Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

Chủ đề 1 cấu tạo nguyên tử, sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.92 KB, 93 trang )

Biên soạn: Thầy Nguyễn Văn Thuấn – THPT Xuân Trường

TIẾT 3:

MỞ ĐẦU

I. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
a. Đối tượng nghiên cứu của hóa học
- Hóa học nghiên cứu về ...(1).................., ...(2).................., ...(3).................., ...
(4)....................... của các chất và các hiện tượng kèm theo.
- Hóa học có mối liên hệ chặt chẽ với các ngành khoa học tự nhiên nghiên cứu về ...
(5).................. và ...(6).................. như vật lí, sinh học và địa chất.
- Đối tượng nghiên cứu của hóa học bao gồm các chất ...(7).................., các chất ...
(8).................., các loại ...(9).................. tự nhiên và nhân tạo.
- Hóa học được chia thành các ...(10).................. như hóa lí, hóa học vơ cơ, hóa học hữu
cơ, hóa học phân tích, hóa sinh, khoa học vật liệu, hóa dược, cơng nghệ hóa học,…
b. Vai trị của hóa học với đời sống và sản xuất
- Hóa học có vai trị vơ cùng quan trọng với ...(11).................. và ...(12)................... Lương
thực - thực phẩm, thuốc chữa bệnh, nhiên liệu, nguyên liệu, vật liệu,... đều có các ...
(13).................. hóa học.
- Mỗi năm, ngành ...(14).................. hóa học sản xuất hàng triệu tấn các hóa chất cơ bản
như sulfuric acid hay amonia, phân bón, chất dẻo,...
- Hóa học ...(15).................. nghiên cứu và sử dụng sự phân rã hạt nhân cho các q trình
hóa lí, sinh hóa,...
- Các nhà ...(16).................. có đóng góp rất lớn trong việc chế tạo vật liệu mới giúp tăng
hiệu suất chuyển hóa năng lượng mặt trời thành điện năng.
c. Phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học
- Khi học tập mơn Hóa học, học sinh cần thực hiện các hoạt động ...(17).................. thông
tin, ...(18).................. thông tin và ...(19).................. những thông tin cần thiết qua sách
giáo khoa.


- Để học tốt mơn Hóa học, học sinh cần ...(20).................. và ...(21).................. các kiến
thức đã học, đồng thời chú ý rèn các ...(22).................. thực hành thí nghiệm, phát hiện,
giải quyết ...(23).................. và sáng tạo.
- Quy trình nghiên cứu hóa học được thực hiện theo 7 bước sau:
1


Biên soạn: Thầy Nguyễn Văn Thuấn – THPT Xuân Trường

+ Quan sát và ...(24)...................
+ Đặt ra ...(25)...................
+ Lập kế hoạch ...(26).................. để kiểm chứng giả thuyết khoa học.
+ Tiến hành thí nghiệm.
+ Phân tích ...(27).................. thí nghiệm.
+ So sánh kết quả với ...(28)...................
+ ...(29).................. kết quả.
- Phương pháp ...(30).................. được sử dụng để mô tả, mô phỏng cấu tạo của các hạt
quá nhỏ không quan sát được bằng mắt thường như ...(31).................., ...(32).................. và
các hạt nhỏ hơn. Từ đó suy ra ...(33).................. các vật thể trong cuộc sống.
- Phương pháp ...(34).................. đóng vai trị cốt lõi của nghiên cứu hóa học. Các giả thiết
và mơ hình hóa học đều phải được ...(35).................. bằng thực nghiệm và từ thực nghiệm
người ta có thể mơ hình hóa thành quy luật. Phương pháp thực nghiệm được sử dụng ...
(36).................. tồn bộ Chương trình Giáo dục phổ thơng mơn Hóa học.
Câu 2: Điền thơng tin cịn thiếu và đánh dấu ۷ (có, đúng) vào ơ trống thích hợp trongcó, đúng) vào ơ trống thích hợp trong
bảng sau:
Bảng 1: Xác định hiện tượng vật lý, hóa học
STT

SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT


HIỆN

HIỆN

TƯỢNG

TƯỢNG

VẬT LÍ

HĨA HỌC

(có, đúng) vào ơ trống thích hợp trongbiến đổi

(có, đúng) vào ơ trống thích hợp trongbiến đổi

trạng thái

chất)

của chất)
1

Hòa tan đường saccarozơ vào nước, thu được dung

2

dịch nước đường.
Lưu huỳnh cháy trong khơng khí tạo ra chất khí


3

mùi hắc (lưu huỳnh đioxit).
Đun nóng hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh, hỗn hợp
cháy sáng lên và chuyển thành chất màu xám

4

(sắt(II) sunfua).
Nước đá trong cốc thủy tinh để trên mặt bàn tan
dần thành nước lỏng.

2


Biên soạn: Thầy Nguyễn Văn Thuấn – THPT Xuân Trường

5
6

Nước bị đun sôi sẽ chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
Q trình nến thắp sáng cháy trong khơng khí tạo

7

thành hơi nước và khí cacbonic.
Nung nóng canxi cacbonat, thu được vơi sống và

8


khí cacbon đioxit.
Khí gas cháy với ngọn lửa màu xanh, tạo thành hơi

9

nước và khí cacbonic.
Thổi khí cacbonic vào nước vôi trong, thấy nước

10
STT

vôi trong bị vẩn đục.
Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
Bảng 2: Xác định hợp chất vô cơ, hữu cơ
HỢP CHẤT

TÊN GỌI
Tiếng việt/Tiếng

PHÂN LOẠI
Hợp chất vô cơ Hợp chất hữu

Anh
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10



CaCO3
CH4
C2H5OH
Na2CO3
KCN
C2H2
C2H4
H2CO3
CO2
CH3COOH
Bảng 3: Kể tên sản phẩm hóa học

STT
Trong đời sống
Trong cơng nghiệp, nơng nghiệp
1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
Câu 3: Hãy tư vấn cho người nông dân hai sản phẩm hóa học để tăng năng suất cây trồng.
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
● Mức độ nhận biết, thông hiểu
3


Biên soạn: Thầy Nguyễn Văn Thuấn – THPT Xuân Trường

Câu 1: Trong các câu sau, câu nào chỉ hiện tượng vật lí?
A. Khí hiđro cháy.

B. Gỗ bị cháy.

C. Sắt nóng chảy.

D. Nung đá vôi.

Câu 2: Trong các câu sau, câu nào chỉ hiện tượng hóa học?
A. Pha nước đường.

B. Đốt rơm rạ.

C. Băng tuyết tan.

D. Đun sôi nước.

Câu 3: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lí?
A. Về mùa hè thức ăn thường bị thiu.
B. Đun quá lửa mỡ sẽ khét.

C. Sự kết tinh của muối ăn.
D. Sắt để lâu ngày trong khơng khí bị gỉ.
Câu 4: Trong các câu sau, câu nào chỉ hiện tượng vật lí?
A. Đường cháy thành than.

B. Cơm bị ơi thiu.

C. Sữa chua lên men.

D. Nước hóa đá dưới 0oC.

Câu 5: Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào là hiện tượng vật lý?
A. Lưu huỳnh cháy trong không khí, tạo ra chất khí mùi hắc.
B. Đốt cháy khí metan, thu được khí cacbonnic và hơi nước.
C. Hịa tan đường vào nước, thu được dung dịch nước đường.
D. Nung đá vơi, thu được vơi sống và khí cacbonic.
Câu 6: Hiện tượng hoá học khác với hiện tượng vật lý là:
A. Chỉ biến đổi về trạng thái.

B. Có sinh ra chất mới.

C. Biến đổi về hình dạng.

D. Khối lượng thay đổi.

Câu 7: Quá trình nào sau đây xảy hiện tượng hóa học?
A. Muối ăn hịa vào nước.
B. Đường cháy thành than và nước.
C. Cồn bay hơi.
D. Nước dạng rắn sang lỏng.

Câu 8: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học?
A. Khi nấu canh cua, gạch cua nổi lên trên.
B. Cồn để trong lọ không đậy nắp bị cạn dần.
C. Đun nước, nước sôi bốc hơi.
4


Biên soạn: Thầy Nguyễn Văn Thuấn – THPT Xuân Trường

D. Đốt cháy than để nấu nướng.
Câu 9: Sự biến đổi nào sau đây khơng phải là một hiện tượng hóa học?
A. Hơi nến cháy trong khơng khí, tạo thành khí cacbonic và hơi nước.
B. Hòa tan muối ăn vào nước, tạo thành dung dịch muối ăn.
C. Sắt cháy trong lưu huỳnh, tạo thành muối sắt(II) sufua.
D. Khí hiđro cháy trong oxi, tạo thành nước.
Câu 10: Trong các hiện tượng thiên nhiên sau đây, hiện tượng hoá học là
A. Sáng sớm, khi mặt trời mọc sương mù tan dần.
B. Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ và rơi xuống tạo ra mưa.
C. Nạn cháy rừng tạo khói đen dày đặc gây ơ nhiễm mơi trường.
D. Khi mưa giơng thường có sấm sét.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Hiện tượng vật lí là hiện tượng biến đổi mà vẫn giữ nguyên chất ban đầu.
B. Hiện tượng hóa học là hiện tượng biến đổi tạo ra chất mới.
C. Thủy triều là hiện tượng hóa học.
D. Băng tan là hiện tượng vật lí.
Câu 12: Nến được làm bằng parafin, khi đốt nến, xảy ra các q trình sau:
(1) Parafin nóng chảy;
(2) Parafin lỏng chuyển thành hơi;
(3) Hơi parafin cháy biến đổi thành khí CO2 và hơi nước.
Q trình nào có sự biến đổi hoá học?

A. (1).

B. (2).

C. (3).

D. (1), (2), (3).

Câu 13: Trong số quá trình và sự việc dưới đây, đâu là hiện tượng vật lí?
(1) Hồ tan muối ăn vào nước, thu được dung dịch muối ăn;
(2) Tẩy vải màu xanh thành màu trắng;
(3) Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi;
(4) Nước bị đóng băng ở hai cực của Trái đất,
Cho vơi sống (CaO) hồ tan vào nước, thu được canxi hiđroxit (Ca(OH)2).
A. (1), 2, (3), (4).

B. (1), (3), (4).

C. 2, (3), (4).

D. (1), (4), (5).

Câu 14: Các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào có sự biến đổi hoá học?
5


Biên soạn: Thầy Nguyễn Văn Thuấn – THPT Xuân Trường

(1) Sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh;
(2) Vành xe đạp bằng sắt bị phủ một lớp gỉ là chất màu nâu;

(3) Rượu để lâu trong khơng khí thường bị chua;
(4) Đèn tín hiệu chuyển từ màu xanh sang màu đỏ;
(5) Dây tóc trong bóng đèn điện nóng và sáng lên khi dòng điện đi qua.
A. (1), (2), (3), (4).

B. (1), (2), (4), (5).

C. (2), (3).

D. (1), (3), (4), (5).

Câu 15: Cho các hiện tượng sau đây:
(1) Đinh sắt để trong khơng khí bị gỉ;
(2) Sự quang hợp của cây xanh;
(3) Cồn để trong lọ khơng kín bị bay hơi;
(4) Tách khí oxi từ khơng khí;
(5) Rượu để lâu trong khơng khí thường bị chua.
Số hiện tượng hóa học là
A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1.

C. 4.

D. 5.


Câu 16: Cho các hiện tượng sau:
(1) Dưa muối lên men;
(2) Hiđro cháy trong khơng khí;
(3) Hiệu ứng nhà kính làm Trái Đất nóng lên;
(4) Mưa axit;
(5) Vào mùa hè băng tuyết tan chảy.
Số hiện tượng hóa học là
A. 2.

B. 3.

Câu 17: Có các hiện tượng sau:
(1) Đốt cháy khí hiđro, sinh ra nước;

(2) Hiện tượng cháy rừng;

(3) Nước để trong tủ lạnh, chuyển thành nước (4) Cồn để trong lọ khơng kín bị bay
đá;

hơi;

(5) Vôi sống cho vào nước thành vôi tôi;

(6) Pháo hoa bắn lên trời cháy sáng rực
rỡ.

Số hiện tượng vật lý là
A. 2.
6


B. 3.

C. 4.

D. 5.


Biên soạn: Thầy Nguyễn Văn Thuấn – THPT Xuân Trường

Câu 18: Có các hiện tượng sau đây:
(1) Khi nấu canh cua, gạch cua nổi lên trên.
(2) Sự kết tinh của muối ăn.
(3) Về mùa hè, thức ăn thường bị thiu.
(4) Bình thường lịng trắng trứng ở trạng thái lỏng, khi đun nóng sẽ bị đơng tụ lại.
(5) Đun q lửa, mỡ sẽ cháy khét.
Số hiện tượng vật lý là
A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 19: Trong các dấu hiệu sau đây:
(1) Có kết tủa (chất khơng tan) tạo thành;
(2) Có sự thay đổi màu sắc;
(3) Có sủi bọt (chất khí).
Có bao nhiêu dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra?
A. 0.


B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 20: Cho quá trình sau:
o

o

n
t
t
Đường kính  nướ
I c
 Nước đường  cô
IIcạ
 Đường kính  III

Đường nó ng chảy  IV

Than

Giai đoạn nào có biến đổi hóa học?
A. II.

B. III.


C. I.

D. IV.

Câu 21: Hợp chất hữu cơ được chia thành mấy loại?
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 22: Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. CH4, C2H6, CO2.

B. C6H6, CH4, C2H5OH.

C. CH4, C2H2, CO.

D. C2H2, C2H6O, CaCO3.

Câu 23: Dãy các chất nào sau đây đều là hiđrocacbon?
A. C2H6, C4H10, C2H4.

B. CH4, C2H2, C3H7Cl.

C. C2H4, CH4, C2H5Cl.

D. C2H6O, C3H8, C2H2.


Câu 24: Trong các chất sau: CH4, CO2, C2H4, Na2CO3, C2H5ONa có
A. 1 hợp chất hữu cơ và 4 hợp chất vô cơ.
B. 2 hợp chất hữu cơ và 3 hợp chất vô cơ.
C. 4 hợp chất hữu cơ và 1 hợp chất vơ cơ.
7


Biên soạn: Thầy Nguyễn Văn Thuấn – THPT Xuân Trường

D. 3 hợp chất hữu cơ và 2 hợp chất vô cơ.
Câu 25: Cho các chất: CaC2, CO2, HCOOH, C2H6O, CH3COOH, CH3Cl, NaCl, K2CO3. Số
hợp chất hữu cơ trong các chất trên là bao nhiêu?
A. 4.

B. 5.

C. 3.

D. 2.

MỞ ĐẦU

I. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
a. Đối tượng nghiên cứu của hóa học
- Hóa học nghiên cứu về ...(1).................. thành phần, ...(2).................. cấu trúc, ...
(3).................. tính chất, ...(4)....................... sự biến đổi của các chất và các hiện tượng
kèm theo.
- Hóa học có mối liên hệ chặt chẽ với các ngành khoa học tự nhiên nghiên cứu về . ..

(5).................. chất và ...(6).................. vật thể như vật lí, sinh học và địa chất.
- Đối tượng nghiên cứu của hóa học bao gồm các chất ...(7).................. hữu cơ, các chất ...
(8).................. vô cơ, các loại ...(9).................. vật liệu tự nhiên và nhân tạo.
- Hóa học được chia thành các ...(10).................. chun ngành như hóa lí, hóa học vơ cơ,
hóa học hữu cơ, hóa học phân tích, hóa sinh, khoa học vật liệu, hóa dược, cơng nghệ hóa
học,…
b. Vai trị của hóa học với đời sống và sản xuất
- Hóa học có vai trị vơ cùng quan trọng với ...(11).................. đời sống và ...
(12).................. sản xuất. Lương thực - thực phẩm, thuốc chữa bệnh, nhiên liệu, nguyên
liệu, vật liệu,... đều có các ...(13).................. chất hóa học.
- Mỗi năm, ngành ...(14).................. cơng nghiệp hóa học sản xuất hàng triệu tấn các hóa
chất cơ bản như sulfuric acid hay amonia, phân bón, chất dẻo,...
- Hóa học ...(15).................. phóng xạ nghiên cứu và sử dụng sự phân rã hạt nhân cho các
q trình hóa lí, sinh hóa,...
- Các nhà ...(16).................. hóa học có đóng góp rất lớn trong việc chế tạo vật liệu mới
giúp tăng hiệu suất chuyển hóa năng lượng mặt trời thành điện năng.
8


Biên soạn: Thầy Nguyễn Văn Thuấn – THPT Xuân Trường

c. Phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học
- Khi học tập mơn Hóa học, học sinh cần thực hiện các hoạt động ...(17).................. tìm
kiếm thơng tin, ...(18).................. xử lí thông tin và ...(19).................. nắm vững những
thông tin cần thiết qua sách giáo khoa.
- Để học tốt mơn Hóa học, học sinh cần ...(20).................. nắm vững và ...(21)..................
vận dụng các kiến thức đã học, đồng thời chú ý rèn các ...(22).................. kĩ năng thực
hành thí nghiệm, phát hiện, giải quyết ...(23).................. vấn đề và sáng tạo.
- Quy trình nghiên cứu hóa học được thực hiện theo 7 bước sau:
+ Quan sát và ...(24).................. đặt câu hỏi.

+ Đặt ra ...(25).................. giả thuyết.
+ Lập kế hoạch ...(26).................. thí nghiệm để kiểm chứng giả thuyết khoa học.
+ Tiến hành thí nghiệm.
+ Phân tích ...(27).................. kết quả thí nghiệm.
+ So sánh kết quả với ...(28).................. giả thiết.
+ ...(29).................. Báo cáo kết quả.
- Phương pháp ...(30).................. mơ hình được sử dụng để mơ tả, mơ phỏng cấu tạo của
các hạt quá nhỏ không quan sát được bằng mắt thường như ...(31).................. phân tử, ...
(32).................. nguyên tử và các hạt nhỏ hơn. Từ đó suy ra ...(33).................. cấu tạo các
vật thể trong cuộc sống.
- Phương pháp ...(34).................. thực nghiệm đóng vai trị cốt lõi của nghiên cứu hóa học.
Các giả thiết và mơ hình hóa học đều phải được ...(35).................. kiểm chứng bằng thực
nghiệm và từ thực nghiệm người ta có thể mơ hình hóa thành quy luật. Phương pháp thực
nghiệm được sử dụng ...(36).................. xuyên suốt tồn bộ Chương trình Giáo dục phổ
thơng mơn Hóa học.
Câu 2: Điền thơng tin cịn thiếu và đánh dấu ۷ (có, đúng) vào ơ trống thích hợp trongcó, đúng) vào ơ trống thích hợp trong
bảng sau:
Bảng 1: Xác định hiện tượng vật lý, hóa học
STT

SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT

HIỆN

HIỆN

TƯỢNG

TƯỢNG


VẬT LÍ

HĨA HỌC
9


Biên soạn: Thầy Nguyễn Văn Thuấn – THPT Xuân Trường

(có, đúng) vào ơ trống thích hợp trongbiến đổi

(có, đúng) vào ơ trống thích hợp trongbiến đổi

trạng thái

chất)

của chất)
۷

1

Hịa tan đường saccarozơ vào nước, thu được dung

2

dịch nước đường.
Lưu huỳnh cháy trong khơng khí tạo ra chất khí

۷


3

mùi hắc (lưu huỳnh đioxit).
Đun nóng hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh, hỗn hợp

۷

cháy sáng lên và chuyển thành chất màu xám
4

(sắt(II) sunfua).
Nước đá trong cốc thủy tinh để trên mặt bàn tan

5
6

dần thành nước lỏng.
Nước bị đun sôi sẽ chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
Quá trình nến thắp sáng cháy trong khơng khí tạo

7

thành hơi nước và khí cacbonic.
Nung nóng canxi cacbonat, thu được vơi sống và

۷

8

khí cacbon đioxit.

Khí gas cháy với ngọn lửa màu xanh, tạo thành hơi

۷

9

nước và khí cacbonic.
Thổi khí cacbonic vào nước vơi trong, thấy nước

۷

10
STT

۷
۷
۷

vơi trong bị vẩn đục.
Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
Bảng 2: Xác định hợp chất vô cơ, hữu cơ
HỢP CHẤT

TÊN GỌI

۷

PHÂN LOẠI
Hợp chất vô cơ Hợp chất hữu



1
2
3
4
5
6
7
8
10

CaCO3
CH4
C2H5OH
Na2CO3
KCN
C2H2
C2H4
H2CO3

Calcium carbonate
Methane
Ethanol
Sodium carbonate
Potassium cyanide
Acetylene
Ethylene
Carbonic acid

۷

۷
۷
۷
۷
۷
۷
۷


Biên soạn: Thầy Nguyễn Văn Thuấn – THPT Xuân Trường

9
10

CO2
CH3COOH

Carbon dioxide
۷
Acetic acid
Bảng 3: Kể tên sản phẩm hóa học

۷

STT

SẢN PHẨM HĨA HỌC
Trong đời sống
Trong cơng nghiệp, nơng nghiệp
1

Thuốc chữa bệnh
Thuốc bảo vệ thực vật (thuốc trừ sâu)
2
Dầu gội đầu, dầu rửa bát
Chất kích thích sinh trưởng
3
Sữu tắm, sữa rửa mặt
Phân bón hóa hóa
4
Kem đánh răng
Thuốc nhuộm
5
Bàn, ghế nhựa
Thức ăn bổ sung cho động vật
6
Xơ, chậu, chai, bình nhựa
Cồn y tế
7
Túi nilon, áo đi mưa
Ắc quy
8
Dép, ủng cao su
Kim loại nhôm, sắt,…
9
Băng dính
Săm, lốp xe
10
Ống dẫn nước PVC
Mực in
Câu 3: Hãy tư vấn cho người nơng dân hai sản phẩm hóa học để tăng năng suất cây trồng.

Đáp số:
1 - Phân bón hóa học.
2 - Thuốc bảo vệ thực vật.

II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
● Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 1: Trong các câu sau, câu nào chỉ hiện tượng vật lí?
A. Khí hiđro cháy.

B. Gỗ bị cháy.

C. Sắt nóng chảy.

D. Nung đá vôi.

Câu 2: Trong các câu sau, câu nào chỉ hiện tượng hóa học?
A. Pha nước đường.

B. Đốt rơm rạ.

C. Băng tuyết tan.

D. Đun sôi nước.
11


Biên soạn: Thầy Nguyễn Văn Thuấn – THPT Xuân Trường

Câu 3: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lí?
A. Về mùa hè thức ăn thường bị thiu.

B. Đun quá lửa mỡ sẽ khét.
C. Sự kết tinh của muối ăn.
D. Sắt để lâu ngày trong không khí bị gỉ.
Câu 4: Trong các câu sau, câu nào chỉ hiện tượng vật lí?
A. Đường cháy thành than.

B. Cơm bị ơi thiu.

C. Sữa chua lên men.

D. Nước hóa đá dưới 0oC.

Câu 5: Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào là hiện tượng vật lý?
A. Lưu huỳnh cháy trong khơng khí, tạo ra chất khí mùi hắc.
B. Đốt cháy khí metan, thu được khí cacbonnic và hơi nước.
C. Hòa tan đường vào nước, thu được dung dịch nước đường.
D. Nung đá vơi, thu được vơi sống và khí cacbonic.
Câu 6: Hiện tượng hoá học khác với hiện tượng vật lý là:
A. Chỉ biến đổi về trạng thái.

B. Có sinh ra chất mới.

C. Biến đổi về hình dạng.

D. Khối lượng thay đổi.

Câu 7: Quá trình nào sau đây xảy hiện tượng hóa học?
A. Muối ăn hịa vào nước.
B. Đường cháy thành than và nước.
C. Cồn bay hơi.

D. Nước dạng rắn sang lỏng.
Câu 8: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học?
A. Khi nấu canh cua, gạch cua nổi lên trên.
B. Cồn để trong lọ không đậy nắp bị cạn dần.
C. Đun nước, nước sôi bốc hơi.
D. Đốt cháy than để nấu nướng.
Câu 9: Sự biến đổi nào sau đây không phải là một hiện tượng hóa học?
12


Biên soạn: Thầy Nguyễn Văn Thuấn – THPT Xuân Trường

A. Hơi nến cháy trong khơng khí, tạo thành khí cacbonic và hơi nước.
B. Hòa tan muối ăn vào nước, tạo thành dung dịch muối ăn.
C. Sắt cháy trong lưu huỳnh, tạo thành muối sắt(II) sufua.
D. Khí hiđro cháy trong oxi, tạo thành nước.
Câu 10: Trong các hiện tượng thiên nhiên sau đây, hiện tượng hoá học là
A. Sáng sớm, khi mặt trời mọc sương mù tan dần.
B. Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ và rơi xuống tạo ra mưa.
C. Nạn cháy rừng tạo khói đen dày đặc gây ô nhiễm môi trường.
D. Khi mưa giông thường có sấm sét.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Hiện tượng vật lí là hiện tượng biến đổi mà vẫn giữ nguyên chất ban đầu.
B. Hiện tượng hóa học là hiện tượng biến đổi tạo ra chất mới.
C. Thủy triều là hiện tượng hóa học.
D. Băng tan là hiện tượng vật lí.
Câu 12: Nến được làm bằng parafin, khi đốt nến, xảy ra các q trình sau:
(1) Parafin nóng chảy;
(2) Parafin lỏng chuyển thành hơi;

(3) Hơi parafin cháy biến đổi thành khí CO2 và hơi nước.
Q trình nào có sự biến đổi hoá học?
A. (1).

B. (2).

C. (3).

D. (1), (2), (3).

Câu 13: Trong số quá trình và sự việc dưới đây, đâu là hiện tượng vật lí?
(1) Hồ tan muối ăn vào nước, thu được dung dịch muối ăn;
(2) Tẩy vải màu xanh thành màu trắng;
(3) Cồn để trong lọ khơng kín bị bay hơi;
13


Biên soạn: Thầy Nguyễn Văn Thuấn – THPT Xuân Trường

(4) Nước bị đóng băng ở hai cực của Trái đất,
Cho vơi sống (CaO) hồ tan vào nước, thu được canxi hiđroxit (Ca(OH)2).
A. (1), 2, (3), (4).

B. (1), (3), (4).

C. 2, (3), (4).

D. (1), (4), (5).

Câu 14: Các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào có sự biến đổi hố học?

(1) Sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh;
(2) Vành xe đạp bằng sắt bị phủ một lớp gỉ là chất màu nâu;
(3) Rượu để lâu trong khơng khí thường bị chua;
(4) Đèn tín hiệu chuyển từ màu xanh sang màu đỏ;
(5) Dây tóc trong bóng đèn điện nóng và sáng lên khi dòng điện đi qua.
A. (1), (2), (3), (4).

B. (1), (2), (4), (5).

C. (2), (3).

D. (1), (3), (4), (5).

Câu 15: Cho các hiện tượng sau đây:
(1) Đinh sắt để trong khơng khí bị gỉ;
(2) Sự quang hợp của cây xanh;
(3) Cồn để trong lọ khơng kín bị bay hơi;
(4) Tách khí oxi từ khơng khí;
(5) Rượu để lâu trong khơng khí thường bị chua.
Số hiện tượng hóa học là
A. 4.

B. 2.

C. 3.

Câu 16: Cho các hiện tượng sau:
(1) Dưa muối lên men;
(2) Hiđro cháy trong khơng khí;
(3) Hiệu ứng nhà kính làm Trái Đất nóng lên;

(4) Mưa axit;
(5) Vào mùa hè băng tuyết tan chảy.
Số hiện tượng hóa học là
14

D. 1.


Biên soạn: Thầy Nguyễn Văn Thuấn – THPT Xuân Trường

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 17: Có các hiện tượng sau:
(1) Đốt cháy khí hiđro, sinh ra nước;

(2) Hiện tượng cháy rừng;

(3) Nước để trong tủ lạnh, chuyển thành (4) Cồn để trong lọ khơng kín bị bay
nước đá;

hơi;

(5) Vơi sống cho vào nước thành vôi tôi;


(6) Pháo hoa bắn lên trời cháy sáng rực
rỡ.

Số hiện tượng vật lý là
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 18: Có các hiện tượng sau đây:
(1) Khi nấu canh cua, gạch cua nổi lên trên.
(2) Sự kết tinh của muối ăn.
(3) Về mùa hè, thức ăn thường bị thiu.
(4) Bình thường lịng trắng trứng ở trạng thái lỏng, khi đun nóng sẽ bị đơng tụ lại.
(5) Đun quá lửa, mỡ sẽ cháy khét.
Số hiện tượng vật lý là
A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 19: Trong các dấu hiệu sau đây:
(1) Có kết tủa (chất khơng tan) tạo thành;
(2) Có sự thay đổi màu sắc;

(3) Có sủi bọt (chất khí).
Có bao nhiêu dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra?
A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 20: Cho quá trình sau:
15


Biên soạn: Thầy Nguyễn Văn Thuấn – THPT Xn Trường
o

o

n
t
t
Đường kính  nướ
I c
 Nước đường  cô
IIcạ
 Đường kính  III

Đường nó ng chảy  IV


Than

Giai đoạn nào có biến đổi hóa học?
A. II.

B. III.

C. I.

D. IV.

Câu 21: Hợp chất hữu cơ được chia thành mấy loại?
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 22: Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. CH4, C2H6, CO2.

B. C6H6, CH4, C2H5OH.

C. CH4, C2H2, CO.

D. C2H2, C2H6O, CaCO3.

Câu 23: Dãy các chất nào sau đây đều là hiđrocacbon?

A. C2H6, C4H10, C2H4.

B. CH4, C2H2, C3H7Cl.

C. C2H4, CH4, C2H5Cl.

D. C2H6O, C3H8, C2H2.

Câu 24: Trong các chất sau: CH4, CO2, C2H4, Na2CO3, C2H5ONa có
A. 1 hợp chất hữu cơ và 4 hợp chất vô cơ.
B. 2 hợp chất hữu cơ và 3 hợp chất vô cơ.
C. 4 hợp chất hữu cơ và 1 hợp chất vơ cơ.
D. 3 hợp chất hữu cơ và 2 hợp chất vô cơ.
Câu 25: Cho các chất: CaC2, CO2, HCOOH, C2H6O, CH3COOH, CH3Cl, NaCl, K2CO3. Số
hợp chất hữu cơ trong các chất trên là bao nhiêu?
A. 4.

B. 5.

BÀI 1:

C. 3.

D. 2.

THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬ

I. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
- Trong nguyên tử, số proton ...(1).......................... số electron. Nguyên tử ...

(2).......................... về điện.
16


Biên soạn: Thầy Nguyễn Văn Thuấn – THPT Xuân Trường

- Số proton trong hạt nhân nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân, kí hiệu là ...
(3)........................... Ví dụ: Hạt nhân nguyên tử của Na có 11 ...(4).......................... nên số
đơn vị điện tích hạt nhân Z=11.
- Tổng số ...(5).......................... và ...(6).......................... trong hạt nhân nguyên tử được gọi
là số khối (số nucleon), kí hiệu là ...(7)...........................
- Khối lượng nguyên tử bằng tổng khối lượng của các hạt ...(8).........................., ...
(9).......................... và ...(10).......................... trong nguyên tử.
- Khối lượng của electron ...(11).........................., không đáng kể so với khối lượng của
proton hay neutron nên khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở ...(12)...........................
- Khối lượng nguyên tử ...(13).......................... nên một lượng chất rất nhỏ cũng chứa hàng
tỉ tỉ nguyên tử. Ví dụ: Trong 2 gam carbon chứa khoảng 10 23 ...(14)..........................
carbon.
- Ngun tử có dạng hình ...(15)............. và có ...(16).............................. vơ cùng nhỏ bé.
Ngun tử ...(17).............................. có bán kính khoảng 0,53 A o = 53 pm = 0,53.10-10m (1
pm = 10-12m; 1Ao =10-10m; 1 pm =10-2 Ao ).
- Nguyên tử có đường kính khoảng 10-10 m (102 pm); đường kính hạt nhân khoảng 10-14 m
(10-2 pm); đường kính của electron và pron khoảng 10-17 m. Từ đó suy ra nguyên tử có cấu
tạo ...(18)....................
Câu 2: Điền thơng tin cịn thiếu và đánh dấu ۷ (có, đúng) vào ơ trống thích hợp trongcó, đúng) vào ơ trống thích hợp trong
bảng sau:
Bảng 1: Các hạt cấu tạo nên nguyên tử được tìm ra bởi các nhà khoa học
Năm

Tên nhà khoa học

Hạt cấu tạo nên nguyên tử
J.J. Thomson
E. Rutherford
E. Rutherford và các công

1897
1911
1918

sự
J. Chadwick
Bảng 2: Thành phần cấu tạo ngun tử

1932
THÀNH

CẤU



ĐIỆN

ĐIỆN

KHỐI LƯỢNG

KHỐI

PHẦN


TẠO

HIỆU

TÍCH

TÍCH

(có, đúng) vào ô trống thích hợp trongkg)

LƯỢNG
17


Biên soạn: Thầy Nguyễn Văn Thuấn – THPT Xuân Trường

NGUYÊN

BỞI

TỬ

HẠT

(có, đúng) vào ơ trống thích hợp trongC)

(có, đúng) vào ơ trống thích hợp trongtương

(có, đúng) vào ơ trống thích hợp trongamu)


đối)

Hạt nhân
Lớp vỏ
Bảng 3: Xác định thông tin liên quan đến ngun tử
NGUN

ĐTHN

TỬ

(có, đúng) vào ơ trống thích hợp trong+Z)

SỐ

SỐ

SỐ

ĐƠN VỊ PROTON ELECTRON
ĐTHN

(có, đúng) vào ơ trống thích hợp trongZ)

(có, đúng) vào ơ trống thích hợp trongZ)

SỐ

SỐ


KHỐI

NEUTRON

(có, đúng) vào ơ trống thích hợp trongA)

(có, đúng) vào ơ trống thích hợp trongN)

A=Z+N
16

8
+17
7

19
23

+11
12

18
7
10
12
14

13
20


40

Câu 3: Mơ tả thí nghiệm tìm ra electron và hạt nhân ngun tử.
Câu 4: Quan sát hình ảnh mơ phỏng kết quả thí nghiệm bắn phá lá vàng thực hiện bởi
Rutherford (Hình 1.3) và nhận xét về đường đi của các hạt α.

Câu 5: Nếu phóng đại một nguyên tử vàng lên 1 tỉ (109) lần thì kích thước của nó tương
đương một quả bóng rổ (có đường kính 30 cm) và kích thước của hạt nhân tương đương
một hạt cát (có đường kính 0,003 cm). Cho biết kích thước nguyên tử vàng lớn hơn so với
hạt nhân bao nhiêu lần.
Câu 6: Một loại nguyên tử nitrogen có 7 proton và 7 neutron trong hạt nhân. Dựa vào
Bảng 1.1, hãy tính và so sánh:
18


Biên soạn: Thầy Nguyễn Văn Thuấn – THPT Xuân Trường

a. Khối lượng hạt nhân với khối lượng nguyên tử.
b. Khối lượng hạt nhân với khối lượng vỏ nguyên tử.
Câu 7: Nguyên tử khối của neon là 20,179. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử neon
theo kg.
Câu 8: Kết quả phân tích cho thấy trong phân tử khí CO 2 có 27,3% C và 72,7% O theo
khối lượng. Biết nguyên tử khối (khối lượng tương đối) của C là 12,011 amu. Hãy xác
định nguyên tử khối của oxi.
Câu 9: Biết rằng khối lượng một nguyên tử oxi nặng gấp 15,842 lần và khối lượng của
nguyên tử cacbon nặng gấp 11,9059 lần khối lượng của nguyên tử hiđro. Hỏi nếu chọn

1
12


khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị thì H, O có nguyên tử khối là bao nhiêu?

II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Trắc nghiệm lý thuyết
● Mức độ nhận biết, thông hiểu
Câu 1: Năm 1897, nhà bác học người Anh J.J Thomson đã tìm ra loại hạt nào trong
nguyên tử?
A. electron.

B. neutron.

C. proton.

D. hạt nhân.

Câu 2: Năm 1911, nhà bác học người Anh E. Rutherford đã tìm ra loại hạt nào trong
nguyên tử?
A. electron.

B. neutron.

C. proton.

D.

hạt nhân.
Câu 3: Năm 1918, nhà bác học người Anh E. Rutherford và các cộng sự đã tìm ra loại
hạt nào trong nguyên tử?
A. electron.


B. neutron.

C. proton.

D.

hạt nhân.
Câu 4: Năm 1932, nhà bác học J.Chadwick (cộng tác viên của E. Rutherford) đã tìm ra
loại hạt nào trong nguyên tử?

19


Biên soạn: Thầy Nguyễn Văn Thuấn – THPT Xuân Trường

A. electron.

B. neutron.

C. proton.

D.

hạt nhân.
Câu 5: Những loại hạt cấu tạo nên hầu hết các hạt nhân nguyên tử là
A. Electron và neutron.

B. Electron và proton.

C. Neutron và proton.


D. Electron, neutron và proton.

Câu 6: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
A. Neutron và proton.

B. Electron, neutron và proton.

C. Electron và proton.

D. Electron và neutron.

Câu 7: Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo bởi bao nhiêu loại hạt cơ bản ?
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 8: Nguyên tử chứa những hạt mang điện là
A. electron.

B. electron và neutron.

C. proton và neutron.

D. proton và electron.


Câu 9: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là
A. electron.

B. proton.

C. neutron.

D. proton và neutron.

Câu 10: Trong nguyên tử, quan hệ giữa số hạt electron và proton là
A. Bằng nhau.
B. Số hạt electron lớn hơn số hạt proton.
C. Số hạt electron nhỏ hơn số hạt proton.
D. Không thể so sánh được các hạt này.
Câu 11: Trường hợp nào sau đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện
tích của chúng?
A. Proton,

m 0,00055

C. Electron,

m 1

amu, q = +1.

amu, q = -1.

B. Neutron,


m 1

amu, q = 0.

D. Proton,

m 1

amu, q = -1.

Câu 12: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng khơng đáng kể so với các hạt cịn
lại ?
20



×