1Sinh viên: Đỗ Thị Minh Duyên
2Mã sv: CC00701521
3GV hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Hải
4
1
2
LỜI MỞ ĐẦU
Trong hai thập kỷ gần đây, Việt Nam đã có những thay đổi lớn lao trên tất cả
3các lĩnh vực đặc biệt là kinh tế. Hồ nhịp với xu hướng hội nhập, đa phương hố, đa
4dạng hoá Việt Nam thực hiện mở cửa kinh tế, cải cách thường xun thủ tục hành
5chính, thơng thống hành lang pháp lý, tạo điều kiện cho sự phát triển mạnh mẽ các
6loại hình doanh nghiệp khác nhau song song cùng tồn tại, các doanh nghiệp tư nhân
7trong nước, công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp liên doanh, các doanh
8nghiệp 100% vốn nước ngoài, cổ phần đang được khuyến khích phát triển.
9
Cơng ty TNHH TM Hàm Rồng là Công ty hoạt động theo luật doanh nghiệp
10và các quy định hiện hành khác của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
11Nam.
12
Công ty được thành lập theo giấy phép kinh doanh số: 0102012424 do Sở kế
13hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp.
14
Trong cơ chế quản lý kinh tế nhiều thành phần, nền kinh tế thị trường với sự
15điều tiết vĩ mô của nhà nước, cùng với sự cạnh tranh khốc liệt vốn có của nó, các
16doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng đã thật sự phải vận
17động để có thể tồn tại và phát triển bằng chính khả năng của mình. Có thể nói các
18doanh nghiệp thương mại là huyết mạch của nền kinh tế thị trường với chức năng
19chính là lưu thơng hàng hố, làm trung gian, cầu nối trong q trình tái sản xuất xã
20hội, thoả mãn các nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Doanh nghiệp thương mại thực hiện
21mua bán, bảo quản và dự trữ hàng hoá, mỗi một khâu đều ảnh hưởng đến kết qủa
22hoạt động sản xuất kinh doanh chung nhưng tiêu thụ hàng hoá được xem là khâu
23quan trọng của một doanh nghiệp thương mại từ đó góp phần tác động đến cả q
24trình tái sản xuất xã hội.
25
Nhận thức được vai trò tầm quan trọng của cơng tác hạch tốn kế tốn nghiệp
26vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đối với doanh nghiệp thương mại, cùng
27với những kiến thức đã được học tập ở trường và qua thời gian thực tập tại Công ty
28TNHH TM Hàm Rồng, em đã lựa chọn đề tài:
5
1
6Sinh viên: Đỗ Thị Minh Duyên
7Mã sv: CC00701521
8GV hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Hải
29
“Tìm hiểu về kế tốn thành phẩm,bán hàng và xác định kết quả bán
30hàng tại Công ty TNHH TM Hàm Rồng”.
31
Đề tài này có phạm vi nghiên cứu ở lý luận chung về nghiệp vụ bán hàng tại
32các doanh nghiệp thương mại, kết hợp với thực tiễn kinh doanh và cơng tác hạch
33tốn kế tốn bán hàng tại cơng ty TNHH TM Hàm Rồng, nhằm hồn thiện hơn nữa
34cơng tác hạch tốn kế tốn nghiệp vụ bán hàng tại doanh nghiệp thương mại nói
35chung và tại cơng ty TNHH TM Hàm Rồng nói riêng.
36
Báo cáo của em có bố cục gồm 3 chương:
37
Chương I: Những vấn đề chung về chế độ tài chính , kế tốn liên quan
38đến đối tượng nghiên cứu trong chuyên đề thực tập.
39
Chương II: Thực trạng về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
40bán hàng tại công ty TNHH Hàm Rồng.
41
Chương III: Một số nhận xét, kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế
42tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Hàm
43Rồng.
44Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong trường Đại học Tài nguyên và
45môi trường Hà Nội cùng tồn thể các anh chị phịng kế tốn Cơng ty TNHH TM
46Hàm Rồng đã tạo điều kiện giúp đỡ và chỉ bảo em trong suốt quá trình em thực tập
47tại Công ty. Và đặc biệt em xin cảm ơn cô giáo Thanh Hải đã tận tình chỉ bảo em để
48em hồn thành tốt bài báo cáo của mình.
49Tuy nhiên, trong quá trình viết chuyên đề do kinh nghiệm thực tế và trình độ lý luận
50cịn nhiều hạn chế nên em khơng thể khơng có thiếu sót, em rất mong sự đóng góp,
51chỉ bảo của các thầy, cơ trong trường, các thầy cơ trong khoa kế tốn và đặc biệt là
52cơ Thanh Hải để chuyên đề của em được hoàn chỉnh hơn.
53
54
Em xin chân thành cảm ơn!
55
Sinh viên :
56
Đỗ Thị Minh Duyên
58
9
CHƯƠNG I:
2
10Sinh viên: Đỗ Thị Minh Duyên
11Mã sv: CC00701521
12GV hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Hải
59 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH, KẾ TỐN LIÊN
60 QUAN ĐẾN ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU TRONG CHUYÊN ĐỀ THỰC
61
TẬP
621.1. Sự cần thiết và nhiệm vụ của Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
63hàng.
64Bản chất của quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:
65Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm hàng hóa gắn với phần lợi ích
66hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận
67thanh toán. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất - kinh doanh,
68đây là q trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hóa sang hình thái
69vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh tốn. Vì vậy, đẩy nhanh quá trình bán hàng đồng
70nghĩa với việc rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh, tăng nhanh vòng quay của vốn,
71tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
72 Sau một quá trình hoạt động, doanh nghiệp xác định được kết quả của từng hoạt
73động, trên cơ sở so sánh doanh thu, thu nhập với chi phí của từng hoạt động. Kết
74quả kinh doanh của doanh nghiệp phải được phân phối và sử dụng theo đúng mục
75đích phù hợp với cơ chế tài chính quy định cho từng loại hình doanh nghiệp cụ thể.
76
Để đáp ứng được các yêu cầu quản lý về thành phẩm, hàng hóa, bán hàng
77xác định kết quả và phân phối kết quả của các hoạt động. Kế toán phải thực hiện tốt
78các nhiệm vụ sau:
79
-
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự
80
biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chi tiêu số lượng, chất
81
lượng, chủng loại và giá trị.
82
-
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu,
83
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh
84
nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách
85
hàng.
86
-
Phản ánh và tính tốn chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
87
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các
88
hoạt động.
13
3
14Sinh viên: Đỗ Thị Minh Duyên
15Mã sv: CC00701521
16GV hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Hải
89
-
Cung cấp các thụng tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và
90
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác
91
định và phân phối kết quả.
92
a) Khái niệm kết quả kinh doanh: là hoạt động cuối cùng của hoạt động kinh
93doanh thông thường và hoạt động khác của doanh nghiệp trong 1 thời kỳ nhất định
94biểu hiện số tiền lãi và lỗ.
95
b) Khái niệm bán hàng:
96
* Khái niệm hàng hố:
97
Hàng hóa là những vật phẩm các doanh nghiệp mua về để bán phục vụ cho nhu
98cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội.
99
Hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng:
100
- Giá trị của hàng hóa:
101
Muốn hiểu giá trị phải đi từ giá trị trao đổi. Giá trị trao đổi biểu hiện là quan
102hệ tỷ lệ về số lượng trao đổi lẫn nhau giữa các giá trị sử dụng khác nhau. Hai hàng
103hố có giá trị sử dụng khác nhau có thể trao đổi được với nhau theo một tỷ lệ nhất
104định, và chúng đều là sản phẩm của lao động, có cơ sở chung là sự hao phí sức lao
105động của con người. Lao động xã hội của người sản xuất ra hàng hoá kết tinh trong
106hàng hoá là giá trị của hàng hoá. Như vậy giá trị là cơ sở của giá trị trao đối, còn giá
107trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị.
108
- Giá trị sử dụng của hàng hóa: Là cơng dụng của vật phẩm có thể thoả mãn
109nhu cầu nào đó của con người. Giá trị sử dụng đó do thuộc tính của hàng hố qui
110định và nó là một phạm trù vĩnh viễn.
111
- Giá trị sử dụng của hàng hố có đặc điểm là giá trị sử dụng không phải cho
112người sản xuất trực tiếp mà là cho người khác, cho xã hội.
113
- Giá trị sử dụng đến tay người khác, người tiêu dùng phải thông qua mua
114bán. Trong nền kinh tế hàng hoá, giá trị sử dụng là vật mang giá trị trao đổi.
115
17
* Khái niệm bán hàng:
4
18Sinh viên: Đỗ Thị Minh Duyên
19Mã sv: CC00701521
20GV hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Hải
116
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong các
117
Doanh nghiệp thương mại. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng
118
hóa người mua và Doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền.
119
Xét về góc độ kinh tế: Bán hàng là q trình hàng hố của doanh nghiệp
120được chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền).
121
Q trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương
122mại nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:
123
Có sự trao đổi thoả thuận giữa người mua và người bán, nguời bán đống ý
124bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
125
Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hố: người bán mất quyền sở hữu,
126người mua có quyền sở hữu về hàng hoá đã mua bán. Trong quá trình tiêu thụ hàng
127hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hoá và nhận
128lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở
129để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình.
1301.2. Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
131 Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán:
132
a) Phương thức bán hàng
133
Bán hàng là quá trình vận động của vốn kinh doanh từ hình thái hàng hố
134sang hình thái tiền tệ. Đây chính là giai đoạn cuối cùng và cũng là khâu quan trọng
135nhất trong toàn bộ quá trình kinh doanh của doanh nghiệp thương mại.
136
Các doanh nghiệp thương mại có thể bán hàng theo các phương thức và hình
137thức khác nhau sau:
138
139
*Bán bn
Bán bn là phương thức bán hàng cho các đơn vị. tổ chức kinh tế khác
140nhằm mục đích tiếp tục chuyển bán hoặc tiêu dùng cho sản xuất.
141
Hàng hố bán bn là hàng hố vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi
142vào lĩnh vực tiêu dùng vì vậy giá trị sử dụng của hàng hoá chưa được thực hiện.
143Hàng thường được bán với số lượng lớn.
21
5
22Sinh viên: Đỗ Thị Minh Duyên
23Mã sv: CC00701521
24GV hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Hải
144
Ưu điểm của phương thức này là thời gian thu hồi vốn nhanh, có điều kiện để
145đẩy nhanh vòng quay của vốn và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
146
Tuy nhiên phương thức này có nhược điểm là chi phí lớn, tăng nguy cơ ứ
147đọng, dư thừa hàng hố.
148
Có hai hình thức bán bn chủ yếu:
149
* Bán bn qua kho: Là phương thức bán bn hàng hố mà trong đó hàng
150bán phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp, trong phương thức này có
151hai hình thức.
152
- Bán bn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Căn cứ vào hợp đồng
153 đã ký kết, bên mua cử cán bộ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp. Khi nhận
154 hàng xong, người nhận hàng ký nhận vào hố đơn bán hàng và hàng đó được xác
155 định là tiêu thụ.
156
- Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: theo hình thức này, doanh
157 nghiệp xuất kho hàng hoá, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi th ngồi,
158 chuyển đến kho của bên mua hoặc địa điểm quy định trong hợp đồng. Hàng hoá
159 chuyển bán nhưng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho nên hàng chưa
160 được xác định là tiêu thụ và chưa ký nhận doanh thu. Hàng hoá chỉ được xác định
161 là tiêu thụ khi nhận được giấy báo của bên mua nhận được hàng và chấp nhận
162 thanh tốn hoặc giấy báo có của ngân hàng bên mua đã thanh tốn tiền hàng. Chi
163 phí bán hàng do hai bên thoả thuận, nếu doanh nghiệp thương mại chịu ghi vào chi
164 phí bán hàng, nếu bên mua chịu thì phải thu tiền của bên mua.
165
* Bán buôn vận chuyển thẳng: Theo phương thức này, doanh nghiệp thương
166mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua không đưa về nhập kho mà chuyển bán thẳng
167cho bên mua. Phương thức này có thể thực hiện theo hai hình thức sau:
168
- Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (cịn gọi là
169 hình thức giao tay ba): doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, giao trực tiếp
170 cho đại diện của bên mua tại kho người bán. Sau khi giao, nhận, đại diện bên mua
171 ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng được
172 xác nhận là tiêu thụ.
25
6
26Sinh viên: Đỗ Thị Minh Duyên
27Mã sv: CC00701521
28GV hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Hải
173
- Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Hàng hố doanh
174 nghiệp mua của nhà cung cấp không chuyển về nhập kho mà gửi đi bán thẳng.
175 Hàng được gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi nhận
176 được thơng báo chấp nhận thanh tốn của khách hàng thì quyền sở hữu về hàng
177 hoá mới được chuyển giao cho khách hàng, hàng hoá chuyển đi mới được xác định
178 là tiêu thụ.
179 * Bán lẻ.
180
Bán lẻ là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức
181kinh tế ...
182
Hàng hoá bán lẻ đã ra khái lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng,
183giá trị và giá trị sử dụng của hàng đã được thực hiện. Khối lượng khách hàng lớn,
184khối lượng hàng bán nhỏ, hàng hoá phong phú về mẫu mã, chủng loại và thường
185xuyên biến động theo nhu cầu thị trường.
186 * Phương thức bán hàng trả góp:
187
Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì hàng hố được coi
188là tiêu thụ. Người mua phải thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần số
189tiền, số tiền còn lại được trả hàng tháng và phải chịu một lãi suất nhất định. Thơng
190thường giá bán trả góp thường lớn hơn giá bán theo phương thức thông thường.
191 * Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi:
192
Đối với hàng hố nhận đại lý thì đây khơng phải là hàng hố của doanh
193nghiệp, nhưng doanh nghiệp phải có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn. Khi nhận hàng
194hố đại lý, ký gửi, kế toán ghi đơn tài khoản 003 và phải mở sổ (thẻ) chi tiết để ghi
195chép phản ánh cụ thể theo từng mặt hàng. Đơn vị nhận được một khoản hoa hồng
196theo tỉ lệ khi bán được hàng.
201
29
b) Các phương thức thanh toán
7
30Sinh viên: Đỗ Thị Minh Duyên
31Mã sv: CC00701521
32GV hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Hải
202
* Phương thức thanh toán ngay bằng tiền mặt: Theo phương thức này khách
203hàng sẽ thanh toán ngay bằng tiền mặt cho người bán hàng sau khi nhận được hàng
204và các thủ tục giao nhận hàng giữa hai bên kết thúc.
205
* Phương thức thanh tốn khơng trả bằng tiền mặt: Theo phương thức này,
206khách hàng có thể thanh toán bằng séc hoặc chuyển khoản trước hoặc sau khi hoàn
207tất thủ tục giao nhận hàng tuỳ thuộc vào thoả thuận giữa hai bên truớc khi bán hàng.
208
c) Chứng từ kế toán sử dụng
209
Các chứng từ kế toán chủ yếu được sử dụng trong kế toán bán hàng và xác
210định kết quả bán hàng.
211
Hoá đơn bán hàng.
212
Hoá đơn giá trị gia tăng.
213
Phiếu xuất kho.
214
Phiếu xuất kho kiêm hoá đơn bán hàng.
215
Phiếu thu, phiếu chi.
216
Bảng kê bán lẻ hàng hoá.
217
Chứng từ thanh toán khác.
218
219
220
Sơ đồ 1-1: Sơ đồ chứng từ kế toán
221
33
8
34Sinh viên: Đỗ Thị Minh Duyên
35Mã sv: CC00701521
36GV hướng dẫn: Nguyn Th Thanh Hi
Chứng từ kế toán
Sổ,thẻ kế toán
chi tiết
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Nhật ký - sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
báo cáo tài chính
222
223Ghi chỳ:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
224
225
Đối chiếu, kiểm tra
* Hỡnh thc nht ký chung:
227 Sơ đồ 1-2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung:
228
37
9
38Sinh viên: Đỗ Thị Minh Duyên
39Mã sv: CC00701521
40GV hướng dẫn: Nguyn Th Thanh Hi
Chứng từ kế toán và
các bảng phân bổ
Sổ,thẻ kế toán
chi tiết
Bảng kê
nhật ký
chung
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
báo cáo tài chính
229
230Ghi chỳ:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
231
232* Hình thức chứng từ ghi sổ:
233
234
235Sơ đồ 1-3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ:
41
10
42Sinh viên: Đỗ Thị Minh Duyên
43Mã sv: CC00701521
44GV hướng dẫn: Nguyn Th Thanh Hi
Chứng từ kế toán
Sổ, thẻ chi tiết
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán
Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối phát
sinh
báo cáo tài chính
236
237 Ghi chỳ:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiÕu, kiĨm tra
238
239* Hình thức nhật ký chứng từ
240
d) Tài khoản kế tốn sử dụng
241
Kế tốn chi phí và doanh thu hoạt động tài chính sử dụng các tài khoản chủ
242 yếu sau:
243
Tài khoản 635: Chi phí tài chính
244
Tài khoản 635 dùng để phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính của
245 doanh nghiệp
246
45
Kết cấu của TK 635
11
46Sinh viên: Đỗ Thị Minh Duyên
47Mã sv: CC00701521
48GV hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Hải
247
248
Bên Nợ:
Bên Có:
249
- Các khoản giảm chi phí tài chính
250
- Kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh
251
TK 635 khơng có số dư
252
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
253
TK 515 phản ánh các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính của doanh
254nghiệp.
255
Bên Nợ:
256
Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp
257
Kết chuyển các khoản doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả hoạt
258động sản xuất kinh doanh.
259
Bên Có:
260
Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
261
TK 515 khơng có số dư
262 Kế tốn doanh thu và chi phí khác
263 Tài khoản kế tốn sử dụng
264
Kế tốn chi phí, thu nhập khác sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
265
- Tài khoản 811- Chi phí khác: Tài khoản này được dùng để phản ánh các
266 khoản chi phí khác theo các nội dung trên của doanh nghiệp.
267
Bên Nợ: Phản ánh các khoản chi phí khác thực tế phát sinh
268
Bên Có: Kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh
269
Tài khoản 811 khơng có số dư
270
- Tài khoản 711 – Thu nhập khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các
271khoản thu nhập khác theo nội dung trên của doanh nghiệp.
272
Bên Nợ: Số thuế GTGT phải nộp về các khoản thu nhập khác tính theo
273phương pháp trực tiếp (nếu có)
274
Kết chuyển các khoản thu nhập khác để xác định kết quả kinh doanh
275
Bên Có: Các khoản thu nhập khác thực tế phát sinh
49
12
50Sinh viên: Đỗ Thị Minh Duyên
51Mã sv: CC00701521
52GV hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Hải
276
Tài khoản 711 khơng có số dư
277
Ngồi ra kế tốn cịn sử dụng các tài khoản liên quan khác như: TK 111, 112,
278152, 153.
279 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản sử dụng: Kế tốn sử dụng 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh
280
281nghiệp
282
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của
283doanh nghhiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí
284thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh
285doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành
286
Một số quy định hạch tốn trên TK 821
287
- Hàng quý kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi
288nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào chi phí thuế thu
289nhập hiện hành
290
- Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết tốn thuế, nếu số thuế thu
291nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm
292đó, kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế
293thu nhập hiện hành. Trường hợp có số thuế thu nhập tạm phải nộp trong năm lớn
294hơn số phải nộp của năm đó, kế tốn phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
295nghiệp hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp
296trong năm lớn hơn số phải nộp
297
- Kết thúc năm, kế toán kết chuyển giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
298hiện hành phát sinh trong năm vào TK 911 – xác định kết quả kinh doanh để xác
299định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm.
300
Kết cấu tài khoản 821
301
Bên Nợ:
302
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập doanh
303nghiệp hiện hành phát sinh trong năm.
53
13
54Sinh viên: Đỗ Thị Minh Duyên
55Mã sv: CC00701521
56GV hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Hải
304
- Thuế thu nhập của các năm trước phải nộp bổ sung phát hiện sai sót khơng
305trọng yếu của năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
306hành của năm hiện tại.
307
Bên Có:
308
- Số thuế doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập
309tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã
310ghi nhận trong năm.
311
- Số thuế thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện
312
sai sót khơng trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
313
nghiệp hiện hành trong năm hiện tại.
314
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào bên Nợ TK
315
911 – Xác định kết quả kinh doanh.
316
Tài khoản 821 – Khơng có số dư cuối kỳ
317 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
318
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản
319xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một
320thời kỳ nhất định, được biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.
321
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt
322động kinh doanh thông thường và kết quả hoạt động khác.
323
Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt
324động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đây là hoạt động bán hàng, cung cấp dịch
325vụ và hoạt động tài chính:
326
Kết quả hoạt động khác là kết quả được tính bằng chênh lệch giữa thu
327nhập thuần và chi phí khác:
328
Kết quả hoạt động khác = thu nhập thuần khác – chi phí khác
329
Theo chế độ tài chính, thơng thường lợi nhuận của doanh nghiệp được
330phân phối, sử dụng như sau:
331
332
57
1. Bù đắp các khoản lỗ từ năm trước theo quy định của luật thuế
TNDN
14
58Sinh viên: Đỗ Thị Minh Duyên
59Mã sv: CC00701521
60GV hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Hải
333
2. Nộp thuế TNDN cho Nhà nước.
334
3. Bù đắp các khoản lỗ từ năm trước đã hết hạn bù lỗ theo quy định
của luật thuế TNDN
335
336
337
4. Trích lập các quỹ của doanh nghiệp theo quy định.
- Lợi nhuận thực hiện của Công ty sau khi bù đắp lỗ năm trước theo
338quy định của luật thuế TNDN và nộp thuế TNDN được phân bố như sau:
339
340
+ Bù đắp khoản lỗ của các năm trước đã hết thời hạn được trừ vào lợi
nhuận trước thuế
341
a) Tài khoản kế toán sử dụng
342
Kế toán xác định và phân phối kết quả hoạt động kinh doanh sử dụng các tài
343khoản chủ yếu sau:
344
- Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
345
Tài khoản này dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong các
346doanh nghiệp.
347
Bên Nợ: Trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ.
348
- Chi phí thuế TNDN.
349
- Chi phí tài chính trong kỳ
350
- Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho hàng tiêu thụ trong
351kỳ.
352
- Chi phí khác trong kỳ
353
- Kết chuyển số lãi từ hoạt động kinh doanh trong kỳ.
354
Bên Có
355
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
356
- Doanh thu thuần hoạt động tài chính trong kỳ
357
- Thu nhập thuần trong các kỳ
358
- Kết chuyển số lỗ từ hoạt động kinh doanh trong kỳ
359
Tài khoản 911 khơng có số dư
61
15
62Sinh viên: Đỗ Thị Minh Duyên
63Mã sv: CC00701521
64GV hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Hải
* Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối: Tài khoản này dùng để phản
360
361ánh kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình phân phối, xử lý kết quả kinh doanh
362của doanh nghiệp.
- Khi hạch toán trên TK 421 cần chú ý:
363
364
+ Kết quả từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh trên TK 421 là
365lợi nhuận hoặc lỗ sau khi trừ chi phí thuế TNDN.
366
+ Kế tốn khơng phản ánh vào TK này số thuế TNDN hiện hành phải nộp trong
367năm.
368
+ Kế tốn khơng phản ánh vào TK này số thuế thu nhập hoãn lại phải trả và tài
369sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm hiện hành đã được ghi nhận vào chi
370phí thuế thu nhập hỗn lại.
371
+ Trường hợp doanh nghiệp phải điều chỉnh số dư đầu năm của TK 421 do
372doanh nghiệp áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế tốn hoặc do điều chỉnh hồi tố
373các sai sót trọng yếu của các năm trước
374
Kết cấu TK 421
375Bên Nợ:
376
- Số lỗ từ hoạt động kinh doanh trong kỳ
377
- Phân phối tiền lãi
378Bên Có
379
- Số lãi thực tế từ hoạt động kinh doanh trong kỳ.
380
- Số lãi được cấp dưới nộp lên, số lỗ được cấp trên cấp bù
381
- Xử lý các khoản lỗ từ hoạt động kinh doanh
382
TK 421 có thế có số dư bên nợ hoặc số dư bên có.
383
Số dư bên Nợ: Phản ánh khoản lỗ chưa xử lý hoặc số phân phối quá số lãi.
384
Số dư bên Có: Phản ánh số lãi từ hoạt động kinh doanh chưa phân phối.
385
386
387
388
65
Sơ đồ 1-4 Kế toán tổng hợp tiền mặt :
16
66Sinh viên: Đỗ Thị Minh Duyên
67Mã sv: CC00701521
68GV hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Hải
389
390
TK 411
TK 111
TK 152, 211...
391
392
393
Nhận rút vốn của các
chủ sở hữu bằng tiền
Chi tiền mặt mua vật tư
hàng hóa, TSCĐ...
394
395
TK 311, 341...
396
Vay ngắn hạn, dài hạn
397
nhập quỹ tiền mặt
TK 627, 641, 811...
Chi tiền mặt
để chi phí
398
399TK 511, 512, 515, 711...
TK 311, 331, 334, 338...
400
Doanh thu, thu nhập
Chi tiền mặt
401
khác bằng tiền mặt
đi đầu tư
402
403TK 131,138,141,144...
TK 121,128,221,222,223,228..
404
Thu hồi các khoản nợ
Chi tiền mặt
405
ứng trước bằng tiền mặt
đi đầu tư
406
407TK 121,128,221,222,228...
408
Thu hồi các khoản
409
đầu tư bằng tiền mặt
TK 144,244...
Chi tiền mặt đi ký
cược, ký quỹ
410
411
412
413
TK 3381
Kiểm kê quỹ tiền mặt
phát hiện thừa
TK 1381
Kiểm kê quỹ tiền
mặt phát hiện
414
415
69
17
70Sinh viên: Đỗ Thị Minh Duyên
71Mã sv: CC00701521
72GV hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Hải
CHƯƠNG II
416
417 THỰC
418 ĐỊNH
TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI HÀM RỒNG.
419
4202.1. Đặc điểm chung về cơng ty TNHH TM Hàm Rồng
4212.1.1. Lịch sử hình thành và q trình phát triển của cơng ty TNHH TM Hàm
422Rồng
423
Công; ty TNHH TM Hàm Rồng là Công ty TNHH Hai thành viên, có trụ sở
424chính tại 16,126/2 –Xn Đỉnh-Từ Liêm-HN, có tư cách pháp nhân và hạch tốn
425kinh tế độc lập.Được thành lập năm 2004, giấy phép kinh doanh số: 0102012424,
426do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp. Với nguồn vốn điều lệ là 2 tỷ đồng,
427do hai thành viên của Cơng ty góp vốn.
428
Tên Công ty: Công ty TNHH TM Hàm Rồng
429
Địa chỉ: 16,126/2 –Xuân Đỉnh-Từ Liêm-HN
430
MST: 0101490657
431
Website:
432
Điện thoại: 04 3 919 1616
433
Đăng ký thuế và bảo hiểm xã hội: Tại thành phố Hà Nội
434
Kể từ khi được thành lập đến nay, Công ty đã không ngừng phát triển về quy
435mô cũng như mạng lưới kinh doanh, thị trường của Công ty đã được mở rộng rất
436nhiều so với ngày mới thành lập. Bằng sự chỉ đạo sáng suốt của ban lãnh đạo Công
437ty và sự nỗ lực phấn đấu của đội ngũ cán bộ cùng sự góp sức của cán bộ cơng nhân
438viên, bên cạnh đó khơng thể khơng kể đến đội ngũ nhân viên kế tốn đã góp sức
439đưa Cơng ty phát triển trong suốt quá trình kinh doanh cho đến nay và Cơng ty đã
440có những bước đi vững chắc trong sự phát triển của mình.
441
* Về quy mơ hiện tại của Cơng ty tính đến ngày 31/12/2010:
442
+ Vốn điều lệ: 2.000.000.000(hai tỷ đồng)
443
+ Số cán bộ công nhân viên: 20 người
444
+ Mặt bằng diện tích của Cơng ty: 90m2 trụ sở chính
73
18
74Sinh viên: Đỗ Thị Minh Duyên
75Mã sv: CC00701521
76GV hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Hải
445
+ 03 bộ điều hoà trị giá: 34 590 0000
446
+ 15 bộ máy vi tính trị giá: 135.000.000
447
+ Bàn ghế, máy in, máy Fax, điện thoại.
448
Một trong những thế mạnh của Công ty là kinh doanh thiết bị máy tính,máy
449in,dịch vụ du lịch, kinh doanh vật liệu xây dựng.
450
Trong q trình hình thành và phát triển Cơng ty khơng ngừng phấn đấu để
451hồn thành tốt các chỉ tiêu đề ra. Với phương châm đa dạng hoá kinh doanh, đa
452phương hố sản phẩm, Cơng ty cũng đã trúng thầu nhiều cơng trình xây dựng với
453kinh phí rất lớn và các mặt hàng cũng rất phong phú, đa dạng đủ chủng loại. Ban
454lãnh đạo Công ty không ngừng phấn đấu, nỗ lực, mở rộng thị trường để phát triển
455Công ty theo hướng trở thành một doanh nghiệp phát triển mạnh mẽ và ngày càng
456tạo được uy tín, sự tin cậy của khách hàng, người tiêu dùng trên thị trường.
457a) Đặc điểm về lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh
458
Công ty TNHH TM Hàm Rồng thực hiện các chức năng, nhiệm vụ và
459
hoạt động trong các ngành nghề, lĩnh vực sau:
460
- Kinh doanh thiết bị máy tính
461
- Kinh doanh thiết bị văn phòng
462
- Dịch vụ du lịch
463
- Kinh doanh vật liệu xây dựng......
464b) Đặc điểm về cơ cấu tổ chức quản lý của Cơng ty TNHH TM Hàm Rồng
465
* Mơ hình cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty
466
Công ty TNHH TM Hàm Rồng tổ chức bộ máy theo cơ cấu phòng ban chuyên
467trách, thống nhất quản lý từ Ban Giám đốc đến từng bộ phận, nhân viên của Công
468ty. Chịu trách nhiệm chính và quản lý hoạt động của các phòng ban là các trưởng
469phòng. Các phòng ban hoạt động theo nguyên tắc độc lập, tự chủ và tự chịu trách
470nhiệm trong phạm vi của mình. Tuy nhiên giữa các phịng ban phải có mối liên hệ
471chặt chẽ với nhau để giải quyết công việc chung của Công ty và tạo điều kiện cho
472bộ phận chức năng hoạt động thuận lợi.
Ban Giám đốc
475
476
477
Phịng kinh doanh
Phịng kế tốn
478
Phịng
marketing
479* Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
77
19
78Sinh viên: Đỗ Thị Minh Duyên
79Mã sv: CC00701521
80GV hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Hải
480
-
Ban giám đốc: Là những người đứng đầu Công ty, điều hành mọi hoạt động
481của Công ty, là người đại diện cho quyền lợi của Công ty và chịu mọi trách nhiệm
482lớn nhất về những công việc của Cơng ty trước pháp luật
483
-
Phịng kinh doanh: Làm nhiệm vụ bán bn, bán lẻ các loại hàng hố của
484Cơng ty, nghiên cứu thị trường đầu ra, đề ra biện pháp tiêu thụ sản phẩm hợp lý, tổ
485chức quá trình hoạt động bán hàng, hoạt động marketing từ khâu nhập hàng hố đến
486khâu tiêu thụ hàng hố, thăm dị và mở rộng thị trường.
487
-
Phịng kế tốn: Hướng dẫn các đơn vị thực hiện chế độ, chính sách tài chính,
488kế tốn, thống kê, báo cáo tài chính.
489
-
Phịng marketing: Hướng dẫn các đơn vị tự kiểm tra việc chấp hành các chế
490độ chính sách và kỷ luật thu chi tài chính để hạn chế và tránh những sai xót trong
491việc sử dụng vốn và quản lý tài sản.
492 c) Một số đặc điểm chủ yếu về tổ chức cơng tác kế tốn của công ty TNHH TM
493Hàm Rồng
494
495
* Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH TM Hàm Rồng
Sơ đồ 2-1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
496
Kế toán trưởng
497
498
Kế toán tổng hợp
499
500
501
Kế502
toán
tiền mặt
503
504
Kế toán
kinh
doanh
Kế toán
tiền lương
và các
khoản bảo
hiểm
Kế tốn
TSCĐ và
Thuế
Kế tốn
Ngân
hàng
Kế tốn
Cơng Nợ
505
81
20