Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Ca Mau Huong Dan Trinh Bay Tiểu Luận Cá Nhân Môn Csvhvn.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.75 KB, 7 trang )

QUY ĐỊNHNH

MẪU HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY TIỂU LUẬN CÁ NHÂN
(Dành cho sinh viên thực hiện bài tập tiểu luận cuối kỳ)
A. ĐỀ CƯƠNG
1. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài (lý do chọn đề tài)
2. Tình hình nghiên cứu đề tài (lịch sử vấn đề nghiên cứu)
3. Mục tiêu nghiên cứu
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
5. Giả thuyết khoa học của đề tài
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
7. Giới hạn của đề tài
8. Phương pháp nghiên cứu
9. Cấu trúc của đề tài
10. Kế họach thực hiện
2. PHẦN NỘI DUNG CHÍNH
Chương 1
……………………………………………………………………..
1.1. ………………………………………
1.2. ………………………………………
Chương 2
……………………………………………………………………..
2.1. ………………………………………
2.2. ………………………………………
Chương 3
……………………………………………………………………..
3.1. ………………………………………
3.2. ………………………………………
KẾT LUẬN


Ghi chú:
- Các mục trên sau khi đã duyệt, không được tự tiện thay đổi.
- Đề cương phải có xác nhận của giáo viên hướng dẫn. (Đề cương nộp tuần 12 –
khoảng 2-4 trang A 4 in 2 mặt)
- Kế họach thực hiện phải ghi rõ mốc thời gian và công việc tương ứng đúng theo
tiến độ kế họach làm tiểu luận cá nhân của sinh viên.
B. ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN
I. Kích thước văn bản
- Văn bản đề tài tiểu luận cùa sinh viên được trình bày trên khổ giấy A4 (210mm x
297 mm)
- Số lượng trang: khoảng 20 trang phần chính văn đánh máy vi tính (khơng kể
phần phụ lục).


- Sử dụng chương trình Microsoft Word, size chữ 13, Font chữ Times New
Roman.
- Đặt lề: lề trên 2,5 cm, lề dưới 2,5cm, lề trái 3 cm, lề phải 2 cm.
- Dãn dòng theo chế độ 1,5 line.
- Số trang được đánh ở giữa, phía dưới mỗi trang giấy, bắt đầu từ trang mục lục
đến hết phần tài liệu tham khảo.
II. Kết cấu đề tài: gồm 3 phần chính
- Phần mở đầu :
- Phần nội dung:
- Phần kết luận:

chiếm từ 5 – 10% tổng số trang của đề tài.
chiếm từ 85 – 90% tổng số trang của đề tài
Chiếm 5% tổng số trang của đề tài

III. Cấu trúc các phần chính của đề tài

1. PHẦN MỞ ĐẦU: khi trình bày đặt chữ “ MỞ ĐẦU” ở giữa dòng đầu, chữ in, nét
đậm, size 16 (giống như mẫu chữ trong ngoặc kép), không đặt dấu sau chữ “MỞ ĐẦU”.
Nội dung phần mở đầu có những tiêu đề sau:
1. Tính cấp thiết của đề tài (lý do chọn đề tài)
2. Tình hình nghiên cứu đề tài (lịch sử vấn đề nghiên cứu)
3. Mục tiêu nghiên cứu
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
5. Giả thuyết khoa học của đề tài
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
7. Giới hạn của đề tài
8. Phương pháp nghiên cứu
9. Cấu trúc của đề tài
Tất cả những tiêu đề trên đều đánh thứ tự theo số Ả Rập, chữ thường, nét đậm,
size 13, không đặt dấu sau các tiêu đề.
2. PHẦN NỘI DUNG CHÍNH (kết cấu theo chương)
- Khi trình bày đặt chữ “NỘI DUNG NGHIÊN CỨU” ở giữa dòng đầu, chữ in,
nét đậm, size 16 (giống như mẫu chữ trong ngoặc kép), không đặt dấu sau chữ “NỘI
DUNG NGHIÊN CỨU”.
- Chương và số chương đặt giữa dịng, khơng đặt dấu sau số chương.
- Tên chương: Chữ in, nét dậm, size 16, đặt giữa dịng, khơng đặt dấu sau tên
chương.
- Số thứ tự các đề mục: đánh số Ả Rập, size 13.
- Tên đề mục: Chữ thường, nét đậm, size 13. Không đặt dấu sau tên đề mục.
Ghi chú:
- Lưu ý khi trình bày sau mỗi chương đều qua trang mới.
- Tất cả số thứ tự các tiêu đề trong toàn bộ đề tài đều đánh bằng chữ số Ả Rập.
- Việc đánh số các bảng, biểu, đồ thị, hình vẽ phương trình phải gắn với số thứ tự
của chương. Đầu đề của bảng, biểu ghi ở phía trên; đầu đề của đồ thị, hình vẽ ghi ở phía
dưới hình.
VD: H2.4 (hình thứ 4 trong chương 2); Bảng 3.2 (bảng thứ 2 trong chương 3).

3. PHẦN KẾT LUẬN
- Khi trình bày đặt chữ “KẾT LUẬN” ở giữa dịng đầu, chữ in, nét đậm, size 16
(giống như mẫu chữ trong ngoặc kép), không đặt dấu sau chữ “KẾT LUẬN”.

2


Mẫu ví dụ cụ thể:
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
....................................................................................................................................
.............................................................................................................................
2. Tình hình nghiên cứu đề tài (lịch sử vấn đề nghiên cứu)
NỘI DUNG
Chương 1
……………………………………………………………………..
1.1. ………………………………………
1.1.1. …………………………………………
1.1.1.1. …………………………………………
1.1.1.2. …………………………………………
1.1.2. …………………………………………
1.1.2.1. …………………………………………
1.1.2.2. …………………………………………
1.2. ………………………………………
1.3. ………………………………………
Chương 2
……………………………………………………………………..
2.1. ………………………………………
2.1.1. …………………………………………
2.1.2. …………………………………………

2.2. ………………………………………
2.2.1. …………………………………………
2.2.2. …………………………………………
Chương 3
……………………………………………………………………..
3.1. ………………………………………
3.1.1. …………………………………………
3.1.2. …………………………………………
3.2. ………………………………………
3.2.1. …………………………………………
3.2.2. …………………………………………
KẾT LUẬN
1. Kết luận
....................................................................................................................................
2. Kiến nghị
....................................................................................................................................
......................................................................................................

3


IV. Bố cục trình bày một đề tài hồn chỉnh












Trang bìa chính
Trang bìa phụ (trang áp bìa)
Trang ghi ơn (ghi lời cảm ơn)
Mục lục
Trang quy ước viết tắt (Danh mục các chữ viết tắt)
Mở đầu (trình bày theo kết cấu trên)
Nội dung nghiên cứu (trình bày theo kết cấu trên)
Kết luận (trình bày theo kết cấu trên)
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

V. Một số quy định cụ thể
1. Trình bày trang bìa chính: theo thứ tự từ trên xuống như sau:
 Tên trường, khoa nơi sinh viên thực hiện đề tài
 Tên tác giả (sinh viên thực hiện đề tài)
 Tên đề tài ( ở giữa trang, bằng chữ in, size chữ lớn)
 Địa danh và năm hoàn thành đề tài
2. Trình bày trang bìa phụ (áp bìa): theo thứ tự từ trên xuống như sau:
 Tên trường, khoa nơi sinh viên thực hiện đề tài
 Tên đề tài ( ở giữa trang, bằng chữ in, size chữ lớn)
 Người thực hiện (tên sinh viên thực hiện đề tài)
 Người hướng dẫn (tên giáo viên được phân công hướng dẫn nếu có)
 Địa danh và năm hồn thành đề tài.
3. Huớng dẫn trình bày trang tài liệu tham khảo (TLTK)
- TLTK được xếp riêng theo từng ngôn ngữ riêng (Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung,
Nhật, tiếng Việt...), tài liệu tiếng nước ngoài trình bày trước, tiếng Việt trình bày sau.
- TLTK phải ghi đầy đủ các thông tin theo thứ tự như sau:

 Họ tên tác giả (sắp tên theo thứ tự ABC, khơng có dấu ngăn cách)
 Năm xuất bản (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
 Tên sách, luận án hoặc báo cáo (in nghiêng có dấu phẩy ở cuối tên)
 Nhà xuất bản (dấu phẩy ở cuối tên nhà xuất bản)
 Nơi xuất bản (Có dấu chấm kết thúc tài liệu tham khảo)
- Nếu tài liệu không có tên tác giả thì xếp thứ tự ABC theo từ đầu của tên cơ quan
ban hành tài liệu đó.
- Nếu tài liệu tham khảo là bài báo trong tạp chí, bài trong một cuốn sách, tạp chí
thì ghi đủ các thông tin sau:
 Họ tên tác giả (sắp tên theo thứ tự ABC, khơng có dấu ngăn cách)
 Năm công bố (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
 Tên bài báo (đặt trong ngoặc kép, chữ thẳng, có dấu phẩy ở cuối tên)
 Tên tạp chí hoặc tên sách (in nghiêng có dấu phẩy ở cuối tên)
 Tập (khơng có dấu ngăn cách)
 Số (trong ngoặc đơn, có dấu phẩy sau ngoặc đơn)
 Các số trang (gạch ngang nằm giữa 2 chữ số), dấu chấm kết thúc)
Ví dụ mẫu trình bày

4


1. Nguyễn Như An (1992), Hệ thống kỹ năng giảng dạy trên lớp, NXB ĐHSP HN I.
2. Quách Ngọc Ân (1992), "Nhìn lại hai năm phát triển lúa lai", Di truyền học ứng
dụng, 98(1), tr.10-16.
.4. Phần phụ lục:
- Trình bày những nội dung cần thiết nhằm minh họa hoặc bổ trợ cho nội dung
nghiên cứu như số liệu, biểu mẫu, tranh ảnh....
- Chữ “PHỤ LỤC” đặt giữa dòng, chữ in đậm, size 16, không đặt dấu sau chữ
“PHỤ LỤC” .
- Số trang của phần phụ lục không được nhiều hơn phần nội dung chính của đề tài,

nếu Phụ lục có nhiều trang thì đánh số trang với chữ P ở trước phần chữ số, ví dụ: P1, P2,
….

5


Mẫu trang bìa chính

TRƯỜNG …..
KHOA …..
--------------------------

Nguyễn Thị Ngọc T

TÌM HIỂU VỀ TRANG PHỤC ÁO DÀI VIỆT NAM

TP.HCM - 2019

6


Mẫu trang bìa phụ

TRƯỜNG ……
KHOA ….
------------------------

TÌM HIỂU VỀ TRANG PHỤC ÁO DÀI VIỆT NAM
TỪ XƯA ĐẾN NAY


Người thực hiện: Nguyễn
Người hướng dẫn :

TP.HCM - 2019

7



×