BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
to
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
tn
gh
---- K ---
p
ie
do
n
w
a
lo
d
NGUYỄN THẾ DUY
th
yj
ip
uy
la
an
lu
BẢO TOÀN VÀ PHÁT TRIỂN VỐN TỰ CÓ
n
va
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
fu
oi
m
ll
VIỆT NAM
nh
at
Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng
Mã số:60.31.12
z
z
k
jm
ht
vb
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
gm
om
l.c
ai
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS. PHẠM VĂN NĂNG
an
Lu
n
va
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2009
re
y
te
LỜI MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
to
tn
gh
Tháng 12 năm 2008, thế giới tài chính tồn cầu sững sốt khi nghe tin
p
ie
Lehmon Brother, một trong những ngân hàng đầu tư hàng đầu của Mỹ tuyên bố
do
phá sản. Điều này đã châm ngịi cho cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái
w
n
kinh tế tệ hại nhất kể từ cuộc đại suy thoái trong thập niên 30 của thế kỷ 19. Sự
a
lo
sụp đổ của các tổ chức tài chính tồn cầu một thời là niềm kêu hãnh của quốc
d
th
gia có nền tài chính hùng mạnh nhất thế giới đem đến nhiều thắc mắc cho các
yj
uy
nhà kinh tế thế giới. Hàng loạt các câu hỏi, giả thuyết được đặt nhằm tìm hiểu
ip
những lý do. Tuy nhiên, khi căn bệnh còn chưa kịp chuẩn đốn thì mức độ lây
la
an
lu
lan càng thêm nghiêm trọng, khi mà chính phủ các nước giàu và nghèo cùng
nhau can thiệp bằng nhiều cách khác nhau để tránh một sự đổ vỡ mang tính dây
n
va
chuyền xảy ra.
fu
m
ll
Đến đây các nhà kinh tế cũng như những người dân nộp thuế tự hỏi rằng:
oi
nh
sự kiểm sốt tính hiệu quả của việc sử dụng những đồng vốn tại các tổ chức tài
at
chính trong quá khứ như thế nào? Các chính sách kiểm sốt độ an tồn hoạt
z
động, mức độ rủi ro kinh doanh và đầu tư đã được theo dõi khoa học, chặt chẽ
z
vb
hay chưa?…Rất nhiều các câu hỏi được đặt ra trong các kỳ họp của hội đồng
ht
ai
gm
hội.
k
jm
kinh tế quốc gia hoặc khi Cục dự trữ liên bang Mỹ (FED) điều trần trước Quốc
om
l.c
Tại Việt Nam, mặc dù ảnh hưởng không nhiều từ cuộc khủng hoảng tài
chính tồn cầu (do chúng ta chưa đầu tư vào các sản phẩm tài chính phức tạp
y
tài chính tồn cầu cũng như các phương pháp quản lý, điều hành kinh tế.
te
nay khi mà cả thế giới đã có những thay đổi trong quan điểm về tái cơ cấu nền
re
hàng thương mại cổ phần là việc cần phải làm và nên làm trong giai đoạn hiện
n
nhìn nhận lại các cơ chế hay chính sách quản lý rủi ro, quản lý vốn tại các ngân
va
nói riêng cũng bị ảnh hưởng theo từ cuộc suy thoái kinh tế thế giới. Do đó việc
an
Lu
của thế giới) nhưng nền kinh tế nói chung và các tổ chức tài chính trong nước
Và đây cũng là một trong những lý do mà tơi chọn đề tài này: “ Bảo tồn và
phát triển vốn tự có tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam ”.
to
tn
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
gh
p
ie
- Đánh giá việc bảo toàn và phát triển nguồn vốn tự có của các ngân hàng
do
thương mại cổ phần Việt Nam trong giai đoạn trong giai đoạn hội nhập kinh tế
w
n
toàn cầu và trước sự tác động của cuộc khủng hỗng tài chính thế giới.
a
lo
d
- Chỉ ra các thực trạng trong cơng tác kiểm sốt và phát triển nguồn vốn tự
th
yj
có tại các ngân hàng thương mại cổ phần.
ip
uy
la
- Cuối cùng là đưa ra các đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác bảo
n
va
mại cổ phần Việt Nam.
an
lu
tồn và phát triển nguồn vốn tự có trong hoạt động của các ngân hàng thương
fu
3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
m
ll
oi
Đối tượng được nghiên cứu của đề tài là nguồn vốn tự có trong phạm vi hoạt
nh
at
động của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.
z
z
ht
vb
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CÚU:
k
jm
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài này là phương pháp phân
5. KẾT CẤU LUẬN VĂN:
om
l.c
ai
nghiên cứu khác.
gm
tích thống kê, phương pháp quy nạp và kết quả nghiên cứu của một số nhà
an
Lu
Ngoài phần mở đầu và kết luận luận văn được kết cấu làm 03 chương:
re
y
te
CÓ CỦA CÁC NHTMCP
n
va
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ BẢO TOÀN VÀ PHÁT TRIỂN VỐN TỰ
Chương 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN VỐN
TỰ CÓ TẠI CÁC NHTMCP VN
to
tn
Chương 3: NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO Hiệu quả
gh
CÔNG TÁC BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN VỐN TỰ CĨ TẠI CÁC
p
ie
NHTMCP VN
do
n
w
a
lo
d
th
yj
ip
uy
an
lu
la
n
va
fu
oi
m
ll
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
re
y
te
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai
CHNG 1: TNG QUAN V BO TON V PHT TRIN VỐN
TỰ CÓ CỦA CÁC NHTMCP
to
tn
1.1. KHÁI NIỆM VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÁC NH TMCP
gh
p
ie
1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
do
n
w
Ngân hàng trước tiên là một tổ chức trung gian tài chính. Trung gian tài
a
lo
chính là là một tổ chức, doanh nghiệp hoặc cá nhân thực hiện chức năng trung
d
gian giữa hai hay nhiều bên trong một hoạt động tài chính nhất định. Cũng có
th
yj
thể hiểu theo một cách định nghĩa khác, trung gian tài chính là một tổ chức hỗ
uy
ip
trợ các kênh luân chuyển vốn giữa người cho vay và người đi vay theo phương
lu
la
thức gián tiếp. Những tổ chức trung gian tài chính mà ta thường nghe nhắc đến
an
bao gồm: ngân hàng, tổ chức công nghiệp/ hiệp hội, tổ chức tín dụng nghiệp
n
va
đồn, đơn vị tư vấn/cố vấn tài chính và mơi giới, các hình thức cơng ty bảo
fu
hiểm, quỹ tương hỗ, quỹ hưu trí. Ngân hàng có thể định nghĩa đơn giản là tổ
m
ll
chức hoạt động kinh doanh cung cấp các dịch vụ ngân hàng để tìm kiếm lợi
oi
nh
nhuận. Ngân hàng phát triển qua nhiều hình thái, theo xu thế ngày càng mở
at
rộng. Sự mở rộng thể hiện ở lượng dịch vụ, quy mô dịch vụ và ở sự lan rộng
z
vượt ra ngoài mọi biên giới địa lý. Ngày nay người ta nhắc đến những khái
z
vb
niệm là ngân hàng bán lẻ, ngân hàng bán buôn, ngân hàng đầu tư…Ngân hàng
ht
k
jm
bán lẻ chỉ những hệ thống ngân hàng lớn, nhiều chi nhánh mà đối tượng phục
gm
vụ thường là các khách hàng cá nhân, đơn vị riêng lẻ và tập trung và các dịch
om
l.c
ai
vụ là tiết kiệm, tạo tài khoản giao dịch, thanh toán, thế chấp , cho vay các các
nhân, các loại thẻ tín dụng…Ngân hàng bán bn là loại ngân hàng chỉ cung
n
va
1.1.2 Khái niệm ngân hàng thương mại cổ phần
an
Lu
cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp, làm vai trò trung gian cho các doanh nghiệp.
thương mại cổ phần có những đặc thù khác biệt với các ngân hng thng mi
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai
y
cỏc quy ch, quy nh ca Ngõn hng nhà nước khi hoạt động. Ngân hàng
te
thương mại theo mô hình cổ phần và tuân theo các luật riêng của Chính phủ và
re
Ngân hàng thương mại cổ phần là các ngân hàng hoạt động kinh doanh,
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai
nh nc v ngõn hng thng mi liờn doanh v chi nhánh ngân hàng thương
mại nước ngoài.
to
tn
1.1.3 Chức năng của NHTMCP
gh
p
ie
Chức năng tập trung vốn của nền kinh tế: Trong nền kinh tế có những chủ
do
thể có dư tiền và khoản tiền đó chưa được sử dụng một cách triệt để (ví dụ như
w
n
vẫn cịn cất giấu trong nhà chưa được mang ra lưu thông) nhưng họ cũng muốn
a
lo
tiền này sinh lời cho mình và họ nghĩ là cho vay và có những chủ thể cần tiền
d
th
để hoạt động kinh doanh. Nhưng những chủ thể này không quen biết nhau và
yj
uy
cũng có thể khơng tin tưởng nhau nên tiền vẫn chưa được lưu thơng. Ngân
ip
hàng thương mại với vai trị trung gian của mình, nhận tiền từ người muốn cho
la
an
lu
vay, trả lãi cho họ và đem số tiền ấy cho người muốn vay vay lại. Thực hiện
được điều này NHTM huy động và tập trung các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền
va
n
kinh tế, mặt khác với số vốn này NHTM sẽ đáp ứng được nhu cầu vốn của nền
fu
kinh tế để sản xuất kinh doanh. Qua đó nó thúc đẩy nền kinh tế phát triển và
m
ll
oi
NHTM vừa là người đi vay vừa là người cho vay và với số lãi suất chênh lệch
at
nh
có được nó sẽ duy trì hoạt động của mình. Vai trị trung gian này trở nên phong
z
phú hơn với việc phát hành thêm cổ phiếu, trái phiếu,… NHTM có thể làm
z
trung gian giữa cơng ty và các nhà đầu tư, chuyển giao mệnh lệnh trên thị
vb
k
jm
ht
trường chứng khốn, đảm nhận việc mua trái phiếu cơng ty…
gm
Chức năng làm trung gian thanh toán và quản lý các phương tiện thanh
om
l.c
ai
tốn: Chức năng này có nghĩa là ngân hàng tiến hành nhập tiền vào tài khoản
hay chi trả tiền theo lệnh của chủ tài khoản. Khi các khách hàng gởi tiền vào
chi một cách nhanh chóng tiện lợi, nhất là đối với các khỏan thanh tóan có giá
n
re
khơng an tồn (ví dụ: chi phí lưu thơng, vận chuyển, bảo quản…)
va
trị lớn, ở mọi địa phương mà nếu khách hàng tự làm sẽ rất tốn kém khó khăn và
an
Lu
ngân hàng, họ sẽ được đảm bảo an toàn trong việc cất giữ tiền và thực hiện thu
và độc quyền quản lý các cơng cụ đó (séc, giấy chuyển ngân, thẻ thanh toỏn)
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai
y
te
Khi lm trung gian thanh toỏn, ngõn hng to ra những công cụ lưu thông
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai
ó tit kim cho xó hi rt nhiu v chi phí lưu thơng, đẩy nhanh tốc độ ln
chuyển vốn, thúc đẩy q trình lưu thơng hàng hóa. Ở các nước phát triển phần
to
lớn thanh toán được thực hiện qua séc và được thực hiện bằng việc bù trừ thông
tn
qua hệ thống ngân hàng thương mại. Ngoài ra việc thực hiện chức năng là thủ
gh
p
ie
quỹ của các doanh nghiệp qua việc thực hiện các nghiệp vụ thanh toán đã tạo
do
cơ sở cho ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ cho vay.
w
n
Hiện nay ở các nước công nghiệp phát triển việc sử dụng hình thức chuyển
a
lo
d
tiền bằng đện tử là chuyện bình thường và chính điều này đưa đến việc khơng
th
yj
sử dụng séc ngân hàng mà dùng thẻ như thẻ tín dụng. Họ thanh tốn bằng cách
ip
uy
nối mạng các máy vi tính của các ngân hàng thương mại trong nước nhằm thực
la
hiện chuyển vốn từ tài khoản người này sang người khác một cách nhanh
an
lu
chóng.
va
n
Chức năng tạo ra tiền ngân hàng trong hệ thống ngân hàng hai cấp:
fu
Vào cuối thế kỷ 19 hệ thống ngân hàng hai cấp được hình thành, các ngân hàng
m
ll
oi
khơng cịn họat động riêng lẽ nữa mà tạo thành hệ thống, trong đó ngân hàng
at
nh
trung ương là cơ quan quản lý về tiền tệ, tín dụng là ngân hàng của các ngân
z
hàng. Các ngân hàng còn lại kinh doanh tiền tệ, nhờ họat động trong hệ thống
NĂNG
VÀ PHÂN
LOẠI
VỐN
TỰ
ai
gm
CÓ NHTMCP
CHỨC
k
jm
NIỆM,
ht
KHÁI
vb
1.2
z
các NHTM đã tạo ra bút tệ thay thế cho tiền mặt.
om
l.c
1.2.1. Khái niệm vốn tự có: vốn tự có là nguồn vốn ban đầu để một doanh
nghiệp bắt đầu tiến hành q trình hoạt động. Hay nói các khác vốn tự có là
re
y
te
tổ chức sinh ra nguồn vốn này trong suốt q trình hoạt động.
n
định quy mơ hoạt động của một ngân hàng cũng như các khả năng bảo vệ chính
va
trong q trình kinh doanh dưới dạng lợi nhuận giữ lại. Nguồn vốn này quyết
an
Lu
nguồn vốn riệng của ngân hàng do chủ sở hữu đóng góp và nó cịn c to ra
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai
1.2.2. Chc nng ca vn t cú
Trong hot ng ca một ngân hàng, nguồn vốn có vai trị hết sức quan
to
tn
trọng. Ngồi việc giúp duy trì hoạt động kinh doanh hằng ngày của ngân hàng,
gh
một ngân hàng với nguồn vốn phong phú giúp tạo nên tính thanh khoản cho
p
ie
tồn hệ thống tài chính thơng qua các kênh phân phối vốn lại trên thị trường,
do
w
thực hiện các chỉ tiêu kinh tế của chính phủ trong từng thời kỳ cụ thể cũng như
n
các chiến lược kinh tế cơ bản của Nhà nước.
a
lo
d
th
Trong tương quan so sách quy mô hoạt động của các ngân hàng trong nước
yj
uy
và các ngân hàng trong khu vực, nguồn vốn là chỉ tiêu so sánh cơ bản giúp
ip
phản ánh sức mạnh, tiềm lực của từng ngân hàng cũng như khả năng chống đỡ
la
an
lu
các cú sốc tài chính nếu xảy ra. Từ đó, giúp phân loại, xếp hạng các ngân hàng
với nhau để tạo điều kiện cho các nhà đầu tư, các chuyên gia kinh tế, các nhà
va
n
quản lý…đánh giá, lựa chọn, tìm cơ hội đầu tư và giám sát tốt hơn nền tài
fu
oi
m
ll
chính của quốc gia.
nh
Bởi vì là thành phần cơ bản trong nguồn vốn của ngân hàng nên vốn
at
tự có đóng vai trị rất quan trọng trong chức năng chung của nguồn vốn ngân
z
z
hàng. Và chức năng của vốn tự có giúp chúng ra có cái nhìn sâu hơn,
vb
gm
•
k
jm
các chức năng chính sau đây:
ht
cụ thể hơn về chức năng của nguồn vốn. theo đó, bản thân vốn tự có có thêm
Chức năng bảo vệ: Trong hoạt đơng kinh doanh có rất nhiều rủi ro,
ai
om
l.c
những rủi ro này khi xảy ra sẽ gây ra những thiệt hại lớn cho ngân hàng,
đơi khi nó có thể dẫn ngân hàng n ch phỏ sn. Khi ú vn t cú s
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai
y
b mất vốn khi gửi tiền tại ngân hàng.
te
khách hàng, vốn tự có cịn có chức năng bảo vệ cho khách hàng khơng
re
khách hàng. Ngồi ra, do mối quan hệ hỗ tương giữa ngân hàng với
n
mất khả năng chi trả thì vốn tự có sẽ được sử dụng để hồn trả cho
va
ngân hàng tránh khỏi nguy cơ trên. Trong một số trường hợp ngân hàng
an
Lu
giúp ngân hàng bù đắp được những thiệt hại phát sinh và đảm bảo cho
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai
Chc nng hot ng: Th hin ch vn t có có thể được sử dụng để
•
cho vay, hùn vốn hoặc đầu tư chứng khoán nhằm mang lại lợi nhuận cho
to
ngân hàng. Tuy nhiên, do vốn tự có chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng
tn
nguồn vốn kinh doanh nên lợi nhuận mà nó mang lại cũng khơng cao.
gh
Chức năng điều chỉnh: Vốn tự có là đối tượng mà các cơ quan quản lý
ngân hàng thường hướng vào đó để ban hành những quy định nhằm điều
do
•
w
p
ie
Vì vậy chức năng hoạt đông ở đây cũng chỉ là thứ yếu.
n
a
lo
chỉnh hoạt động của các ngân hàng, là tiêu chuẩn để xác định tính an
d
tồn (ví dụ như các ngân hàng khơng được đầu tư vào tài sản cố định
th
yj
vượt qúa 50% vốn của ngân hàng). Vốn tự có cịn là căn cứ để xác định
uy
ip
và điều chỉnh các giới hạn hoạt động nhằm đảm bảo ngân hàng an toàn
an
lu
la
trong kinh doanh.
n
va
1.2.3 Phân loại vốn tự có:
fu
Vốn tự có của các ngân hàng thương mại được chia ra làm cấp :
oi
m
ll
Vốn cấp 1 bao gồm vốn điều lệ và các quỹ dự trữ . Ở VN, vốn cấp 1 về
nh
•
at
cơ bản gồm (i) vốn điều lệ, (ii) lợi nhuận giữ lại, (iii) các quỹ dự trữ
z
được lập trên cơ sở trích lập từ lợi nhuận của các tổ chức tín dụng như
z
vb
quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính và quỹ đầu tư
ht
k
jm
phát triển. Theo Quyết Định 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005 của
gm
Ngân hàng Nhà nước, vốn cấp 1 được dung để xác định giới hạn mua,
là không quá 50%).
Vốn cấp 2 là các nguồn vốn tự bổ sung hoặc có nguồn gốc từ bên ngồi
của tổ chức tín dụng. Ở VN, vốn cấp 2 về cơ bản bao gồm (i) phn giỏ
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai
y
cụng c n th cp nht nh) v (iii) dự phịng chung cho rủi ro tính
te
bên ngồi (bao gồm trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi và một số
re
các loại chứng khoán đầu tư), (ii) nguồn vốn gia tăng hoặc bổ sung từ
n
giá trị tăng thêm đối với tài sản cố định, 40% giá trị tăng thêm đối với
va
trị tăng thêm do định giá lại tài sản của tổ chức tín dụng ( bao gồm 50%
an
Lu
•
om
l.c
ai
đầu tư vào tài sản cố định của tổ chức tín dụng ( theo quy định hiện hành
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai
dng (ti a bng 1,25% tng ti sn Cú ri ro). Tuy nhiên, Quyết
Định 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005 của Ngân hàng Nhà nước
to
đưa ra một số hạn chế về vốn cấp 2. Ngoài một số điều kiện khác, tổng
tn
giá trị vốn cấp 2 tối đa bằng 100% tổng giá trị vốn cấp 1 và tổng gía trị
gh
p
ie
trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi và các công cụ nợ khác tối đa
do
bằng 50% vốn cấp 1.
w
n
Việc xác định vốn tự có theo hai cấp theo Quyết định 457/2005/QĐ-NHNN
a
lo
d
ngày 19/04/2005 của Ngân hàng Nhà nước sẽ cho phép các ngân hàng thương
th
yj
mại trong nước tính tốn cụ thể và nâng cao được mức vốn tự có của mình vốn
ip
uy
dĩ trước đây phần lớn chỉ được tính trên cơ sở vốn cấp 1. Do đó, hiện nay các
an
lu
trên cơ sở vốn tự có.
la
tổ chức tín dụng cũng sẽ dễ dàng hơn trong việc tn thủ các tỷ lệ an tồn tính
va
n
Ngồi ra một điều đáng lưu ý là: các tổ chức tín dụng phải trừ ra khỏi vốn
fu
tự có của mình (i) tồn bộ phần giá trị giảm đi của các tài sản cố định hay các
m
ll
oi
chứng khoán đầu tư do định giá lại, (ii) tổng số vốn góp hoặc cổ phần trong tổ
at
nh
chức tín dụng khác, (iii) phần góp vốn, liên doanh, mua cổ phần của quỹ đầu
z
tư, doanh nghiệp vượt mức 15% vốn tự có, và (iv) lỗ kinh doanh kể cả các
z
khoản lỗ luỹ kế.
ht
vb
k
jm
1.3 CÁC BIỆN PHÁP BẢO TOÀN V PHT TRIN VN T Cể CA
hnh c phiu thng:
y
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai
te
nng vay nợ của ngân hàng trong tương lai.
re
làm ăn thua lỗ. Phương pháp này làm tăng quy mô vốn nên cũng làm tăng khả
n
thường không phải là gánh nặng về tài chính cho ngân hàng trong những năm
va
Ưu điểm: Khơng phải hoàn trả cho người mua cổ phiếu, cổ tức của cổ phiếu
an
Lu
• Phát
om
l.c
1.3.1 Nguồn bên ngồi
ai
gm
CÁC NHTMCP
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai
Nhc im: Chi phớ cao v cú th lm loóng quyền sở hữu ngân hàng
(Dulution), giảm mức cổ tức trên mỗi cổ phiếu (Earning per share), làm giảm
to
tỷ lệ đòn bẩy tài chính mà ngân hàng có thể tận dụng.
tn
gh
• Phát
hành cổ phiếu ưu đãi vĩnh viễn:
p
ie
do
Ưu điểm: Không phải hồn trả vốn và khơng làm phân tán quyền kiểm soát
w
n
ngân hàng, tăng khả năng vay nợ của ngân hàng trong tương lai.
a
lo
d
Nhược điểm: Cổ tức phải trả cho các cổ đơng là gánh nặng tài chính trong
th
yj
những năm ngân hàng bị thua lỗ, chi phí phát hành cao, giảm mức cổ tức trên
ip
la
hành giấy nợ thứ cấp (thời hạn tối thiểu 7 năm):
an
lu
• Phát
uy
mỗi cổ phiếu.
va
Ưu điểm: Chi phí thấp và khơng làm phân tán quyền kiểm sốt của ngân hàng.
n
fu
Đây là phương pháp hiệu qủa vì trái phiếu này được các nhà đầu tư ưa chuộng
m
ll
trên thị trường.
oi
nh
at
Nhược điểm: Phải hoàn trả cho người mua trái phiếu khi đến hạn, lãi trả cho
z
z
trái phiếu là gánh nặng cho ngân hàng về tài chính.
vb
k
jm
ht
Ngân hàng cịn có thể thực hiện các biện pháp tăng vốn từ nguồn bên ngoài
khác như bán tài sản và thuê lại, chuyển đổi chứng khoán nợ thành cổ phiếu...
om
l.c
ai
gm
1.3.2 Nguồn bên trong:
Chủ yếu do tăng lợi nhuận giữ lại. Đây là lợi nhuận ngân hng t c trong
y
te
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai
re
th trng vn nờn trỏnh c chi phí huy động vốn.
n
và khơng phải hồn trả. Phương pháp này giúp ngân hàng không phụ thuộc vào
va
Ưu điểm: Không tốn kém chi phí, khơng làm lỗng quyền kiểm sốt ngân hàng
an
Lu
năm, nhưng không chia cho các cổ đông mà giữ lại để tăng vốn.
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai
Nhc im: Ch ỏp dng vi cỏc ngõn hng ln, làm ăn có lãi liên tục và đều
đặn. Hình thức này khơng thể áp dụng thường xun vì nó làm ảnh hưởng đến
to
quyền lợi của cổ đông.
tn
gh
Phương pháp này phụ thuộc vào:
p
ie
Chính sách cổ tức của ngân hàng: Chính sách này cho biết ngân hàng
w
cần phải giữ lại bao nhiêu thu nhập để tăng vốn phục vụ cho mở rộng
do
•
n
a
lo
kinh doanh và bao nhiêu thu nhập sẽ được chia cho các cổ đơng.
d
th
yj
Ta có:
ip
uy
lệ thu
nhập
nhuận
= lại
khơng
Thu nhập sau thuế
n
fu
chia)
Mức thu nhp gi
va
(Li
an
gi li
lu
la
T
oi
m
ll
at
nh
z
z
tr c tc =
Thu
nhp
sau
om
l.c
thu
ai
c tc
gm
T l chi
giỏ tr
k
jm
ht
vb
Tng
an
Lu
y
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai
te
dn đến thị giá cổ phiếu của ngân hàng bị giảm.
re
Ngược lại, nếu tỷ lệ thu nhập giữ lại quá lớn sẽ làm giảm thu nhập của cổ đông
n
chậm, dẫn đến giảm khả năng mở rộng tài sản sinh lời, tăng rủi ro phá sản.
va
Tỷ lệ thu nhập giữ lại quá thấp sẽ làm cho mức tăng trưởng vốn ngân hàng sẽ
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai
Tc tng vn t ngun ni b: Mt t lệ tăng trưởng vốn từ nguồn
•
nội bộ lý tưởng phải đáp ứng cả hai yêu cầu: Một là, ngân hàng tăng
to
trưởng được tài sản có (đặc biệt là các khoản cho vay); hai là, không làm
tn
suy giảm quá mức tỷ số vốn/tài sản của ngân hàng.
gh
p
ie
Ở VN, các tổ chức tín dụng có thể dùng quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ để tăng
do
w
vốn điều lệ của mình theo Quyết định 797/2002/QĐ-NHNN ngày 29 tháng 07
n
năm 2002 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam ký ban hành. Theo
a
lo
d
đó, tại điều 22 có sửa đổi lại như sau: “Vốn điều lệ của Ngân hàng thương mại
th
yj
cổ phần có thể được tăng bằng cách phát hành cổ phiếu mới hoặc được bổ sung
ip
uy
từ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, đánh giá lại tài sản cố định và các quỹ khác
la
theo quy định của pháp luật nhưng phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua
n
va
hiện.”
an
lu
và phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản trước khi thực
fu
Kết luận chương 1
oi
m
ll
nh
Qua phần trình trong chương 1 cho chúng ta cái nhìn cơ bản về những khái
at
niệm, đặc điểm, chức năng của các ngân hàng thương mại cổ phần. Gắn liền
z
với quá trình hình thành và phát triển của các ngân hàng thương mại thì nguồn
z
vb
vốn tự có ban đầu là yếu tố vơ cùng quan trọng. Vì thế các khái qt về cơng
ht
k
jm
tác bảo tồn và phát triển vốn tự có giúp cho chúng ta hiểu rõ hơn tầm quan
gm
trọng của nhân tố cơ bản này. Và từ đây giúp chúng ta có những hiểu biết ban
vào các thực trạng đang tồn tài ở chương tiếp theo.
om
l.c
ai
đầu về các đối tượng được đưa ra nghiên cứu trong chng ny trc khi i sõu
an
Lu
n
va
re
y
te
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai
CHNG 2: THC TRNG CễNG TC BO TON V PHT
TRIN VỐN TỰ CÓ TẠI CÁC NHTMCP VIỆT NAM HIỆN NAY
to
tn
2.1 KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
gh
HỆ THỐNG NHTMCP VN:
p
ie
do
Cho đến nay, ngành ngân hàng nước ta đã trải qua 59 năm (1951 đến nay)
w
n
xây dựng và phát triển, với nhiều chặng đường gay go và phức tạp nhưng
a
lo
vẫn ổn định và phát triển tốt. Đặc biệt là chặng đường từ năm 1986 cho đến
d
th
nay, chặng đường đổi mới căn bản và toàn diện của hệ thống ngân hàng VN.
yj
uy
Thực hiện đường lối đổi mới toàn diện theo tinh thần của Đại hội Đảng toàn
ip
quốc lần thứ VI (năm1986), Chủ tịch Hội Đồng Bộ Trưởng (nay là Thủ tướng
la
an
lu
chính phủ) ký quyết định số 218/CT ngày 3.7.1987 cho làm thử việc chuyển
hoạt động ngân hàng sang hạch toán kinh tế và kinh doanh Xã hộ chủ nghĩa
va
n
HCN (làm thử đầu tiên tại TP.HCM từ tháng 7.1987, Hà Nội, Gia Lai...), sau
fu
đó tổng kết và Chủ tịch Hội Đồng Bộ Trưởng đã ban hành Nghị định 53/HĐBT
m
ll
oi
ngày 26.3.1988 đổi mới mơ hình tổ chức bộ máy ngân hàng Việt Nam, với sự
at
nh
ra đời của hệ thống ngân hàng chuyên doanh. Đến năm 1990, cơ chế đổi mới
z
ngân hàng được hồn thiện thơng qua việc cơng bố hai Pháp lệnh ngân hàng
z
vào ngày 24.5.1990 (Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước VN và Pháp lệnh ngân
vb
k
jm
ht
hàng, hợp tác xã tín dụng và cơng ty tài chính) đã chính thức chuyển cơ chế
hoạt động của hệ thống Ngân Hàng Việt Nam từ “một cấp” sang “hai cấp”.
gm
Theo đó, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước về
om
l.c
ai
tiền tệ, tín dụng, thanh tốn, ngoại hối và ngân hàng, là ngân hàng duy nhất
được phát hành, là ngân hàng của các ngân hàng, là ngân hàng của Nhà
tổ chức tín dụng thực hiện. Các tổ chức tín dụng bao gm: ngõn hng thng
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai
y
ú Lut NHNN v Lut cỏc TCTD được sửa đổi và bổ sung vào năm 2003,
te
hội nâng lên thành hai luật về ngân hàng (có hiệu lực từ ngày 1.10.1998) và sau
re
12.1997 trước yêu cầu cao của thực tiễn hai Pháp lệnh ngân hàng đã được Quốc
n
nhánh ngân hàng nước ngồi, hợp tác xã tín dụng, cơng ty tài chính. Tháng
va
mại quốc doanh, ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng liên doanh, chi
an
Lu
nước…, còn hoạt động kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng do các
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai
2004. Nh vy, h thng ngõn hng thng mi VN đã chính thức đánh dấu
sự ra đời và phát triển khoảng trên 20 năm (từ 1990 đến nay). Trải qua chặng
to
đường trên, hệ thống NHTM VN đã không ngừng phát triển về quy mô (vốn
tn
điều lệ không ngừng gia tăng, mạng lưới chi nhánh…), chất lượng hoạt động và
gh
p
ie
hiệu quả trong kinh doanh. Mạng lưới ngân hàng thương mại VN đến cuối
do
năm 2009 đã có những buớc phát triển mạnh phủ khắp quận huyện và hình
n
w
thành cả trong các trường học. Hệ thống NHTM ở nước ta bao gồm: 5 NHTM
a
lo
nhà nước (Ngân hàng chính sách xã hội, Ngân hàng đầu tư và phát triển VN,
d
Ngân hàng phát triển VN, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn,
th
yj
Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long), 39 NHTM cổ phần đô
uy
ip
thị và nông thôn, 24 chi nhánh ngân hàng nước ngoài, 05 ngân hàng liên doanh,
lu
la
05 ngân hàng 100% vốn tại VN và 01 Quỹ tín dụng nhân dân. Vốn điều lệ của
an
các NHTM VN không ngừng gia tăng, NHTMNN sau nhiều lần bổ sung vốn đã
n
va
nâng tổng vốn chủ sở hữu của 05 NHTMNN lên trên 20.000 tỷ đồng tăng gấp 3
fu
lần so với thời điểm cuối năm 2000. Vốn điều lệ của NHTMCP được gia tăng
m
ll
đáng kể từ lợi nhuận giữ lại, sáp nhập, các quỹ bổ sung vốn điều lệ, phát hành
oi
nh
thêm cổ phiếu… từ đó giúp tổng vốn điều lệ NHTMCP đến cuối năm 2009
at
tăng rất nhanh 2000, nhiều NHTMCP có vốn điều lệ trên 1000 tỷ đồng.
z
z
k
jm
ht
vb
2.2 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTMCPVN
2.2.1 Điểm mạnh và điểm yếu của các ngân hàng Việt Nam khi gia nhập
om
l.c
ai
gm
WTO:
Nói đến điểm mạnh của các ngân hàng trong nước trước hết là mạng lưới
chi nhánh và sở giao dịch. Thứ hai, các ngân hng trong nc ó thit lp c
y
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai
te
thõm niờn hot ng của mình, các ngân hàng nội địa rất am hiểu tập quán
re
nhiều năm, đặc biệt là khối các ngân hàng thương mại nhà nước. Thứ ba, với
n
khách hàng truyền thống để chăm sóc và ràng buộc bởi nhiều mối quan hệ từ
va
mối quan hệ với các hệ thống các khách hàng. Mỗi ngân hàng đã có hệ thống
an
Lu
hoạt động. Các NHTM trong nước có một mạng lưới rộng khắp thơng qua các
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai
phong tc, tõm lý khỏch hng Vit Nam. õy l một lợi thế trong việc chăm
sóc khách hàng.
to
tn
Các ngân hàng trong nước vẫn còn nhiều hạn chế: Thứ nhất, năng lực tài
gh
chính của các ngân hàng nội địa cịn rất non yếu. Theo dự đoán của VAFI -
p
ie
Hiệp hội các nhà đầu tư Tài chính Việt Nam, quy mơ trung bình của hệ thống
do
w
ngân hàng thương mại Việt Nam 5 năm tới chỉ vào khoảng 100 triệu USD/
n
ngân hàng, đây là khoảng cách rất xa so với mức trung bình 1-2 tỷ USD/ngân
a
lo
d
hàng ở các nước trong khu vực. Thứ hai, các ngân hàng nước ngồi có thể
th
yj
mạnh về cung cấp dịch vụ, trong khi đó các ngân hàng nội địa chủ yếu hoạt
ip
uy
động trong lĩnh vực tín dụng. Theo HSBC, doanh thu từ thanh toán quốc tế
la
chiếm 1/3 tổng doanh thu của ngân hàng này, khách hàng là các công ty Việt
an
lu
Nam cách đây 3 năm chỉ chiếm 3%, nay đã chiếm 50% trên tổng số khách hàng
va
của HSBC, dự đoán 3 năm nữa tăng lên 70%. Thứ ba, là vấn đề cơng nghệ. Các
n
ngân hàng nước ngồi vượt khá xa về trình độ cơng nghệ ngân hàng với các hệ
fu
m
ll
thống máy móc thiết bị cũng như các ứng dụng công nghệ thông tin trong
oi
nghiệp vụ ngân hàng. Và thứ tư là trình độ quản lý. Yếu tố này liên quan đến
nh
at
vấn đề nhân sự. Việt Nam còn thiếu rất nhiều các chuyên gia cao cấp trong lĩnh
z
vực ngân hàng. Điều này không những đáng lo ngại cho các ngân hàng nội địa
z
ht
vb
trong vấn đề quản lý ngân hàng mà còn là nguy cơ cạnh tranh nhân lực giữa
k
jm
các ngân hàng sẽ đẩy chi phí tiền lương, tiền cơng lao động lên cao. Các ngân
hàng trong nước sẽ gặp khó khăn và phải đối mặt với sự chảy máu chất xám.
gm
ai
Bên cạnh những điểm hạn chế hay còn gọi là những nguy cơ tiềm ẩn nêu trên,
om
l.c
các ngân hàng trong nước còn gặp phải vấn đề đáng lo ngại nữa là thị phần co
hẹp.
an
Lu
2.2.2 Động thái của các NHTMCP VN:
TMCP có vốn điều lệ 1.000 tỉ đồng sẽ chiếm trờn 80% tng s ngõn
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai
y
chớnh. Theo d bỏo ca cỏc chuyên gia, trong năm 2007, các ngân hàng
te
nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh, giảm rủi ro, nâng cao tiềm lực tài
re
Thứ nhất, các ngân hàng nội địa đã tăng vốn điều lệ. Giải pháp này
n
va
•
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai
hng ang hot ng. Bờn cnh gii phỏp tng vn điều lệ, một số ngân
hàng thương mại cổ phần nông thôn trong năm 2006 đã được Ngân hàng
to
Nhà nước cho phép chuyển đổi mơ hình hoạt động từ ngân hàng thương
tn
mại cổ phần nông thôn sang ngân hàng thương mại cổ phần đô thị. Tuy
gh
p
ie
nhiên, giải pháp tăng vốn điều lệ khơng tránh khỏi tình trạng các ngân
do
hàng tận dụng cơ hội để phát hành cổ phiếu ồ ạt. Việc này có thể khơng
n
w
tốt nếu tỉ lệ an tồn vốn quá cao (được tính bằng tỉ lệ vốn điều lệ trên
a
lo
tổng tài sản).
Thứ hai, các NHTMCP đua nhau bán lại cổ phần cho các ngân hàng
d
th
•
yj
nước ngồi. Đứng trước một sân chơi lớn với sự cạnh tranh khốc liệt khi
uy
ip
hội nhập vào WTO và tận dụng giai đoạn chứng khoán bùng nổ cuối
lu
la
năm 2007, các ngân hàng TMCP Việt Nam tranh thủ phát hành cổ phiếu
an
để tăng vốn để thu về sự chênh lệch giá trị lớn và học hỏi các kinh
n
va
nhiệm quản lý tiên tiến, chuyên nghiệp từ các cổ đơng nước ngồi trong
fu
thành phần cổ đơng chiến lược của ngân hàng Việt Nam. Ta có thể kể
m
ll
đến một số ngân hàng TMCP Việt Nam đi theo con đường này như:
oi
nh
ACB bán cổ phần cho Standard chartered, Sacombank thì chọn ANZ,
at
Techcombank thì có HSBC, Habubank thích cổ đơng đến từ Đức –
z
z
Deustche bank, Sumitomo chọn Eximbank là đối tác chiến lược trong số
vb
Thứ ba, các ngân hàng nội địa liên tục tìm cách đa dạng hố các sản
gm
•
k
jm
để cùng nhau phát triển lâu dài…
ht
các ngân hàng nội địa hay Southern bank hợp tác với UOB (Singapore)
om
l.c
ai
phẩm dịch vụ bằng cách hợp tác phát triển với các ngân hàng nước
ngoài; Citibank kết hợp với NHTMCP Đông á về phát triển dịch vụ
VNBC Việt Nam với China Union Pay, một liên kt th ln nht v duy
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai
y
hng ụng ỏ vi chng trình chuyển tiền kiều hối MoneyGram.
te
vụ kiều hối qua máy rút tiền tự động và hợp tác với Wells-Fargo. Ngân
re
ACB kết hợp với Western Union, ngân hàng Công thương cung cấp dịch
n
cầu của khách hàng để đưa ra các dịch vụ chuyển tiền nhanh. Ngân hàng
va
nhất của Trung Quốc, các ngân hàng trong nước cũng đang nắm bắt nhu
an
Lu
ngân hàng bán lẻ và chuyển kiều hối; Hợp tác về liên kết thẻ giữa
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai
Th t, Vit Nam y mnh hp tỏc thnh lp ngân hàng liên doanh và
•
cơng ty tài chính liên doanh.
Thứ năm, một trong những yếu tố quan trọng nữa mà các ngân hàng nội
to
•
tn
địa đang cố gắng hành động đó là tăng cường đội ngũ nhân lực thông
gh
p
ie
qua cải thiện các chế độ lương thưởng, trợ cấp cho nhân viên để giữ
do
chân nhân viên cũ và tìm kiếm những chuyên viên giỏi.
w
n
2.2.3 Khái quát tình hình hoạt động của các NHTMCP VN
a
lo
d
th
Là trung tâm kinh tế lớn nhất và sôi động nhất cả nước, tính đến hết tháng
yj
uy
10-2007, tổng nguồn vốn huy động của các ngân hàng thương mại và tổ chức
ip
tín dụng trên địa bàn thành phồ Hồ Chí Minh đạt 437.000 tỷ đồng, tăng 53% so
la
lớn nhất từ trước tới nay.
an
lu
với cuối năm 2006 và tăng tới 73% so với cùng kỳ năm trước. Đây là mức tăng
n
va
fu
Trong số đó thì vốn huy động bằng nội tệ đạt 322.706 tỷ đồng, vốn huy
m
ll
động ngoại tệ quy đổi đạt 114.294 tỷ đồng, chiếm 26,1%. Dự báo đến hết năm
oi
nh
2007, tổng nguồn vốn huy động trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đạt
at
460.000 - 465.000 tỷ đồng, tăng 62-65% so với cuối năm 2006. Tại Hà Nội,
z
tính đến hết tháng 10-2007, tổng nguồn vốn huy động của các Ngân hàng
z
vb
thương mại và tổ chức tín dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội đạt 326.624 tỷ
ht
k
jm
đồng, tăng 34,54% so với cuối năm 2006, đây là mức tăng lớn nhất trong nhiều
gm
năm. Cũng tính đến hết tháng 10-2007, tổng dư nợ cho vay của các ngân hàng
om
l.c
ai
thương mại và tổ chức tín dụng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ước tính
đạt 345.000 tỷ đồng, tăng 50% so với cui nm 2006 v tng 63% so vi cựng
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai
y
60% mc lãi suất cho vay nội tệ nên nhiều doanh nghiệp thích vay vốn ngoại tệ
te
135.353 tỷ đồng. Do tỷ giá ổn định, lãi suất cho vay ngoại tệ chỉ bằng 50% -
re
thì dư nợ cho vay ngắn hạn đạt 209.647 tỷ đồng, dư nợ trung và dài hạn đạt
n
dư nợ cho vay bằng ngoại tệ đạt 103.445 tỷ đồng. Phân theo kỳ hạn
va
Nếu phân theo tiền tệ thì dư nợ cho vay bằng nội tệ đạt 241.155 tỷ đồng,
an
Lu
kỳ này năm trước.
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai
hn, ngc li ngi gi tin thỡ thớch gi bng nội tệ hơn vì lãi suất tiền gửi
cùng kỳ hạn của nội tệ cao gấp 2 lần tiền gửi ngoại tệ. Tại Hà Nội, dư nợ cho
to
vay cũng tăng với tốc độ rất lớn. Tính đến hết tháng 10-2007, tổng dư nợ cho
tn
vay đạt 163.838 tỷ đồng, tăng 37,44% so với cuối năm 2006. Dự báo đến hết
gh
p
ie
năm 2007, dư nợ cho vay sẽ đạt 171.000 - 174.000 tỷ đồng, tăng 45% - 48% so
do
với cuối năm trước. Đây cũng là mức tăng cao nhất từ trước đến nay và vượt xa
n
w
nhiều so với dự báo từ đầu năm của các ngân hàng. Một số ngân hàng thương
a
lo
mại cổ phần sẽ có mức tăng trưởng dư nợ tới 55% đến 65%.
d
th
yj
Về cơ cấu dư nợ phân theo thời hạn, cho vay ngắn hạn đạt 100.089 tỷ đồng,
ip
uy
tăng 33,50% và dư nợ cho vay trung dài hạn đạt 63.749 tỷ đồng, tăng 44,10%.
la
Tín dụng trung dài hạn tăng cao hơn ngắn hạn chứng tỏ nhu cầu vốn đầu tư
an
lu
chiều sâu, đầu tư cho mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng nhà xưởng, lắp
n
va
đặt trang thiết bị mới và hiện đại tăng lên.
fu
Một nguyên nhân khác, vốn đầu tư cho các khu công nghiệp, khu chế xuất,
m
ll
oi
khu đô thị mới, dự án nhà ở, vốn cho vay mua nhà chung cư, mua ơ tơ, phương
at
nh
tiện vận chuyển, máy móc thiết bị thi cơng, xây dựng khách sạn, văn phịng cho
z
th, trung tâm thương mại, siêu thị.... cũng tăng cao.
z
vb
Về cơ cấu dư nợ theo tiền tệ, dư nợ cho vay bằng nội tệ đạt 100.092
ht
k
jm
tỷ đồng, tăng 38,8% và dư nợ cho vay ngoại tệ đạt 34,72%. Nguyên nhân dư nợ
gm
cho vay nội tệ cao hơn ngoại tệ cũng tương tự như ở thành phố Hồ Chí Minh.
om
l.c
ai
Khơng chỉ riêng Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh mà trong cả nước nhất là
những tỉnh, thành phố lớn có tốc độ cụng nghip hoỏ nhanh, cỏc lung vn huy
y
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai
te
Nh nc thỡ đến nay đã vượt lên trên. Nếu như các NHTM CP có tốc độ tăng
re
CP) cịn ở yếu thế, thị phần hoạt động chỉ bằng 1/2 so với các NHTM
n
cả nước, nếu như cách đây 4 năm, các Ngân hàng thương mại cổ phần (NHTM
va
Tại TP.HCM, trung tâm tài chính - tiền tệ lớn nhất và sôi động nhất của
an
trưởng cao ngồi dự kiến.
Lu
động, thanh tốn, cho vay,... của hệ thống ngân hàng cũng có tốc độ tăng
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai
trng bn vng t 60% - 120% mi nm thỡ các NHTM Nhà nước dường như
đang bị hụt hơi, tăng trưởng ì ạch với tốc độ bình quân chỉ khoảng dưới 20%
to
mỗi năm. Ngồi ra quy mơ vốn chủ sỡ hữu của các ngân hàng ngày càng mở
tn
rộng. Tại TP.HCM, tính đến nay có 18 NHTM CP, tức là các ngân hàng có hội
gh
p
ie
sở chính và đăng ký kinh doanh theo giấy phép được cấp. Bên cạnh đó cịn
do
hàng trăm chi nhánh NHTM CP của các tỉnh, thành phố khác đang hoạt động,
n
w
tham gia cạnh tranh ở đây. Chỉ tính riêng 18 NHTM CP có trụ sở chính tại
a
lo
TP.HCM, ước tính đến hết tháng 12/2007, có tổng số vốn chủ sở hữu, bao gồm
d
vốn điều lệ và các quỹ đạt 24.407 tỷ đồng, tăng 43,1% so với cuối năm 2006.
th
yj
Trong đó riêng vốn điều lệ đạt 18.766 tỷ đồng, tăng 94,6% so với năm trước và
uy
ip
gấp hơn 2 lần các NHTM CP ở Hà Nội.
la
an
lu
Nếu xét về thị phần giữa ngân hàng quốc doanh và cổ phần thì có sự khác
va
biệt đáng kể. Ước tính đến hết tháng 12/2007, tổng số vốn huy động của các
n
NHTM CP tại TP.HCM đạt 204.411 tỷ đồng, chiếm 46,9% tổng thị phần huy
fu
m
ll
động vốn của các ngân hàng trên địa bàn. Trong khi đó các NHTM Nhà nước
oi
vốn cách đây 4 năm còn chiếm trên 50% thị phần thì nay chỉ cịn chiếm
nh
at
35,09%. Các chi nhánh Ngân hàng nước ngoài trước đây thường chỉ chiếm
z
12% - 13% thì đến nay chiếm 15,85%. Các Ngân hàng liên doanh chỉ chiếm
z
k
jm
tín dụng nhân dân.
ht
vb
2,48%; tỷ trọng thị phần cịn lại các Cơng ty tài chính, Cơng ty tài chính và quỹ
gm
Trong khi đó tính đến hết năm 2006, tổng nguồn vốn huy động của khối
om
l.c
ai
NHTM Nhà nước đạt 112.947 tỷ đồng, chiếm 43,49% so với tổng nguồn vốn
huy động của ngành ngân hàng trên địa bàn, giảm khoảng 4% so với năm 2005.
thị phần 4,21% so với năm 2005 và tăng trên 10%so với năm 2004. Khi Ngõn
y
te
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai
re
thuờ ti chớnh t 1.530 t ng, chim 0.59%.
n
nc ngồi đạt 39.560 tỷ đồng, chiếm 15,23%; các cơng ty tài chính và cho
va
hàng liên doanh đạt 6.655 tỷ đồng, chiếm 2,56%; khối chi nhánh Ngân hàng
an
Lu
Khối NHTM cổ phần đạt 99.013 tỷ đồng, chiếm 38,13% và tăng thêm tỷ trọng
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai
Th phn huy ng vn trong nm 2007 ca cỏc NHTM CP tăng lên
nguyên nhân hàng đầu là lãi suất và chính sách khuyến mại hấp dẫn hơn, mạng
to
lưới được mở rộng, hoạt động quảng bá thương hiệu được triển khai hiệu quả.
tn
Đặc biệt là uy tín, lịng tin của người dân, của khách hàng đối với các NHTM
gh
p
ie
CP tăng lên. Nguyên nhân là cho thị phần tín dụng của các NHTM CP tăng
do
mạnh trong năm 2007 đó là cùng với lợi thế nói trên đã phân tích ở phần huy
n
w
động vốn của các NHTM CP, thì sự năng động tìm kiếm khách hàng. Đặc biệt
a
lo
là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, linh hoạt trong cho vay, đa dạng hoạt động tín
d
dụng tiêu dùng, đổi mới quản trị điều hành tín dụng,…là những nguyên nhân
th
yj
quan trọng làm cho thị phần cho vay của khối ngân hàng này tăng vững chắc.
ip
uy
la
Trong khi đó các NHTM Nhà nước thì kém linh hoạt, bị khống chế tăng
an
lu
trưởng dư nợ, một số chi nhánh có nợ xấu cao tập trung cho nâng cao chất
va
lượng tín dụng, cơ chế tiền lương và thu nhập khơng có tính chất khuyến khích
n
cho vay,…đang làm cho khối ngân hàng này dường như “bị hụt hơi” trong
fu
oi
m
ll
cạnh tranh trên thị trường tín dụng.
at
nh
Như là kết qủa tất yếu, khối ngân hàng thương mại cổ phần chiếm gần 50%
z
thị phần lợi nhuận trên cơ sở nhiều lợi thế cạnh tranh. Tạm thời lấy số liệu đến
z
hết tháng 9-2007, tổng lợi nhuận trước thuế của các Ngân hàng trên địa bàn TP
vb
k
jm
ht
HCM đạt 9.013 tỷ đồng, bằng 142,6% so với năm 2006. Trong đó khối NHTM
Nhà nước chỉ chiếm 34,2%, khối NHTMCP chiếm 48,1%, chi nhánh Ngân
gm
hàng nước ngoài chiếm 14,2% và Ngân hàng liên doanh chiếm 3,5%. Không
om
l.c
ai
chỉ chiếm thị phần lớn về cạnh tranh trong lĩnh vực huy động vốn, cho vay, mở
rộng màng lưới, khối NHTMCP còn chiếm thị phần lớn về hiệu quả kinh
an
Lu
doanh, tức là tổng lợi nhuận trước thuế trong toàn khối ngân hàng.
n
va
Kết quả ú do nhiu nguyờn nhõn:
chuyn tin, kinh doanh vng,
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai
y
v ngõn hàng bán lẻ tiện ích, như dịch vụ thẻ, kiều hối, thanh tốn,
te
Ngun nhân thứ nhất đó là kết quả về mở rộng và đa dạng hố các dịch
re
•
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai
Nguyờn nhõn th hai ú l a dng hoỏ danh mục tài sản có, đa dạng
•
hố danh mục đầu tư, tăng tỷ trọng đầu tư vào giấy tờ có giá, đầu tư
to
chứng khoán, đầu tư mua cổ phần của các doanh nghiệp khác, đầu tư
tn
trên thị trường tiền gửi quốc tế, đầu tư trên thị trường liên ngân hàng,…
gh
Nguyên nhân thứ ba là thành lập các Công ty trực thuộc. Những cơng ty
p
ie
•
do
này hạch tốn độc lập, kinh doanh có hiệu quả.
Nguyên nhân thứ tư là đầu tư vào thị trường bất động sản, đặc biệt là
n
w
•
a
lo
văn phịng cho th.
Ngun nhân thứ năm là hiện đại hố cơng nghệ ngân hàng, tăng tốc độ
d
th
•
yj
xử lý cơng việc, tự động hố nhiều khâu nghiệp vụ, nên tiết kiệm được
uy
Nguyên nhân cuối cùng đó là nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và
lu
la
•
ip
chi phí lao động và tiết kiệm được nhiều chi phí khác.
an
nâng cao năng suất lao động, làm cho doanh số thu nhập của ngân hàng
n
va
tăng nhanh hơn chi phí về nguồn nhân lực. Đây cũng chính là các lợi thế
fu
cạnh tranh của các ngân hàng thương mại cổ phần so với các ngân hàng
oi
m
ll
thương mại Nhà nước.
nh
at
Trong khi đó các NHTM Nhà nước thì "bận rộn" và "loay hoay" mất quá
z
nhiều thời gian, công sức và chờ đợi triển khai cổ phần hoá, lo xử lý nợ xấu và
z
ht
vb
chờ đợi sắp xếp lại chi nhánh, mạng lưới. Trong quản trị điều hành bị lệ thuộc
k
jm
quá nhiều vào hội sở chính ở Trung ương thiếu quyền chủ động. Cơ chế tiền
lương và thu nhập khơng khuyến khích tính năng động, sáng tạo trong kinh
gm
ai
doanh. Bộ máy cồng kềnh, chất lượng nguồn nhân lực hạn chế… Đó cũng
om
l.c
chính là điểm yếu, điểm bất lợi của các ngân hàng thương mại Nhà nc trong
cnh tranh.
y
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai
te
tin t, ớt nht l a bn TP.HCM.
re
cản khác, nên sẽ tiếp tục bị "hụt hơi" trong cuộc đua trên thị trường tài chính –
n
Nhà nước tiếp tục bận bịu quá nhiều với việc cổ phần hoá cũng như những lực
va
tiếp tục có sự bứt phá, vươn lên mạnh mẽ trong cạnh tranh, còn các NHTM
an
Lu
Với xu hướng nói trên trong năm 2008 và một số năm tới, các NHTM CP
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai
2.3 THC TRNG CễNG TC BO TON V PHT TRIN VỐN TỰ
CÓ CỦA CÁC NHTMCP VN
to
tn
2.3.1 Sự cần thiết và nội dung của cơng tác bảo tồn và phát triển vốn
gh
tự có
p
ie
do
Cơng tác bảo tồn vốn tự có của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt
w
n
Nam hiện nay chủ yếu dựa vào các Quyết định, Công văn điều chỉnh của Ngân
a
lo
hàng nhà nước và Thủ tướng chính phủ. Việc bảo tồn và phát triển vốn
d
th
tự có là việc đảm bảo an tồn cho nguồn vốn tự có trong suốt quá trình hoạt
yj
uy
động và ngày càng được bổ sung thêm vào nguồn vốn ban đầu. Theo đó các
ip
ngân hàng phải sử dụng nguồn vốn tự có của mình sao cho hiệu quả và ngày
la
an
lu
càng mở rộng thêm nguồn vốn này để đáp ứng cho các yêu cầu của cơ quan
quản lý trong quá trình hội nhập.
n
va
fu
Các ngân hàng TMCP Việt Nam bảo tồn và phát triển vốn tự có của mình
m
ll
dựa vào Quyết định 457/2005-NHNN ngày 19/04/2005 về việc ban hành quy
oi
nh
định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của Tổ chức tín dụng và
at
Quyết định số 03/2007/QĐ-NHNN (dưới đây gọi tắt là Quyết định 03) ngày
z
19/01/2007 của Thống đốc NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
z
vb
Quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD ban hành kèm
k
jm
ht
theo Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN.
gm
Theo đó các tổ chức tín dụng (trừ chi nhánh ngân hàng nước ngồi) phải
ai
om
l.c
duy trì tỷ lệ tối thiểu 8% giữa vốn tự có so với tổng tài sản “Có” nội bảng (bao
gồm, ngồi những khoản mục khác, tiền mặt, vàng, tiền gửi, các khoản cho vay
n
điều chỉnh theo theo hệ số rủi ro.
va
khác, cam kết bảo lãnh, cho vay, thư tín dụng, và chấp nhận thanh tốn) được
an
Lu
và các khoản phải địi) và tài sản “ Có” ngoại bảng (bao gồm, ngồi các mục
re
thì phụ thuộc vào mức độ rủi ro tương đối so vi vic cp tớn dng trc tip, giỏ
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai
y
nhúm l 100%, 50%, 20% và 0%. Tuy nhiên, đối với tài sản “Có” ngoại bảng
te
Dựa trên mức độ rủi ro, các hệ số rủi ro cho tài sản “Có” nội bảng gồm 4
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai
tr ca ti sn ny trc tiờn phi c chuyn đổi từ giá trị ngoại bảng sang
giá trị nội bảng theo các hệ số chuyển đổi 100%, 50%, 20% và 0% trước khi
to
nhân với các hệ số rủi ro ( gồm 3 nhóm là 100%, 50% và 0%). Trên thực tế
tn
hiện nay hầu như chưa có ngân hàng thương mại quốc doanh nào đạt được tỷ lệ
gh
p
ie
8%. Do vậy, Ngân hàng Nhà Nước quy định tối đa 3 năm kể từ ngày Quyết
do
định 457 có hiệu lực thi hành (ngày 15 tháng 05 năm 2005) để các ngân hàng
n
w
thương mai tăng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu bằng mức quy định trong đó mỗi
a
lo
năm tăng 1/3 số tỷ lệ cịn thiếu. Tuy nhiên, các tổ chức tín dụng ngồi quốc
d
doanh mà chưa đạt được tỷ lệ 8% sẽ không được hưởng lợi từ quy định gia hạn
th
yj
này. Trước mắt một số ngân hàng sẽ phải kêu gọi thêm vốn góp để nâng mức
uy
ip
vốn tự có của mình lên.
la
an
lu
Về mức vốn pháp định, các ngân hàng thương mại dựa theo Nghị định
va
82/1998/NĐ-CP ngày 03/10/1998 Về ban hành danh mục mức vốn pháp định
n
của các tổ chức tín dụng. Theo đó, các tổ chức tín dụng đã được cấp giấy phép
fu
m
ll
thành lập, hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành có vốn điều
oi
lệ thấp hơn mức vốn pháp định tại danh mục mức vốn pháp định của các tổ
nh
at
chức tín dụng kèm theo Nghị định này, trong thời hạn 3 năm kể từ ngày Nghị
z
định này có hiệu lực thi hành, phải tăng vốn điều lệ cho đủ bằng mức vốn pháp
z
ht
vb
định. Mức tăng vốn điều lệ hàng năm tối thiểu bằng một phần ba (1/3) số vốn
k
jm
điều lệ còn thiếu so với vốn pháp định. Sau thời hạn 3 năm, vốn điều lệ của các
tổ chức tín dụng khơng bảo đảm đủ bằng mức vốn pháp định, Ngân hàng Nhà
gm
ai
nước Việt Nam sẽ thu hồi giấy phép hoạt động. Ngày 22/11/2006, thay mặt
om
l.c
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng ký Nghị định
141/2006/NĐ-CP ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín
re
y
te
định. Đối với loại hình: Ngân hàng thương mại cổ phần, liên doanh, Ngân hàng
n
số vốn điều lệ thực góp hoặc được cấp tối thiểu tương đương mức vốn pháp
va
dụng được cấp giấy phép thành lập và hoạt động phải có biện pháp bảo đảm có
an
Lu
dụng. Theo đó, chậm nhất vào ngày 31/12/2008 và 31/12/2010, tổ chức tín
100% vốn nước ngồi, Quỹ tín dụng nhân dân TW phải có mức vốn pháp định
áp dụng cho đến năm 2008 là 1.000 t ng, n nm 2010 l 3.000 t ng.
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai
Ngõn hng thng mi Nh nc, Ngõn hng u t: 3.000 tỷ đồng...
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: 15 triệu USD. Đối với loại hình Cơng ty tài
to
chính đến năm 2008 là 300 tỷ đồng, năm 2010 là 500 tỷ đồng…
tn
gh
Cụ thể, đối với các tổ chức tín dụng được cấp phép thành lập và hoạt động
p
ie
sau ngày Nghị định 141/2006/NĐ-CP có hiệu lực và trước ngày 31/12/2008, thì
do
w
phải đảm bảo có ngay số vốn điều lệ thực góp hoặc được cấp tối thiểu tương
n
đương mức vốn pháp định quy định cho năm 2008. Các tổ chức tín dụng được
a
lo
d
cấp giấy phép thành lập và hoạt động sau ngày 31/12/2008 phải đảm bảo có
th
yj
ngay vốn điều lệ thực góp hoặc được cấp tối thiểu tương đương mức vốn pháp
ip
uy
định quy định cho năm 2010. Chính phủ giao Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
la
quyết định xử lý, kể cả việc thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động đối với
an
lu
tổ chức tín dụng có số vốn điều lệ thực góp hoặc được cấp thấp hơn mức vốn
va
pháp định tương ứng đối với từng loại hình tổ chức tín dụng quy định cho từng
n
thời kỳ.
fu
m
ll
oi
Về tỷ lệ tối đa vốn ngắn hạn dùng để cho vay trung dài hạn, theo Nghị định
at
nh
457/2005QĐ ngày 19 tháng 04 năm 2005, các ngân hàng thương mại được
z
phép sử dụng là 40% và các tổ chức tín dụng khác là 30%. Tuy nhiên đứng
z
trước cuộc khủng hoảng tài chính tồn cầu bắt nguồn từ Mỹ tháng 12 năm 2008
vb
k
jm
ht
và những tín hiệu tăng trưởng nóng của tín dụng trong nước sau gói hỗ trợ lãi
suất của chính phủ, ngày 10 tháng 08 năm 2009, Thống đốc Ngân hàng nhà
gm
nước ban hành thông tư 15/2009/TT-NHNN quy định về tỷ lệ tối đa sử dụng
om
l.c
ai
vốn ngắn hạn để cho vay trung dài hạn của các tổ chức tín dụng hoạt động tại
Việt nam trừ các quỹ tín dụng nhân dân cơ sở. theo đó, tỷ lệ này được quy định
an
Lu
tại Thông tư cụ thể như sau:
n
va
- Ngân hàng thương mại: 30%
re
y
te
- Cơng ty tài chính và cơng ty cho thuê tài chính: 30%
- Quỹ tín dụng nhân dõn trung ng: 20%
(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai(Luỏưn.vn).gỏằai.phĂp.hon.thiỏằn.hoỏĂt.ỏằng.tưn.dỏằƠng.ỏĐu.tặ.cỏằĐa.chi.nhĂnh.ngÂn.hng.phĂt.triỏằn.ỏằng.nai