Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Đồ án thiết kế ô tô thiết kế cầu chủ động ô tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 43 trang )

 

Đồ án thiết kế tính tốn ơ tơ

GVHD: Th.s Phạm Văn Thức

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VIỆN CƠ KHÍ – BỘ MƠN CƠ KHÍ Ơ TƠ
----------

ĐỒ ÁN
THIẾT KẾ Ơ TƠ
THIẾT KẾ CẦU CHỦ ĐỘNG Ô TÔ
GVHD: ThS. PHẠM VĂN THỨC
SVTH: Phạm Xuân Thịnh
MSSV: 1751080181
LỚP: CO17B

1


 

Đồ án thiết kế tính tốn ơ tơ

GVHD: Th.s Phạm Văn Thức

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ Ô TÔ


HỌ VÀ TÊN: Phạm Xuân Thịnh;
MSSV: 1751080181. . . . . . . . . . . . . . . . .
NGÀNH: CƠ KHÍ Ơ TƠ;
LỚP: CO17B
THIẾT KẾ CẦU CHỦ ĐỘNG Ô TÔ
1/. Số liệu ban đầu:
- Loại xe: tải Công thức bánh xe: 4x2 Khối lượng xe đầy tải (kg): 9500
- Khối lượng xe đầy tải phân bố lên cầu sau chủ động (kg): 6450;
- Cỡ lốp trước/sau: 8.25 -16/ 8.25 -16.
-Vị trí lắp động cơ (cầu trước/sau): cầu trước;
-Vết bánh sau (mm): 1650;
-Loại hộp số: cơ khí; Số cấp: 5
-Tỷ số truyền hộp số I=5,670;II=3,730; III=1,810; IV=1,324;V=1, số lùi=5,820.
i0 =5,320.
-Loại động cơ: diesel; Công suất cực đại (Nemax)/ vịng quay (nN): 130/2600
kW/v/ph
-Mơ men xoắn cực đại (Memax)/ ở vòng quay (nM): 450/1800 Nm/v/ph
-Hệ số bám cực đại của đường, max = 0,7;
2/. Số liệu tham khảo:
3/. Nội dung thuyết minh:
-Phân tích điều kiện làm việc và yêu cầu của cầu chủ động
-Chọn phương án thiết kế cầu chủ động (truyền lực chính, truyền lực cuối cùng)
và các thông
số cơ bản
-Thiết kế kỹ thuật cầu chủ động (truyền lực chính, vi sai, bán trục, vỏ cầu, ổ trục
đỡ,)
4/. Yêu cầu sơ đồ, bản vẽ:
-Sơ đồ nguyên lý cầu chủ động (khổ tự chọn)
-Bản vẽ lắp cầu chủ động (khổ A1)
-Bản vẽ cụm, chi tiết (theo hướng dẫn)


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
PHẦN I: TỔNG QUAN

Trang 
2
4
2


 

Đồ án thiết kế tính tốn ơ tơ

GVHD: Th.s Phạm Văn Thức

1.1 Giới thiệu chung hệ thống truyền lực
1.2 Truyền lực chính.
1.2.1 Cơng dụng:
1.2.2 u cầu chung của truyền lực chính:
1.2.3 Phân loại truyền lực chính :
1.2.4 Cấu tạo truyền lực chính:
1.3 Vi sai.
1.3.1 Cơng dụng:
1.3.2 u cầu của cụm vi sai:
1.3.3  Phân loại vi sai:
1.3.4 Kết cấu một số dạng vi sai
1.4 Các bán trục.
1.4.1 Công dụng:

1.4.2 Yêu cầu đối với các bán trục:
1.4.3 Phân loại bán trục:
1.5 Vỏ cầu.
1.5.1 Công dụng của vỏ cầu.
1.5.2 Yêu cầu đối với vỏ cầu.
1.5.3 Phân loại vỏ cầu.
1.6. Các thông số kỹ thuật của xe
PHẦN II: XÁC ĐỊNH CÁC THƠNG SỐ CƠ BẢN
2.1 Thiết kế tính tốn truyền lực chính
2.1.1 Phân tích kết cấu, chọn phương án truyền lực chính
2.1.2 Tính tốn chế độ tải trọng 
2.1.3 Tính chọn kích thước truyền lực chính
2.1.4 Tính tốn lực tác dụng lên cặp bánh răng truyền lực chính
2.1.5 Tính bền bánh răng theo ứng suất uốn
2.1.6 Tính bền bánh răng theo ứng suất tiếp xúc
2.2. Tính tốn vi sai
2.2.1. Xác định kích thước vi sai
2.2.2 Tính bền vi sai.
2.3. Tính tốn bán trục
2.3.1. Phân tích kết cấu, chọn bán trục
2.3.2. Tính tốn bán nữa trục
2.4. Tính tốn dầm cầu
2.4.1. Phân tích kết cấu, chọn loại dầm cầu
2.4.2. Tính tốn bền dầm cầu chủ động không dẫn hướng 
Tài Liệu Tham Khảo

 

LỜI NÓI ĐẦU
3


4
5
5
5
5
6
7
7
7
7
7
14
14
14
15
17
17
17
17
18
19
19
19
19
20
24
25
26
27

27
30
32
32
32
36
36
36
43


ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t



ỏn thit k tớnh toỏn ụ tụ

GVHD: Th.s Phm Văn Thức

 Ngày nay, ngành công nghiệp ô tô trên thế giới đã phát triển ở một trình độ
rất cao. Nó ứng dụng thành tựu của rất nhiều nghành khoa học kỹ thuật khác
nhau như: Vật liệu, điện tử, công nghệ thông tin... nhằm phục vụ một cách tốt
nhất cho nhu cầu đời sống ngày càng cao của con người.
Ở nước ta hiện nay, thị trường ô tô đang sôi động với nhiều doanh nghiệp
tham gia sản xuất lắp ráp ô tơ. Trong số các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài, đa số các doanh nghiệp tham gia sản xuất lắp ráp xe du lịch,
còn các doanh nghiệp tham gia vào sản xuất lắp ráp xe tải chiếm số lượng rất
nhỏ. Sản lượng của các doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư
trực tiếp nước ngồi chỉ chiếm hơn 20%, cịn lại gần 80% là nhập các xe đã qua
sử dụng của các nước như: Hàn Quốc, Nhật Bản, Đức, Nga, Trung Quốc ...

 Nhiều doanh nghiệp đã nhập sắtxi về và thiết kế chế tạo thành xe ô tô dùng
trong các lĩnh vực khác nhau đặc biệt là chở hàng hố. Điều đó đã đáp ứng được
 phần nào nhu cầu về xe tải trong khi nền công nghiệp ô tô của nước ta chưa đáp
ứng được.
Hiện nay, VN đã gia nhập WTO. Vấn đề đặt ra là khi hàng rào thuế quan bị
 phá bỏ, các sản phẩm trong nước phải có đủ khả năng cạnh tranh với các sản
 phẩm của nước ngoài. Mặt khác vấn đề nội địa hố đã và đang được chính phủ
hết sức quan tâm. Để có được khả năng cạnh tranh và tăng tỷ lệ nội địa hoá của
các sẩn phẩm ở trong nước, việc áp dụng các kĩ thuật, khoa học cơng nghệ tiên
tiến chính là một trong những biện phát hiệu quả và nhanh chóng nhất.
Trong giai đoạn vừa qua, tỷ lệ nội địa hoá ở các sản phẩm ôtô VN chủ yếu
tập trung vào một số chi tiết, phụ tùng như khung vỏ, săm lốp, nhựa, cao su…
một phần đã và đang thực hiện là động cơ hộp số chủ yếu là trong hệ thống
truyền lực, chi tiết cơ khí. Cụm Cầu chủ động là một trong các cụm chi tiết
chính của hệ thống truyền lực, đảm bảo truyền động đến các bánh xe chủ động.
Cầu chủ động hồn tồn có khả năng nội địa hố bằng cơng nghệ trong nước.
Theo bản quy hoạch đã được chính phủ phê phê duyệt đến năm 2010, tỷ lệ sản
suất trong nước đối với hầu hết các chủng loại sản phảm ô tô phải đạt trên 50%,
 phấn đấu xuất khẩu ô tô và phụ tùng đạt 5 – 10 % tổng sn lng ca ngnh.
4

ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t


ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t



ỏn thit k tớnh toỏn ụ tụ


GVHD: Th.s Phm Văn Thức

 Đề tài được thực hiện gồm những nội dung chính: 
1. Tổng quan cụm cầu sau.
2. Tính tốn các thơng số cơ bản của cụm cầu sau.
Do trình độ và thời gian có hạn nên Đồ án của nhóm chúng em khó tránh
khỏi thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy.
TP HCM, Ngày 9 thỏng 6 nm 2021
Sinh viờn thc hin
Phm Xuõn Thnh


5

ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t


ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t



ỏn thit k tớnh toỏn ụ tụ

GVHD: Th.s Phm Văn Thức

 PHẦN I: TỔNG QUAN
1.1 Giới thiệu chung hệ thống truyền lực
Hệ thống truyền lực của ôtô là hệ thống tất cả các cơ cấu nối từ động cơ tới
 bánh xe chủ động, bao gồm các cơ cấu truyền, cắt, đổi chiều quay, biến đổi giá
trị mômen truyền. Vậy kết cấu của hệ thống truyền lực là:

 Ly hợp

 Hộp số   Hộp phân phối   Các đăng   Các cầu chủ động   bán

 

trục   Bánh xe.
Sơ đồ bố trí chung hệ thống truyền lực:

 Hình 1.1:Hệ thống truyền lực.
1.Cơ cấu lái

7.Bình khí nén

2.Động cơ

8.Thùng nhiên liệu

3.Hộp số

9. Các đăng dẫn động cầu trước

4.Trục các đăng dẫn động cầu sau

10.Các đăng nối hộp số hộp phân phối

5.Cầu sau

11.Hp phõn phi


6.Bỡnh ỏc qui

12.Cu trc

6

ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t


ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t



ỏn thit k tớnh toỏn ụ tụ

GVHD: Th.s Phm Văn Thức

1.2 Truyền lực chính.
1.2.1 Cơng dụng: 
Truyền lực chính dùng để tăng mô men và truyền mô men quay từ trục
các đăng đến các bánh xe chủ động của ôtô theo một tỷ số truyền nhất định,
đồng thời có thể chuyển hướng truyền mô men.
1.2.2 Yêu cầu chung của truyền lực chính:
- Phải có tỷ số truyền cần thiết để phù hợp với chất lượng kéo và tính kinh
tế nhiên liệu của ơtơ.
- Có kích thước nhỏ gọn để tăng khoảng sáng gầm xe.
- Có hiệu suất truyền động cao.
- Đảm bảo độ cứng vững tốt, làm việc không ồn, tuổi thọ cao.
- Trọng lượng cầu phải nhỏ để giảm trọng lượng phần khơng được treo.
1.2.3 Phân loại truyền lực chính :

- Theo số lượng bánh răng truyền lực chính có hai dạng:
 

+ Loại đơn gồm một cặp bánh răng ăn khớp.

 

+ Loại kép gồm hai cặp bánh răng ăn khớp.

- Truyền lực đơn lại có thể phân loại theo dạng bánh răng:
+ Loại bánh răng côn răng thẳng.
+ Loại bánh răng côn răng xoắn.
+ Loại bánh răng hypoit.
 

 

+ Loại trục vít bánh vít.

a

b

c

d

 Hình 1.2: Các dạng truyền lực chính đơn.
a, Truyn lc chớnh bỏnh rng cụn


b, Truyn lc chớnh Hypoid
7

ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t


ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t



ỏn thit k tớnh toỏn ụ tụ
c, Truyn lc chính bánh răng trụ

GVHD: Th.s Phạm Văn Thức
d, Truyền lực chính trục vít bánh vít

- Truyền lực kép có thể được phân thanh hai loại:
+ Truyền lực trung tâm với cả hai cặp bánh răng được bố trí trong cùng
một cụm nằm giữa hai bánh xe chủ động.
+ Truyền lực chính kép bố trí khơng tập trung với cặp bánh răng thứ hai
được bố trí tại các dẫn động tới các bánh xe chủ động.
- Theo số cấp số có thể phân truyền lực chính thành:
+ Truyền lực chính một cấp (chỉ có một tỉ số truyền duy nhất)
+ Truyền lực chính hai cấp (có hai cấp số được điều khiển bởi người lái).
1.2.4 Cấu tạo truyền lực chính:
Truyền lực chính đơn có kết cấu gọn, nhẹ đơn giản dễ sản xuất và bảo
dưỡng sửa chữa, giá thành thấp nên được sử dụng phổ biến trong các hệ thống
truyền lực ô tô. Tuy nhiên do chỉ có một cặp bánh răng, nên tỉ số truyền của
truyền lực chính dạng này bị giới hạn (i 0 < 7) và khả năng chịu tải không lớn sẽ
 phải tăng mô đun răng, điều này dẫn đến tăng kích thước bánh răng và giảm

khoảng sáng gầm xe.
Truyền lực dạng hypoid được sử dụng ngày càng rộng rãi trên các loại ơ
tơ do có những ưu điểm nổi trội: khả năng chịu tải lớn, làm việc êm dịu và
không ồn. Đặc điểm nhận dạng của truyền lực chính loại này là trục của các
 bánh răng khơng cắt nhau mà đặt lệch nhau một đoạn e.
Truyền lực chính bánh răng trụ được sử dụng trên các ơ tơ con có động cơ 
đặt trước nằm ngang và cầu trước chủ động.
Truyền lực chính dạng trục vít bánh vít cho phép có tỷ số truyền lớn hơn
7 với kết cấu nhỏ gọn. Tuy nhiên truyền lực trục vít có hiệu suất và khả năng
chịu tải thấp hơn truyền động bánh răng côn và truyền động Hypoid, hơn nữa
giá thành sản xuất của dạng truyền động này lại cao hơn nên được sử dụng
tương đối hạn chế (sử dụng trên một số loại ơ tơ có tính năng việt dã cao).

8

ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t


ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t



ỏn thit k tớnh toỏn ụ tụ

GVHD: Th.s Phm Văn Thức

1.3 Vi sai.
1.3.1 Cơng dụng:
 


Bộ vi sai có nhiệm vụ làm cho các bánh xe chủ động có thể quay với các

vận tốc khác nhau trong các trường hợp ôtô quay vòng hoặc ôtô chuyển động
trên đường gồ ghề không bằng phẳng.
1.3.2 Yêu cầu của cụm vi sai:
+ Phân phối mô men xoắn giữa các bánh xe hay giữa các trục theo tỷ lệ
đảm bảo sử dụng trọng lượng bám tối đa ở các bánh xe.
+ Kích thước vi sai phải nhỏ gọn để dễ bố trí.
+ Có hiệu suất truyền động cao.
1.3.3  Phân loại vi sai:
- Theo kết cấu gồm có:
+ Vi sai với các bánh răng cơn.
+ Vi sai với các bánh răng trụ.
+ Vi sai tăng ma sát.
- Theo đặc tính phân phối mơ men xoắn gồm có:
+ Vi sai đối xứng loại mơ men xoắn được phân phối đều ra hai bán trục.
+ Vi sai không đối xứng mô men xoắn phân phối không đều ra hai bán trục.
1.3.4 Kết cấu một số dạng vi sai 
* Vi sai côn
a, Cấu tạo
1. Bánh răng chủ động; 2. Bánh răng bán trục;
3. Vỏ vi sai 1; 4. Bánh răng bị động;
5. Vỏ vi sai 2; 6. Bánh răng hnh tinh
Hỡnh 1.3 Vi sai cụn i xng

9

ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t



ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t



ỏn thit k tớnh toỏn ụ tụ

GVHD: Th.s Phm Văn Thức

 b, Nguyên lý hoạt động
Khi mô men được truyền từ động cơ đến bánh răng chủ động 1, qua bánh
răng bị động 4, đến vỏ vi sai 3,5 do vỏ vi sai được lắp trên bánh răng bị động
nên vỏ vi sai quay, trên vỏ vi sai lắp chốt chữ thập có gắn các bánh răng hành
tinh nên chốt quay. Trong trường hợp hệ số bám của hai bên bánh xe như nhau
thì chốt chữ thập và bánh răng hành tinh đóng vai trị nsshư một khóa gài khi đó
chỉ có bánh răng bán trục quay làm bán trục quay. Trường hợp hệ số bám trên
hai bánh xe khác nhau khi này bánh răng hành tinh quay tương đối với trục chữ
thập và ăn khớp với bánh răng bán trục làm cho hai bán trục quay với vận tốc
khác nhau.
 Nhược điểm:
+Khả năng vượt lầy kém và tính cơ động không cao.
Ưu điểm
+ Kết cấu đơn giản.
+Dễ chế tạo.
* Vi sai cam
a, Cấu tạo
Bánh răng côn bị động 2 gắn chặt với vỏ vi sai 3, ở một nửa vỏ vi sai 3 có
chế tạo liền các vách ngăn 4, các cam 5 được lắp vào vành ngăn đó và lại tựa lên
vành cam ngoài 6 và vành cam trong 7. Trên vành cam 6 và 7 có sẻ các rãnh
then hoa để nối với hai nửa trục truyền ra hai bờn bỏnh xe .


10

ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t


ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t



ỏn thit k tớnh toỏn ụ tụ

GVHD: Th.s Phm Văn Thức

 Hình 1.4. Vi Sai Cam
1 : Bánh răng cơn chủ động; 2 : Bánh răng côn bị động; 3 : Vỏ vi sai
4 : Vành ngăn; 5 : Cam; 6 ,7 : Vành cam
 b. Nguyên lý hoạt động :
Khi mômen truyền từ động cơ qua bánh răng côn chủ động 1 đến bánh răng
côn bị động 2 qua vỏ vi sai 3 và qua vành ngăn 4 truyền cho cam 5, các đầu cam
5 tỳ lên các vành cam 6 và 7 để truyền ra hai bên nửa trục qua then hoa. Nếu sức
cản hai bên bánh xe là như nhau thì cả hai nửa trục quay với tốc độ như nhau.
Lúc này chốt 5 không dịch chuyển tương đối, đối với bề mặt cam 6 và 7. Trong
trường hợp sức cản ở trên các bánh chủ động là khác nhau sẽ có một bên bánh
xe quay nhanh và một bên bánh xe quay chậm, cam 5 sẽ cùng quay với bộ phận
chủ động 3 đồng thời dịch chuyển theo chiều hướng chiều trục . Khi đó xảy ra
sự trượt ở bề mặt làm việc của cam đối với bề mặt làm việc của vành cam. Trên
mặt cam của nửa trục quay chậm tốc độ trượt của cam hướng theo chiều quay
của bộ phận chủ động, còn ở trên mặt cam của nửa trục quay nhanh hướng về
chiều ngược lại. Để hiểu rõ vấn đề này ta xét lực tỏc dng trờn vi sai cam trong
11


ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t


ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t



ỏn thit k tớnh toỏn ụ tụ

GVHD: Th.s Phm Văn Thức

hai trường hợp khi sức cản ở hai bên bánh xe chủ động là như nhau và khi sức
cản ở hai bên bánh xe chủ động khác nhau.
 

Khi sức cản ở hai bên bánh xe chủ động là như nhau thì vành cam đặt 4

tác dụng lên cam 5 lực P ép lên vành cam trong và ngoài những lực pháp tuyến
với dạng cam. Khi hai bên bánh xe chủ động có sức cản như nhau thì tốc độ góc
của vành 4 và hai vành cam bằng nhau .
 

Khi hai bánh chủ động có sức cản khác nhau, nếu một trong số các bánh

xe có xu hướng tăng tốc độ góc thì giữa các chi tiết của vi sai bắt đầu có sự
chuyển dịch tương đối và ở các mặt đầu của cam 5 xuất hiện những lực ma sát
hướng lên các vành cam quay nhanh và quay chậm về những hướng khác nhau .
Ở vành cam quay chậm lực ma sát ngược với vận tốc trượt, sẽ hợp với lực chủ
động và tăng mômen cho bánh xe quay chậm. Ở vành cam quay nhanh lực ma

sát ngược với vận tốc trượt nhưng lại giảm mômen cho bánh xe quay nhanh.
* Ư u điểm :

 

+ Khả năng vượt trơn lầy tốt hơn vi sai cơn đối xứng. Vì vậy tính năng cơ 

động cao hơn.
 

+ Đảm bảo cho ơtơ khơng có trượt quay một trong số các bánh xe chủ

động trong tất cả các trường hợp mà cả hai bánh xe đều tựa lên mặt đường.
* Nhược điểm :
 

+Vi sai cam một dãy vì số mặt lồi lõm trên vành cam 6 và 7 khác nhau sẽ

sinh ra mômen động khi vi sai làm việc chóng mịn.
 

+ Loại vi sai đặt theo hướng trục: lực chiều trục lớn tác dụng lên vỏ vi sai,

nên các bulông lắp trên vỏ phải chịu những lực này và ổ bi phải chọn sao cho đủ
khả năng chịu được lực chiều trục này cho nên kết cấu ổ tăng và phải tăng độ
 bền, độ cứng vững cho toàn bộ cơ cấu do đó sẽ làm tăng trọng lượng và kích
thước chung của cơ cấu lên.
+ Mms lớn khi quay vòng do vậy làm tăng sức cản nên mất mát công suất.
* Vi sai tăng ma sát trong cho vi sai i xng :
12


ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t


ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t



ỏn thit k tớnh toỏn ụ tụ

GVHD: Th.s Phm Văn Thức

 A. Vi sai tăng ma sát trong có lực ma sát cố định :
a, Cấu tạo

 Hình 1.5 Vi sai tăng ma sát có lực ma sát cố định

 

1. Bánh răng vành chậu

5. Lò xo ép

2. Vỏ vi sai.

6. Đĩa ma sát

3. Bánh răng bán trục

8. Bánh răng côn chủ động


4. Bánh răng hành tinh

9. Đế lò xo

Bộ truyền động loại này gồm có : bộ truyền lực chính (bộ bánh răng vành

chậu 1 - côn xoắn 8); bộ vi sai gồm 4 bánh răng hành tinh 4, hai bánh răng côn
 bán trục 3 đều được lắp thêm hai bộ ly hợp đĩa ma sát .
Trục chữ thập có lỗ rộng bên trong có lị xo để ép hai bánh răng côn bán
trục cùng với hai bộ ly hợp vào hai nửa khung vi sai . Ly hợp ma sát gồm các
đĩa thép trượt trên đi có then hoa của bánh răng cơn bán trục và các đĩa ma sát
có tai nằm trong khung vi sai ( các đĩa ma sát này còn được gọi là các đệm chặn
lực dọc trục )
 b. Nguyên lý làm việc :
 

Khi chuyển động thẳng trên đường bằng phẳng, quãng đường lăn của hai

 bánh xe bằng nhau, nếu lực cản trên hai bánh xe như nhau, s lm cho cỏc bỏnh

13

ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t


ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t




ỏn thit k tớnh toỏn ụ tụ

GVHD: Th.s Phm Văn Thức

răng bán trục quay cùng tốc độ, như vậy bánh răng hành tinh khơng quay trên
trục của nó, mà chỉ quay quanh trục của bán trục .
 

Khi chuyển động thẳng, dịng mơmen truyền chủ yếu qua cụm vi sai, một

 phần nhỏ ( có thể bị trượt nhẹ ) truyền qua khớp ma sát .
 

Khi đi trên đường vòng, quãng đường lăn của các bánh xe khác nhau,

hoặc lực cản của các bánh xe khác nhau, thì mơmen hai bên chênh lệch nhau
đúng bằng giá trị Mms .
 

Khi khớp ma sát trượt lớn, dịng mơmen truyền một phần qua vi sai, một

 phần qua khớp ma sát .
 
 

Ta có quan hệ động lực học :

Mt = M p + Mms

Mt , M p : mômen trên bán trục quay chậm, bán trục quay nhanh.


* Ư u điểm :

 

Khi đi trên đường có chênh lệch hệ số bám lớn, khả năng động lực học tốt

hơn các loại vi sai khác .
 

Trị số mômen hãm sẽ không phải là một hằng số như các vi sai khác mà

sẽ tỉ lệ với mômen truyền lên các bánh xe .
Vi sai tăng ma sát được ứng dụng rộng rãi .
* Nhược điểm :
Phải dùng loại dầu cầu đặc biệt, không dùng loại dầu thông thường dễ gây
sự cố kĩ thuật, phải sử dụng hai bên lốp có kích cỡ, hoa văn, áp suất như nhau .
Mms lớn khi quay vòng do vậy làm tăng sức cản nên mất mát cơng suất.
 B.Vi sai tăng ma sát trong có lc ma sỏt khụng c nh :

14

ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t


ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t



ỏn thit k tớnh toỏn ụ tụ


GVHD: Th.s Phm Văn Thức

 Hình 1.5 Vi sai tăng ma sát trong có lực ma sát không cố định
1. Bánh răng côn chủ động

5. Trục

2. Bánh răng vành chậu

6. Bánh răng bán trục

3. Vỏ vi sai

7. Bánh răng hành tinh

4. Đĩa ma sát
a, Cấu tạo
Bộ truyền động loại này gồm có : bộ truyền lực chính ( bộ bánh răng vành
chậu 2 - côn xoắn 1) bộ vi sai gồm 4 bánh răng hành tinh 7, hai bánh răng côn
 bán trục 6 đều được lắp thêm hai bộ ly hợp đĩa ma sát 4.
Trục chữ thập được thay thế bằng trục 5 cắt nhau theo góc vng hai trục
5 có khả năng dịch chuyển với nhau theo cả chiều trục lẫn chiều góc nghiêng
tương đương A và B ở các đầu trục. Ly hợp ma sát gồm các đĩa thép trượt trên
đi có then hoa của bánh răng côn bán trục và các đĩa ma sát có tai nằm trong
khung vi sai ( các đĩa ma sát này còn được gọi là các đệm chặn lực dọc trục ).
 b, Nguyên lý làm việc:
 

Khi chuyển động thẳng trên đường bằng phẳng, quãng đường lăn của hai


 bánh xe bằng nhau, nếu lực cản trên hai bỏnh xe nh nhau, s lm cho cỏc bỏnh
15

ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t


ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t



ỏn thit k tớnh toỏn ụ tụ

GVHD: Th.s Phm Văn Thức

răng bán trục quay cùng tốc độ, như vậy bánh răng hành tinh khơng quay trên
trục của nó, mà chỉ quay quanh trục của bán trục .
 

Khi đi trên đường vòng, quãng đường lăn của các bánh xe khác nhau ,

hoặc lực cản của các bánh xe khác nhau lúc đó các bánh răng hành tinh ngồi
quay cùng vỏ vi sai cịn quay trên trục của nó. Khi bánh răng hành tinh quay các
mặt nghiêng trên trục 5 sẽ bị dịch chuyển đi thế nào để lực trên ly hợp ma sát 4
truyền đến vỏ vi sai tăng lên đối với nửa trục quay chậm và giảm đi đối với nửa
trục quay nhanh.
* Ư u điểm:

 


+ Khi đi trên đường có chênh lệch hệ số bám lớn, khả năng động lực học

tốt hơn các loại vi sai khác.
 

+ Trị số mômen hãm sẽ không phải là một hằng số như các vi sai khác mà

sẽ tỉ lệ với mômen truyền lên các bánh xe.
+ Vi sai tăng ma sát được ứng dụng rộng rãi .
* Nhược điểm:
 

Phải dùng loại dầu cầu đặc biệt, không dùng loại dầu thông thường dễ gây

sự cố kĩ thuật, phải sử dụng hai bên lốp có kích cỡ, hoa văn, áp suất như nhau.
1.4 Các bán trục.
1.4.1 Công dụng:
Các bán trục dùng để truyền mô men xoắn từ bộ vi sai đến các bánh xe
chủ động. Trên các loại bán trục khơng được giảm tải hồn tồn bán trục cịn
được dùng để tiếp nhận các lực từ mặt đường tác dụng lên bánh xe chủ động.
1.4.2 Yêu cầu đối với các bán trục:
a) Yêu cầu chung của bán trục:
+ Phải chịu được mô men xoắn lớn trong khoảng thời gian lâu dài.
Bán trục phải thẳng, không được lệch nhất là đối với các xe có khả năng cơ 
động.
+ Đối với bán trục của cầu dẫn hướng chủ động phải đảm bảo tính đồng
tâm cho các đoạn trc ca bỏn trc.
16

ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t



ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t



ỏn thit k tớnh toỏn ụ tụ

GVHD: Th.s Phm Văn Thức

+ Chính xác hình dáng hình học, kích thước.
 b) Yêu cầu riêng của bán trục sử dụng trên xe có khả năng cơ động.
Các bán trục sử dụng cho các xe loại này phải chịu mô men xoắn lớn, vì
vậy các bán trục phải được chế tạo chính xác về mặt hình học, và phải có các
góc lượn hợp lý để tránh ứng suất tập trung.
1.4.3 Phân loại bán trục:
 

+ Bán trục giảm tải hồn tồn (hình 1.6): bánh xe có moay ơ được lắp

trên 2 ổ bi, cả hai ổ này đều lắp trên vỏ cầu. Do hai ổ bi được bố trí cách nhau
một đoạn, nên các mơ men uốn của các lực tương tác giứa bánh xe và mặt
đường ( Z,Y, X) đều được tiếp nhận bởi vỏ cầu.Bán trục dạng này được gọi là
 bán trục giảm tải hồn tồn, nó khơng chịu uốn mà chỉ chịu duy nhất là mô men
xoắn. Loại này được sử dụng trên các loại ô tô tải.

1, 4 Ổ bi

2. Vỏ cầu


3 Bán trục

5. Bánh xe

 Hình 1.6: Sơ đồ bán trục giảm tải hồn tồn
  + Bán trục giảm tải 3/4 (hình 1.7): Loại bán trục này khác với bán trục giảm tải
hoàn tồn ở chỗ moay ơ chỉ có một ổ bi. Bởi vậy bán trục sẽ phải chịu một phần
mô men uốn từ các lực tác dụng lên bánh xe. Dạng bỏn trc ny thng ớt c
s dng.

17

ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t


ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t



ỏn thit k tớnh toỏn ụ tụ



GVHD: Th.s Phm Văn Thức

1,4 Ổ bi

2. Vỏ cầu

3. Bán trục


5. Bánh xe

Hình 1.7: Sơ đồ bán trục giảm tải 3/ 4

+  Bán trục giảm tải 1/2 (hình 1.8):  Đầu ngồi của bán trục được đỡ bởi 1 ổ bi
nằm trong vỏ cầ chủ động. Trong trường hợp này, moay ơ được trực tiếp bắt lên
 bán trục. Kết cấu dạng này cũng có thể khơng có moay ơ mà tang trống đươc bắt
trực tiếp lên mặt bích ở đi của bán trục. Với cách bố trí như vậy, bán trục phải
chịu tồn bộ mơ men uốn của các lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường.
Bán trục dạng này được sử dụng hầu hết trên các loại ô tô con do kết cấu đơn
giản.

1,4 Ổ bi

2. Vỏ cầu

3. Bán trục

5. Bánh xe

 Hình 1.8: S bỏn trc gim ti 1/ 2

18

ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t


ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t




ỏn thit k tớnh toỏn ụ tụ

GVHD: Th.s Phm Văn Thức

1.5 Vỏ cầu.
1.5.1 Công dụng của vỏ cầu. 
Đối với xe có khả năng cơ động hệ thống treo thường là hệ thống treo phụ
thuộc. Cầu xe là phần khối lượng không được treo. Trong thiết kế cầu xe thường
ta phải cố gắng để phần khối lượng không được treo này là nhỏ đến mức có thể.
Tuy nhiên vỏ cầu phải đáp ứng được các yêu cầu chủ yếu sau:
  - Đỡ toàn bộ trọng lượng phần được treo tác dụng lên cầu.
 

- Bao kín và bảo vệ cho bộ truyền lực chính, vi sai và các bán trục để nó có

thể hoạt động tốt trong thời gian dài.
- Tiếp nhận và truyền các lực từ trên khung xe xuống và các lực từ mặt
đường lên.
1.5.2 Yêu cầu đối với vỏ cầu.
  Vỏ cầu phải đảm bảo những yêu cầu cơ bản sau đây:
 

- Vỏ cầu phải đủ cứng để chịu được trọng lượng của xe, tránh gẫy uốn ảnh

hưởng đến các kết cấu bên trong.
- Vỏ cầu phải đảm bảo kín để bảo vệ các kết cấu bên trong.
  - Có kích thước và khối lượng nhỏ để giảm tải trọng xe và tăng khoảng sáng
gầm xe.

1.5.3 Phân loại vỏ cầu.
  - Vỏ cầu liền là loại vỏ cầu thường được sản xuất bằng phương pháp đúc sau
đó gia cơng các bề mặt lắp ghép.
  - Vỏ cầu rời là loại được lắp ghép từ các tấm rời bằng phương phỏp hn.

19

ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t


ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t



ỏn thit k tớnh toỏn ụ tụ

GVHD: Th.s Phm Văn Thức

1.6. Các thơng số kỹ thuật của xe
CÁC THƠNG SỐ KỸ THUẬT CỦA XE THỂ HIỆN DƯỚI BẢNG SAU 
Các thông số
Giá trị
- Công suất lớn nhất/ tốc độ quay
ĐỘNG CƠ

130/2600

( kW/vịng/phút)
- Mơ men lớn nhất/ tốc độ quay


450/1800

( kW/vịng/phút)
- Trọng lượng toàn bộ (N)
TẢI TRỌNG

95000 N

Phân bố tải trọng
- Đầy tải: + Cầu trước (N)

30500 N

 

64500 N

+ Cầu sau (N)

KÍCH THƯỚC - Vết bánh xe sau

1650

- Tỷ số truyền
I

5,67

II


3,73

HỘP SỐ

III

1,81

(5 cấp)

IV

1,324

V

1

CẦU CHỦ
ĐỘNG

- Số lùi

5,82

- i0

5,32

- Truyền lực chính


Bánh răng côn Hypoid

- Vi sai

Bánh răng côn răng thẳng,
không tăng ma sát

- Truyền lực cạnh

Truyền lực hành tinh

 - Kiểu lốp
LỐP XE

  + Lốp trước

8.25 - 16

  + Lốp sau

8.25 - 16

- p sut lp trc/sau (kG/cm2)
20

ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t


ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t




ỏn thit k tớnh toỏn ụ tụ

GVHD: Th.s Phm Văn Thức

PHẦN II: XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
CỦA CỤM CẦU SAU
2.1 Thiết kế tính tốn truyền lực chính
2.1.1 Phân tích kết cấu, chọn phương án truyền lực chính
Với những yêu cầu cơ bản và từ những phân tích về kết cấu của truyền lực
chính ở phần giới thiệu tổng quan thì việc chọn phương án truyền lực chính
dạng hipoid có thể sẽ rất hợp lý trong trường hợp này bởi những ưu điểm nổi
trội của nó: khả năng chịu tải lớn, làm việc êm dịu và không ồn.
2.1.2 Tính tốn chế độ tải trọng 
Tính tốn chế độ tải trọng được lựa chọn từ hai chế độ đó là:
- Tính theo mơ men lớn nhất của động cơ:
dc

 M tt  = M emax . iℎ  l . ηt = 450.5,67.0,9 =2296,35 ( Nm )

Trong đó:
   iℎl tỉ số truyền hộp số ở số truyền 1: iℎ =
l 5,67
   ηt hiệu suất của hệ thống truyền lực: ηt =0,9

- Tính tốn theo khả năng bám, chế độ này dùng để kiểm tra bền và so sánh bền
các chi tiết theo khả năng bám:
 1


φ

  1

 M tt =G2 . φmax . r bx . =64500.0,7.0,383 .
=3250 ( Nm)
i0
5,32

Trong đó:
   G2=64500 (N) tải trọng phân bố ra cầu sau
   φ max= 0,7 hệ số bám cực đại
d

   r bx  bán kính bánh xe: r bx =r 0 . λ =( B + 2 ) .25,4 . λ= 0,383 m

Trong đó r  bán kính bánh xe, với xe có kí hiệu lốp 8,25 - 16
0

B = 8,25; d = 16.
 λ =0,93  

hệ số biến dạng của lốp.

Chọn chế độ tính tốn theo moomen lơn nht ca ng c:
dc

Mtt=Mtt =2296 (Nm )


21

ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t


ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t



ỏn thit k tớnh toỏn ụ tụ

GVHD: Th.s Phm Văn Thức

2.1.3 Tính chọn kích thước truyền lực chính
Yêu cầu cặp bánh răng truyền lực chính phải đảm bảo độ dẻo do đó ta chọn
vật liệu chế tạo bánh răng là thép hợp kim trung bình: 15HM (Có độ sâu thấm
Cacbon là 0,9 1,8 mm), có độ cứng HRC=60 và có các giá trị ứng suất cho
 phép là [tx]= 3500 (MN/m2) và

.

Chọn số răng theo i0, ta chọn số răng của bánh răng chủ động là 7 răng.
 

Do đó: Z2= Z1.i0= 7.5,32 = 37,24 chọn Z2 = 37 răng

Ta tính lại i 0:
37

i 0=


=5,29

7

- Chọn góc xoắn  cho cặp bánh răng của xe tính tốn: Với xe tính tốn thì góc
xoắn của bánh răng chủ động của truyền lực chính là: 1=35o40o, chọn 40o.
Tính chọn L: Dựa theo M tt  ta tính được:
 L=14 √  M emax .i hl =14 √ 450.5,67 =191,3 ( mm)
 3

 3

Tính mơđun pháp tuyến bánh răng:
m n=

  L. cos β 1
0,5. √ Z 1

2

+ Z 2

2

=

191,3. cos40
0,5. √ 7


2

+ 37

o

2

=7,78

Ta quy chuẩn môđun pháp tuyến về dãy tiêu chuẩn, do đó chọn: mn=7
+ mơ đun mặt đáy m s =¿10,16
+ Chiều rộng răng: Chọn b =0,3 L=0,3.191,3 =57,3Chọnb =57 (mm ) ; b =53 (mm ) .
1

1

2

+ Nửa góc chia cơn:
δ 1=arctg

Z 1
Z 2

= arctg

 7
37


=10,42 o nên δ 2=79,58 o

+ Tính góc xoắn răng2:
arctg β 2=

1,25 π . m s . ( L − 0,5 b )

b. L

 

=

1,25 π .10,16 . ( 191,3 − 0,5.57 )
57.191,3

=0,59

¿> β 2=30 o

+ Góc ăn khớp danh nghĩa điểm giữa răng α n: Với ơtơ thì: α  =α  =22,5o .
1

2

+ Hệ số dịch chỉnh chọn: ξ =− 0,666 (mm )
1

ξ 2= 0,666 ( mm )


22

ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t


ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t



ỏn thit k tớnh toỏn ụ tụ

GVHD: Th.s Phm Văn Thức

+ Đường kính vịng chia đáy lớn:  Dc =m s . Z 
 Dc 1=ms . Z 1=10,16.7 =71 ( mm )
 D c 2=ms . Z 2=10,16.37 =376 ( mm )

+ Bán kính vòng chia đáy lớn: rc = D c/2
r c 1= Dc 1 / 2=71 / 2=35,5 ( mm );
r c 2= Dc 2 / 2=376 / 2 =188 ( mm ) 

+ Bước răng đáy lớn: t s=. ms  
 t s 1=t s 2=3,14.10,16 =32 ( mm )

+ Chiều cao răng đáy lớn: h =2. ms . cos β + 0,2.ms 
 h1 =h2=17,6 ( mm )

+ Chiều cao đầu răng đáy lớn: ℎe =cos β . ms + ξ
1


1

m s cos β =12,76 ( mm )

ℎe 2=cos β . ms + ξ 2 m s cos β =2,6 ( mm )

+ Đường kính vòng đỉnh đáy lớn:  De= Di + 2. hi.cosδ i
 De 1= D1 + 2. he 1.cosδ 1=71 + 2.12,76 . cos10,42o= 96 ( mm ) 
 De 2= D2 + 2. he 2.cosδ 2=376 + 2.2,6 . cos79,58 o=378 ( mm)

+ Độ lệch tâm e:
e ≤ 0,15 . D e 2 =0,15.378 = 56,7 ( mm )

+ Kiểm tra điều kiện khoảng sáng gầm xe:
 H = r bx −

 De 2
2

− 40 + e =383 −

 378
2

− 40 + 56,7= 210 ( mm )

+ Khe hở chân răng đáy lớn: c = 0,2. ms
 

 c 1= c2= 0,2. ms =0,2.10,16= 2 (mm )


+ Bán kính vịng chia trung bình: r x =ri − 0,5. b . sin ❑i
 r = r c
1

− 0,5 b 1 . sin ❑1=35,5 − 0,5.57 . sin 10,42 =30 ( mm ) 
o

1

r 2= r c 2 − 0,5 b 2 . sin ❑2=188 − 0,5.53 . sin 79,58 = 162( mm ) 
o

+ Đường kính vịng chân đáy lớn:  Di= D c −hcos ❑i
o

 D 1= De 1 − h1 cos ❑1=96 − 17,6.cos10,42 =79 ( mm )
o

 D 2= D e 2 − h2 cos ❑2=378 17,6. cos79,58 =375 ( mm )

23

ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t


ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t




ỏn thit k tớnh toỏn ụ tụ

GVHD: Th.s Phm Văn Thức

Bảng thơng số Truyền lực chính

 

Tên thơng số

đơn

hiệu vị

Kết quả
chủ động

bị động

7

37

1

Số răng

Z

2


Tỷ số truyền

i0

3

Hướng xoắn của răng

4

Mô đun pháp tuyến

mn

7,000

5

Mơ đun mặt đầu

ms

10,16

6

Nửa góc cơn chia

độ


10,42o

79,58o

7

Góc xoắn răng

độ

40o

30o

8

Hệ số dịch chỉnh

mm

-0,666

0,666

9

Góc ăn khớp danh nghĩa điểm

độ


22,5o

22,5o

b

mm

57

53

11 Chiều dài tạo bởi hình cơn chia L

mm

191,3

191,3

13 Đường kính vịng chia ỏy ln

mm

71

376

5,32

Trỏi



10 Chiu rng bỏnh rng



Dc

Phi

24

ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t


ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t



ỏn thit k tớnh toỏn ụ tụ

GVHD: Th.s Phm Văn Thức

14 Bán kính vịng chia đáy lớn


c


mm

35,5

188

15 Bước răng đáy lớn

ts

mm

32

32

16 Đường kính vịng đỉnh đáy lớn D

mm

96

378

17 Khe hở chân răng đáy lớn

c

mm


18 Chiều cao đầu răng đáy lớn

h

mm

4,84

12,76

19 Chiều cao răng đáy lớn

h

mm

17,6

17,6

Chiều dày răng ở đáy lớn trên
S
vòng chia

mm

7,037

14,943


e

20

e

2

21 Đk vòng chân răng đáy lớn

D

i

mm

79

375

22 Bk vịng chia trung bình



mm

30

162


x

2.1.4 Tính tốn lực tác dụng lên cặp bánh răng truyền lực chính
Việc tính bền cho truyền lực chính chỉ cần tính cho bánh răng nhỏ, tức là chỉ
tính cho bánh răng chủ động. Sơ đồ lực tác dụng giữa các bánh răng như trên
hình dưới đây.
Q1

P2

R 1

 

Q2

P N

P 1 b1

R2

P1

e
b2

PN
P2


b 2

b 1

25

ãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..tãỏằ.Ăn.thiỏt.kỏ..t.thiỏt.kỏ.cỏĐu.chỏằĐ.ỏằng..t


×