TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
BÁO CÁO
THIẾT BỊ GIAO DIỆN NGƯỜI – MÁY
Giảng viên hướng dẫn
: Ths Đỗ Văn Thăng
Khoa
: Điện – Điện tử
Nhóm sinh viên
:
Lớp
Hà Nội, năm 2022
Phần 1. Trình bày thuyết trình
Phần 2. Thiết bị HMI Mitsubishi.
1. Kể tên và trình bày ý nghĩa của 20 địa chỉ trong vùng nhớ GOT Internal
Device.
-
GOT Internal Device:
GOT bit register (GB)
GOT data register (GD)
GOT special register (GS)
a. GOT bit register (GB)
Thanh ghi
Chức năng
Từ GB0 đến GB9
Cấm sử dụng
Từ GB10 đến GB25
Đầu ra bên ngoài từ Y0 đến YF
Từ GB30 đến GB37
Đầu vào bên ngoài từ X0 đến X7
GB38
Khơng có nguồn điện
GB39
Lưu trữ dữ liệu clock trong khi ON
GB40
Ln ln ON
GB41
Ln ln OFF
GB42
ON khi chuyển màn hình
-
Đầu ra bên ngoài từ Y0 đến YF
Với đầu vào ra I/O bên ngồi, những tín hiệu được đưa ra bên ngoài khi
GB bật
-
Đầu vào bên ngoài từ X0 đến X7, X8 đến XF
GB sẽ bật khi tín hiệu được đưa vào đầu vào ra I/O bên ngồi
-
Khơng có nguồn điện
Với chức năng đầu vào ra I/O bên ngoài, GB được bật khi nguồn điện
cho thiết bị bên ngoài không được cấp
-
Lưu trữ dữ liệu clock trong khi ON (GB39)
Trong khi GB39 bật, dữ liệu clock được lưu từ GD0 đến GD6
Trong khi GB39 tắt, dữ liệu clock khơng được lưu
-
ON khi chuyển màn hình (GB42)
Bật khi chuyển tiếp màn hình
o Màn hình cơ sở (Base Screen)
o Các màn hình xếp chồng 1, 2, 3, 4, 5
o Khi màn hình xếp chồng bị đóng bời màn hình khác thì nên tắt
GB42
b. GOT data register (GD)
Thanh ghi
Chức năng
Từ GD0 đến GD2047
Lưu trữ dữ liệu theo set up của user
GD2048 to GD65535
Lưu trữ dữ liệu theo set up của user
-
Lưu trữ dữ liệu clock ở GD
GB39 bật thì lưu các dữ liệu clock vào thanh ghi từ GD0 đến GD6
Trong khi bật thì khơng được sửa từ GD0 đến GD6
Muốn thay đổi GD0 đến GD6 thì tắt GB39
c. GOT special register (GS)
-
Có 2 kiểu:
Kiểu
Phạm vi
Mơ tả
Ghi
GS0 to GS383, GS640 Ghi các giá trị bởi
to GS1791
GOT, thông báo cho
người dùng về trạng
thái của GOT
Đọc
GS384
to
GS639, Ghi các giá trị bởi
GS1792 to GS2047
người dùng, điều khiển
GOT
Thanh ghi
Chức năng
GS1
Thơng tin màn hình cơ sơ
GS3
GOT ID No.
GS7
Bộ đếm nhị phân 1 giây
-
Thơng tin màn hình cơ sở:
b0: Bật và tắt lặp lại cho mỗi chu kỳ giao tiếp trong khi màn hình cơ sở
được hiển thị. (Dành cho kênh số 1)
b1: Bật khi màn hình cơ sở được bật và duy trì trạng thái bật cho đến
khi một chu kỳ xử lý cài đặt trên màn hình kết thúc hồn thành.(Điều
này áp dụng cho chuyển đổi số trạm, thay đổi mức độ bảo mật hoặc
chuyển đổi ngơn ngữ). Nó được sử dụng để kiểm tra (gỡ lỗi) quá trình
cài đặt chuyển đổi màn hình.
b2: Bật khi màn hình cơ sở được bật và duy trì trạng thái bật cho đến
khi một chu kỳ xử lý cài đặt trên màn hình kết thúc hồn thành. (Điều
này áp dụng cho chuyển đổi số trạm, thay đổi mức độ bảo mật hoặc
chuyển đổi ngơn ngữ). Nó được sử dụng để kích hoạt hành động kích
hoạt chỉ một lần khi chuyển đổi màn hình.
b3 đến b7: Cấm sử dụng
b8: Bật và tắt lặp lại cho mỗi chu kỳ giao tiếp trong khi màn hình cơ sở
được hiển thị. (Dành cho kênh số 2)
b9: Bật và tắt lặp lại cho mỗi chu kỳ giao tiếp trong khi màn hình cơ sở
được hiển thị. (Dành cho kênh số 3)
b10: Bật và tắt lặp lại cho mỗi chu kỳ giao tiếp trong khi màn hình cơ
sở được hiển thị. (Đối với kênh số 4)
b11 đến b15: Cấm sử dụng
-
GOT ID No.
Thông báo số GOT ID.
Các số GOT ID được thông báo nằm trong khoảng từ 0 đến 32767.
Thông báo 0 khi không sử dụng số GOT ID.
-
Bộ đếm nhị phân 1 giây
Bắt đầu đếm từng giây ngay sau khi bật nguồn.
Khi một giá trị được ghi bởi người dùng, việc đếm bắt đầu từ giá trị đã
ghi.
Nó được sử dụng để kiểm tra xem thời gian đã trôi qua bao lâu kể từ
thời điểm cụ thể (vận hành và những thứ khác).
Kiểu dữ liệu: Nhị phân không dấu
Phạm vi đếm: 0 đến 65535
Khi đếm đạt đến giá trị lớn nhất, một lần đếm mới bắt đầu từ 0
Thanh đọc
Chức năng
GS384
Kiểm soát chung tập lệnh
GS385
Thời gian giám sát tập lệnh
GS386
Project/Screen Script Hoạt động ban đầu
GS387
Tập lệnh đối tượng Kiểm soát chung
GS388
Thời gian giám sát tập lệnh đối tượng
-
Kiểm soát chung tập lệnh:
Các loại tập lệnh sau được hỗ trợ: tập lệnh dự án, tập lệnh màn hình và
phần tập lệnh.
Thơng báo thơng tin chung cho tập lệnh dự án và tập lệnh màn hình.
b0: Khi bit này được bật, các bản ghi lỗi tập lệnh sẽ bị xóa như hình bên
dưới.
GS14.b0, b7, b8 và b12 lưu trữ 0.
Cửa hàng GS15 -1.
Cửa hàng GS16 đến GS47 0.
b1: Khi bit này được bật, tập lệnh bị hủy do lỗi sẽ được thực hiện lại.
b2 đến b15: Cấm sử dụng
-
Thời gian giám sát tập lệnh:
Các loại tập lệnh sau được hỗ trợ: tập lệnh dự án, tập lệnh màn hình và
phần tập lệnh.
Chỉ định thời gian giám sát của tập lệnh dự án, tập lệnh màn hình hoặc
tập lệnh của đối tượng phần tập lệnh tính bằng giây.
Nếu một tập lệnh không kết thúc sau một khoảng thời gian đã chỉ định,
thì tập lệnh đó sẽ bị hủy bỏ.
Phạm vi cài đặt là [1] (giây) đến [300] (giây).
Nếu một giá trị không hợp lệ được chỉ định, 10 giây sẽ được giả định.
-
Project/Screen Script Hoạt động ban đầu
Đặt xem có chạy tập lệnh dự án, tập lệnh màn hình hoặc tập lệnh của
đối tượng phần tập lệnh khi chuyển đổi màn hình hoặc các đối tượng
khác hay khơng.
-
Các quy trình áp dụng:
Khi GS386 lưu giá trị 0, tập lệnh sẽ chạy.
Khi GS386 lưu trữ một giá trị khác không, tập lệnh không chạy. (Cài
đặt này được áp dụng cho các tập lệnh dự án, tập lệnh màn hình và các
phần tập lệnh nơi các loại trình kích hoạt sau được đặt)
[Rise]: Khi thiết bị kích hoạt được bật, tập lệnh sẽ chạy khi chuyển đổi
màn hình hoặc các quy trình áp dụng khác.
[Fall]: Khi thiết bị kích hoạt tắt, tập lệnh sẽ chạy khi chuyển đổi màn
hình hoặc các quy trình áp dụng khác.
[Rise/Fall]: Khi bật hoặc tắt thiết bị kích hoạt, tập lệnh sẽ chạy khi
chuyển đổi màn hình hoặc các quy trình áp dụng khác.
-
Tập lệnh đối tượng Kiểm sốt chung
Thơng báo thơng tin chung cho tập lệnh đối tượng:
o b0: Khi bit này được bật, các bản ghi lỗi tập lệnh đối tượng sẽ bị xóa
như hình bên dưới.
GS80.b0, b7, b8 và b12 lưu trữ 0.
GS81 lưu trữ -1.
GS82 đến GS113 lưu trữ 0.
o b1: Khi bit này được bật, tập lệnh đối tượng bị hủy do lỗi sẽ được
thực hiện lại.
o b2 đến b15: Cấm sử dụng
-
Thời gian giám sát tập lệnh đối tượng:
Chỉ định thời gian giám sát của tập lệnh đối tượng tính bằng giây.
một tập lệnh khơng kết thúc sau một khoảng thời gian đã chỉ định, thì
tập lệnh đó sẽ bị hủy bỏ.
Phạm vi cài đặt là [1] (giây) đến [300] (giây).
Nếu một giá trị không hợp lệ được chỉ định, 10 giây được giả định
2. Khi sử dụng phần mềm GT Designer3 của hãng Mitsubishi bạn hãy trình
bày:
2.1.
Cách sử dụng nút nhấn, đèn báo, giá trị nhập/hiển thị trong phần mềm lập
trình và thiết kế giao diện?
2.1.1. Cách sử dụng nút nhấn:
Bước 1: Chọn “Bit Switch” như hình phía dưới
Bước 2: Vẽ kích thước nút nhấn mà ta mong muốn và ta được kết quả như vậy