Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.12 KB, 7 trang )

PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG

I.PHƯƠNG PHÁP
Nguyên tắc của phương pháp là khi chuyển từ chất A thành chất B( Không
nhất thiết phải trực tiếp, có thể bỏ qua nhiều giai đoạn trung gian ), khối
lượng tăng hay giảm bao nhiêu gam ( thường tính theo 1 mol ) ta dễ dàng
tính được số mol các chất đã tham gia phản ứng hoặc ngược lại.
Ví dụ: Trong pư: MCO
3
+ 2HCl → MCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
Ta thấy khi chuyển 1 mol MCO
3
→ 1 mol MCl
2
thì khối lượng tăng:
( M + 2×35,5) – ( M + 60 ) = 11 gam
và có 1 mol CO
2
bay ra, vậy khi biết được khối lượng muối tăng ta tính được
số mol CO
2
tạo ra.
Trong pư este hóa: CH
3
– COOH + R


1
OH → CH
3
– COOR
1
+ H
2
O
Từ 1 mol R
1
OH chuyển thành 1 mol este khối lượng tăng:
( R
1
+ 59 ) – ( R
1
+ 17 ) = 42
Vậy nếu biết khối lượng của rượu và khối lượng của este ta tính được số mol
của rượu và ngược lại.
II.BÀI TẬP
Bài 1 Cho 5,76 gam axit hữu cơ đơn chức X, mạch hở tác dụng hết với
CaCO
3
thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. CTCT thu gọn của X là:
A. CH
2
= CH – COOH B. CH
3
COOH
C. HC ≡ C – COOH D. CH
3

– CH
2
– COOH
Giải: Gọi CTPT của axit là: C
x
H
y
COOH
2C
x
H
y
COOH + CaCO
3
→ (C
x
H
y
COO)
2
Ca + CO
2
+ H
2
O
2 mol axit phản ứng tạo muối, khối lượng tăng: 40 – 2 = 38 gam
x mol axit , khối lượng tăng: 7,28 – 5,76 = 1,52 gam
→ x = n
axit
= 0,08 mol → M

axit
=
5,76
0.08
= 72
M
Axit
= 72 → 12x + y + 45 = 72 → x = 2 và y = 3
Vậy CTCT của X: CH
2
= CH – COOH
Đáp án: A
Bài 2 Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức X thu được 3
gam axit tương ứng. Công thức cúa X là:
A. C
2
H
3
CHO B. CH
3
CHO
C. C
2
H
5
CHO D. HCHO
Giải: Gọi CT của anđehit là: C
x
H
y

CHO
Ta có phản ứng: C
x
H
y
CHO
2
O

C
x
H
y
COOH
1mol C
x
H
y
CHO → 1 mol C
x
H
y
COOH, khối lượng tăng: 16
gam
a mol C
x
H
y
CHO : 3 –
2,2 = 0,8 gam

→ a =
0,8
16
= 0,05 mol →
x y
C H CHO
M =
2,2
0,05
= 44
x y
C H CHO
M = 44 → 12x + y + 29 = 44 → 12x + y = 15 → C
x
H
y
- là CH
3

Vậy CT của X là: CH
3
– CHO
Đáp án: B
Bài 3 Cho 3,0 gam một axit no, đơn chức A tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,1 gam muối khan. CTPT
của A là:
A. HCOOH B. C
3
H
7

COOH
C. CH
3
COOH D. C
2
H
5
COOH
Giải: Đặt CT của A là: R – COOH hay C
n
H
2n+1
COOH
R – COOH + NaOH → R- COONa + H
2
O
1 mol axit 1 mol muối, khối lượng tăng: 23 – 1
= 22 gam
x mol axit : 4,1 –
3,0 = 1,1 gam
x = n
axit
=
1,1
22
= 0,05 mol
→ M
Axit
=
3

0,05
= 60 → 14n + 1 + 45 = 60 → n = 1
Vậy CTPT của A: CH
3
COOH
Đáp án: C
Bài 4 Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl,
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung
dịch Y thu được 9,55 gam muối khan.
Số CTCT ứng với CTPT của X là:
A. 5 công thức B. 2 công thức
C. 3 công thức D. 4 công thức
Giải: Đặt CTPT của amin đơn chức là C
x
H
y
NH
2

Phương trình phản ứng:
C
x
H
y
NH
2
+ HCl → [C
x
H
y

N
+
H
3
]Cl
-

1 mol amin pư → muối khối lượng tăng: 36,5 gam
x mol amin pư : 3,65 gam
x =
3,65
36,5
= 0,1 mol
→ M
X
=
5,9
0,1
= 59 → 12x + y + 16 = 59 → x = 3, y = 7
CTPT của X: C
3
H
7
NH
2

Có 4 CTCT: + 2 amin bậc I
+ 1 amin bậc II
+ 1 amin bậc III
Đáp án: D

Bài 5 Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm
cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan.
Công thức của X là:
A. H
2
NC
4
H
8
COOH B. H
2
NC
3
H
6
COOH
C. H
2
NC
2
H
4
COOH D. H
2
NCH
2
COOH
Giải: Đặt CTPT của amino axit là: H
2

N – C
x
H
y
– COOH
Phương trình phản ứng:
H
2
N – C
x
H
y
– COOH + NaOH → H
2
N – C
x
H
y
– COONa + H
2
O
1 mol amino axit Muối, khối lượng tăng: 23 – 1 = 22 gam
x mol amino axit : 19,4 – 15 = 4,4
gam
x = 0,2 mol → M
X
=
15
0,2
= 75

→ 16 + 12x + y + 45 = 75 → x = 1 và y = 2
CTCT của X là: H
2
N – CH
2
– COOH
Đáp án: D
Bài 6 Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl dư, thu
được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 5 B. 7 C. 4 D. 8
Giải: Đặt CTPT của X là: C
x
H
y
NH
2
Phương trình phản ứng: C
x
H
y
NH
2
+ HCl → C
x
H
y
NH
3
Cl
1 mol amin 1mol muối khối lượng tăng:

36,5 gam
x mol amin : 5
gam
→ x = 0,137 mol → M
X
=
10
0,137
= 73
→ 12x + y + 16 = 73 → x = 4 và y = 9
Vậy CT của X là: C
4
H
9
NH
2

Số đồng phân cấu tạo của X là 8
Đáp án: D
Bài 7 Đem oxi hóa m gam ancol metylic bằng 15,6 gam CuO dư. Sau phản
ứng thu được anđehit và 14 gam chất rắn. Giá trị m bằng:
A. 1,6 gam B. 3,2 gam C. 4,8 gam D. 5,6 gam
Giải: Phản ứng: CH
3
OH + CuO → HCHO + Cu + H
2
O
m
rắn sau
= m

rắn trước
– 16.n
rượu pư

→ n
rượu pư
=
16
rt rs
m m

→ m
rượu
=
15,6 14
32
16


= 3,2 gam
Đáp án: B
Bài 8 Đem oxi hóa 3,2 gam ancol đơn chức A bằng 15,6 gam CuO dư. Sau
phản ứng thu được anđehit B và 14 gam chất rắn. CTCT của A:
A. CH
3
OH B. C
2
H
5
OH C. C

3
H
7
OH D. C
4
H
9
OH
Giải:
m
rắn sau
= m
rắn trước
– 16.n
rượu pư

→ n
rượu pư
=
16
rt rs
m m

→ M
A
=
3,2
15,6 14
16


= 32
Vậy ancol A: CH
3
OH
Đáp án: A
Bài 9 Khi cho 3,75 gam axit aminoaxetic tác dụng với dung dịch NaOH,
khối lượng của muối tạo thành là:
A. 4,5 gam B. 9,7 gam C. 4,85 gam D. 10 gam
Giải: Cách 1:
2 2
OOH
H NCH C
n = 0,05 mol
H
2
NCH
2
COOH + NaOH → H
2
NCH
2
COONa + H
2
O
0,05 mol 0,05 mol
→ m
Muối
= 0,05×97 = 4,85 gam ( Đáp án C )
Cách 2: H
2

NCH
2
COOH + NaOH → H
2
NCH
2
COONa + H
2
O
m
Muối
= m
hchc pư
+ 22.n
hchc pư
= 3,75 + 22×0,05 = 4,85 gam ( Đáp án C )


×