Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bạch cầu miễn dịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.03 MB, 19 trang )

Câu1) Môi trường trong cơ thể gồm những
thành phần nào ? chúng có quan hệ với nhau
như thế nào ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
KIỂM TRA BÀI CŨ
* Một số thành phần của máu thẩm thấu qua
thành mạch máu tạo ra nước mô
* Nước mô thẩm thấu qua thành mạch bạch
huyết tạo ra bạch huyết
* Bạch huyết lưu chuyển trong mạch bạch
huyết rồi lại đổ về tĩnh mạch máu và hoà vào
máu
Đáp án:
* Môi trường trong cơ thể gồm: Máu, nước
mô và bạch huyết
Câu 2/Nêu thành phần của máu, chức năng của
bạch cầu?
Đáp án :
Gồm tế bào máu: hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
và Huyết tương có chứa Prôtêin, lipit, muối
khoáng.
KIỂM TRA BÀI CŨ
KIỂM TRA BÀI CŨ
TIẾT 14: BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu :
Quan sát : Hình 14-1, Hình 14-2,
Hình 14-3 Thảo luận nhóm trả lời các
câu hỏi sau :
1/Cho biết các hoạt động chủ yếu bạch
câu ?
2/Thế nào là kháng nguyên, kháng thể?


3/ Sự tương tác giữa kháng nguyên và
kháng thể theo cơ chế nào?
Tế bào B tiết
kháng thể
Hình 14-1: Sơ đồ hoạt động thực bào
H 14-3: Sơ đồ tiết kháng thể để vô hiệu hóa các kháng nguyên
Các kháng thể
Tế bào vi khuẩn bị
kháng thể vô hiệu hóa
Tế bào T
Phân tử
Prôtêin
đặc hiệu
Kháng nguyên
của vi khuẩn,
vi rút
Tế bào
nhiễm vi
khuẩn, vi
rút
Lỗ thủng
trên màng
tế bào
Tế bào
nhiễm bị
phá hủy
H 14-4: Sơ đồ hoạt động của tế bào T phá hủy phá hủy tế bào
cơ thể đã nhiẽm bệnh
Mũi kim
Đại thực bào

Vi khuẩn
Bạch cầu
trung tính
Bạch cầu
trung tính
Đại thực bào
Quan sát : Hình 14-1,
Hình 14-2, Hình 14-3 Thảo
luận nhóm trả lời các câu
hỏi sau :
1/Cho biết các hoạt động
chủ yếu bạch câu ?
2/Thế nào là kháng nguyên,
kháng thể?
3/ Sự tương tác giữa kháng
nguyên và kháng thể theo
cơ chế nào?
Kháng thể A
Kháng nguyên A
Kháng thể B
Kháng nguyên B
Hình 14-2: Tương tác kháng
nguyên –kháng thể
TIẾT 14: BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
+ KHÁNG NGUYÊN là những phân tử NL có trên bề mặt
TB vi khuẩn, vi rút có khả năng kích thích cơ thể tiết ra
kháng thể.
+ KHÁNG THỂ là các phần tử Prôtêin do các tế bào bạch
cầu B ,T trong cơ thể tiết ra.
- Tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế

+ Cơ chế chìa khóa và ổ khóa.
Nghĩa là : kháng nguyên nào thì kháng thể ấy.
TIẾT 14: BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu :
Thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi sau:
1) Hoạt động đầu tiên tiêu diệt vi khuẩn của
bạch cầu là gì ?
2) Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên
bằng cách nào?
3) Tế bào T đã phá hủy các tế bào cơ thể
nhiểm vi khuẩn, vi rut bằng cách nào?
TẦNG 1 Hoạt động thực
bào
QUAN SÁT CÁC HOẠT ĐỘNG
BẠCH CẦU
TIẾT 14: BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
Tầng 2 : Nếu thoát khỏi bị thực bào vi khuẩn,
vi rút bị vô hiệu hoá bởi các kháng thể do lim phô B
TIẾT 14: BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
Tầng 3:nếu vi khuẩn đã gây nhiễm tế bào thì
tế bào nhiễm khuẩn sẽ bị phân huỷ bởi tế bào
lim phô T
TIẾT 14: BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
+ Hoạt động 3: các tế bào T nhận diện , tiếp xúc
với tế bào bị nhiễm , tiết pôtêin đặc hiệu làm
thủng màng và phá huỷ tế bào đó .
+ Hoạt động 2: Tế bào B đã tiết ra những kháng
thể vô hiệu hóa các kháng nguyên .
+ Hoạt động 1: Các BCầu trung tính và bạch cầu
mô nô hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn

vào trong tế bào rồi tiêu hóa chúng.
Ba hàng rào phòng thủ bảo vệ
cơ thể của bạch cầu là gì ?
TIẾT 14: BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu :
TIẾT 14: BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu :
Giải thích hiện tượng mụn
nhọt ở tay sưng tấy rồi
khỏi ?
Hiện tượng nổi hạch khi bị
viêm ?
+ Do hoạt động của bạch cầu : dồn đến chỗ
vết thương để tiêu diệt vi khuẩn.
Miễn dịch là gì ? Có mấy loại miễn dịch? Nêu sự
khác nhau giữa miễn dịch tự nhiên và miễn dịch
nhân tạo?
1/ Hãy kể những bệnh mà con người không bị mắc phải?
3/ Kể tên các loại bệnh được tiêm phòng cho trẻ em?
Sau khi được tiêm phòng cơ thể có bị các bệnh đó nữa
không?
II- MIỄN DỊCH:
TIẾT 14: BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
Toi gà, lở mồm long móng … ?=>Miễn dịch bẩm sinh
Không , chỉ mắc bệnh 1 lần trong đời ?=>Miễn dịch tập nhiễm
+ Lao; Sởi; ho gà; bạch hầu; uốn ván; bại liệt ….
+Không ? =>Miễn dịch nhân tạo
2/ Sau khi đã bị sởi 1 lần con người có bị bệnh sởi nữa
không?
II- MIỄN DỊCH:

Miễn dịch là khả năng con người không bị mắc 1
bệnh truyền nhiễm nào đó.
Miễn dịch là gì ?
TIẾT 14: BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
Miễn dịch
Miễn dịch
bẩm sinh
Miễn dịch tập
nhiễm
Miễn dịch
nhân tạo
Miễn dịch tự
nhiên
II- MIỄN DỊCH:
TIẾT 14: BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
II- MIN DCH:
TIT 14: BCH CU MIN DCH
Vi rút HIVlà nguyên nhân
gây ra bệnh AIDS chúng gây
nhiễm trên chính bạch cầu
lim phô T gây rối loạn chức
năng của tế bào này và dẫn
tối hội chứng suy giảm miễn
dịch ( cơ thể mất khả năng
chống lại các vi khuẩn, vi
rút Và th ờng chết bởi các
bệnh cơ hội do các vi khuẩn,
vi rút gây ra nh bệnh lao ,
bệnh sởi )
Xem phim nh tr em b nhim HIV

LIấN H M RNG
KẾT LUẬN CHUNG
+ Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng
các cơ chế thực bào, tạo kháng thể để vô hiệu
hoá kháng nguyên, phá huỷ các tế bào đã bị
nhiễm khuẩn.
+ Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc
một bệnh nào đó . Miễn dịch gồn miễn dịch tự
nhiên hay miễn dịch nhân tạo .
TIẾT 14: BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
1.Tế bào Lim Phô T phá huỷ tế bào bị nhiễm
Vi rút bằng cách:
C
B
Rất tiếc, bạn đã sai rồi
Hoan hô, bạn đã trả lời đúng
1
2
34567891011121314151617181920
Hết giờ
Times
Dùng chân giả tiêu diệt.
Tiết kháng thể gây kết dính kháng nguyên
D
A
Làm lại
Dùng phân tử prôtêin đặc hiệu
Tiết men phá huỷ màng
D
Bài tập TN2

KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
DẶN DÒ
Trả lời câu hỏi SGK
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Đọc mục “Em có biết” về Hội chứng suy giảm miễn
dịch.
- Chuẩn bị bài sau “ĐÔNG MÁU & NGUYÊN TẮC
TRUYỀN MÁU” .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×