp nhận thông tin kinh tế thị trường, chuyển giao nhanh các tiến bộ khoa
học - kỹ thuật, cải thiện môi trường đầu tư để phát triển toàn diện kinh tế - xã hội.

2. Hiện trạng và biến động sử dụng đất của huyện Yên Phong như sau:Tổng diện
tích tự nhiên của huyện Yên Phong năm 2018 là 9.693,1ha tăng 6,95ha so với năm 2016
là 9.686,15ha, đất nông nghiệp năm 2018 là 6.076,98 ha, chiếm 62,69 %, còn năm 2016
là 6.149,77 ha, chiếm 63,49%, đất phi nông nghiệp năm 2018 là 3.574,58 ha chiếm
36,88 %, còn năm 2016 là 3.505,18ha chiếm 36,19%, đất chưa sử dụng năm 2018 là
41,55 ha chiếm 0,43% còn năm 2016 là 31,2ha chiếm 0,32%.

lu
an
n

va

3. Thực hiện Quyết định số 07/QĐ-UBND ngày 13/01/2015 của UBND tỉnh Bắc
Ninh trên cơ sở hợp nhất nguyên trạng Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường với Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Phòng
Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố kể từ khi được thành lập đến nay,
VPĐKĐĐ chi nhánh huyện n Phong chưa có trụ sở riêng, phịng làm việc nằm trong trụ

p
ie
gh
tn
to

d
oa
nl

w

do

sở của UBND huyện; nhân lực tại văn phòng bao gồm 10 cán bộ ,đều được đào tạo chính
quy, có chun mơn nghiệp vụ phù hợp, có trình độ đại học trở lên. Qua 03 năm (2016,
2017, 2018) thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao và theo quy định của pháp luật
hiện hành, VPĐKĐĐ chi nhánh huyện Yên Phong đã tiếp nhận 25.539 hồ sơ, đã giải quyết
được 25.221 hồ sơ. Về hồ sơ địa chính của huyện Yên Phong tương đối đầy đủ; sổ địa
chính 100% các xã đã có, sổ mục kê: hiện có 8/14 xã có sổ. Kết quả nghiên cứu cho thấy đa

nv

a
lu

số người dân đến làm TTHC đều cảm thấy được sự thuận tiện của cơ chế “một cửa” thông
qua việc đánh giá tốt về mức độ công khai TTHC, về thời gian, chất lượng và hiệu quả giải
quyết các cơng việc, về mức phí, lệ phí phải nộp.

an

ll

fu

4. Để nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động của VPĐKĐĐ chi nhánh huyện Yên
Phong cần thực hiện đồng bộ các giải pháp về tổ chức bộ máy, cơ chế hoạt động; về nguồn
nhân lực; về cơ sở vật chất, kỹ thuật; về cơ chế phối hợp giữa các đơn vị liờn quan.

oi


m

at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

x

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh

si



(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh

THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nghiem Xuan Tuyen
Thesis title: Assess the operation of Land Registration Office, Yen Phong district
branch, Bac Ninh province”.
Code:8850103

Major: Land Management

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
- Assessing the operation of the land registration office of Yen Phong district branch,
Bac Ninh province.

lu
an

- Proposing some solutions to improve the operational efficiency of the Land
registration office of Yen Phong district branch, Bac Ninh province.

n

va

Materials and Methods

p
ie

gh
tn
to

- Method of investigation and collection secondary data
- Method of investigation and collection of primary data
- Methods of data processing

w
do

- Methods of analysis, comparison and aggregation of data.

d
oa
nl

Main findings and conclusions
- Main findings

a
lu

nv

+ The thesis has generalized the natural and socio-economic conditions of Yen
Phong district, advantages and difficulties for the local development, the socioeconomic targets achieved in the research period.

an


ll

fu

oi

m

+ An overview of the situation of land management and use in Yen Phong district.

at

nh

+ Evaluating the operation of the land registration office of Yen Phong district
branch, Bac Ninh province.

z

+ Proposing some solutions to improve the operational efficiency of the Land

z

gm

@

Registration Office, Yen Phong district branch, Bac Ninh province.
- Conclusions


ai

l.c

1.Yen Phong is a district located in the northwest of Bac Ninh province in the Red

om

river delta region, with 14 administrative units including: 01 town and 13 communes,
with a natural area of 9693.10 ha, total population was 128,603 people. Yen Phong had
a favorable position for socio-economic exchange and development, located in the key

an

Lu

n

va
ac

xi

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh

si



(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh

economic region of the North. The district has important traffic routes such as National
Highway 18 connecting Bac Ninh with Noi Bai, this arterial road created favorable
conditions for the district to receive market economic information, quickly transfer
scientific and technical advances, improving the investment environment for
comprehensive socio-economic development.
2. Current situation and changes in land use of Yen Phong district were as
follows: The total natural area of Yen Phong district in 2018 was 9,693.1ha, up 6,95ha
compared to 2016 was 9,686.15ha, agricultural land in 2018. was 6,076.98ha,
accounting for 62.69%, and 2016 was 6,149.77ha, accounting for 63.49%, nonagricultural land in 2018 was 3,574.58ha, accounting for 36,88%, while in 2016, it was
3.505,18ha accounted for 36,19%, unused land in 2018 was 41,55 ha, accounting for
0,43% and in 2016 was 31,2ha, accounting for 0,32%.

lu
an
n

va

3. Implementing Decision No. 07 / QD-UBND dated January 13, 2015 of Bac Ninh
People's Committee on the basis of consolidating the status quo of the land use right
registration office under the Department of Natural Resources and Environment with the

p
ie
gh
tn
to


d
oa
nl

w
do

Registered Office for land use under Division of Natural Resources and Environment of
districts, towns and cities since its inception, the Representative Office of Yen Phong
district branch had no separate office, the office was located in the headquarter of District
People's Committee; Manpower in the office consisted of 10 officers, all of whom are
formally trained, have appropriate professional qualifications, have university or higher
degree. Over 03 years (2016, 2017, 2018) performing according to assigned functions and

nv

a
lu

tasks and according to current law provisions, land use right registration office branch of
Yen Phong district received 25,539 records, solved 25,221 records. Regarding cadastral
records of Yen Phong district is relatively complete; cadastral book is 100% of existing
communes and list of books: currently 8/14 communes have books. The research results
showed that the majority of people who come to do administration procedures were
comfortable with the one-door mechanism through a good assessment of the degree of
publicity of administrative procedures, time, quality and effectiveness of solutions.
settlement of jobs, on payable fees and charges.

an


ll

fu

oi

m

at

nh

z

4. To further improve the operational efficiency of the land use right registration
office branch of Yen Phong district, it is necessary to synchronously implement

z

@

ai

gm

solutions on organizational structure and operation mechanism; human resources;
material and technical bases; on coordination mechanism between related units.

l.c
om

an

Lu
n

va
ac

xii

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh

PHN 1. M U
1.1. TNH CP THIT CA TI
t đai là tài sản vô cùng quý giá của quốc gia, là tài liệu sản xuất đặc biệt,
là thành phần quan trọng hàng đầu của sự sống và cũng là nơi xây dựng các cơng
trình phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, dân sinh và an ninh quốc phịng.
Điều 18, Hiến pháp nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã quy
định: “Đất đai thuộc quyền sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý
theo quy hoạch và pháp luật, đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích và có hiệu quả
nhất. Nhà nước giao đất cho các tổ chức và cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài”.

lu


Việt Nam đang trong quá trình đổi mới, cùng với quá trình phát triển kinh
tế - xã hội, tốc độ đơ thị hóa ngày càng cao, việc kiến thiết xây dựng cơ sở hạ

an
n

va

p
ie
gh
tn
to

tầng ngày càng bức thiết và phát triển trên phạm vi rộng lớn, đất đai trở thành
nguồn nội lực để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước với mục tiêu
đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp vào năm 2020.

w
do

Để đất đai trở thành nguồn nội lực để thực hiện cơng nghiệp hố, hiện đại
hố đất nước, cần phải nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai,
trong đó đăng ký đất đai là một nội dung quan trọng.

d
oa
nl


nv

a
lu

Việc đăng ký Nhà nước về đất đai có ý nghĩa: các quyền về đất đai được bảo
đảm bởi nhà nước, liên quan đến tính tin cậy, sự nhất quán và tập trung, thống nhất
của dữ liệu địa chính. Đăng ký đất đai là một cơng cụ của nhà nước để bảo vệ lợi ích

an

nhà nước, lợi ích cộng đồng cũng như lợi ích của người sử dụng đất.

ll

fu

Hệ thống ĐKĐĐ hiện tại của Việt Nam đang chịu một sức ép ngày càng

oi

m

lớn, từ yêu cầu hỗ trợ sự phát triển của thị trường BĐS và cung cấp khuôn khổ
pháp lý để tăng thu hút đầu tư. Việc cấp Giấy chứng nhận QSDĐ đã cơ bản hoàn
thành nhưng nhu cầu giao dịch đất đai thì ngày càng cao. Một nguyên tắc cơ bản

at

nh


z

cho hệ thống ĐKĐĐ là đảm bảo tính pháp lý, liên quan đến tính tin cậy, sự nhất
quán và tập trung, thống nhất của dữ liệu địa chính. Tuy nhiên hồ sơ về đất đai

z

@

gm

được quản lý ở nhiều cấp khác nhau, có nhiều khác biệt giữa thông tin trên sổ

ai

sách và trên Giấy chứng nhận QSDĐ.

l.c

om

Từ khi thực hiện Luật Đất đai năm 2013 cùng với việc thực hiện cải cách

Lu

hành chính chính theo cơ chế “một cửa”, các cấp, các ngành đã có nhiều nỗ lực

an


trong việc đơn giản hóa các thủ tục hnh chớnh liờn quan n lnh vc t ai i

n

va
ac

1

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh

vi cỏc i tng s dng t. Thc hin ch trương xây dựng mơ hình quản lý
đất đai hiện đại, việc tổ chức lại Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên
và Môi trường sẽ tạo thuận lợi cho công tác tổ chức, xây dựng và quản lý, vân
hành cơ sở dữ liệu đất đai để đáp ứng nhu cầu khai thác, cập nhật thông tin
thường xuyên, phục vụ các ngành, lĩnh vực và nhu cầu của các tổ chức, cá nhân,
cải cách hành chính, góp phần nâng cao hiệu liệu lực và hiệu quả quản lý nhà
nước về đất đai.
Yên Phong là huyện nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh Bắc Ninh trong vùng
đồng bằng Châu thổ Sơng Hồng, với 14 đơn vị hành chính gồm: 01 thị trấn và 13
xã, có diện tích tự nhiên là 9693.10 ha. Là huyện nằm trong vùng kinh tế trọng

lu


điểm của Bắc Bộ. Trên địa bàn huyện có các tuyến giao thông quan trọng như
Quốc Lộ 18 nối Bắc Ninh với Nội Bài, tuyến đường giao thông huyết mạch này
đã tạo điều kiện thuận lợi cho huyện tiếp nhận thông tin kinh tế thị trường,

an
n

va

chuyển giao nhanh các tiến bộ khoa học - kỹ thuật, cải thiện môi trường đầu tư

p
ie
gh
tn
to

để phát triển toàn diện kinh tế - xã hội.

d
oa
nl

w
do

Mặc dù các Chi nhánh VPĐK đất đai đã và đang thực hiện chủ trương cải
cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông, nâng cao chất lượng
đăng ký QSD đất, cấp GCNQSDĐ theo hướng công khai, minh bạch..., góp phần

nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước về đất đai. Tuy nhiên so với yêu
cầu tại nhiều văn phòng vẫn đang còn nhiều bất cập, việc cung cấp dịch vụ về
đăng ký, cấp GCNQSDĐ, đăng ký biến động vẫn đang là vấn đề bức xúc, đặc
biệt tại những khu vực đang đơ thị hóa như tại huyện Yên Phong có số lượng

nv

a
lu

an

giao dịch bất động sản lớn.

fu

ll

Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn trên em chọn đề tài: “Đánh giá hoạt động

m

oi

của Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh”
để có cơ sở đánh giá vai trị hoạt động của Chi nhánh Văn phịng đăng ký đất đai,
từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện, nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức

at


nh

z

z

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời gian tới.

@
gm

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

ai

- Đánh giá hoạt động của Văn phòng Đăng ký đất đai chi nhánh huyện

l.c
om

Yên Phong tỉnh Bắc Ninh

an

nhánh huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh trong giai đoạn tới.

Lu

- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động ca VPK chi


n

va
ac

2

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh

1.3. PHM VI NGHIấN CU
- V khụng gian: Thu thp thơng tin liên quan đến hoạt động của Văn
phịng đăng ký đất đai chi nhánh huyện Yên Phong,tỉnh Bắc Ninh.
+ Chức năng nhiệm, nhiệm vụ của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
nhiều nên em giới hạn đánh giá 4 nhiệm vụ chính.
- Về thời gian: số liệu sử dụng được lấy từ năm 2016 - 2018
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN.
- Những đóng góp mới: kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần làm
sáng tỏ hơn thực trạng hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

lu

- Ý nghĩa khoa học: trên cơ sở nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật
về đất đai, kết hợp với điều tra, khảo sát tình hình thực hiện đăng ký quyền sử

dụng đất của địa phương, luận văn đã làm phong phú thêm lý luận về cơ sở lý

an
n

va

luận và thực tiễn về hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai

p
ie
gh
tn
to

d
oa
nl

w
do

- Ý nghĩa thực tiễn: luận văn cung cấp cho người đọc một bức tranh tồn
cảnh về tình hình hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện
Yên Phong. Đây là cơ sở khoa học cho các nhà quản lý đất đai địa phương có
những quyết định đúng đắn nhằm cải thiện công tác quản lý đất đai trên địa bàn
huyện. Qua đó đề xuất một số giải pháp mang tính khả thi, có ý nghĩa thực tiễn
nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý t ai.

nv


a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac


3

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh

PHN 2. TNG QUAN CC VN NGHIấN CU
2.1. C SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
2.1.1. Khái niệm về đất đai, bất động sản, thị trường bất động sản
2.1.1.1. Khái niệm về đất đai

lu

Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các cấu
thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó: bao gồm khí hậu bề
mặt, thổ nhưỡng, dạng địa hình, nước mặt (hồ, sơng, nước ngầm, tập đoàn thực
vật và động vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả do hoạt động
của con người trong quá khứ và hiện tại để lại (sân nền, hồ chứa nước hay hệ
thống tiêu thoát nước, đường xá, nhà cửa... (theo Hội nghị quốc tế về Môi trường
ở Rio de Janerio, Brazil, 1993).

an
n

va


p
ie
gh
tn
to

2.1.1.2. Khái niệm bất động sản.

d
oa
nl

w
do

Điều 107 Bộ luật Dân sự năm 2015 nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam quy định: “Bất động sản là các tài sản bao gồm: Đất đai; Nhà, cơng trình
xây dựng gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây
dựng đó; Các tài sản khác gắn liền với đất đai; Các tài sản khác do pháp luật quy
định” (Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam, 2015).

nv

a
lu

Các quy định về bất động sản trong pháp luật của Việt Nam là khái niệm
mở. Bất động sản bao gồm đất đai, vật kiến trúc. Bất động sản có những đặc tính
sau đây: có vị trí cố định, khơng di chuyển được, tính lâu bền, tính thích ứng, tính

dị biệt, tính chịu ảnh hưởng của chính sách, tính phụ thuộc vào năng lực quản lý,
tính ảnh hưởng lẫn nhau (Nguyễn Đình Bồng, 2012).

an

ll

fu

oi

m

2.1.1.3. Thị trường bất động sản

nh

at

Thị trường BĐS là cơ chế, trong đó hàng hố và dịch vụ BĐS được trao
đổi. Theo nghĩa hẹp, thị trường BĐS bao gồm các hoạt động có liên quan đến
giao dịch BĐS như: mua bán, cho thuê, thừa kế, thế chấp BĐS. Theo nghĩa rộng,
thị trường BĐS không chỉ bao gồm các hoạt động liên quan đến giao dịch BĐS
mà bao gồm cả các lĩnh vực liên quan đến việc tạo lập BĐS.

z

z

ai


gm

@

l.c
om

Thị trường BĐS có các đặc điểm sau:

an

Lu

- Thị trường BĐS khơng chỉ là giao dịch bản thân BĐS mà còn là thị
trường giao dịch các quyền và lợi ích chứa đựng trong BS;

n

va
ac

4

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh

si



(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh

- Th trng BS mang tớnh vựng, tớnh khu vc sâu sắc;
- Thị trường BĐS chịu sự chi phối của pháp luật;
- Thị trường BĐS có nội dung phong phú nhưng lại là thị trường khơng
hồn hảo;
- Cung về BĐS phản ứng chậm so với cầu về BĐS (Nguyễn Thanh Trà và
Nguyễn Đình Bồng, 2005).
2.1.2. Đăng ký đất đai, bất động sản
2.1.2.1. Khái niệm về đăng ký đất đai

lu

Khoản 15, Điều 3, Luật Đất đai năm 2013 quy định: “Đăng ký đất đai, nhà
ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền
quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính.” (Quốc Hội nước

an
n

va

CHXHCN Việt Nam, 2013).

p
ie
gh
tn

to

Các quyền về đất đai được Nhà nước bảo đảm, liên quan đến tính tin cậy,

sự nhất quán và tập trung, thống nhất của dữ liệu địa chính.

w
do

- Đăng ký đất đai thuộc chức năng, thẩm quyền của Nhà nước, chỉ có cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật mới có quyền tổ chức

d
oa
nl

đăng ký đất đai;

nv

a
lu

- Dữ liệu địa chính (hồ sơ địa chính) là cơ sở đảm bảo tính tin cậy, sự nhất
quán và tập trung, thống nhất của việc đăng ký đất đai ;

an

2.1.2.2. Vai trị, lợi ích của đăng ký Nhà nước về đất đai


fu

ll

- Đăng ký đất đai là một công cụ của Nhà nước để bảo vệ lợi ích nhà

oi

m

nước, lợi ích cộng đồng cũng như lợi ích cơng dân.

at

nh

- Lợi ích đối với nhà nước và xã hội:

z

+ Phục vụ thu thuế sử dụng đất, thuế tài sản gắn liền với đất, thuế sản xuất

z

nông nghiệp, thuế chuyển quyền;

@

gm


+ Giám sát giao dịch đất đai, hỗ trợ hoạt động của thị trường bất động sản;

ai

+ Phục vụ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giao đất, thu hồi đất;

l.c

om

+ Cung cấp tư liệu phục vụ các chương trình cải cách đất đai, bản thân

an

+ Đảm bảo an ninh kinh tế, trật tự xã hội;

Lu

việc triển khai một hệ thống đăng ký t ai cng l mt ci cỏch phỏp lut;

n

va
ac

5

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh


si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh

- Li ớch i vi cụng dõn:
+ Tng cng s an toàn về chủ quyền đối với bất động sản;
+ Khuyến khích đầu tư cá nhân;
+ Mở rộng khả năng vay vốn xã hội
2.1.2.3. Hồ sơ đất đai, bất động sản
Hồ sơ đất đai và bất động sản (ở Việt Nam gọi là hồ sơ địa chính) là tài
liệu chứa đựng thơng tin liên quan tới thuộc tính, chủ quyền và chủ thể có chủ
quyền đối với đất đai, bất động sản. Hồ sơ đất đai, bất động sản được lập để phục
vụ cho lợi ích của nhà nước và phục vụ quyền lợi của công dân.
Đối với Nhà nước: để thực hiện việc thu thuế cũng như đảm bảo cho việc

lu
an

quản lý, giám sát, sử dụng và phát triển đất đai một cách hợp lý và hiệu quả.

n

va

Đối với công dân, việc lập hồ sơ đảm bảo cho người sở hữu, người sử

p
ie

gh
tn
to

dụng có các quyền thích hợp để họ có thể giao dịch một cách thuận lợi, nhanh
chóng, an tồn và với một chi phí thấp.
2.1.2.4. Ngun tắc đăng ký đất đai, bất động sản

w
do

Đăng ký đất đai, bất động sản dựa trên những nguyên tắc sau:

d
oa
nl

- Đăng nhập hồ sơ;
- Đồng thuận;

nv

a
lu

- Cơng khai;

an

- Chun biệt hố.


ll

fu

Việc tuân thủ những nguyên tắc trên đảm bảo cho hệ thống đăng ký đất

m

đai thực sự có hiệu lực và hiệu quả, làm đơn giản hóa các giao dịch và giảm bớt

oi

những khiếu kiện về chủ quyền đối với đất đai.

at

nh

2.1.2.5. Đơn vị đăng ký – thửa đất

z

Thửa đất được hiểu là một phần bề mặt trái đất, có thể liền mảnh hoặc

z

gm

@


không liền mảnh, được coi là một thực thể đơn nhất và độc lập để đăng ký vào hệ

ai

thống hồ sơ với tư cách là một đối tượng đăng ký có một số hiệu nhận biết duy
nhất. Việc định nghĩa một cách rõ ràng đơn vị đăng ký là vấn đề quan trọng cốt

l.c

om

lõi trong từng hệ thống đăng ký.

an

Lu

Trong các hệ thống đăng ký giao dịch cổ điển, đơn vị đăng ký - thửa đất
không được xác định một cách đồng nhất, đúng hơn là khơng có quy nh, cỏc

n

va
ac

6

th


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh

thụng tin ng ký c ghi vo s mt cỏch độc lập theo từng vụ giao dịch.
Trong hệ thống đăng ký văn tự giao dịch, nội dung mô tả ranh giới thửa đất chủ
yếu bằng lời, có thể kèm theo sơ đồ hoặc không.
Các hệ thống đăng ký giao dịch nâng cao có địi hỏi cao hơn về nội dung
mơ tả thửa đất, khơng chỉ bằng lời mà cịn địi hỏi có sơ đồ hoặc bản đồ với hệ
thống mã số nhận dạng thửa đất không trùng lặp.
Với hệ thống địa chính đa mục tiêu ở châu Âu, việc đăng ký quyền và
đăng ký để thu thuế không phải là mục tiêu duy nhất, quy mơ thửa đất có thể từ
hàng chục m2 cho đến hàng ngàn ha được xác định trên bản đồ địa chính, hệ
thống bản đồ đia chính được lập theo một hệ toạ độ thống nhất trong phạm vi
toàn quốc.

lu
an

2.1.2.6. Đăng ký pháp lý đất đai - bất động sản

n

va

p
ie

gh
tn
to

a. Đăng ký văn tự giao dịch
Trong hệ thống đăng ký văn tự giao dịch, quyền BĐS và đất đai được xác
định theo thoả thuận giao dịch giữa các bên. Nội dung cơ bản của văn tự giao
dịch được đăng nhập vào hồ sơ đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai; cơ quan
đăng ký đất đai không thu và lưu giữ các văn tự giao dịch; khi một giao dịch
được đăng ký, bản đăng ký lưu giữ tại cơ quan đăng ký là bằng chứng về việc
giao dịch đó đã xảy ra giữa các bên nhưng nó khơng là bằng chứng về việc người

d
oa
nl

w
do

bán có thực sự có quyền hợp pháp đối với đất đai hoặc BĐS đó hay khơng.

a
lu

Để đảm bảo an tồn pháp lý trong trường hợp giao dịch BĐS hoặc giao

nv

an


dịch đối với một số quyền BĐS nào đó, người mua phải tra cứu ngược dòng thời

ll

fu

gian qua một chuỗi các văn tự giao dịch cho tới khi tìm được chứng cứ về quyền

m

hợp pháp đối với BĐS hoặc đất đai đó; các chứng cứ hợp pháp thường phải là

oi

các tài liệu do cơ quan công quyền cấp. Thực tế, người mua phải tạm bằng lòng

nh

at

khi tra cứu ngược dòng thời gian một số năm nào đó, bởi vì trong đa số các

z

trường hợp, việc tìm lại những chứng cứ hợp pháp là rất khó khăn hoặc thực ra

z

@


chúng chưa từng tồn tại. Việc tra cứu như vậy phải được thực hiện đối với mỗi

ai

gm

lần giao dịch, do đó tốn nhiều thời gian và công sức.

l.c

Ngày nay, một số quốc gia đã nâng cấp hệ thống đăng ký văn tự giao dịch

om

bằng cách lập hồ sơ đất đai. Hồ sơ này được lập cho từng BĐS hiện hữu với các

Lu

thông tin được tổng hợp từ tất cả các bản đăng ký giao dịch đã có liên quan tới BĐS

an

đó. Việc nâng cấp này làm cho việc làm cho tra cứu thông tin c d dng, nhanh

n

va
ac

7


th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh

chúng hn nhng khụng nõng cao c giỏ tr phỏp lý của các giao dịch đã đăng ký.
(Nguyễn Văn Chiến, 2006)
b. Đăng ký quyền
Trong hệ thống đăng ký quyền, bản thân BĐS được đăng ký, do đó các
thơng tin chi tiết về BĐS và các quyền gắn với BĐS đó được đăng ký vào hồ sơ
đăng ký Nhà nước
Ưu điểm của đăng ký quyền là thuận tiện và an toàn cho mọi giao dịch đối
với BĐS đã đăng ký. Tuy nhiên, việc đăng ký lần đầu trong đăng ký quyền rất
khó khăn vì rất khó xác định chứng cứ về quyền hợp pháp đối với BĐS, nhất là
đối với những BĐS đã có lịch sử chiếm dụng hoặc sử dụng lâu đời. Chính vì lý

lu

do đó, mặc dù việc đăng ký quyền đã được khởi xướng từ rất lâu nhưng tại nhiều

an

quốc gia tỷ lệ BĐS được đăng ký quyền vẫn rất thấp; nhiều quốc gia duy trì song

n


va

song hai hệ thống là đăng ký văn tự giao dịch và đăng ký quyền, thậm chí thừa

p
ie
gh
tn
to

nhận giá trị pháp lý của giao dịch trao tay không đăng ký.
2.2. ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, BẤT ĐỘNG SẢN Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN
THẾ GIỚI

w
do

2.2.1. Hệ thống Đăng ký đất đai của Thụy Điển

d
oa
nl

2.2.1.1. Khái quát về quản lý đất đai ở Thụy điển

a
lu

Theo Nguyễn Văn Chiến( 2006), Quản lý đất đai tại Thụy Điển bắt

nguồn từ quá trình bảo vệ quyền sử dụng đất và việc cai quản đất đai. Việc

nv

bảo vệ quyền đối với đất đai và thực hiện những giao dịch hợp pháp ln có
tầm quan trọng đối với người dân. Trước đây, nhiệm vụ này do các tòa án địa

an

ll

fu

phương thực hiện.

m

oi

Một trong những nhân tố quan trọng đối với mỗi nhà nước chính là việc
bảo đảm quyền sở hữu đất, thúc đẩy sự phát triển tài nguyên đất cũng như việc
tài trợ cho các hoạt động dựa trên các khoản đóng góp từ việc sử dụng đất và
thuế. Hệ thống địa chính đầu tiên được thành lập ở Thụy Điển bởi quốc vương
nước này nhằm thu thuế từ người sử dụng đất, từ hệ thống đó, việc quản lý đất
đai đã phát triển thành cở sở hạ tầng quốc gia cung cấp thông tin về đất đai, gồm:

at

nh


z

z

ai

gm

@

l.c

1500- Sổ đất đai/Tài liệu về đất đai

om

1600- Sổ mô tả vị trí hình học của đất đai (bản đồ thơn/làng)

an

Lu

1700-1900 Dồn in i tha, Bn a chớnh thụn/lng

n

va
ac

8


th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh

1875 Ci cỏch Quyn chim dng t
1908 ng ký bt động sản (số hiệu thửa đất cho sử dụng đa mục đích)
Cơ sở cho việc đăng ký sử dụng và thu thuế.
Lệnh cấm việc chia nhỏ đất tư 1968
Vi tính hóa (bắt đầu từ năm 1970 và kết thúc khoảng năm 1995)
Tích hợp vào Cơ sở dữ liệu Khơng gian Quốc gia 2010
2.2.1.2. Quyền sở hữu và đăng ký đất đai

lu

Quyền sở hữu đất ở Thụy Điển được quy định tại Bộ Luật Đất đai từ năm
1970. Theo đó, tất cả đất đai tại Thụy Điển đều được chia thành những đơn vị bất
động sản, và được xác định trong sổ đăng ký bất động sản. Quyền sở hữu đất là
các đối với các đối tượng, thửa đất hay không gian ba chiều (3D) khoảng không
gian trên mặt đất, cả trong nhà và trên không. Quyền sử dụng đất bao gồm:

an
n

va


+ Quyền sở hữu, Nhà nước, chính quyền tự trị, hoặc cá nhân.

p
ie
gh
tn
to

+ Quyền cho thuê (có thể lên đến 50 năm)

+ Th khơng gian của tồ nhà
+ Quyền địa dịch và quyền đi qua, quyền hữu hạn sử dụng lơ đất khác cho

w
do

những mục đích kết nối và dẫn tới lơ đất có quyền sở hữu.

d
oa
nl

+ Quyền thế chấp, quyền sử dụng lơ đất sở hữu thế chấp tín dụng và bị thu

hồi nếu khơng có khả năng thanh tốn.

a
lu


nv

Đối tượng của những quyền hạn trên, thửa đất, có thể bị thay đổi trong
q trình hình thành địa chính theo luật định như việc chia nhỏ hay biến đổi. Các

an

ll

fu

quyền đối với bất động sản có thể được chuyển nhượng, cho tặng, thừa kế hay
những hình thức thỏa thuận khác (địa dịch, thế chấp). Quyền sử dụng đất cũng có

m

oi

thể bị thu hồi cho những mục đính cơng.

nh

at

Trong trường hợp chuyển nhượng, cần phải có hợp đồng thành văn bản

z

giữa các bên, nêu rõ đối tượng (thửa đất) và giá chuyển nhượng (nghĩa vụ). Cần


z

@

có 2 người làm chứng xác nhận chữ ký của bên bán. Hợp đồng hợp pháp là

gm

những hợp đồng đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên. Những hứa hẹn mua bán giờ

ai

đây cũng có giá trị pháp lý. Hợp đồng mua bán phải được thơng qua bởi cơ quan

l.c

om

đăng ký đất đai trong vịng 3 tháng. Giấy chứng nhận sẽ được cấp như là bằng

Lu

chứng lô đất đã được đăng ký.

an

Hệ thống đăng ký là hệ thống bằng khốn, điều này có nghĩa cơ quan cp

n


va
ac

9

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh

phộp s chng thc ch s hu hp phỏp ca một lơ đất. Q trình đăng ký bao
gồm việc kiểm tra thủ tục chuyển nhượng và tính hợp pháp của giấy phép sẽ
được Nhà nước bảo đảm. Điều này có nghĩa bất cứ ai được cấp giấy phép sử
dụng đất sẽ được bảo vệ khỏi bất cứ xâm phạm nào trong những tình huống quy
định trong luật. Quá trình chuyển nhượng có thể do các bên liên quan giải quyết
và khơng nhất thiết phải có sự tham gia pháp lý nào. Công chứng viên (khá phổ
biến ở một số hệ thống ở châu Âu), không liên quan đến các vụ chuyển nhượng
và đăng ký đất ở Thụy Điển. Điều này giúp cho hệ thống hoạt động hiệu quả hơn
và ít tốn kém hơn.
Hệ thống thế chấp bao gồm việc đăng ký thế chấp tài sản. Việc đăng ký sẽ
cho phép người nắm thế chấp có quyền thúc ép bán tài sản, tịch thu tài sản để thế

lu
an

nợ. Hệ thống thế chấp rất quan trọng đối với các hoạt động kinh tế ví dụ như việc


n

va

đầu tư vào đất đai nhà ở. Đất đai chính là vật thế chấp rất đáng tin cậy dựa trên giá

p
ie
gh
tn
to

trị của nó. Đất đai sẽ khơng thay đổi và ln có giá trị ổn định. Thơng qua hệ
thống thế chấp, những giá trị này có thể chuyển từ “vốn chết” sang vốn sinh lợi
góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế. Hệ thống thế chấp đóng vai trị rất quan
trọng, trong việc đảm bảo cho đầu tư. Khoảng 80% tổng tín dụng ở Thụy Điển

w
do

được đảm bảo bằng thế chấp.

d
oa
nl

2.2.2. Hệ thống Đăng ký đất đai của Pháp
Theo Nguyễn Văn Chiến( 2006), chế độ pháp lý chung về đăng ký bất động


a
lu

sản được hình thành sau Cách mạng tư sản Pháp. Những nội dung chính của chế

nv

an

độ pháp lý này đã được đưa vào Bộ luật Dân sự 1804. Bộ luật này quy định

ll

fu

nguyên tắc về tính khơng có hiệu lực của việc chuyển giao quyền sở hữu đối với

m

người thứ ba khi giao dịch chưa được cơng bố, hay nói cách khác là giao dịch nếu

oi

chưa cơng bố thì chỉ là cơ sở để xác lập quyền và nghĩa vụ giữa các bên tham gia

at

nh

giao dịch mà thôi.


z

Luật ngày 28 tháng 3 năm 1895 là đạo luật đầu tiên quy định một cách có

z

@

hệ thống việc đăng ký tất cả các quyền đối với bất động sản, kể cả những quyền

gm

không thể thế chấp (quyền sử dụng bất động sản liền kề, quyền sử dụng và quyền

ai

sử dụng làm chỗ ở) và một số quyền đối nhân liên quan đến bất động sản (thuê

l.c

om

dài hạn). Luật này cũng quy định cơ chế công bố công khai tất cả các hợp đồng,

Lu

giao dịch giữa những người còn sống về việc chuyển nhượng quyền đối với bt

an


ng sn.

n

va
ac

10

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh

Cho dự l cụng b cụng khai ti Vn phũng đăng ký đất đai hay đăng ký
theo Địa bộ ở Vùng Alsace Moselle, đều phải tuân thủ bốn nguyên tắc chung:
- Hợp đồng, giao dịch phải do Công chứng viên lập
Đây là điều kiện tiên quyết. Điều kiện này không những đảm bảo thực hiện
tốt các thủ tục đăng ký về sau mà còn đảm bảo sự kiểm tra của một viên chức cơng
quyền đối với tính xác thực và hợp pháp của hợp đồng, giao dịch. Nhờ những đặc
tính riêng của văn bản công chứng (ngày tháng hiệu lực chắc chắn và giá trị chứng
cứ), điều kiện này còn đem lại sự an toàn pháp lý cần thiết để sở hữu chủ có thể thực
hiện quyền sở hữu của mình mà khơng bị bất kỳ sự tranh chấp nào.
- Tuân thủ dây chuyền chuyển nhượng


lu

Đây chính là nguyên tắc đảm bảo tính tiếp nối trong việc đăng ký: mọi
hợp đồng, giao dịch đều không được phép đăng ký nếu như giấy tờ xác nhận

an
n

va

p
ie
gh
tn
to

quyền của sở hữu chủ trước đó chưa được đăng ký. Sở dĩ phải đặt ra ngun tắc
này là vì để thơng tin đầy đủ cho người thứ ba thì nhất thiết phải đảm bảo khả
năng tái lập một cách dễ dàng thứ tự của các lần chuyển nhượng quyền sở hữu
trước đó. Nguyên tắc này có phạm vi áp dụng chung, vì vậy, nếu chủ thể quyền
đối với một bất động sản nào đó quên đăng ký quyền của mình thì mọi hành vi
định đoạt hoặc xác lập quyền về sau này đối với bất động sản đó sẽ khơng được

w
do

d
oa
nl


phép đăng ký để có thể phát sinh hiệu đối với người thứ ba.
- Thông tin về chủ thể

a
lu

nv

Các hệ thống công bố công khai thơng tin về đất đai đều dành một vị trí
quan trọng cho mục thông tin về sở hữu chủ. Do vậy cần xác định một cách
chính xác và cụ thể các bên liên quan trong hợp đồng, giao dịch. Mọi hợp đồng,
văn bản đem đăng ký đều phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ nơi cư trú, ngày tháng năm
sinh, nơi sinh, họ tên của vợ hoặc chồng, chế độ tài sản trong hôn nhân của các
cá nhân tham gia vào hợp đồng, giao dịch, cho dù họ trực tiếp có mặt hay tham

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z


gia thơng qua người đại diện. Mọi hợp đồng, văn bản liên quan đến một pháp
nhân đều phải ghi rõ tên gọi, hình thức pháp lý, địa chỉ trụ sở, thông tin đăng ký

z

@

gm

kinh doanh của pháp nhân đó, kèm theo họ, tên và địa chỉ nơi cư trú của người

ai

đại diện của pháp nhân đó. Đối với pháp nhân cũng như cá nhân thì ở phần cuối

l.c

om

của hợp đồng, văn bản đều phải có lời chứng thực của công chứng viên.

Lu

- Thông tin về bất động sản

an

Kể từ cuộc cải cách năm 1955, mọi tài liệu ng ký u phi cú y


n

va
ac

11

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh

thụng tin c th v bt ng sn. Trng hp có nhiều giao dịch tiếp nối nhau đối
với cùng một bất động sản thì những thơng tin đó phải ln giống nhau. Đối với
mọi bất động sản được đem chuyển nhượng, xác lập quyền sở hữu hoặc thừa kế,
cho tặng, di tặng, thơng tin về bất động sản đó phải hồn tồn phù hợp với thơng
tin trích lục từ hồ sơ địa chính.
Để phân biệt bất động sản đó với các bất động sản khác thì những thơng
tin sau đây được coi là khơng thể thiếu: tên xã nơi có bất động sản, số thửa trên
bản đồ địa chính, số bản đồ địa chính. Bên cạnh các thơng tin này, trong thực tiễn
người ta cịn ghi thêm: tính chất của bất động sản, nội dung địa chính và tên
thường gọi (ví dụ: nhà gốc đa, quán cây sồi v.v…).

lu
an
n


va

p
ie
gh
tn
to

Pháp luật còn đưa ra một số quy định đặc biệt đối với các phần có thể
phân chia của nhà chung cư, cũng như đối với các phần của bất động sản đã phân
chia giữa nhiều chủ sở hữu, nhằm mục đích xác định rõ các phần đó. Trong hợp
đồng, giao dịch cần phải ghi rõ số lô của tài sản được giao dịch, bằng cách mơ tả
tình trạng phân chia của bất động sản chung nếu là nhà chung cư hoặc kèm theo
hồ sơ chia lô (nếu là đất chia lô).
2.2.3. Hệ thống Đăng ký đất đai của Úc

w
do

d
oa
nl

Theo Nguyễn Văn Chiến (2006), Tại Úc, việc đăng ký Bất động sản do
các cơ quan chính phủ các Bang thực hiện. Các cơ quan này là các cơ quan Đăng
ký đất đai, Văn phòng đăng ký quyền đất đai, cơ quan quản lý đất đai hoặc cơ
quan thông tin đất đai. Công tác quản lý nhà nước, bao gồm công tác đăng ký

nv


a
lu

an

quyền sở hữu đất đai và các dịch vụ liên quan đến đất đai do cơ quan quản lý đất
đai của các Bang giữ nhiệm vụ chủ trì. Các cơ quan này đều phát triển theo
hướng sử dụng một phần đầu tư của chính quyền bang và chuyển dần sang cơ

ll

fu

oi

m

chế tự trang trải chi phí.

nh

at

Robert Richard Torrens là người lần đầu tiên đưa ra khái niệm về Hệ

z

thống đăng ký bằng khoán vào năm 1857 tại Bang Nam Úc, sau này được biết


z

đến là Hệ thống Torren. Robert Richard Torrens, sau đó đã góp phần đưa hệ

@

gm

thống này vào áp dụng tại các Bang khác của Úc và New Zealand, và các nước

ai

khác trên thế giới như Ai Len, Anh.

l.c

om

Ban đầu Giấy chứng nhận được cấp thành 2 bản, 1 bản giữ lại Văn phòng

Lu

đăng ký và 1 bản giao chủ sở hữu giữ. Từ năm 1990, việc cấp Giấy chứng nhận

an

dần chuyển sang dạng số. Bản gốc của GCN c lu gi trong h thng mỏy

n


va
ac

12

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.hoỏĂt.ỏằng.cỏằĐa.chi.nhĂnh.vn.phng.ng.kẵ.ỏƠt.ai.huyỏằn.yên.phong..tỏằnh.bỏc.ninh

si


×