Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

03750A quan trac

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.92 KB, 4 trang )

QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT

Mục 03750 - Quan trắc

MỤC 03750 - QUAN TRẮC
MỤC LỤCC LỤC LỤCC
1.

MÔ TẢ........................................................................................................................................................................1

2.

THIẾT BỊ....................................................................................................................................................................1

2.1. Bàn đo lún............................................................................................................................1
2.2. Cọc đo chuyển vị ngang.......................................................................................................1
3.

THI CÔNG VÀ QUAN TRẮC..................................................................................................................................1

3.1. Lắp đặt thiết bị.....................................................................................................................1
3.2. Quan trắc..............................................................................................................................2
3.3. Xử lý số liệu.........................................................................................................................2
4.

KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU...............................................................................................................................2

4.1. Trước khi thi công................................................................................................................3
4.2. Trong q trình thi cơng.......................................................................................................3
4.3. Kiểm tra hồn thành.............................................................................................................3
5.



Xác định khối lượng và thanh toán..........................................................................................................................3

11/1/2023

03750 - i


QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT

Mục 03750 - Quan trắc

MỤC 03750 - QUAN TRẮC
1.

2.

MÔ TẢ
Hạng mục này bao gồm cơng việc cung cấp vật liệu, nhân cơng, máy móc thiết bị,
quan trắc lún, quan trắc chuyển vị ngang trong khu vực xử lý nền đất yếu được thể
hiện trên bản vẽ. Các quy định của mục 03100 - Đào thông thường, sẽ được tham
chiếu và coi như một phần Chỉ dẫn kỹ thuật của mục này.
THIẾT BỊ
Các loại thiết bị quan trắc được quy định theo hồ sơ thiết kế và theo chỉ dẫn của kỹ sư
Tư vấn giám sát, bao gồm nhưng không giới hạn:
 Bàn đo lún;
 Cọc đo chuyển vị ngang;

1.1. Bàn đo lún


Bàn đo lún là thiết bị dùng để quan trắc độ lún bề mặt của nền đắp, có kích thước tối
thiểu là 50x50cm có bề dày đủ cứng (≥1.5cm) gắn với cần đo thật chắc chắn, cần đo
phải bằng thép có đường kính nhỏ hơn đường kính ống vách chắn đất đắp (khơng cho
đất đắp tiếp xúc với cần đo). Nên dùng cần đo có đường kính ≥4cm. Cần đo và ống
vách nên làm từng đoạn 50-100cm để tiện nối theo chiều cao đắp. Cấu tạo bàn đo lún
tuân thủ tiêu chuẩn Gia cố nền đất yếu bằng bấc thấm – Thiết kế thi công và nghiệm
thu TCVN 9355-2013.
1.2. Cọc đo chuyển vị ngang

3.

Cọc đo chuyển vị ngang là loại cọc dùng để quan trắc độ dịch chuyển ngang của nền
đường đắp thường được làm bằng cọc gỗ D10cm đóng ngập với đất yếu ít nhất là 1.2m
và cao trên mặt đất yếu ít nhất là 0.5m hoặc theo chỉ dẫn của Kỹ sư; trên đỉnh cọc có
cắm chốt đánh dấu điểm quan trắc.
THI CƠNG VÀ QUAN TRẮC

1.3. Lắp đặt thiết bị

Hình dạng, kích thước hình học cấu tạo bàn đo lún, cọc đo chuyển vị ngang sẽ được
thể hiện chi tiết trên bản vẽ thi công được duyệt.
Trên mỗi đoạn xử lý khác nhau phải có một hệ thống quan trắc khác nhau, cho dù
đoạn đó nhỏ hơn 100m, hệ thống quan trắc lún gồm 3 bàn đo lún trên cùng 1 mặt cắt
ngang chính giữa phân đoạn (1 tại tim và 2 tại mép vai nền đường).
Mốc quan trắc chuyển vị ngang cần bố trí theo đúng 22 TCN 262-2000, cịn nếu đoạn
xử lý >100m thì tối thiểu phải bố trí 2 mặt cắt quan trắc lún và chuyển vị.
 Bàn đo lún và cọc đo chuyển vị ngang phải được lắp dựng chuẩn theo phương thẳng
đứng, những bộ phận chuyển động tự do phải được bảo vệ tránh khỏi hiện tượng bị
kẹt trong q trình thi cơng. Bàn đo lún phải có nắp đậy và được đánh dấu vị trí, vật
liệu đắp nền đường ở phạm vi xung quanh bàn đo lún phải được đầm lèn bằng

những phương pháp thích hợp. Các cọc đo chuyển vị ngang phải được đánh dấu
điểm đặt mia bằng chốt thép.
 Phải đặt mốc quan trắc lún và chuyển vị ngang trong khi thi công tầng đệm cát theo
đúng cấu tạo trong đồ án thiết kế.
11/1/2023

03750 - 1


QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT

Mục 03750 - Quan trắc

Ngồi ra, Nhà thầu phải có trách nhiệm nghiên cứu bản vẽ kết hợp thị sát thực địa kết
hợp với kết quả khảo sát để có phương án lắp đặt thiết bị quan trắc lún phù hợp với
thực tế thi cơng.
1.4. Quan trắc

 Tn thủ theo đúng qui trình 22TCN 262-2000.
 Tiến hành quan trắc ngay từ khi bắt đầu đắp. Định kỳ đo đạc 1 lần / ngày khi đắp, 2
lần/ tuần trong thời gian chờ cố kết, 1 lần/ tuần trong 2 tháng tiếp theo, 1 lần/ tháng
đến khi bàn giao cơng trình cho đơn vị quản lý khai thác.
 Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát có thể yêu cầu tăng tần suất và thời gian quan trắc
trong q trình thi cơng khi xuất hiện các sự cố như độ lún hay độ dịch chuyển
ngang có giá trị tiệm cận với giá trị qui định hay khi có xuất hiện những hiện tượng
bất thường đối với nền đắp trong phạm vi quan trắc.
 Nhà thầu phải ghi nhật ký quan trắc hàng ngày và báo cáo theo mẫu.
1.5. Xử lý số liệu

 Khi đo chuyển vị ngang sai số về cự ly  1mm; về góc  2,5”.

 Phải dừng đắp ngay khi tốc độ lún vượt quá 1cm/ngày hoặc độ dịch chuyển ngang
vượt quá 0,5 cm/ngày, đồng thời báo cáo TVGS và Chủ đầu tư giải quyết.
 Yêu cầu dỡ bớt tải trong trường hợp khi đã dừng đắp mà tốc độ lún và độ dịch
chuyển ngang tiếp tục tăng, vượt quá giá trị cho phép như trên.
 Sau khi dừng đắp, việc đắp trở lại chỉ bắt đầu sau ít nhất 1 tuần khi số liệu quan trắc
cho giá trị ổn định nằm trong giới hạn cho phép.
 Tất cả số liệu quan trắc phải được cung cấp hàng tháng cho chủ đầu tư và Tư vấn
giám sát bằng văn bản theo hình thức báo cáo quan trắc. Nhà thầu phải đệ trình mẫu
báo cáo kiểm tra để được phê duyệt trước khi thực hiện cơng việc quan trắc. Báo
cáo quan trắc có thể lập cho một hoặc vài vị trí quan trắc. Nội dung báo cáo quan
trắc của một vị trí phải bao gồm nhưng không giới hạn những điểm sau đây:
 Vị trí và lý trình các điểm quan trắc;
 Điều kiện thời tiết;
 Thời gian lắp đặt, thời điểm bắt đầu quan trắc;
 Chiều dài, chiều rộng, đường kính, hướng và độ sâu;
 Thời gian bắt đầu đắp, các thời gian nghỉ trong q trình thi cơng;
 Bảng ghi chép kết quả quan trắc bao gồm kết quả quan trắc và cao độ thi công
nền tương ứng;
 Các vấn đề gặp phải, chậm chễ, điểm bất thường khi lắp đặt và bất kỳ sự kiện
nào có thể ảnh hưởng tới hoạt động của thiết bị.
 Biểu đồ thể hiện tiến trình thi cơng và kết quả quan trắc;
 Kết quả tính toán lún, lún dư, cố kết theo kết quả quan trắc;
 Kết luận và kiến nghị.

11/1/2023

03750 - 2


QUY ĐỊNH VÀ CHỈ DẪN KỸ THUẬT


4.

Mục 03750 - Quan trắc

KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU

1.6. Trước khi thi công

 Kiểm tra các thông số thiết bị quan trắc theo thiết kế phù hợp với các thông số kỹ
thuật của nhà sản xuất.
1.7. Trong q trình thi cơng

 Kiểm tra vị trí, số lượng và chiều sâu lắp đặt theo thiết kế.
 Kiểm tra kết quả quan trắc.
1.8. Kiểm tra hoàn thành

 Việc nghiệm thu bao gồm vị trí lắp đặt, số lượng, chiều dài thiết bị và chiều sâu lắp
đặt thiết bị quan trắc theo đúng hồ sơ thiết kế.
5. XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG VÀ THANH TOÁN
1.9. Xác định khối lượng
 Các thiết bị quan trắc sẽ được thanh toán theo số lượng nghiệm thu thực tế lắp đặt
theo bản vẽ vẽ thi công được duyệt và được Kỹ sư Tư vấn giám sát chấp thuận.
 Hạng mục “Lắp đặt thiết bị đo đạc và quan trắc” sẽ không được thanh tốn riêng
biệt nhưng sẽ được tính gộp và phân bố theo tỷ lệ và đơn giá cho các biện pháp cải
tạo nền đất yếu.
 Khối lượng công việc, vật tư, vật liệu do Nhà thầu cung cấp không phù hợp với bản
vẽ, chỉ dẫn kỹ thuật phải dỡ bỏ và thay thế sẽ khơng được đo đạc, thanh tốn theo
hạng mục này.
1.10. Cơ sở thanh toán

 Chỉ tiến hành đo đạc, xác định khối lượng để nghiệm thu đối với các hạng mục
cơng việc có trong hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công được duyệt (trừ trường hợp các
khối lượng phát sinh được chấp thuận của Chủ đầu tư).
 Thanh toán: căn cứ trên khối lượng thực tế thi cơng đã được nghiệm thu. Thanh
tốn theo đơn giá trúng thầu đã được duyệt và căn cứ vào Hợp đồng giữa Chủ đầu
tư với Nhà thầu thi công.
 Khối lượng phát sinh được xử lý theo các qui định hiện hành.

11/1/2023

03750 - 3



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×