Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

KẾ HOẠCH DẠY HỌC KÈM PHỤ LỤC 3 KHTN7 DẠY SONG SONG DÀNH CHO HS KHUYẾT TẬTBỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.65 KB, 52 trang )

PHỤ LỤC III
KHUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG: TH&THCS VỊ QUANG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỔ: CHUYÊN MÔN THCS

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN
MÔN HỌC: KHOA HỌC TỰ NHIÊN, LỚP 7 (SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)
(Năm học 2023- 2024)
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
1. Thuận Lợi:
a) Về giáo viên:
- Nhà trường trang bị tương đối đầy đủ, kịp thời SGK, SGV, cơ sở vật chất cho dạy và học.
- Về phương tiện dạy học nhà trường có khả năng đáp ứng nhu cầu dạy học của giáo viên bộ môn.
- Đa số giáo viên trong tổ có thâm niên giảng dạy, có chun mơn vững vàng, nhiệt tình trong cơng tác và các phong
trào khác. Có kinh nghiệm trong việc giảng dạy học sinh đặc biệt là được sự yêu thương, tín nhiệm của đồng nghiệp.
b) Về học sinh:
- Học sinh được mượn đầy đủ sách giáo khoa của thư viện nhà trường ,đầy đủ đồ dùng học tập và đủ vở để ghi chép
bài học .
- Trong học tập các em đã bước đầu xác định được mục tiêu học tập của mình, nên các em đã chăm chỉ chịu khó học


bài , ln có hướng phấn đấu học hỏi các bạn trong lớp, trong trường.
- Các em học sinh trong lớp có ý thức đoàn kết, thân ái . Ln giúp đỡ nhau cùng tiến bộ..
2. Khó khăn:
a) Về giáo viên: Thiết bị dạy học còn hạn chế.


b) Về học sinh:
- Một sớ em nhận thức cịn chậm, cịn lười học bài và làm bài tập ở nhà nên phần nào đã ảnh hưởng chung đến chất lượng thi đua về học tập của tập thể lớp và bộ môn.
- Một sớ gia đình chưa thực sự quan tâm đến học tập của con cái. Một sớ học sinh có hoàn cảnh khó khăn (con hộ
nghèo) và phần lớn học sinh con nhà nông nên thời gian tự học chưa nhiều,ý thức tự giác trong học tập chưa cao, do đó ảnh
hưởng rất lớn đến kết quả nhận thức của học sinh .
II. MỤC TIÊU MÔN HỌC:
1. Về kiến thức:
KHTN là môn học được xây dựng và phát triển trên nền tảng các khoa học Vật lí, Hóa học, Sinh học và Khoa học
Trái đất... Đồng thời, sự tiến bộ của nhiều ngành khoa học khác liên quan như Toán học, Tin học... cũng góp phần thúc đẩy
sự phát triển không ngừng của KHTN.
Đối tượng nghiên cứu của KHTN là các sự vật, hiện tượng, q trình, các thuộc tính cơ bản về sự tồn tại, vận động
của thế giới tự nhiên. Vì vậy, trong mơn KHTN, những ngun lí, khái niệm chung nhất của thế giới tự nhiên được tích hợp
xun śt các mạch nội dung. Trong q trình dạy học, các mạch nội dung được tổ chức sao cho vừa tích hợp theo nguyên
lí của tự nhiên, vừa đảm bảo logic bên trong của từng mạch nội dung.
Trong chương trình GDPT, mơn KHTN được dạy ở THCS và là môn học bắt buộc, giúp HS phát triển các phẩm chất,


năng lực đã được hình thành, phát triển ở cấp tiểu học; hình thành phương pháp (PP) học tập, hoàn chỉnh tri thức và kĩ năng
nền tảng để tiếp tục học lên THPT, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sớng lao động.
KHTN là mơn học có ý nghĩa quan trọng với sự phát triển toàn diện của HS, có vai trị nền tảng trong hình thành, phát
triển thế giới quan khoa học của HS cấp THCS. Cùng với Toán học, Cơng nghệ và Tin học, mơn KHTN góp phần thúc đẩy
GD STEM, góp phần đáp ứng yêu cầu cung cấp nguồn nhân lực trẻ cho giai đoạn CNH - HĐH đất nước.
2. Về kĩ năng:
* Kĩ năng chung:
- Biết thực hành sinh học: sưu tầm, bảo quản mẫu vật, làm các bộ sưu tập nhỏ, sử dụng các dụng cụ, thiết bị thí
nghiệm, dặt và theo dõi một sớ thí nghiệm đơn giản.
- Vận dụng kiến thức vào việc nuôi trồng một số cây, con phổ biến ở địa phương; vào việc giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ
sinh cơng cộng; vào việc giải thích các hiện tượng sinh học thơng thường trong đời sớng.
- Có kĩ năng học tập: tự học, sử dụng tài liệu học tập, lập bảng biểu, sơ đồ,...
- Rèn luyện được năng lực tư duy: phân tích, đới chiếu, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa các sự kiện, hiện tượng sinh

học...
* Kỹ năng sống: Học sinh THCS hiện nay bước đầu hình thành những quan niệm cơ bản về giáo dục kỹ năng sống.
Và hầu hết đều nhận thức được kỹ năng sống là hành vi con người thể hiện khi ứng phó với những tình h́ng diễn ra trong
cuộc sớng, dựa trên những phẩm chất tâm lý và kinh nghiệm cá nhân những kỹ năng sống cần thiết cho học sinh THCS (do
các nhà nghiên cứu, quản lý, giáo viên thiết lập). Có 4 kỹ năng sớng cần trang bị cho các em học sinh THCS như sau:
- Nhóm kỹ năng tự nhận thức bản thân
- Nhóm kỹ năng giao tiếp ứng xử


- Kỹ năng hợp tác và chia sẻ
- Nhóm kỹ năng phân biệt hành vi.
Tại Việt Nam, việc đưa kỹ năng sớng vào chương trình giảng dạy đang ngày càng được chú trọng, đặc biệt là bậc
trung học cơ sở. Môn KHTN giúp rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh THCS như: Tự bảo vệ và chăm sóc bản thân; Quản
lý cảm xúc; Quản lý thời gian; Giao tiếp, ứng xử; Làm việc nhóm; Giải quyết vấn đề.
* Các năng lực cần hình thành:
Về các năng lực chung: Mơn KHTN góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung quy định trong Chương
trình giáo dục phổ thơng tổng thể:
- Thông qua phương pháp giáo dục rèn luyện cho HS phương pháp tự học, tự khám phá để chiếm lĩnh kiến thức khoa
học. Năng lực tự chủ và tự học được hình thành và phát triển thơng qua các hoạt động thực hành, làm dự án, thiết kế các
hoạt động thực nghiệm trong phịng thí nghiệm, ngoài thực địa, đặc biệt trong tổ chức tìm tịi khám phá thế giới tự nhiên.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác được hình thành và phát triển thơng qua các hoạt động như quan sát, xây dựng giả
thuyết khoa học, lập và thực hiện kế hoạch kiểm chứng giả thuyết, thu thập và xử lí dữ kiện, tổng hợp kết quả và trình bày
báo cáo kết quả nghiên cứu. Đó là những kỹ năng thường xuyên được rèn luyện trong dạy học các chủ đề của mơn học. Mơn
KHTN góp phần hình thành và phát triển năng lực hợp tác khi người học thường xuyên thực hiện các dự án học tập, các bài
thực hành, thực tập theo nhóm, các hoạt động trải nghiệm. Khi thực hiện các hoạt động đó HS cần làm việc theo nhóm,
trong đó mỗi thành viên thực hiện các phần khác nhau của cùng một nhiệm vụ, người học được trao đổi, trình bày, chia sẻ ý
tưởng, nội dung học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo được thể hiện trong việc tổ chức cho HS đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập
kế hoạch, thực hiện kế hoạch tìm tịi, khám phá các hiện tượng đa dạng của thế giới tự nhiên, gần gũi với cuộc sống hàng



ngày. Trong chương trình giáo dục KHTN, thành tớ tìm tịi khám phá được nhấn mạnh xun śt từ cấp TH đến THPT và
được hiện thực hố thơng qua các mạch nội dung dạy học, các bài thực hành và hoạt động trải nghiệm từ đơn giản đến phức
tạp.
Năng lực đặc thù: Mơn KHTN hình thành và phát triển cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên, bao gồm:
- Nhận thức kiến thức khoa học tự nhiên: Trình bày, giải thích và vận dụng được những kiến thức phổ thơng cớt lõi
về thành phần cấu trúc, sự đa dạng, tính hệ thống, quy luật vận động, tương tác và biến đổi của thế giới tự nhiên; với các chủ
đề khoa học: chất và sự biến đổi của chất, vật sống, năng lượng và sự biến đổi vật lí, Trái Đất và bầu trời; vai trò và cách
ứng xử phù hợp của con người với mơi trường tự nhiên.
- Tìm tịi và khám phá thế giới tự nhiên: Bước đầu thực hiện được một sớ kỹ năng cơ bản trong tìm tịi, khám phá
một sớ sự vật, hiện tượng trong thế giới tự nhiên và trong đời sống: quan sát, thu thập thơng tin; dự đốn, phân tích, xử lí sớ
liệu; dự đốn kết quả nghiên cứu; suy luận, trình bày.
- Vận dụng kiến thức vào thực tiễn: Bước đầu vận dụng kiến thức khoa học vào một sớ tình h́ng đơn giản, mơ tả,
dự đốn, giải thích được các hiện tượng khoa học đơn giản. Ứng xử thích hợp trong một sớ tình h́ng có liên quan đến vấn
đề sức khoẻ của bản thân, gia đình và cộng đồng. Trình bày được ý kiến cá nhân nhằm vận dụng kiến thức đã học vào bảo
vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và phát triển bền vững.
* Về phẩm chất: Giúp HS biết trân trọng, giữ gìn và bảo vệ tự nhiên; có thái độ và hành vi tơn trọng các quy định
chung về bảo vệ tự nhiên; hứng thú khi tìm hiểu thế giới tự nhiên và vận dụng kiến thức vào bảo vệ thế giới tự nhiên của quê
hương, đất nước. Thông qua dạy học, môn KHTN sẽ giáo dục cho HS biết u lao động, có ý chí vượt khó; có ý thức bảo
vệ, giữ gìn sức khoẻ của bản thân, của người thân trong gia đình và cộng đồng.
3. Về thái độ:


- Có trách nhiệm thực hiện các biện pháp giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khỏe cho bản thân, cộng đồng và bảo vệ môi
trường.
- Sẵn sàng áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật thuộc lĩnh vực Sinh học vào trồng trọt và chăn nuôi ở gia đình và địa
phương.
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ mơi trường sớng, có thái độ và hành vi đúng đắn
đới với chính sách của Đảng và Nhà nước về dân sớ, sức khỏe sinh sản, phịng chớng HIV/AIDS, lạm dụng ma túy và các tệ
nạn xã hội.

III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, tranh ảnh, các mơ hình, các loại hóa chất trong thí nghiệm, dụng cụ
dành cho giáo viên, máy chiếu, bảng phụ, bút dạ, giá, A0...
- Sách giáo khoa, sách bài tập, một số dụng cụ, va li dùng cho học sinh.
IV. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG CỦA HỌC SINH KHUYẾT TẬT HỊA NHẬP
1.

Thơng tin học sinh:

Họ và tên học sinh: Tạ Thị Hằng

Nam

Ngày tháng năm sinh:

Dân tộc: Dao

22/07/2009

Nữ



Học lớp: 7
Họ tên Bố: Tạ Văn Tốc

Nghề nghiệp: Nông dân

Họ tên Mẹ: Hoàng Thị Dắt


Nghề nghiệp: Nông dân

Địa chỉ gia đình: Xam Kha, Cần Yên, Hà Quảng, Cao Bằng
Địa chỉ liên lạc: Điện thoại:

Email:



Đặc điểm kinh tế gia đình: Khá  Trung bình  Cận nghèo
2.

Dạng khuyết tật của học sinh: Khuyết tật trí tuệ.

3.

Đặc điểm chính của học sinh:

Nghèo

* Điểm mạnh của học sinh:
- Nhận thức: Có nhận thức về giao tiếp cơ bản.
- Ngơn ngữ - giao tiếp: Có biết giao tiếp
- Tình cảm và kỹ năng xã hội: Biết nhớ tên của mình, nhớ lớp học.
- Kỹ năng tự phục vụ: Có kĩ năng tự phục vụ cơ bản.
- Thể chất – Vận động: Vận động bình thường.
* Hạn chế của học sinh:
- Nhận thức: Nhận thức chậm, khả năng ghi nhớ thấp.
- Ngôn ngữ - giao tiếp: Ngôn ngữ trong học tập cịn hạn chế , ít giao tiếp hầu như khơng nói.
- Tình cảm và kỹ năng xã hội: Tư duy đơn giản, ít biểu cảm.

- Kỹ năng tự phục vụ: chậm chạp.
- Thể chất – Vận động: Bình thường.
V. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
1. Chun mơn:
* Đới với GV:
- Mỗi bài dạy GV cần bám sát nội dung mục tiêu bài học,đổi mới phương pháp dạy học,vận dụng các quan điểm đổi mới
cùng phương pháp tích hợp để tổ chức tốt các tiết dạy học cho HS ,cần phát huy khả năng sáng tạo kiến thức đã học để tích


hợp kiến thức trọng tâm của từng bài ,từng nội dung trong chương trình .
- Khi dạy Gv cần nắm chắc nội dung của tiết dạy làm trục chính,từ đó tìm ra phương thức biểu đạt của tiết học đó.
- Cần biết tích hợp kiến thức các mơn học khác phục vụ cho bài giảng thêm sâu sắc.
- Kiểm tra thường xuyên việc chuẩn bị bài ở nhà của HS (Cả bài hôm trước và hôm sau)
- Thường xuyên học hỏi ,trau dồi kiến thức để không ngừng nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ.
- Thực hiện nghiêm túc các quy chế chuyên môn ,chế độ soạn giảng, chấm và trả bài HS đúng quy định.
- Có kế hoạch tự làm những đồ dùng dạy học mà nhà trường thiếu.
- Sử dụng phương pháp dạy học tích cực,phù hợp với đặc trưng bộ mơn.
- Tích cực bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu kém
* Đới với HS:
- Có đầy đủ đồ dùng học tập: SGK, vở ghi,vở bài tập...
- Trong lớp chú ý nghe giảng, tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài .
- Về nhà tự giác ,tích cực học bài ,làm bài tập,chuẩn bị bài mới.
- Kết hợp việc học lý thuyết và rèn luyện các kĩ năng sống ,cách ứng sử trong cuộc sống.
2. Các công tác khác:
- Luôn gương mẫu tham gia đầy đủ nhiệt tình các phong trào do nhà trường phịng tổ chức.
+ Nắm bắt năng lực nhận thức của từng đới tượng học sinh,từ đó có phương pháp dạy học phù hợp đối tượng học sinh.
+ Quan tâm từng đối tượng học sinh để có biện pháp ́n nắn,giáo dục các em có ý thức học tập.
VI - KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỤ THỂ:
1. Căn cứ thực hiện:



- Căn cứ vào hướng dẫn thực hiện:
+ Công văn số: Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT, kèm tài liệu tập huấn ma
trận, đặc tả, SGK mới, và hướng dẫn bổ sung kiến thức môn KHTN 6, 7, 8.
+ Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 7 năm 2021 quy định về đánh giá học sinh THCS, THPT. Sau đây là một số
điểm mới trong đánh giá học sinh trung học cơ sở (THCS) và trung học phổ thông (THPT) thực hiện từ năm học 2021-2022
đối với môn KHTN lớp 6,7,8.
+ Kế hoạch giáo dục của đơn vị trường TH&THCS Vị Quang.
+ Quyết định phân công công tác của Hiệu trưởng trường TH&THCS Vị Quang.
Cá nhân tôi xây dựng Kế hoạch dạy học môn KHTN 7 - phân môn KHTN 2, 3 như sau:
2. Phân phối chương trình:
PHỤ LỤC PHÂN PHỐI SỐ TIẾT DẠY MÔN KHTN 7 THEO PHƯƠNG ÁN SONG SONG 3 MÔN
Cả năm Lý 35% (Cả ôn tập và kiểm tra) = 48 tiết
Cả năm Hóa 25% (Cả mở đầu + ơn tập và kiểm tra) = 35 tiết
Cả năm Sinh 40% (Cả ơn tập và kiểm tra) = 57 tiết
Học kì 1

Hóa
Sinh
Học kì 2

Hóa
Sinh
(Tuần)
1
2
3
4
5
6

7

2
2
2
2
2
2
2

1
1
1
1
1
1
1

1
1
1
1
1
1
1

(Tuần)
19
20
21

22
23
24
25

1
1
1
1
1
1
1

1
1
1
1
1
1
1

2
2
2
2
2
2
2



8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
Tổng

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
18
72
2.1. KHTN 2 (HÓA HỌC) = 35 TIẾT
STT

2

2( 1kt)
2
2
2
2
1
1
1
1
1(1kt)
31

Tên bài học

Số tiết

Thời điểm

(1)

(2)

(3)

1
1(kt)
1
1
1
1

2
2
2
2
2(1kt)
23

Thiết bị dạy học

26
27
28
29
30
31
32
33
34
35

1
1(kt)
1
1
1
1
1
1
1
1(kt)


1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

2
2(1kt)
2
2
2
2
2
2
2
2(1kt)

Tổng

17

17
68


34

Địa điểm

Điều chỉnh dành cho HSKT trí tuệ hịa

(4)
dạy học (5)
HỌC KÌ I: 18 tiết

nhập

MỞ ĐẦU
1

Bài 1.
Phương
pháp và kỹ
năng học
tập môn
Khoa học tự

05

Tiết

Dụng cụ:

Lớp học


- Yêu cầu cần đạt: Ghi chép nội dung bài

1,2,3,4,5/

- Dao động kí

học, hợp tác thảo luận nhóm; Thực hành

T̀n

- Đồng hồ đo thời

sử dụng dụng cụ thực hành.

1,2,3,4,5

gian, cổng quang

- Năng lực: Quan sát, liên hệ thực tế, vận

điện.

dụng.
- Thiết bị dạy học: Tranh, ảnh, thiết bị


nhiên

chiếu hình ảnh liên quan nội dung bài học,
phiếu bài tập;

- PP/KT dạy học: Trò chuyện, gợi mở,
hướng dẫn HS quan sát hình ảnh.
- Câu hỏi/ HĐ dành cho HSKT trí tuệ hịa
nhập: Ghi chép nội dung bài học, hợp tác
thảo luận nhóm; Thực hành sử dụng dụng
cụ thực hành.
- Đánh giá bằng nhận xét, khích lệ, động

viên.
CHỦ ĐỀ 1: NGUYÊN TỬ, NGUYÊN TỐ HÓA HỌC, SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUN TỐ HĨA
HỌC.
2
Bài 2.
Ngun tử

02

Tiết 6,7/

- Mơ hình mô

Tuần 6,7

phỏng cấu tạo của

Ghi chép nội dung bài học, hợp tác thảo

một sớ chất.

luận nhóm; Đọc tên một sớ loại ngun tử


- Mơ hình cấu tạo

của các ngun tớ hóa học thơng dụng.

của

sớ

- Năng lực: Quan sát, liên hệ thực tế, vận

tử:

dụng.

một

nguyên

Lớp học

- Yêu cầu cần đạt: Đọc thông tin SGK;

Helium, Nitrogen,

- Thiết bị dạy học: Tranh, ảnh, thiết bị

Potassium,

chiếu hình ảnh liên quan nội dung bài học,



Oxygen.

phiếu bài tập;
- PP/KT dạy học: Trò chuyện, gợi mở,
hướng dẫn HS quan sát hình ảnh.
- Câu hỏi/ HĐ dành cho HSKT trí tuệ hịa
nhập: Ghi chép nội dung bài học, hợp tác
thảo luận nhóm; Đọc tên một sớ ngun tử
của các ngun tớ hóa học thơng dụng.
- Đánh giá bằng nhận xét, khích lệ, động

3

Ơn tập giữa
kì 1

01

Lớp học

viên.
- Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức đã

Tiết 8/

- TV/máy chiếu,

Tuần 8


laptop (thiết bị để

học, nghiêm túc hoàn thành tớt nội dung

chiếu các hình vẽ

ơn tập.

trong bài lên màn

- Năng lực: Quan sát, liên hệ thực tế, vận

ảnh).

dụng.

- Phiếu HT, bảng

- Thiết bị dạy học: Tranh, ảnh, thiết bị

nhóm, bút dạ.

chiếu hình ảnh, phiếu bài tập,...

- Tranh/ảnh liên

- PP/KT dạy học: Trò chuyện, gợi mở,

quan đến nội


hướng dẫn HS quan sát hình ảnh.

dung bài học.

- Câu hỏi dành cho HSKT trí tuệ hịa

- Sơ đồ tư duy, hệ

nhập: Hệ thống các câu hỏi liên hệ thực tế.


thống câu hỏi, BT
4

Bài 2.

02

Nguyên tử

tự luận, TNKQ,…
Tiết 9, 10/ - Mơ hình mơ
T̀n 9,10

- Đánh giá bằng nhận xét, khích lệ, động
Lớp học

viên.
- u cầu cần đạt: Đọc thơng tin SGK;


phỏng cấu tạo của

Ghi chép nội dung bài học, hợp tác thảo

một sớ chất.

luận nhóm; Đọc tên một sớ loại ngun tử

- Mơ hình cấu tạo

của các ngun tớ hóa học thơng dụng.

của

sớ

- Năng lực: Quan sát, liên hệ thực tế, vận

tử:

dụng.

một

nguyên

Helium, Nitrogen,

- Thiết bị dạy học: Tranh, ảnh, thiết bị


Potassium,

chiếu hình ảnh liên quan nội dung bài học,

Oxygen.

phiếu bài tập;
- PP/KT dạy học: Trò chuyện, gợi mở,
hướng dẫn HS quan sát hình ảnh.
- Câu hỏi/ HĐ dành cho HSKT trí tuệ hịa
nhập: Ghi chép nội dung bài học, hợp tác
thảo luận nhóm; Đọc tên một sớ ngun tử
của các ngun tớ hóa học thơng dụng.
- Đánh giá bằng nhận xét, khích lệ, động

5

Bài 3.

03

Tiết

- Mơ hình cấu tạo

Lớp học

viên.
- Yêu cầu cần đạt: Ghi chép nội dung bài



Nguyên tố
hóa học

11,12,13/

của 3 nguyên tử

học, hợp tác thảo luận nhóm; Đọc tên một

T̀n

khác nhau thuộc

sớ ngun tớ hóa học thông dụng.

11,12,13

cùng nguyên tố

- Năng lực: Quan sát, liên hệ thực tế, vận

hydrogen.

dụng.

- Hình: Phần trăm

- Thiết bị dạy học: Tranh, ảnh, thiết bị


về khới lượng các

chiếu hình ảnh liên quan nội dung bài học,

nguyên tố trong

phiếu bài tập;

vỏ trái đất và

- PP/KT dạy học: Trò chuyện, gợi mở,

trong

hướng dẫn HS quan sát hình ảnh.



thể

người.

- Câu hỏi/ HĐ dành cho HSKT trí tuệ hịa

- Bảng: Kí hiệu

nhập: Ghi chép nội dung bài học, hợp tác

hóa học và khới


thảo luận nhóm; Đọc tên một sớ ngun tớ

lượng ngun tử

hóa học thơng dụng.

của ngun tớ.
6

Bài 4. Sơ
lược về bảng
tuần hồn
các ngun
tố hóa học

04

Tiết

- Đánh giá bằng nhận xét, khích lệ, động

- Hình: Cấu trúc

14,15,16,1 vỏ nguyên tử của
7/ Tuần

20

NTHH


đầu

14,15,16,1 tiên trong bảng
7

tuần hoàn

Lớp học

viên.
- Yêu cầu cần đạt: Ghi chép nội dung bài
học, hợp tác thảo luận nhóm; Đọc tên một
sớ ngun tớ hóa học thơng dụng.
- Năng lực: Quan sát, liên hệ thực tế, vận
dụng.


- Bảng tuần hoàn

- Thiết bị dạy học: Tranh, ảnh, thiết bị

các NTHH.

chiếu hình ảnh liên quan nội dung bài học,

- Hình: Các thơng

phiếu bài tập;


tin cơ bản trong 1

- PP/KT dạy học: Trị chuyện, gợi mở,

ơ NTHH; Các chu

hướng dẫn HS quan sát hình ảnh.

kì nhỏ trong bảng

- Câu hỏi/ HĐ dành cho HSKT trí tuệ hịa

t̀n hoàn NTHH,

nhập: Ghi chép nội dung bài học, hợp tác

Một

thảo luận nhóm; Đọc tên một sớ ngun tớ

sớ

nhóm

ngun tớ trong

7

Ơn tập cuối
kì 1


01

hóa học thơng dụng.

bảng t̀n hoàn.

- Đánh giá bằng nhận xét, khích lệ, động

Tiết

- TV/máy chiếu,

viên.
- Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức đã

18/Tuần

laptop (thiết bị để

học, nghiêm túc hoàn thành tớt nội dung

18

chiếu các hình vẽ

ơn tập.

trong bài lên màn


- Năng lực: Quan sát, liên hệ thực tế, vận

ảnh).

dụng.

- Phiếu HT, bảng

- Thiết bị dạy học: Tranh, ảnh, thiết bị

nhóm, bút dạ.

chiếu hình ảnh, phiếu bài tập,...

- Tranh/ảnh liên

- PP/KT dạy học: Trò chuyện, gợi mở,

quan đến nội

hướng dẫn HS quan sát hình ảnh.

Lớp học


8

Bài 4. Sơ
lược về bảng


03

Tiết
19,20,21/

tuần hồn

T̀n

các ngun

19,20,21

tố hóa học

dung bài học.

- Câu hỏi dành cho HSKT trí tuệ hịa

- Sơ đồ tư duy, hệ

nhập: Hệ thống các câu hỏi liên hệ thực tế

thống câu hỏi, BT

- Đánh giá bằng nhận xét, khích lệ, động

tự luận, TNKQ,…
HỌC KÌ II: 17 tiết
- Hình: Cấu trúc

Lớp học

- Yêu cầu cần đạt: Ghi chép nội dung bài

vỏ nguyên tử của

học, hợp tác thảo luận nhóm; Đọc tên một

20

sớ ngun tớ hóa học thơng dụng.

NTHH

đầu

viên.

tiên trong bảng

- Năng lực: Quan sát, liên hệ thực tế, vận

tuần hoàn

dụng.

- Bảng tuần hoàn

- Thiết bị dạy học: Tranh, ảnh, thiết bị


các NTHH.

chiếu hình ảnh liên quan nội dung bài học,

- Hình: Các thơng

phiếu bài tập;

tin cơ bản trong 1

- PP/KT dạy học: Trị chuyện, gợi mở,

ơ NTHH; Các chu

hướng dẫn HS quan sát hình ảnh.

kì nhỏ trong bảng

- Câu hỏi/ HĐ dành cho HSKT trí tuệ hịa

t̀n hoàn NTHH,

nhập: Ghi chép nội dung bài học, hợp tác

Một

thảo luận nhóm; Đọc tên một sớ ngun tớ

sớ


nhóm

ngun tớ trong
bảng t̀n hoàn.

hóa học thơng dụng.
- Đánh giá bằng nhận xét, khích lệ, động


viên.
9

Bài 5. Phân

04

tử - Đơn

CHỦ ĐỀ 2: PHÂN TỬ - ĐƠN CHẤT- HỢP CHẤT
Tiết
- Mơ hình mơ
Lớp học
- u cầu cần đạt: Ghi chép nội dung bài
22,23,24,2 phỏng

chất - Hợp

5/ Tuần

chất


hạt

hợp

học, hợp tác thảo luận nhóm; Đọc tên một

thành của một sớ

sớ ngun tớ hóa học, một sớ đơn chất,

22,23,24,2 chất.
5

hợp chất thơng dụng.

- Mơ hình mơ

- Năng lực: Quan sát, liên hệ thực tế, vận

phỏng

số

dụng.

tử:

- Thiết bị dạy học: Tranh, ảnh, thiết bị


một

phân

Hydrogen, Sulfur

chiếu hình ảnh liên quan nội dung bài học,

dioxide, Methane,

phiếu bài tập;

Ammonia.

- PP/KT dạy học: Trò chuyện, gợi mở,
hướng dẫn HS quan sát hình ảnh.
- Câu hỏi/ HĐ dành cho HSKT trí tuệ hịa
nhập: Ghi chép nội dung bài học, hợp tác
thảo luận nhóm; Đọc tên một sớ ngun tớ
hóa học, một sớ đơn chất, hợp chất thơng
dụng.
- Đánh giá bằng nhận xét, khích lệ, động

10

Ơn tập giữa

01

Tiết 26/


- TV/máy chiếu,

Lớp học

viên.
- Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức đã


kì 2

11

laptop (thiết bị để

học, nghiêm túc hoàn thành tớt nội dung

chiếu các hình vẽ

ơn tập.

trong bài lên màn

- Năng lực: Quan sát, liên hệ thực tế, vận

ảnh).

dụng.

- Phiếu HT, bảng


- Thiết bị dạy học: Tranh, ảnh, thiết bị

nhóm, bút dạ.

chiếu hình ảnh, phiếu bài tập,...

- Tranh/ảnh liên

- PP/KT dạy học: Trò chuyện, gợi mở,

quan đến nội

hướng dẫn HS quan sát hình ảnh.

dung bài học.

- Câu hỏi dành cho HSKT trí tuệ hịa

- Sơ đồ tư duy, hệ

nhập: Hệ thớng các câu hỏi liên hệ thực tế

thống câu hỏi, BT

- Đánh giá bằng nhận xét, khích lệ, động

Tiết

tự luận, TNKQ,…

- Hình mơ phỏng

viên.
- u cầu cần đạt: Ghi chép nội dung bài

thiệu về liên

27,28,293

vỏ nguyên tử của

học, hợp tác thảo luận nhóm. Đọc tên một

kết hóa học

0/

1 sớ ngun tớ

sớ ngun tớ hóa học, một sớ đơn chất,

Bài 6. Giới

T̀n 26

04

T̀n27,28 khí hiếm.
,2930


Lớp học

hợp chất thơng dụng.

- Hình sơ đồ tạo

- Năng lực: Quan sát, liên hệ thực tế, vận

thành ion dương

dụng.

của

- Thiết bị dạy học: Tranh, ảnh, thiết bị

sodium

magnesium.

và

chiếu hình ảnh liên quan nội dung bài học,


- Hình sơ đồ tạo

phiếu bài tập;

thành ion âm của


- PP/KT dạy học: Trò chuyện, gợi mở,

chlorine

hướng dẫn HS quan sát hình ảnh.

và

oxygen.

- Câu hỏi/ HĐ dành cho HSKT trí tuệ hịa

- Hình sơ đồ tạo

nhập: Ghi chép nội dung bài học, hợp tác

thành liên kết ion

thảo luận nhóm. Đọc tên một sớ ngun tớ

trong

hóa học, một sớ đơn chất, hợp chất thơng

phân

tử

sodium chloride;

mơ phỏng phân tử
sodium chloride.
-

Hình

electron

lớp
ngoài

cùng của ngun
tử
helium,

hydrogen,
oxygen,

neon.
- Hình sơ đồ tạo
thành

liên

kết

cộng hóa trị trong
phân tử hydrogen,

dụng.

- Đánh giá bằng nhận xét, khích lệ, động
viên.


oxygen, nước.
- Dụng cụ thí
nghiệm: cớc thủy
tinh 250 ml, 2 cốc
thủy tinh 100ml,
dụng cụ thử khả
năng dẫn điện của
dung dịch, thìa
lấy

hóa

chất,

ḿi ăn, đường
12

Bài 7. Hóa
trị và cơng
thức hóa
học

04

Tiết


tinh luyện.
- Mơ hình mơ

31,32,33,3 phỏng một sớ
4/ T̀n

phân tử:

31,32,33,3 Hydrogen
4

Lớp học

- u cầu cần đạt: Ghi chép nội dung bài
học, hợp tác thảo luận nhóm. Đọc tên một
sớ ngun tớ hóa học, một số đơn chất,
hợp chất thông dụng.

chloride,

- Năng lực: Quan sát, liên hệ thực tế, vận

Hydrogen sulfide,

dụng.

Phosphine,

- Thiết bị dạy học: Tranh, ảnh, thiết bị


Methane, phân tử

chiếu hình ảnh, phiếu bài tập; Mơ hình

nước.

mơ phỏng một sớ phân tử: Hydrogen



×