Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tiết 68: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.74 KB, 6 trang )

Tiết 68: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN
CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Nắm được cách thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân
bằng cách đưa phép chia các số tự nhiên.
- Vận dụng để giải các bài toán có liên quan đến chia một số tự nhiên
cho một số thập phân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập.
- GV nhận xét và cho điểm HS.

- 2 HS lên bảng làm bài.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.


- HS lắng nghe.
2.2. Hướng dẫn thực hiện phép chia
một số tự nhiên cho một số thập phân.
a. Giới thiệu”Khi nhân số bị chia và số

chia với cùng một số khác 0 thì thương
không thay đổi”
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp.
HS rút ra kết quả:
25 : 4 = (25 x 5) : (4 x 5)


4,2 : 7 = (4,2 x 10) : (7 x 10)
37,8 : 9 = (37,8 x 100) : (9 x 100)
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra kết
luận: của bạn.
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV:
+ Giá trị của hai biểu thức 25 : 4 và (25 x
5) : (4 x 5) như thế nào so với nhau?
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.
+ Em hãy so sánh hai số bị chia, hai số
chia của hai biểu thức với nhau.
+ Số bị chia và số chia của
(25 x 5) : (4 x 5)
chính là số bị chia và số chia của 25 : 4
nhân với 5.
+ Vậy khi nhân cả số bị chia và số chia
của biểu thức 25 : 4 với 5 thì thương có
thay đổi không?
- Thương không thay đổi.
- GV hỏi tổng quát: Khi ta nhân cả số bị - Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với
chia và số chia với cùng một số khác 0 thì
thương của phép chia sẽ như thế nào?
cùng một số khác 0 thì không thay đổi.
a) Ví dụ 1
* Hình thành phép tính

- HS nêu phép tính
57 : 9,5 = ? (m)
* Đi tìm kết quả
- GV áp dụng tính chất vừa tìm hiểu về
phép chia để tìm kết quả của 57 : 9,5.

- HS thực hiện nhân số bị chia và số chia
của 57 : 9,5 với 10 rồi tính:
(57 x 10) : (9,5 x 10)
= 570 : 95 = 6
- GV hỏi: Vậy 57 : 9,5 = ? - HS nêu: 57 : 9,5 = 6
- GV nêu và hướng dẫn HS: thực hiện
phép chia 57 : 95
- HS theo dõi GV đặt tính và tính.
- GV yêu cầu HS cả lớp thực hiện lại
phép chia 57 : 9,5.
- HS làm bài vào giấy nháp, 1 HS lên
bảng làm bài, sau đó trình bày lại cách
chia.
- Thương của phép tính có thay đổi
không?
- Thương của phép chia không thay đổi
khi ta nhân số bị chia và số chia với cùng
một số khác 0
b) Ví dụ 2

- GV nêu yêu cầu: Dựa vào cách thực
hiện phép tính 57 : 9,5 các em hãy đặt
tính rồi tính 99 : 8,25.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi và
tìm cách tính.
c) Quy tắc chia một số tự nhiên cho một
số thập phân

- GV hỏi: Qua cách thực hiện hai phép
chia ví dụ, bạn nào có thể nêu cách chia

một số tự nhiên cho một số thập phân?
- 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo
dõi và bổ sung ý kiến.
2.3. Luyện tập - thực hành

Bài 1

- GV cho HS nêu yêu cầu bài, sau đó yêu
cầu HS tự làm bài.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau
đó yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ
cách thực hiện phép tính của mình.

Bài 2
- GV hỏi HS: Muốn chia nhẩm một số
cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ; ta làm như thế
nào?

- HS trao đổi với nhau và nêu: Muốn chia
số thập phân cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ; ta
chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang
bên phải một, hai, ba, chữ số.
- GV hỏi HS: Muốn chia nhẩm một số
thập phân cho 10, 100, 1000 ta làm như
thế nào?
- HS: Muốn chia nhẩm số thập phân cho
10, 100, 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy
của số đó sang bên trái một, hai, ba, chữ

số.
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu kết
quả của các phép tính.
- HS tiếp nối nhau thực hiện tính nhẩm
trước lớp, mỗi HS nhẩm một phần, HS cả
lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
Bài 3

- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó
1 HS đọc bài chữa trước lớp.
Bài giải
1m thanh sắt đó cân nặng là:
16 x 0,8 = 20 (kg)
Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng
là:
20 x 0,18 = 3,6 (kg)
Đáp số: 3,6kg

3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ

- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau.


×